Kính chào hành khách, chào mừng hành khách đã đến với Công ty sản xuất giày thể Thao Mira . Bạn muốn kinh doanh thương mại loại sản phẩm giày...
Quyết định 479/2004/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước ban hành ngày 29/04/2004
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 04 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
——————————
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC –
Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12-12-1997;
Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH 11 ngày 17-6-2003;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Được sự chấp thuận ban hành Hệ thống tài khoản kế toán của Bộ Tài chính tại công văn số 1138 TC/CĐKT ngày 05/02/2004;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán – Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG .
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01-10-2004 và thay thế các Quyết định sau:
– Quyết định số 435/1998/QĐ-NHNN2 ngày 25-12-1998 của Thống đốc NHNN về việc ban hành hệ thống tài khoản kế toán các TCTD.
– Quyết định số 522/2000/QĐ-NHNN2 ngày 20-12-2000 của Thống đốc NHNN về việc bổ sung tài khoản và sửa đổi một số quy định về hạch toán ngoại tệ trong hệ thống tài khoản kế toán các TCTD.
– Quyết định số 224/2001/QĐ-NHNN ngày 23-3-2001 của Thống đốc NHNN về việc hủy bỏ Bảng cân đối tài chính của TCTD ban hành theo Quyết định 435/1998/QĐ-NHNN2 ngày 25-12-1998
– Quyết định số 482/2001/QĐ-NHNN ngày 24-4-2001 của Thống đốc NHNN về sửa đổi, bổ sung một số tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán các TCTD.
– Quyết định số 559/2002/QĐ-NHNN ngày 3-6-2002 của Thống đốc NHNN về việc bổ sung một số tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán các TCTD.
– Quyết định số 69/2003/QĐ-NHNN ngày 22-1-2003 của Thống đốc NHNN về việc bổ sung một số tài khoản vào hệ thống tài khoản kế toán các TCTD.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế toán – Tài chính, Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc các Tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Vũ Thị Liên |
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ- NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước )
I .NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1.
2 .
Các Tổ chức tín dụng chỉ được mở và sử dụng các tài khoản quy định trong Hệ thống tài khoản kế toán khi đã có cơ chế nghiệp vụ và theo đúng nội dung được cấp giấy phép hoạt động.
3. Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng gồm các tài khoản trong và các tài khoản ngoài , được bố trí thành 9 loại:
– Các tài khoản trong gồm 8 loại ( từ loại 1 đến loại 8 ) .
– Các tài khoản ngoài có 1 loại ( loại 9 ) .
– Các tài khoản trong và những tài khoản ngoài ( từ đây gọi tắt là tài khoản trong bảng và tài khoản ngoài bảng ) được sắp xếp theo hệ thống số thập phân nhiều cấp, từ tài khoản cấp I đến tài khoản cấp III, ký hiệu từ 2 đến 4 chữ số .
– Tài khoản cấp I ký hiệu bằng 2 chữ số từ 10 đến 99. Mỗi loại tài khoản được sắp xếp tối đa 10 tài khoản cấp I .
– Tài khoản cấp II ký hiệu bằng 3 chữ số, hai số đầu ( từ trái sang phải ) là số hiệu tài khoản cấp I, số thứ 3 là số thứ tự tài khoản cấp II trong tài khoản cấp I, ký hiệu từ 1 đến 9 .
– Tài khoản cấp III ký hiệu bằng 4 chữ số, ba số đầu ( từ trái sang phải ) là số hiệu tài khoản cấp II, số thứ 4 là số thứ tự tài khoản cấp III trong tài khoản cấp II, ký hiệu từ 1 đến 9 .
Các tài khoản cấp I, II, III là những tài khoản tổng hợp do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước pháp luật, dùng làm cơ sở để hạch toán kế toán tại những Tổ chức tín dụng thanh toán .
3.1 – Về mở và sử dụng tài khoản cấp III :
3.1.1- Đối với Tổ chức tín dụng có khả năng ứng dụng công nghệ tin học để hạch toán, quản lý và theo dõi được các chỉ tiêu tài khoản cấp III, đảm bảo tính chính xác, kịp thời và đầy đủ, trên cơ sở đó, lập được các loại báo cáo theo đúng quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước, thì không bắt buộc phải mở và sử dụng các tài khoản cấp III quy định trong Hệ thống tài khoản kế toán này mà có thể sử dụng trực tiếp các tài khoản cấp II do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định để hạch toán; hoặc mở các tài khoản cấp III, IV, V…theo đặc thù và yêu cầu quản lý của tổ chức mình. Để thực hiện theo quy định này, Tổ chức tín dụng cần phải:
– Có quy trình nghiệp vụ cụ thể và phần mềm nghiệp vụ đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định hiện hành để:
+ Xử lý hạch toán các nghiệp vụ phát sinh theo đúng quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán;
+ Tổng hợp, lập và gửi các loại báo cáo do Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước quy định .
– Được Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận trước khi triển khai thực hiện.
Vụ Kế toán – Tài chính Ngân hàng Nhà nước là đầu mối chịu trách nhiệm phối hợp với Cục Công nghệ Tin học Ngân hàng, Vụ Chính sách tiền tệ, Thanh tra Ngân hàng và các Vụ, Cục Ngân hàng Nhà nước có liên quan để xem xét, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận cho Tổ chức tín dụng có đủ điều kiện được mở và sử dụng tài khoản cấp III theo quy định tại điểm 3.1.1 trên đây.
3.1.2 – Đối với Tổ chức tín dụng thanh toán chưa thể ứng dụng công nghệ tiên tiến tin học để hạch toán, quản trị, theo dõi những chỉ tiêu tài khoản cấp III thì bắt buộc phải mở và sử dụng những tài khoản cấp III do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước pháp luật .3.2 – Các tài khoản cấp IV, V. .. là những tài khoản tổng hợp do Tổng giám đốc, Giám đốc những Tổ chức tín dụng thanh toán lao lý để cung ứng nhu yếu đơn cử về hạch toán những nhiệm vụ phát sinh của từng Tổ chức tín dụng thanh toán. Việc bổ trợ những tài khoản cấp III ( so với những Tổ chức tín dụng thanh toán được phép theo pháp luật tại điểm 3.1.1 ), IV, V. .. phải tương thích với đặc thù, nội dung của những tài khoản cấp I, II, III do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đã pháp luật .3.3 – Trước khi vận dụng, những Tổ chức tín dụng thanh toán ( trừ những Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở ) phải gửi Hệ thống tài khoản kế toán của tổ chức triển khai mình về Ngân hàng Nhà nước Nước Ta ( Vụ Kế toán – Tài chính ) để báo cáo giải trình .
4. Ký hiệu tiền tệ :Để phân biệt đồng Nước Ta, ngoại tệ và giữa những loại ngoại tệ khác nhau, Tổ chức tín dụng thanh toán sử dụng ký hiệu tiền tệ : ( i ) bằng số ( ký hiệu từ 00 đến 99 ) để ghi vào bên phải tiếp theo số hiệu tài khoản tổng hợp ; hoặc ( ii ) bằng chữ ( như : VND, USD. .. ). Ký hiệu tiền tệ đơn cử lao lý trong Phụ lục kèm theo Hệ thống tài khoản kế toán này .
6. Phương pháp hạch toán trên những tài khoản :
6.1- Việc hạch toán trên các tài khoản trong bảng được tiến hành theo phương pháp ghi sổ kép (Nợ – Có). Các tài khoản trong bảng chia làm ba loại:
– Loại tài khoản thuộc tài sản Có : luôn luôn có số dư Nợ.
– Loại tài khoản thuộc tài sản Nợ : luôn luôn có số dư Có.
– Loại tài khoản thuộc tài sản Nợ – Có : lúc có số dư Có, lúc có số dư Nợ hoặc có cả hai số dư.
Khi lập bảng cân đối tài khoản tháng và năm, các Tổ chức tín dụng phải phản ảnh đầy đủ và đúng tính chất số dư của các loại tài khoản nói trên (đối với tài khoản thuộc tài sản Có và tài khoản thuộc tài sản Nợ) và không được bù trừ giữa hai số dư Nợ – Có (đối với tài khoản thuộc tài sản Nợ – Có).
6.2 –
7.
Loại 1: Vốn khả dụng và các khoản đầu tư
10 Tiền mặt, chứng từ có giá trị ngoại tệ, kim loại quý, đá quý
101 Tiền mặt bằng đồng Việt nam
1011 Tiền mặt tại đơn vị chức năng
1012 Tiền mặt tại đơn vị chức năng hạch toán báo sổ
1013 Tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ giải quyết và xử lý
1019 Tiền mặt đang luân chuyển
103 Tiền mặt ngoại tệ
1031 Ngoại tệ tại đơn vị chức năng
1032 Ngoại tệ tại đơn vị chức năng hạch toán báo sổ
1033 Ngoại tệ gửi đi nhờ tiêu thụ
1039 Ngoại tệ đang luân chuyển
104 Chứng từ có giá trị ngoại tệ
1041 Chứng từ có giá trị ngoại tệ tại đơn vị chức năng
1043 Chứng từ có giá trị ngoại tệ gửi đi nhờ thu
1049 Chứng từ có giá trị ngoại tệ đang luân chuyển
105 Kim loại quý, đá quý
1051 Vàng
1059 Kim loại quý, đá quý
11 Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước
111 Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước bằng đồng Việt nam
1111 Tiền gửi phong tỏa
1113 Tiền gửi thanh toán giao dịch
1116 Tiền ký quỹ bảo lãnh
112 Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước bằng ngoại tệ
1121 Tiền gửi phong tỏa
1123 Tiền gửi thanh toán giao dịch
1126 Tiền ký quỹ bảo lãnh
12 Đầu tư tín phiếu Chính phủ và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đủ điều kiện để tái chiết khấu với NHNN
121 Đầu tư vào tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và tín phiếu nhà nước
1211 Đầu tư vào Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước
1212 Đầu tư vào Tín phiếu Kho bạc
122 Đầu tư vào những sách vở có giá thời gian ngắn khác đủ điều kiện kèm theo để tái chiết khấu với NHNN
123 Giá trị tín phiếu Ngân hàng Nhà nước, Tổ chức tín dụng thanh toán đưa cầm đồ vay vốn
129 Dự phòng giảm giá
13 Tiền gửi tại các Tổ chức tín dụng khác
131 Tiền gửi tại những TCTD trong nước bằng đồng Việt nam
1311 Tiền gửi không kỳ hạn
1312 Tiền gửi có kỳ hạn
132 Tiền gửi tại những Tổ chức tín dụng thanh toán trong nước bằng ngoại tệ
1321 Tiền gửi không kỳ hạn
1322 Tiền gửi có kỳ hạn
133 Tiền gửi bằng ngoại tệ ở quốc tế
1331 Tiền gửi không kỳ hạn
1332 Tiền gửi có kỳ hạn
1333 Tiền gửi chuyên dùng
14 Chứng khoán kinh doanh
141 Mua bán trái phiếu nhà nước có thời hạn đáo hạn còn lại
dưới 90 ngày
142 Mua bán trái phiếu nhà nước khác
148 Mua bán sàn chứng khoán khác
149 Dự phòng giảm giá sàn chứng khoán
15 Chứng khoán đầu tư
151 Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
1511 Đầu tư vào sàn chứng khoán quốc tế
1512 Đầu tư vào sàn chứng khoán trong nước
152 Chứng khoán góp vốn đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
1521 Đầu tư vào sàn chứng khoán quốc tế
1522 Đầu tư vào sàn chứng khoán trong nước
159 Dự phòng giảm giá sàn chứng khoán
Loại 2: Hoạt động tín dụng
20 Cho vay các tổ chức tín dụng khác
201 Cho vay các TCTD trong nước bằng đồng Việt Nam
2011 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2012 Nợ quá hạn đến 180 ngày có năng lực tịch thu
2013 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có năng lực
tịch thu
2018 Nợ khó đòi
202 Cho vay những TCTD trong nước bằng ngoại tệ
2021 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2022 Nợ quá hạn đến 180 ngày có năng lực tịch thu
2023 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có năng lực
tịch thu
2028 Nợ khó đòi
203 Cho vay các TCTD nước ngoài bằng ngoại tệ
2031 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2032 Nợ quá hạn đến 180 ngày có năng lực tịch thu
2033 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có năng lực
tịch thu
2038 Nợ khó đòi
205 Chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và những sách vở
có giá khác
209 Dự phòng phải thu khó đòi
21 Cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước
211 Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt nam
2111 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2112 Nợ quá hạn đến 180 ngày có năng lực tịch thu
2113 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có năng lực
tịch thu
2118 Nợ khó đòi
212 Cho vay trung hạn bằng đồng Việt nam
2121 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2122 Nợ quá hạn đến 180 ngày có năng lực tịch thu
2123 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có năng lực
tịch thu
2128 Nợ khó đòi
213 Cho vay dài hạn bằng đồng Việt nam
2131 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2132 Nợ quá hạn đến 180 ngày có năng lực tịch thu
2133 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có năng lực
tịch thu
2138 Nợ khó đòi
214 Cho vay thời gian ngắn bằng ngoại tệ và vàng
2141 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2142 Nợ quá hạn đến 180 ngày có năng lực tịch thu
2143 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có năng lực
tịch thu
2144 Nợ cho vay bằng vàng trong hạn và đã được
gia hạn nợ
2145 Nợ cho vay bằng vàng quá hạn đến 180 ngày có năng lực tịch thu
2146 Nợ cho vay bằng vàng quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có năng lực tịch thu
2148 Nợ khó đòi
2149 Nợ cho vay bằng vàng khó đòi
215 Cho vay trung hạn bằng ngoại tệ và vàng
2151 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2152 Nợ quá hạn đến 180 ngày có năng lực tịch thu
2153 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có năng lực
tịch thu
2154 Nợ cho vay bằng vàng trong hạn và đã được
gia hạn nợ
2155 Nợ cho vay bằng vàng quá hạn đến 180 ngày có năng lực tịch thu
2156 Nợ cho vay bằng vàng quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có năng lực tịch thu
2158 Nợ khó đòi
2159 Nợ cho vay bằng vàng khó đòi
216 Cho vay dài hạn bằng ngoại tệ và vàng
2161 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2162 Nợ quá hạn đến 180 ngày có năng lực tịch thu
2163 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có năng lực
tịch thu
2164 Nợ cho vay bằng vàng trong hạn và đã được
gia hạn nợ
2165 Nợ cho vay bằng vàng quá hạn đến 180 ngày có năng lực tịch thu
2166 Nợ cho vay bằng vàng quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có năng lực tịch thu
2168 Nợ khó đòi
2169 Nợ cho vay bằng vàng khó đòi
219 Dự phòng phải thu khó đòi
22 Chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước
221 Chiết khấu thương phiếu và những sách vở có giá bằng đồng
Nước Ta
2211 Nợ trong hạn
2218 Nợ quá hạn
222 Chiết khấu thương phiếu và những sách vở có giá bằng ngoại tệ
2221 Nợ trong hạn
2228 Nợ quá hạn
229 Dự phòng phải thu khó đòi
23 Cho thuê tài chính
231 Cho thuê kinh tế tài chính bằng đồng Việt nam
2311 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2312 Nợ quá hạn đến 180 ngày có năng lực tịch thu
2313 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có năng lực
tịch thu
2318 Nợ khó đòi
232 Cho thuê kinh tế tài chính bằng ngoại tệ
2321 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2322 Nợ quá hạn đến 180 ngày có năng lực tịch thu
2323 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có năng lực
tịch thu
2328 Nợ khó đòi
239 Dự phòng phải thu khó đòi
24 Bảo lãnh
241 Các khoản trả thay người mua bằng đồng Việt nam
2411 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2412 Nợ quá hạn đến 180 ngày có năng lực tịch thu
2413 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có năng lực
tịch thu
2418 Nợ khó đòi
242 Các khoản trả thay người mua bằng ngoại tệ
2421 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2422 Nợ quá hạn đến 180 ngày có năng lực tịch thu
2423 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có năng lực
tịch thu
2428 Nợ khó đòi
249 Dự phòng phải thu khó đòi
25 Cho vay bằng vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư
251 Cho vay vốn bằng đồng Việt nam nhận trực tiếp của những Tổ chức Quốc tế
2511 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2512 Nợ quá hạn đến 180 ngày có năng lực tịch thu
2513 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có năng lực
tịch thu
2518 Nợ khó đòi
252 Cho vay vốn bằng đồng Việt nam nhận của nhà nước
2521 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2522 Nợ quá hạn đến 180 ngày có năng lực tịch thu
2523 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có năng lực
tịch thu
2528 Nợ khó đòi
253 Cho vay vốn bằng đồng Việt nam nhận của những tổ chức triển khai ,
cá thể khác
2531 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2532 Nợ quá hạn đến 180 ngày có năng lực tịch thu
2533 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có năng lực
tịch thu
2538 Nợ khó đòi
254 Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận trực tiếp của những Tổ chức Quốc tế
2541 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2542 Nợ quá hạn đến 180 ngày có năng lực tịch thu
2543 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có năng lực
tịch thu
2548 Nợ khó đòi
255 Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận của nhà nước
2551 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2552 Nợ quá hạn đến 180 ngày có năng lực tịch thu
2553 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có năng lực
tịch thu
2558 Nợ khó đòi
256 Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận của những tổ chức triển khai ,
cá thể khác
2561 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2562 Nợ quá hạn đến 180 ngày có năng lực tịch thu
2563 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có năng lực
tịch thu
2568 Nợ khó đòi
259 Dự phòng phải thu khó đòi
27 Tín dụng khác đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước
271 Cho vay vốn đặc biệt quan trọng
2711 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2712 Nợ quá hạn đến 180 ngày có năng lực tịch thu
2713 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có năng lực
tịch thu
2718 Nợ khó đòi
272 Cho vay giao dịch thanh toán nợ công
2721 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2722 Nợ quá hạn đến 180 ngày có năng lực tịch thu
2723 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có năng lực
tịch thu
2728 Nợ khó đòi
273 Cho vay góp vốn đầu tư thiết kế xây dựng cơ bản theo kế hoạch Nhà nước
2731 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2732 Nợ quá hạn đến 180 ngày có năng lực tịch thu
2733 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có năng lực
tịch thu
2738 Nợ khó đòi
275 Cho vay khác
2751 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2752 Nợ quá hạn đến 180 ngày có năng lực tịch thu
2753 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có năng lực
tịch thu
2758 Nợ khó đòi
279 Dự phòng phải thu khó đòi
28 Các khoản nợ chờ xử lý
281 Các khoản nợ chờ giải quyết và xử lý đã có gia tài xiết nợ, gán nợ
282 Các khoản nợ có gia tài thế chấp ngân hàng tương quan đến vụ án đang chờ xét xử
283 Nợ tồn dư có gia tài bảo vệ
284 Nợ tồn dư không có gia tài bảo vệ và không còn đối tượng người dùng để thu nợ
285 Nợ tồn dư không có gia tài bảo vệ nhưng con nợ còn sống sót, đang hoạt động giải trí
289 Dự phòng rủi ro đáng tiếc nợ chờ giải quyết và xử lý
29 Nợ cho vay được khoanh
291 Cho vay thời gian ngắn
292 Cho vay trung hạn
293 Cho vay dài hạn
299 Dự phòng rủi ro đáng tiếc nợ được khoanh
Loại 3 : Tài sản cố định và thắt chặt và gia tài Có khác
30 Tài sản cố định
301 Tài sản cố định và thắt chặt hữu hình
3012 Nhà cửa, vật kiến trúc
3013 Máy móc, thiết bị
3014 Phương tiện vận tải đường bộ, thiết bị truyền dẫn
3015 Thiết bị, dụng cụ quản trị
3019 TSCĐ hữu hình khác
302 Tài sản cố định và thắt chặt vô hình dung
3021 Quyền sử dụng đất
3024 Phần mềm máy vi tính
3029 TSCĐ vô hình dung khác
303 Tài sản cố định và thắt chặt thuê kinh tế tài chính
305 Hao mòn TSCĐ
3051 Hao mòn TSCĐ hữu hình
3052 Hao mòn TSCĐ vô hình dung
3053 Hao mòn TSCĐ đi thuê
31 Tài sản khác
311 Công cụ lao động đang dùng
312 Giá trị CCLĐ đang dùng đã ghi vào ngân sách
313 Vật liệu
32 Xây dựng cơ bản, mua sắm TSCĐ
321 Mua sắm TSCĐ
322 giá thành XDCB
3221 Chi tiêu khu công trình
3222 Vật liệu dùng cho XDCB
3223 Chi tiêu nhân công
3229 Chi tiêu khác
323 Sửa chữa TSCĐ
34 Góp vốn, đầu tư mua cổ phần
341 Góp vốn, mua CP bằng đồng Nước Ta
3411 Góp vốn, mua CP của những TCTD
3412 Góp vốn, mua CP của những tổ chức triển khai kinh tế tài chính
342 Góp vốn liên kết kinh doanh bằng đồng Nước Ta
3421 Góp vốn liên kết kinh doanh với những TCTD
3422 Góp vốn liên kết kinh doanh với những tổ chức triển khai kinh tế tài chính
343 Góp vốn vào những công ty con bằng đồng Nước Ta
345 Giá trị góp vốn, mua CP bằng ngoại tệ
3451 Giá trị góp vốn, mua CP của những TCTD
3452 Giá trị góp vốn, mua CP của những tổ chức triển khai kinh tế tài chính
346 Giá trị góp vốn liên kết kinh doanh bằng ngoại tệ
3461 Giá trị góp vốn liên kết kinh doanh với những TCTD
3462 Giá trị góp vốn liên kết kinh doanh với những tổ chức triển khai kinh tế tài chính
347 Giá trị góp vốn vào những công ty con bằng ngoại tệ
349 Dự phòng giảm giá
35 Các khoản phải thu bên ngoài
351 Ký quỹ, thế chấp ngân hàng, cầm đồ
352 Các khoản tham ô, tận dụng
353 Thanh toán với Chi tiêu Nhà nước
3531 Tạm ứng nộp Chi tiêu Nhà nước
3532 Thuế giá trị ngày càng tăng đầu vào
3539 Các khoản chờ Ngân sách chi tiêu Nhà nước giao dịch thanh toán
355 giá thành xử lý tài sản bảo vệ nợ
359 Các khoản khác phải thu
36 Các khoản phải thu nội bộ
361 Tạm ứng và phải thu nội bộ bằng đồng Việt nam
3612 Tạm ứng để hoạt động giải trí nhiệm vụ
3613 Tạm ứng tiền lương, công tác phí cho cán bộ ,
nhân viên cấp dưới
3614 Tham ô, thiếu mất tiền, gia tài chờ giải quyết và xử lý
3615 Các khoản phải bồi thường của cán bộ, nhân viên cấp dưới TCTD
3619 Các khoản phải thu khác
362 Tạm ứng và phải thu nội bộ bằng ngoại tệ
3622 Tạm ứng cho những văn phòng đại diện thay mặt, Trụ sở
ở quốc tế
3623 Tạm ứng công tác phí cho cán bộ, nhân viên cấp dưới
3629 Các khoản phải thu khác
369 Các khoản phải thu khác
3692 Giá trị khoản nợ giao Công ty quản trị nợ và khai thác
gia tài
3699 Các khoản phải thu khác
38 Các tài sản Có khác
381 Góp vốn đồng hỗ trợ vốn bằng đồng Nước Ta
382 Góp vốn đồng hỗ trợ vốn bằng ngoại tệ
383 Ủy thác góp vốn đầu tư, cho vay bằng đồng Nước Ta
384 Ủy thác góp vốn đầu tư, cho vay bằng ngoại tệ
385 Đầu tư bằng đồng Việt nam vào những thiết bị cho thuê kinh tế tài chính
386 Đầu tư bằng ngoại tệ vào những thiết bị cho thuê kinh tế tài chính
387 Tài sản gán nợ đã chuyển quyền chiếm hữu cho TCTD ,
đang chờ giải quyết và xử lý
388 Ngân sách chi tiêu chờ phân chia
39 Lãi phải thu
391 Lãi phải thu từ tiền gửi
3911 Lãi phải thu từ tiền gửi bằng đồng Nước Ta .
3912 Lãi phải thu từ tiền gửi bằng ngoại tệ
392 Lãi phải thu từ góp vốn đầu tư sàn chứng khoán
3921 Lãi phải thu từ tín phiếu NHNN và tín phiếu Kho bạc
3922 Lãi phải thu từ sàn chứng khoán góp vốn đầu tư sẵn sàng chuẩn bị để bán
3923 Lãi phải thu từ sàn chứng khoán góp vốn đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
394 Lãi phải thu từ hoạt động giải trí tín dụng thanh toán
3941 Lãi phải thu từ cho vay bằng đồng Việt Nam
3942 Lãi phải thu từ cho vay bằng ngoại tệ và vàng
3943 Lãi phải thu từ cho thuê tài chính
3944 Lãi phải thu từ khoản trả thay người mua được bảo lãnh
396 Lãi phải thu từ những công cụ kinh tế tài chính phái sinh
3961 Giao dịch hoán đổi
3962 Giao dịch kỳ hạn
3963 Giao dịch tương lai
3964 Giao dịch quyền lựa chọn
399 Dự phòng rủi ro đáng tiếc lãi phải thu
Loại 4: Các khoản phải trả
40 Các khoản Nợ Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước
401 Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước bằng đồng Việt nam
402 Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước bằng ngoại tệ
403 Vay Ngân hàng Nhà nước bằng đồng Việt nam
4031 Vay theo hồ sơ tín dụng thanh toán
4032 Vay chiết khấu, tái chiết khấu những sách vở có giá
4033 Vay cầm đồ những sách vở có giá
4034 Vay giao dịch thanh toán bù trừ
4035 Vay tương hỗ đặc biệt quan trọng
4038 Vay khác
4039 Nợ quá hạn
404 Vay Ngân hàng Nhà nước bằng ngoại tệ
4041 Nợ vay trong hạn
4049 Nợ quá hạn
41 Các khoản Nợ các Tổ chức tín dụng khác
411 Tiền gửi của những TCTD trong nước bằng đồng Việt nam
4111 Tiền gửi không kỳ hạn
4112 Tiền gửi có kỳ hạn
412 Tiền gửi của những Tổ chức tín dụng thanh toán trong nước bằng ngoại tệ
4121 Tiền gửi không kỳ hạn
4122 Tiền gửi có kỳ hạn
413 Tiền gửi của những Ngân hàng ở quốc tế bằng đồng Nước Ta
4131 Tiền gửi không kỳ hạn
4132 Tiền gửi có kỳ hạn
414 Tiền gửi của những Ngân hàng ở quốc tế bằng ngoại tệ
4141 Tiền gửi không kỳ hạn
4142 Tiền gửi có kỳ hạn
415 Vay những tổ chức triển khai tín dụng thanh toán trong nước bằng đồng Việt nam
4151 Nợ vay trong hạn
4159 Nợ quá hạn
416 Vay những tổ chức triển khai tín dụng thanh toán trong nước bằng ngoại tệ
4161 Nợ vay trong hạn
4169 Nợ quá hạn
417 Vay những Ngân hàng ở quốc tế bằng đồng Nước Ta
4171 Nợ vay trong hạn
4179 Nợ quá hạn
418 Vay những Ngân hàng ở quốc tế bằng ngoại tệ
4181 Nợ vay trong hạn
4189 Nợ quá hạn
419 Vay chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và những sách vở có giá khác
42 Tiền gửi của khách hàng
421 Tiền gửi của người mua trong nước bằng đồng Việt nam
4211 Tiền gửi không kỳ hạn
4212 Tiền gửi có kỳ hạn
4214 Tiền gửi vốn chuyên dùng
422 Tiền gửi của người mua trong nước bằng ngoại tệ
4221 Tiền gửi không kỳ hạn
4222 Tiền gửi có kỳ hạn
4224 Tiền gửi vốn chuyên dùng
423 Tiền gửi tiết kiệm ngân sách và chi phí bằng đồng Việt nam
4231 Tiền gửi tiết kiệm ngân sách và chi phí không kỳ hạn
4232 Tiền gửi tiết kiệm ngân sách và chi phí có kỳ hạn
4238 Tiền gửi tiết kiệm chi phí khác
424 Tiền gửi tiết kiệm ngân sách và chi phí bằng ngoại tệ và vàng
4241 Tiền gửi tiết kiệm chi phí không kỳ hạn
4242 Tiền gửi tiết kiệm ngân sách và chi phí có kỳ hạn
425 Tiền gửi của người mua quốc tế bằng đồng Việt nam
4251 Tiền gửi không kỳ hạn
4252 Tiền gửi có kỳ hạn
426 Tiền gửi của người mua quốc tế bằng ngoại tệ
4261 Tiền gửi không kỳ hạn
4262 Tiền gửi có kỳ hạn
427 Tiền ký quỹ bằng đồng Nước Ta
4271 Tiền gửi để bảo vệ thanh toán giao dịch Séc
4272 Tiền gửi để mở Thư tín dụng ( L / C )
4273 Tiền gửi để bảo vệ giao dịch thanh toán Thẻ
4274 Ký quỹ bảo lãnh
4277 Ký quỹ bảo vệ thuê kinh tế tài chính
4279 Bảo đảm những khoản giao dịch thanh toán khác
428 Tiền ký quỹ bằng ngoại tệ
4281 Tiền gửi để bảo vệ thanh toán giao dịch Séc
4282 Tiền gửi để mở Thư tín dụng ( L / C )
4283 Tiền gửi để bảo vệ giao dịch thanh toán Thẻ
4284 Ký quỹ bảo lãnh
4287 Ký quỹ bảo vệ thuê kinh tế tài chính
4289 Bảo đảm những khoản giao dịch thanh toán khác
43 Tổ chức tín dụng phát hành giấy tờ có giá
431 Mệnh giá giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam
432 Chiết khấu giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam
433 Phụ trội sách vở có giá bằng đồng Nước Ta
434 Mệnh giá giấy tờ có giá bằng ngoại tệ và vàng
435 Chiết khấu giấy tờ có giá bằng ngoại tệ và vàng
436 Phụ trội sách vở có giá bằng ngoại tệ và vàng
44 Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay
441 Vốn hỗ trợ vốn, ủy thác góp vốn đầu tư, cho vay bằng đồng Việt nam
4411 Vốn nhận trực tiếp của những tổ chức triển khai Quốc tế
4412 Vốn nhận của nhà nước
4413 Vốn nhận của những tổ chức triển khai, cá thể khác
442 Vốn hỗ trợ vốn, ủy thác góp vốn đầu tư, cho vay bằng ngoại tệ
4421 Vốn nhận trực tiếp của những tổ chức triển khai Quốc tế
4422 Vốn nhận của nhà nước
4423 Vốn nhận của những tổ chức triển khai, cá thể khác
45 Các khoản phải trả cho bên ngoài
451 Các khoản phải trả về XDCB, shopping TSCĐ
452 Tiền giữ hộ và đợi giao dịch thanh toán
4521 Tiền giữ hộ và đợi giao dịch thanh toán
4523 Thanh toán với người mua về tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ giải quyết và xử lý
453 Thuế và những khoản phải nộp Nhà nước
4531 Thuế giá trị ngày càng tăng phải nộp
4534 Thuế thu nhập doanh nghiệp
4538 Các loại thuế khác
4539 Các khoản phải nộp khác
454 Chuyển tiền phải trả bằng đồng Việt nam
455 Chuyển tiền phải trả bằng ngoại tệ
458 Chênh lệch mua và bán nợ chờ giải quyết và xử lý
459 Các khoản chờ thanh toán giao dịch khác
4591 Tiền thu từ việc bán nợ, gia tài bảo vệ nợ hoặc khai thác gia tài bảo vệ nợ
4599 Các khoản chờ thanh toán giao dịch khác
46 Các khoản phải trả nội bộ
461 Thừa quỹ, gia tài thừa chờ giải quyết và xử lý
462 Các khoản phải trả cho cán bộ, nhân viên cấp dưới Tổ chức tín dụng thanh toán
467 Giá trị khoản nợ nhận của Ngân hàng thương mại để quản trị và khai thác
469 Các khoản phải trả khác
47 Các giao dịch ngoại hối
471 Mua bán ngoại tệ kinh doanh thương mại
4711 Mua bán ngoại tệ kinh doanh thương mại
4712 Thanh toán mua và bán ngoại tệ kinh doanh thương mại
472 Mua bán ngoại tệ từ những nguồn khác
4721 Ngoại tệ bán ra từ những nguồn khác
4722 Thanh toán mua và bán ngoại tệ từ những nguồn khác
473 Giao dịch hoán đổi ( SWAP )
4731 Cam kết thanh toán giao dịch hoán đổi tiền tệ
4732 Giá trị thanh toán giao dịch hoán đổi tiền tệ
474 Giao dịch kỳ hạn ( FORWARD )
4741 Cam kết thanh toán giao dịch kỳ hạn tiền tệ
4742 Giá trị thanh toán giao dịch kỳ hạn tiền tệ
475 Giao dịch tương lai ( FUTURES )
4751 Cam kết giao dịch tương lai tiền tệ
4752 Giá trị giao dịch tương lai tiền tệ
476 Giao dịch quyền chọn ( OPTIONS )
4761 Cam kết thanh toán giao dịch quyền chọn tiền tệ
4762 Giá trị thanh toán giao dịch quyền chọn tiền tệ
478 Tiêu thụ vàng bạc, đá quý
479 Chuyển đổi ngoại tệ giao dịch thanh toán trong nước
48 Các tài sản Nợ khác
481 Nhận vốn để cho vay đồng hỗ trợ vốn bằng đồng Việt nam
482 Nhận vốn để cho vay đồng hỗ trợ vốn bằng ngoại tệ
483 Nhận tiền ủy thác góp vốn đầu tư, cho vay bằng đồng Nước Ta
484 Nhận tiền ủy thác góp vốn đầu tư, cho vay bằng ngoại tệ
485 Quỹ dự trữ về trợ cấp mất việc làm
486 Thanh toán so với những công cụ kinh tế tài chính phái sinh
4861 Thanh toán so với thanh toán giao dịch hoán đổi ( SWAP )
4862 Thanh toán so với thanh toán giao dịch kỳ hạn ( FORWARD )
4863 Thanh toán so với giao dịch tương lai ( FUTURES )
4864 Thanh toán so với thanh toán giao dịch quyền chọn ( OPTIONS )
488 Doanh thu chờ phân chia
489 Dự phòng rủi ro đáng tiếc khác
4891 Dự phòng cho những dịch vụ thanh toán giao dịch khác
4892 Dự phòng giảm giá hàng tồn dư
4899 Dự phòng rủi ro đáng tiếc khác
49 Lãi phải trả
491 Lãi phải trả cho tiền gửi
4911 Lãi phải trả cho tiền gửi bằng đồng Nước Ta
4912 Lãi phải trả cho tiền gửi bằng ngoại tệ
4913 Lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm ngân sách và chi phí bằng đồng Nước Ta
4914 Lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm ngân sách và chi phí bằng ngoại tệ và vàng
492 Lãi phải trả về phát hành những sách vở có giá
4921 Lãi phải trả cho những sách vở có giá bằng đồng Nước Ta
4922 Lãi phải trả cho những sách vở có giá bằng ngoại tệ
493 Lãi phải trả cho tiền vay
4931 Lãi phải trả cho tiền vay bằng đồng Nước Ta
4932 Lãi phải trả cho tiền vay bằng ngoại tệ
494 Lãi phải trả cho vốn hỗ trợ vốn, ủy thác góp vốn đầu tư, cho vay
4941 Lãi phải trả cho vốn hỗ trợ vốn, ủy thác góp vốn đầu tư bằng đồng Nước Ta
4942 Lãi phải trả cho vốn hỗ trợ vốn, ủy thác góp vốn đầu tư bằng ngoại tệ
496 Lãi phải trả cho những công cụ kinh tế tài chính phái sinh
4961 Giao dịch hoán đổi
4962 Giao dịch kỳ hạn
4963 Giao dịch tương lai
4964 Giao dịch quyền lựa chọn
Loại 5: Hoạt động thanh toán
50 Thanh toán giữa các Tổ chức tín dụng
501 Thanh toán bù trừ giữa những Ngân hàng
5011 Thanh toán bù trừ của Ngân hàng chủ trì
5012 Thanh toán bù trừ của Ngân hàng thành viên
502 Thu, chi hộ giữa những Tổ chức tín dụng thanh toán
509 Thanh toán khác giữa những Tổ chức tín dụng thanh toán
51 Thanh toán chuyển tiền
511 Chuyển tiền năm nay của đơn vị chức năng chuyển tiền
5111 Chuyển tiền đi năm nay
5112 Chuyển tiền đến năm nay
5113 Chuyển tiền đến năm nay chờ giải quyết và xử lý
512 Chuyển tiền năm trước của đơn vị chức năng chuyển tiền
5121 Chuyển tiền đi năm trước
5122 Chuyển tiền đến năm trước
5123 Chuyển tiền đến năm trước chờ giải quyết và xử lý
513 Thanh toán chuyển tiền năm nay tại Trung tâm giao dịch thanh toán
5131 Thanh toán chuyển tiền đi năm nay
5132 Thanh toán chuyển tiền đến năm nay
5133 Thanh toán chuyển tiền đến năm nay chờ giải quyết và xử lý
514 Thanh toán chuyển tiền năm trước tại Trung tâm giao dịch thanh toán
5141 Thanh toán chuyển tiền đi năm trước
5142 Thanh toán chuyển tiền đến năm trước
5143 Thanh toán chuyển tiền đến năm trước chờ giải quyết và xử lý
519 Thanh toán khác giữa những đơn vị chức năng trong từng Ngân hàng
5191 Điều chuyển vốn
5192 Thu hộ, chi hộ
5199 Thanh toán khác
52 Thanh toán liên hàng
521 Thanh toán liên hàng năm nay trong toàn hệ thống Ngân hàng
5211 Liên hàng đi năm nay
5212 Liên hàng đến năm nay
5213 Liên hàng đến năm nay đã so sánh
5214 Liên hàng đến năm nay đợi so sánh
5215 Liên hàng đến năm nay còn sai lầm đáng tiếc
522 Thanh toán liên hàng năm trước trong toàn hệ thống NH
5221 Liên hàng đi năm trước
5222 Liên hàng đến năm trước
5223 Liên hàng đến năm trước đã so sánh
5224 Liên hàng đến năm trước đợi so sánh
5225 Liên hàng đến năm trước còn sai lầm đáng tiếc
5226 Chuyển tiêu liên hàng đi năm trước
5227 Chuyển tiêu liên hàng đến năm trước
523 Thanh toán liên hàng năm nay trong từng tỉnh, thành phố
5231 Liên hàng đi năm nay trong từng tỉnh, thành phố
5232 Liên hàng đến năm nay trong từng tỉnh, thành phố
5233 Liên hàng đến năm nay đã so sánh trong từng tỉnh, thành phố
5234 Liên hàng đến năm nay đợi so sánh trong từng tỉnh, thành phố
5235 Liên hàng đến năm nay còn sai lầm đáng tiếc trong từng tỉnh, thành phố
524 Thanh toán liên hàng năm trước trong từng tỉnh, thành phố
5241 Liên hàng đi năm trước trong từng tỉnh, thành phố
5242 Liên hàng đến năm trước trong từng tỉnh, thành phố
5243 Liên hàng đến năm trước đã so sánh trong từng tỉnh ,
thành phố
5244 Liên hàng đến năm trước đợi so sánh trong từng tỉnh, thành phố
5245 Liên hàng đến năm trước còn sai lầm đáng tiếc trong từng tỉnh, thành phố
5246 Chuyển tiêu liên hàng đi năm trước trong từng tỉnh, thành phố
5247 Chuyển tiêu liên hàng đến năm trước trong từng tỉnh, thành phố
56 Thanh toán với các Ngân hàng ở nước ngoài
561 Chuyển đổi ngoại tệ giao dịch thanh toán
562 Thanh toán tuy nhiên biên
563 Thanh toán đa biên
569 Các khoản giao dịch thanh toán khác
Loại 6: Nguồn vốn chủ sở hữu
60 Vốn của Tổ chức tín dụng
601 Vốn điều lệ
602 Vốn góp vốn đầu tư XDCB, shopping TSCĐ
609 Vốn khác
61 Quỹ của Tổ chức tín dụng
611 Quỹ dự trữ bổ trợ vốn điều lệ
612 Quỹ góp vốn đầu tư tăng trưởng
6121 Quỹ góp vốn đầu tư tăng trưởng
6122 Quỹ điều tra và nghiên cứu khoa học và đào tạo và giảng dạy
613 Quỹ dự trữ kinh tế tài chính
619 Quỹ khác
62 Quỹ khen thưởng, phúc lợi
621 Quỹ khen thưởng
622 Quỹ phúc lợi
623 Quỹ phúc lợi đã hình thành gia tài cố định và thắt chặt
63 Chênh lệch tỷ giá hối đoái, vàng bạc đá quý
631 Chênh lệch tỷ giá hối đoái
6311 Chênh lệch tỷ giá hối đoái nhìn nhận lại vào thời gian
lập báo cáo giải trình
6312 Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong tiến trình góp vốn đầu tư XDCB
6313 Chênh lệch tỷ giá hối đoái từ quy đổi báo cáo giải trình kinh tế tài chính
632 Chênh lệch nhìn nhận lại vàng bạc, đá quý
633 Chênh lệch nhìn nhận lại công cụ kinh tế tài chính phái sinh
64 Chênh lệch đánh giá lại tài sản
641 Chênh lệch nhìn nhận lại gia tài
642 Chênh lệch nhìn nhận lại gia tài cố định và thắt chặt
69 Lợi nhuận chưa phân phối
691 Lợi nhuận năm nay
692 Lợi nhuận năm trước
Loại 7: Thu nhập
70 Thu nhập từ hoạt động tín dụng
701 Thu lãi tiền gửi
702 Thu lãi cho vay
703 Thu lãi từ góp vốn đầu tư sàn chứng khoán
705 Thu lãi cho thuê kinh tế tài chính
709 Thu lãi khác
71 Thu nhập phí từ hoạt động dịch vụ
711 Thu từ dịch vụ thanh toán giao dịch
712 Thu từ nhiệm vụ bảo lãnh
713 Thu từ dịch vụ ngân quỹ
714 Thu từ nhiệm vụ ủy thác và đại lý
715 Thu từ dịch vụ tư vấn
716 Thu từ kinh doanh thương mại và dịch vụ bảo hiểm
717 Thu phí nhiệm vụ chiết khấu
718 Thu từ đáp ứng dịch vụ dữ gìn và bảo vệ gia tài, cho thuê tủ két
719 Thu khác
72 Thu nhập từ hoạt động giải trí kinh doanh thương mại ngoại hối
721 Thu về kinh doanh thương mại ngoại tệ
722 Thu về kinh doanh thương mại vàng
74 Thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác
741Thu về kinh doanh thương mại sàn chứng khoán
742 Thu từ nhiệm vụ mua và bán nợ
749 Thu về hoạt động giải trí kinh doanh thương mại khác
78 Thu lãi góp vốn, mua cổ phần
79 Thu nhập khác
Loại 8: Chi phí
80 Chi phí hoạt động tín dụng
801 Trả lãi tiền gửi
802 Trả lãi tiền vay
803 Trả lãi phát hành sách vở có giá
809 giá thành khác
81 Chi phí hoạt động dịch vụ
811 Chi về dịch vụ giao dịch thanh toán
812 Cước phí bưu điện về mạng viễn thông
813 Chi về ngân quỹ
8131 Vận chuyển, bốc xếp tiền
8132 Kiểm đếm, phân loại và đóng gói tiền
8133 Bảo vệ tiền
8139 Chi khác
814 Chi về nhiệm vụ ủy thác và đại lý
815 Chi về dịch vụ tư vấn
816 giá thành hoa hồng môi giới
819 Chi khác
82 Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối
821 Chi về kinh doanh thương mại ngoại tệ
822 Chi về kinh doanh thương mại vàng
83 Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí
831 Chi nộp thuế
832 Chi nộp những khoản phí, lệ phí
84 Ngân sách chi tiêu hoạt động giải trí kinh doanh thương mại khác
841 Chi về kinh doanh thương mại sàn chứng khoán
842 giá thành tương quan nhiệm vụ cho thuê kinh tế tài chính
849 Chi về hoạt động giải trí kinh doanh thương mại khác
85 Chi phí cho nhân viên
851 Lương và phụ cấp
8511 Lương và phụ cấp lương
852 Chi phục trang thanh toán giao dịch và phương tiện đi lại bảo lãnh lao động
853 Các khoản chi để góp phần theo lương
8531 Nộp bảo hiểm xã hội
8532 Nộp bảo hiểm y tế
8533 Nộp bảo hiểm lao động
8534 Nộp kinh phí đầu tư công đoàn
8539 Các khoản chi góp phần khác theo chính sách
854 Chi trợ cấp
8541 Trợ cấp khó khăn vất vả
8542 Trợ cấp thôi việc
8549 Chi trợ cấp khác
855 Chi công tác làm việc xã hội
86 Chi cho hoạt động quản lý và công vụ
861 Chi về vật tư và sách vở in
8611 Vật liệu văn phòng
8612 Giấy tờ in
8613 Vật mang tin
8614 Xăng dầu
8619 Vật liệu khác
862 Công tác phí
863 Chi giảng dạy, đào tạo và giảng dạy nhiệm vụ
864 Chi điều tra và nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến, sáng tạo độc đáo ,
nâng cấp cải tiến
865 Chi bưu phí và điện thoại cảm ứng
866 Chi xuất bản tài liệu, tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị ,
khuyễn mãi thêm
867 Chi mua tài liệu, sách báo
868 Chi về những hoạt động giải trí đoàn thể của Tổ chức tín dụng thanh toán
869 Các khoản ngân sách quản trị khác
8691 Điện, nước, vệ sinh cơ quan
8692 Chi y tế cơ quan
8693 Hội nghị
8694 Lễ tân, khánh tiết
8695 Chi tiêu cho việc truy thuế kiểm toán, thanh tra, kiểm tra hoạt
động Tổ chức tín dụng thanh toán
8696 Chi thuê chuyên viên trong và ngoài nước
8697 giá thành phòng cháy, chữa cháy
8699 Các khoản chi khác
87 Chi về tài sản
871 Khấu hao cơ bản gia tài cố định và thắt chặt
872 Bảo dưỡng và thay thế sửa chữa gia tài
874 Mua sắm công cụ lao động
875 Chi bảo hiểm gia tài
876 Chi thuê gia tài
88 Chi phí dự phòng, bảo toàn và bảo hiểm tiền gửi
của khách hàng
882 Chi dự trữ
8821 Chi dự trữ giảm giá vàng, ngoại tệ
8822 Chi dự trữ Nợ phải thu khó đòi
8823 Chi dự trữ giảm giá sàn chứng khoán
8824 Chi dự trữ cho những dịch vụ giao dịch thanh toán
8825 Chi dự trữ giảm giá hàng tồn dư
8829 Chi dự trữ rủi ro đáng tiếc khác
883 Chi nộp phí bảo hiểm, bảo toàn tiền gửi của người mua
89 Chi phí khác
Loại 9: Các tài khoản ngoài
90 Tiền không có giá trị lưu hành
901 Tiền không có giá trị lưu hành
9011 Tiền mẫu
9012 Tiền lưu niệm
9019 Tiền nghi giả, tiền bị phá hoại chờ giải quyết và xử lý
91 Ngoại tệ và chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ
911 Ngoại tệ
9113 Ngoại tệ của người mua gửi đi quốc tế nhờ thu
9114 Ngoại tệ không đủ tiêu chuẩn lưu hành chờ giải quyết và xử lý
912 Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ
9121 Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ dùng làm mẫu
9122 Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ nhận giữ hộ
hoặc thu hộ
9123 Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ gửi đi quốc tế
nhờ thu
9124 Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ do quốc tế gửi đến đợi thanh toán giao dịch
92 Các văn bản, chứng từ cam kết đưa ra
921 Cam kết bảo lãnh cho người mua
9211 Bảo lãnh vay vốn
9212 Bảo lãnh thanh toán giao dịch
9213 Bảo lãnh triển khai hợp đồng
9214 Bảo lãnh dự thầu
9215 Cam kết trong nhiệm vụ L / C trả chậm
9216 Cam kết trong nhiệm vụ L / C trả ngay
9219 Cam kết bảo lãnh khác
923 Các cam kết thanh toán giao dịch hối đoái
9231 Cam kết Mua ngoại tệ trao ngay
9232 Cam kết Bán ngoại tệ trao ngay
9233 Cam kết Mua ngoại tệ có kỳ hạn
9234 Cam kết Bán ngoại tệ có kỳ hạn
9235 Cam kết thanh toán giao dịch hoán đổi tiền tệ
9236 Cam kết thanh toán giao dịch quyền chọn Mua tiền tệ
9237 Cam kết thanh toán giao dịch quyền chọn Bán tiền tệ
9238 Cam kết giao dịch tương lai tiền tệ
925 Cam kết hỗ trợ vốn cho người mua
929 Các cam kết khác
9291 Hợp đồng hoán đổi lãi suất vay
9293 Hợp đồng mua và bán sách vở có giá
9299 Cam kết khác
93 Các cam kết bảo lãnh nhận được
931 Các cam kết bảo lãnh nhận từ những Tổ chức tín dụng thanh toán khác
9311 Vay vốn
9319 Các bảo lãnh khác
932 Bảo lãnh nhận từ những cơ quan nhà nước
933 Bảo lãnh nhận từ những công ty bảo hiểm
934 Bảo lãnh nhận từ những tổ chức triển khai Quốc tế
939 Các bảo lãnh khác nhận được
94 Lãi cho vay quá hạn chưa thu được
941 Lãi cho vay quá hạn chưa thu được bằng đồng Việt nam
942 Lãi cho vay quá hạn chưa thu được bằng ngoại tệ
943 Lãi cho thuê tài chính quá hạn chưa thu được
95 Tài sản dùng để cho thuê tài chính
951 Tài sản dùng để cho thuê kinh tế tài chính đang quản trị tại công ty
952 Tài sản dùng để cho thuê kinh tế tài chính đang giao cho khách
hàng thuê
96 Các giấy tờ có giá của Tổ chức tín dụng phát hành
961 Các sách vở có giá mẫu
962 Các sách vở có giá của Tổ chức tín dụng thanh toán
97 Nợ khó đòi đã xử lý
971 Nợ đang trong thời hạn theo dõi
98 Nghiệp vụ uỷ thác và đại lý
981 Cho vay, đầu tư theo hợp đồng nhận uỷ thác
982 Cho vay theo hợp đồng đồng tài trợ
983 Chứng khoán lưu ký
989 Các nhiệm vụ ủy thác và đại lý khác
99 Tài sản và chứng từ khác
991 Kim loại quý, đá quý giữ hộ
992 Tài sản khác giữ hộ
993 Tài sản thuê ngoài
994 Tài sản thế chấp ngân hàng, cầm đồ của người mua
995 Tài sản gán, xiết nợ chờ giải quyết và xử lý
996 Các sách vở có giá của người mua đưa cầm đồ
997 Tài sản nhận của NHTM hoặc nhận từ việc mua lại nợ
999 Các chứng từ có giá trị khác đang dữ gìn và bảo vệ
III. NỘI DUNG HẠCH TOÁN CÁC TÀI KHOẢN
LoạI 1: Vốn khả dụng và các khoản đầu tư
Loại tài khoản này phản ảnh số hiện có cũng như tình hình dịch chuyển của số vốn khả dụng, những khoản góp vốn đầu tư của Tổ chức tín dụng thanh toán. Bao gồm tiền mặt phẳng đồng Nước Ta và ngoại tệ, những phương tiện đi lại thanh toán giao dịch thay tiền, sắt kẽm kim loại quý, đá quý, tiền gửi tại NHNN, tiền gửi tại những TCTD khác và những khoản góp vốn đầu tư vào sàn chứng khoán .
Tài khoản 10 – Tiền mặt, chứng từ có giá trị ngoại tệ, sắt kẽm kim loại quý, đá quý
Tài khoản 101 – Tiền mặt bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này phản ảnh tình hình thu chi, tồn quỹ tiền mặt đồng Nước Ta tại những Tổ chức tín dụng thanh toán .
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1- Khi tiến hành nhập, xuất tiền mặt phải có giấy nộp tiền, lĩnh tiền, séc lĩnh tiền hoặc phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ kế toán nghiệp vụ thu chi tiền mặt.
2- Tại bộ phận quỹ, thủ quỹ mở sổ quỹ (đóng thành cuốn hoặc tờ theo mẫu in sẵn đã quy định) để hạch toán các khoản thu, chi trong ngày và tồn quỹ cuối ngày. Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế và tiến hành đối chiếu với số liệu của sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân. Số chênh lệch phải hạch toán vào TK 3614 (phần thiếu) hoặc TK 461 (phần thừa) và kiến nghị biện pháp xử lý số thừa thiếu đó.
Tài khoản 101 có những tài khoản cấp III sau :
1011 – Tiền mặt tại đơn vị chức năng
1012 – Tiền mặt tại đơn vị chức năng hạch toán báo sổ
1013 – Tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ giải quyết và xử lý
1019 – Tiền mặt đang luân chuyển
Tài khoản 1011 – Tiền mặt tại đơn vị
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền mặt tại quỹ nhiệm vụ của những Tổ chức tín dụng thanh toán .
Bên Nợ ghi: – Số tiền mặt thu vào quỹ nghiệp vụ.
Bên Có ghi: – Số tiền mặt chi ra từ quỹ nghiệp vụ.
Số dư Nợ: – Phản ảnh số tiền mặt hiện có tại quỹ nghiệp vụ của Tổ chức tín dụng.
Tại bộ phận kế toán, mở sổ nhật ký quỹ ( sổ tờ rời ) ghi rất đầy đủ những khoản thu, chi trong ngày để so sánh với thủ quỹ, dùng làm địa thế căn cứ lập nhật ký chứng từ và hạch toán tổng hợp trong ngày. Ngoài nhật ký quỹ, kế toán mở sổ kế toán cụ thể để ghi số tổng số thu, chi và tồn quỹ cuối ngày ( mỗi ngày một dòng ). Sổ này dùng làm cơ sở cho việc lập báo cáo giải trình kế toán hàng tháng .
Tài khoản 1012 – Tiền mặt tại đơn vị hạch toán báo sổ
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền mặt ở tại quỹ những đơn vị chức năng thường trực hạch toán báo sổ ( không lập riêng ) .
Bên Nợ ghi: – Số tiền mặt tiếp quỹ cho đơn vị hạch toán báo sổ.
– Các khoản thu tiền mặt ở đơn vị chức năng hạch toán báo sổ .
Bên Có ghi: – Số tiền mặt do đơn vị hạch toán báo sổ nộp về quỹ
nhiệm vụ .
– Các khoản chi tiền mặt ở đơn vị chức năng hạch toán báo sổ .
Số dư Nợ: – Phản ảnh số tiền mặt đang bảo quản ở đơn vị hạch toán báo sổ .
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản chi tiết cụ thể theo từng đơn vị chức năng hạch toán báo sổ .
Tài khoản 1019 – Tiền mặt đang vận chuyển
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền mặt xuất từ quỹ tiền mặt tại đơn vị chức năng chuyển cho những đơn vị chức năng khác đang trên đường đi. Trường hợp đơn vị chức năng nhận tiền đến nhận trực tiếp tại quỹ của mình thì những Tổ chức tín dụng thanh toán không phải hạch toán theo dõi vào tài khoản này .
Bên Nợ ghi: – Số tiền xuất quỹ để vận chuyển đến đơn vị nhận tiền.
Bên Có ghi: – Số tiền đã vận chuyển đến đơn vị nhận (căn cứ vào Biên bản giao nhận tiền hoặc giấy báo của đơn vị nhận tiền) .
Số dư Nợ: – Phản ảnh số tiền mặt thuộc quỹ nghiệp vụ ở đơn vị đang vận chuyển trên đường.
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản chi tiết cụ thể theo từng đơn vị chức năng nhận tiền luân chuyển đến .
Tài khoản 103 – Tiền mặt ngoại tệ
Tài khoản này phản ảnh tình hình thu chi, tồn quỹ ngoại tệ tại những Tổ chức tín dụng thanh toán .
Tài khoản 103 có những tài khoản cấp III sau :
1031 – Ngoại tệ tại đơn vị chức năng
1032 – Ngoại tệ tại đơn vị chức năng hạch toán báo sổ
1033 – Ngoại tệ gửi đi nhờ tiêu thụ
1039 – Ngoại tệ đang luân chuyển
Tài khoản 1031 – Ngoại tệ tại đơn vị
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị ngoại tệ tại quỹ của Tổ chức tín dụng thanh toán .
Bên Nợ ghi: – Giá trị ngoại tệ nhập quỹ.
Bên Có ghi: – Giá trị ngoại tệ xuất quỹ.
Số dư Nợ: – Phản ảnh giá trị ngoại tệ hiện có tại quỹ của TCTD.
Hạch toán chi tiết:
– Mở 1 tài khoản chi tiết cụ thể .
Tài khoản 1032 – Ngoại tệ tại đơn vị hạch toán báo sổ
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị ngoại tệ ở tại quỹ những đơn vị chức năng thường trực hạch toán báo sổ ( không lập riêng ) .
Bên Nợ ghi: – Giá trị ngoại tệ tiếp quỹ cho đơn vị hạch toán báo sổ.
– Giá trị ngoại tệ đơn vị chức năng hạch toán báo sổ thu vào .
Bên Có ghi: – Giá trị ngoại tệ đơn vị hạch toán báo sổ nộp về quỹ của Tổ chức tín dụng chủ quản.
– Giá trị ngoại tệ chi ra ở đơn vị chức năng hạch toán báo sổ .
Số dư Nợ: – Phản ảnh giá trị ngoại tệ đang bảo quản ở đơn vị hạch toán báo sổ .
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản cụ thể theo từng đơn vị chức năng hạch toán báo sổ .
Tài khoản 1033 – Ngoại tệ gửi đi nhờ tiêu thụ
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị ngoại tệ gửi đi Tổ chức tín dụng thanh toán khác để nhờ tiêu thụ .
Bên Nợ ghi: – Giá trị ngoại tệ gửi đi nhờ tiêu thụ.
Bên Có ghi: – Giá trị ngoại tệ đã được tiêu thụ.
Số dư Nợ: – Phản ảnh giá trị ngoại tệ đang gửi đi nhờ tiêu thụ.
Hạch toán chi tiết :
– Mở tài khoản chi tiết cụ thể theo đơn vị chức năng nhận ngoại tệ để tiêu thụ .
Tài khoản 1039 – Ngoại tệ đang vận chuyển
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị ngoại tệ chuyển cho những đơn vị chức năng khác đang trên đường đi. Trường hợp đơn vị chức năng nhận ngoại tệ đến nhận trực tiếp tại đơn vị chức năng mình thì những Tổ chức tín dụng thanh toán không phải hạch toán theo dõi vào tài khoản này .
Bên Nợ ghi: – Giá trị ngoại tệ vận chuyển đến đơn vị nhận tiền.
Bên Có ghi: – Giá trị ngoại tệ chuyển đến đơn vị nhận (căn cứ vào Biên bản giao nhận hoặc giấy báo của đơn vị nhận ngoại tệ) .
Số dư Nợ: – Phản ảnh giá trị ngoại tệ ở đơn vị đang vận chuyển trên đường.
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản chi tiết cụ thể theo từng đơn vị chức năng nhận ngoại tệ luân chuyển đến .
Tài khoản 104 – Chứng từ có giá trị ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh những chứng từ có giá trị ngoại tệ của những Tổ chức tín dụng thanh toán .
Tài khoản 104 có những tài khoản cấp III sau :
1041 – Chứng từ có giá trị ngoại tệ tại đơn vị chức năng
1043 – Chứng từ có giá trị ngoại tệ gửi đi nhờ thu
1049 – Chứng từ có giá trị ngoại tệ đang luân chuyển
Nội dung hạch toán tài khoản 1041 giống như nội dung hạch toán tài khoản 1031 .
Nội dung hạch toán tài khoản 1043 giống như nội dung hạch toán tài khoản 1033 .
Nội dung hạch toán tài khoản 1049 giống như nội dung hạch toán tài khoản 1039 .
Tài khoản 11 – Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước
Tài khoản 111 – Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Nước Ta của Tổ chức tín dụng thanh toán gửi tại Ngân hàng Nhà nước .
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1 – Căn cứ để hạch toán vào tài khoản này là những giấy báo Có, báo Nợ hoặc bảng sao kê của Ngân hàng Nhà nước kèm theo những chứng từ gốc ( ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc … ) .
2 – Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng Nhà nước gửi đến, kế toán phải kiểm tra so sánh với chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của đơn vị chức năng, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng Nhà nước thì phải thông tin cho Ngân hàng Nhà nước để cùng so sánh, xác định và giải quyết và xử lý kịp thời. Nếu đến cuối tháng vẫn chưa xác lập rõ nguyên do chênh lệch, thì kế toán ghi sổ theo số liệu trong giấy báo hay bảng kê của Ngân hàng Nhà nước. Số chênh lệch được ghi vào bên Nợ tài khoản 359 – Các khoản khác phải thu ( nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của Ngân hàng Nhà nước ) hoặc ghi vào bên Có tài khoản 4599 – Các khoản chờ giao dịch thanh toán khác ( nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của Ngân hàng Nhà nước ). Sang tháng sau phải liên tục kiểm tra, so sánh tìm nguyên do chênh lệch để kiểm soát và điều chỉnh lại số liệu đã ghi sổ .
Tài khoản 111 có những tài khoản cấp III sau :
1111 – Tiền gửi phong tỏa
1113 – Tiền gửi giao dịch thanh toán
1116 – Tiền ký quỹ bảo lãnh
Tài khoản 1111 – Tiền gửi phong tỏa
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền gửi phong tỏa bằng đồng Nước Ta của Tổ chức tín dụng thanh toán hay tổ chức triển khai khác ( nếu được phép ) gửi tại Ngân hàng Nhà nước trong thời hạn chưa được hoạt động giải trí .
Bên Nợ ghi: – Số tiền gửi vào tài khoản phong tỏa.
Bên Có ghi: – Số tiền được chuyển sang tài khoản thích hợp để hoạt động.
Số dư Nợ: – Phản ảnh số tiền đang gửi ở tài khoản phong tỏa tại Ngân hàng Nhà nước.
Hạch toán chi tiết:
– Mở 1 tài khoản cụ thể .
Tài khoản 1113 – Tiền gửi thanh toán
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền đồng Nước Ta của những Tổ chức tín dụng thanh toán gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng Nhà nước .
Bên Nợ ghi: – Số tiền gửi vào Ngân hàng Nhà nước.
Bên Có ghi: – Số tiền Tổ chức tín dụng lấy ra.
Số dư Nợ: – Phản ảnh số tiền đang gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng Nhà nước.
Hạch toán chi tiết:
– Mở 1 tài khoản chi tiết cụ thể .
Tài khoản 1116 – Tiền ký quỹ bảo lãnh
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền ký quỹ bảo lãnh bằng đồng Nước Ta của Tổ chức tín dụng thanh toán bảo lãnh gửi tại Ngân hàng Nhà nước .
Bên Nợ ghi: – Số tiền ký quỹ bảo lãnh gửi vào Ngân hàng Nhà nước.
Bên Có ghi: – Số tiền ký quỹ bảo lãnh Tổ chức tín dụng bảo lãnh lấy ra.
Số dư Nợ: – Phản ảnh số tiền quỹ bảo lãnh đang ký gửi tại Ngân hàng Nhà nước.
Hạch toán chi tiết:
– Mở 1 tài khoản chi tiết cụ thể .
Tài khoản 112 – Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước
bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ của Tổ chức tín dụng thanh toán gửi tại Ngân hàng Nhà nước .
Tài khoản 112 có những tài khoản cấp III sau :
1121 – Tiền gửi phong tỏa
1123 – Tiền gửi thanh toán giao dịch
1126 – Tiền ký quỹ bảo lãnh
Nội dung hạch toán tài khoản 1121 giống như nội dung hạch toán tài khoản 1111
Nội dung hạch toán tài khoản 1123 giống như nội dung hạch toán tài khoản 1113
Nội dung hạch toán tài khoản 1126 giống như nội dung hạch toán tài khoản 1116
Hạch toán chi tiết:
– Mở 1 tài khoản chi tiết cụ thể .
Tài khoản 12- Đầu tư tín phiếu Chính phủ và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đủ điều kiện để tái chiết khấu với NHNN
Tài khoản 121- Đầu tư vào tín phiếu NHNN và tín phiếu
Chính phủ
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị hiện có và tình hình dịch chuyển của những loại tín phiếu do Ngân hàng Nhà nước và nhà nước ( Kho bạc Nhà nước ) phát hành mà Tổ chức tín dụng thanh toán đang góp vốn đầu tư .
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1 – Các tín phiếu này chỉ hạch toán theo ngân sách trong thực tiễn mua, gồm có giá mua cộng ( + ) những ngân sách mua ( nếu có ) .
2 – Số tiền lãi sẽ được hưởng trên những sàn chứng khoán này Tổ chức tín dụng thanh toán vẫn liên tục tính và hạch toán cho đến khi đến hạn được thanh toán giao dịch .
3 – Nếu thu được tiền lãi từ Tín phiếu góp vốn đầu tư gồm có cả khoản lãi góp vốn đầu tư dồn tích trước khi Tổ chức tín dụng thanh toán mua lại khoản góp vốn đầu tư đó, Tổ chức tín dụng thanh toán phải phân chia số tiền lãi này. Theo đó, phần tiền lãi của những kỳ sau khi Tổ chức tín dụng thanh toán đã mua khoản góp vốn đầu tư này mới được ghi nhận là Thu nhập, còn khoản tiền lãi dồn tích trước khi TCTD mua lại khoản góp vốn đầu tư đó thì ghi Giảm giá trị của chính khoản góp vốn đầu tư Tín phiếu đó .
4 – Tiền gốc ( mệnh giá ) của Tín phiếu được thanh toán giao dịch một lần khi đến hạn. Tiền lãi được giao dịch thanh toán theo những phương pháp :
– Thanh toán ngay khi phát hành ( chiết khấu ) .
– Thanh toán theo định kỳ ( 6 hoặc 12 tháng một lần ) .
– Thanh toán một lần cùng tiền gốc Tín phiếu .
Phải đo lường và thống kê và thanh toán giao dịch kịp thời mọi khoản lãi về Tín phiếu khi đến kỳ hạn .
5 – Cuối niên độ kế toán, nếu giá trị thị trường của Tín phiếu bị giảm xuống thấp hơn giá gốc, thì lập dự trữ giảm giá góp vốn đầu tư sàn chứng khoán theo lao lý hiện hành .
6 – Ngoài sổ tài khoản cụ thể, Tổ chức tín dụng thanh toán phải mở sổ theo dõi cụ thể từng loại sàn chứng khoán đã mua theo từng đối tác chiến lược, mệnh giá .
Tài khoản 121 có những tài khoản cấp III sau :
1211 – Đầu tư vào Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước
1212 – Đầu tư vào Tín phiếu Kho bạc
Bên Nợ ghi: – Giá trị chứng khoán Tổ chức tín dụng mua vào.
Bên Có ghi: – Giá trị chứng khoán Tổ chức tín dụng bán ra.
– Giá trị sàn chứng khoán được Ngân hàng Nhà nước hay
nhà nước phát hành thanh toán giao dịch tiền .
Số dư Nợ: – Phản ảnh giá trị chứng khoán Tổ chức tín dụng đang
quản trị .
Hạch toán chi tiết:
– Mở theo nhóm kỳ hạn và lãi suất vay của sàn chứng khoán .
Tài khoản 122- Đầu tư vào các giấy tờ có giá ngắn hạn khác
đủ điều kiện để tái chiết khấu với NHNN
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị hiện có và tình hình dịch chuyển của những sách vở có giá thời gian ngắn khác đủ điều kiện kèm theo để tái chiết khấu với NHNN do tổ chức triển khai khác phát hành mà Tổ chức tín dụng thanh toán đang góp vốn đầu tư .
Nội dung hạch toán Tài khoản 122 giống như nội dung hạch toán Tài khoản 121 .
Tài khoản 123 – Giá trị tín phiếu Ngân hàng Nhà nước,
TCTD đưa cầm cố vay vốn
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ( mệnh giá ) của Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước ( loại ghi sổ ) của Tổ chức tín dụng thanh toán đang đưa cầm đồ tại Ngân hàng Nhà nước để vay vốn .
Bên Nợ ghi: – Giá trị Tín phiếu NHNN (loại ghi sổ) của TCTD đang đưa cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước để vay vốn .
Bên Có ghi: – Giá trị Tín phiếu NHNN (loại ghi sổ) được giải trừ (chấm dứt phong toả).
– Giá trị Tín phiếu NHNN đang cầm đồ tại NHNN và chuyển hẳn quyền sở hữu cho đơn vị chức năng cho vay vốn ( bên nhận cầm đồ ) .
Số dư Nợ: – Phản ảnh giá trị của Tín phiếu NHNN (loại ghi sổ)
thuộc quyền sở hữu của TCTD đưa cầm đồ đang bị NHNN phong tỏa .
Hạch toán chi tiết:
– Mở 1 tài khoản cụ thể .
Tài khoản 129 – Dự phòng giảm giá
Tài khoản này dùng để phản ảnh tình hình lập, giải quyết và xử lý và hoàn nhập những khoản dự trữ giảm giá khoản góp vốn đầu tư tín phiếu nhà nước và những sách vở có giá thời gian ngắn khác đủ điều kiện kèm theo để tái chiết khấu với NHNN .
Dự phòng giảm giá được lập để dự trữ sự giảm giá của những khoản góp vốn đầu tư sàn chứng khoán nhằm mục đích ghi nhận trước những khoản tổn thất hoàn toàn có thể phát sinh do những nguyên do khách quan .
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1 – Việc lập dự trữ giảm giá sàn chứng khoán phải triển khai theo những lao lý của chính sách kinh tế tài chính hiện hành và những pháp luật có tính pháp lý về hoạt động giải trí của Tổ chức tín dụng thanh toán .
2 – Việc lập dự trữ giảm giá góp vốn đầu tư sàn chứng khoán phải triển khai theo từng khoản, từng loại sàn chứng khoán hiện có của Tổ chức tín dụng thanh toán .
3 – Thông thường mức lập dự trữ được xác lập bằng chênh lệch giảm giữa giá trong thực tiễn mua và giá trị thị trường của từng loại sàn chứng khoán ( giá hoàn toàn có thể bán được ). Mức trích lập đơn cử sẽ thực thi theo lao lý của chính sách quản lý tài chính .
Bên Có ghi: – Số dự phòng giảm giá đầu tư được lập.
Bên Nợ ghi: – Xử lý khoản giảm giá thực tế của các khoản đầu tư .
– Hoàn nhập dự trữ giảm giá .
Số dư Có : – Phản ảnh giá trị dự phòng giảm giá hiện có.
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản cụ thể theo loại góp vốn đầu tư .
Loại 2: Hoạt động tín dụng
Loại tài khoản này phản ảnh tình hình hoạt động giải trí tín dụng thanh toán dưới những hình thức khác nhau theo pháp luật của Luật những tổ chức triển khai tín dụng thanh toán .
Tài khoản 21 – Cho vay những tổ chức triển khai kinh tế tài chính, cá thể trong nước
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền ( số tiền đồng Nước Ta và ngoại tệ ) Tổ chức tín dụng thanh toán cho những tổ chức triển khai kinh tế tài chính, cá thể trong nước vay thời gian ngắn .
Tài khoản 21 có những tài khoản cấp II sau :
211 – Cho vay thời gian ngắn bằng đồng Nước Ta
212 – Cho vay trung hạn bằng đồng Nước Ta
213 – Cho vay dài hạn bằng đồng Nước Ta
214 – Cho vay thời gian ngắn bằng ngoại tệ và vàng
215 – Cho vay trung hạn bằng ngoại tệ và vàng
216 – Cho vay dài hạn bằng ngoại tệ và vàng
219 – Dự phòng phải thu khó đòi
Tài khoản 211- Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Nước Ta Tổ chức tín dụng thanh toán cho những tổ chức triển khai kinh tế tài chính, cá thể trong nước vay thời gian ngắn .
Tài khoản 212- Cho vay trung hạn bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Nước Ta Tổ chức tín dụng thanh toán cho những tổ chức triển khai kinh tế tài chính, cá thể trong nước vay trung hạn .
Tài khoản 213 – Cho vay dài hạn bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Nước Ta Tổ chức tín dụng thanh toán cho những tổ chức triển khai kinh tế tài chính, cá thể trong nước vay dài hạn .
Tài khoản 214- Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ và vàng
Tài khoản này dùng để phản ảnh số ngoại tệ Tổ chức tín dụng thanh toán cho những tổ chức triển khai kinh tế tài chính, cá thể trong nước vay thời gian ngắn .
Tài khoản 215 – Cho vay trung hạn bằng ngoại tệ và vàng
Tài khoản này dùng để phản ảnh số ngoại tệ Tổ chức tín dụng thanh toán cho những tổ chức triển khai kinh tế tài chính, cá thể trong nước vay trung hạn .
Tài khoản 216- Cho vay dài hạn bằng ngoại tệ và vàng
Tài khoản này dùng để phản ảnh số ngoại tệ Tổ chức tín dụng thanh toán cho những tổ chức triển khai kinh tế tài chính, cá thể trong nước vay dài hạn .
Tài khoản 219- Dự phòng phải thu khó đòi
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1 – Để giải quyết và xử lý những tổn thất do những rủi ro đáng tiếc hoàn toàn có thể xảy ra từ người mua vay, hạn chế những đột biến về hiệu quả kinh doanh thương mại trong kỳ kế toán, Tổ chức tín dụng thanh toán phải trích từ ngân sách để lập dự trữ so với những khoản cho vay những tổ chức triển khai kinh tế tài chính, cá thể .
2 – Việc xác lập số lập dự trữ so với những khoản cho vay và việc giải quyết và xử lý xóa nợ khó đòi phải theo lao lý của chính sách kinh tế tài chính .
3– Đối với những khoản cho vay tổ chức kinh tế hoặc cá nhân đã bị rủi ro (do không thu được, đơn vị vay thực sự không còn khả năng thanh toán) và được phép xử lý bằng dự phòng thì TCTD có thể xoá những khoản nợ phải thu khó đòi trên sổ kế toán và chuyển ra theo dõi chi tiết ở tài khoản 97- Nợ khó đòi đã xử lý (tài khoản ngoài ). Số nợ này được theo dõi trong thời hạn quy định của cơ chế tài chính, chờ khả năng đơn vị vay có điều kiện thanh toán. Trường hợp thu được nợ sẽ hạch toán vào tài khoản 79- Thu nhập khác.
Tài khoản 23 – Cho thuê kinh tế tài chính
Tài khoản 231 – Cho thuê tài chính bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị gia tài cho thuê kinh tế tài chính bằng đồng Nước Ta, người mua đang thuê theo hợp đồng và phần giá trị gia tài cho thuê kinh tế tài chính được công ty cho thuê kinh tế tài chính nhìn nhận là có năng lực trả đúng hạn, rất đầy đủ khi đến hạn trả nợ mới .
Bên Nợ ghi: – Giá trị tài sản giao cho khách hàng thuê tài chính theo hợp đồng.
Bên Có ghi: – Giá trị tài sản cho thuê tài chính được thu hồi khi khách hàng trả tiền theo hợp đồng.
Số dư Nợ: – Phản ảnh giá trị tài sản giao cho khách hàng thuê tài chính đang nợ trong hạn .
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản cụ thể theo từng người mua thuê kinh tế tài chính .
Tài khoản 232 – Cho thuê tài chính bằng ngoại tệ
Tài khoản 239 – Dự phòng phải thu khó đòi
Tài khoản 251 – Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam nhận trực tiếp của các tổ chức Quốc tế
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Nước Ta Tổ chức tín dụng thanh toán cho những tổ chức triển khai kinh tế tài chính, cá thể trong nước vay bằng nguồn vốn hỗ trợ vốn, ủy thác góp vốn đầu tư của những tổ chức triển khai Quốc tế trực tiếp đưa cho Tổ chức tín dụng thanh toán .
Tài khoản 252 – Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam nhận của Chính phủ
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Nước Ta Tổ chức tín dụng thanh toán cho những tổ chức triển khai kinh tế tài chính, cá thể trong nước vay bằng nguồn vốn hỗ trợ vốn, ủy thác góp vốn đầu tư của nhà nước vay những tổ chức triển khai Quốc tế và chuyển cho Tổ chức tín dụng thanh toán để cho vay lại theo những mục tiêu chỉ định .
Tài khoản 253 – Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam nhận của các tổ chức, cá nhân khác
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Nước Ta Tổ chức tín dụng thanh toán cho những tổ chức triển khai kinh tế tài chính, cá thể trong nước vay bằng nguồn vốn hỗ trợ vốn, ủy thác góp vốn đầu tư của những tổ chức triển khai, cá thể khác ( những tổ chức triển khai kinh tế tài chính, xã hội, đoàn thể để thực thi những chương trình tăng trưởng kinh tế tài chính, xã hội … của địa phương ) và chuyển cho Tổ chức tín dụng thanh toán để cho vay lại theo những mục tiêu chỉ định .
Tài khoản 254 – Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận trực tiếp của các tổ chức Quốc tế
Tài khoản này dùng để phản ảnh số ngoại tệ Tổ chức tín dụng thanh toán cho những tổ chức triển khai kinh tế tài chính, cá thể trong nước vay bằng nguồn vốn hỗ trợ vốn, ủy thác góp vốn đầu tư của những tổ chức triển khai Quốc tế trực tiếp đưa cho Tổ chức tín dụng thanh toán .
Tài khoản 255-Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận của Chính phủ
Tài khoản này dùng để phản ảnh số ngoại tệ Tổ chức tín dụng thanh toán cho những tổ chức triển khai kinh tế tài chính, cá thể trong nước vay bằng nguồn vốn hỗ trợ vốn, ủy thác góp vốn đầu tư của nhà nước vay những tổ chức triển khai Quốc tế và chuyển cho Tổ chức tín dụng thanh toán để cho vay lại theo những mục tiêu chỉ định .
Tài khoản 256 – Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận của các tổ chức, cá nhân khác
Tài khoản này dùng để phản ảnh số ngoại tệ Tổ chức tín dụng thanh toán cho những tổ chức triển khai kinh tế tài chính, cá thể trong nước vay bằng nguồn vốn hỗ trợ vốn, ủy thác góp vốn đầu tư của những tổ chức triển khai, cá thể khác ( những tổ chức triển khai kinh tế tài chính, xã hội, đoàn thể để thực thi những chương trình tăng trưởng kinh tế tài chính, xã hội … của địa phương ) và chuyển cho Tổ chức tín dụng thanh toán để cho vay lại theo những mục tiêu chỉ định .
Tài khoản 259 – Dự phòng phải thu khó đòi
Tài khoản 271 – Cho vay vốn đặc biệt
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Nước Ta Tổ chức tín dụng thanh toán cho những tổ chức triển khai kinh tế tài chính trong nước vay vốn với mục tiêu đặc biệt quan trọng ( cho vay khuyến mại ) .
Tài khoản 272 – Cho vay thanh toán công nợ
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Nước Ta Tổ chức tín dụng thanh toán cho những tổ chức triển khai kinh tế tài chính trong nước vay để thanh toán giao dịch nợ công .
Tài khoản 273 -Cho vay đầu tư XDCB theo kế hoạch Nhà nước
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Nước Ta Tổ chức tín dụng thanh toán cho những tổ chức triển khai kinh tế tài chính trong nước vay góp vốn đầu tư thiết kế xây dựng cơ bản theo kế hoạch Nhà nước .
Tài khoản 275 –
Nội dung hạch toán tài khoản 275 giống như nội dung hạch toán tài khoản 211.
Tài khoản 279 – Dự phòng phải thu khó đòi
Tài khoản 28 – Các khoản nợ chờ xử lý
Tài khoản 282 – Các khoản nợ có tài sản thế chấp liên quan đến vụ án đang chờ xét xử
Tài khoản này dùng để phản ảnh những khoản nợ có gia tài thế chấp ngân hàng tương quan đến vụ án đang trong thời hạn chờ những cơ quan lao lý phán xét. Các Ngân hàng địa thế căn cứ hồ sơ vay nợ và những hồ sơ có tương quan để chuyển vào tài khoản này những khoản dư nợ và nợ quá hạn tương quan tới vụ án đang chờ xét xử .
Bên Nợ ghi: – Số nợ có tài sản thế chấp liên quan tới vụ án chờ xét xử.
Bên Có ghi: – Số nợ được xử lý theo quyết định có hiệu lực pháp luật của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Số dư Nợ: – Phản ảnh số nợ liên quan tới vụ án đang chờ các cơ quan luật pháp phán xét.
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản cụ thể theo từng người mua có khoản nợ tương quan đến vụ án đang trong thời hạn chờ xét xử ..
Tài khoản 283 – Nợ tồn đọng có tài sản bảo đảm
Tài khoản này dùng để phản ánh những khoản nợ tồn dư có gia tài bảo vệ của Ngân hàng thương mại được giải quyết và xử lý .
Bên Nợ ghi: – Số nợ tồn đọng có tài sản bảo đảm.
Bên Có ghi: – Số nợ tồn đọng có tài sản bảo đảm đã được xử lý từ nguồn:
+ Thu hồi được từ việc người vay trả nợ ; hoặc bán khoản nợ ; hoặc bán, cho thuê, khai thác, kinh doanh thương mại gia tài bảo vệ nợ …
+ Bù đắp bằng dự trữ rủi ro đáng tiếc so với số nợ tồn dư còn lại không tịch thu được ( sau khi đã tận thu, nếu tổng số tiền tịch thu được nhỏ hơn số nợ gốc tồn dư ) .
– Số nợ tồn dư có gia tài bảo vệ được chuyển giao để giải quyết và xử lý theo pháp luật .
Số dư Nợ: – Phản ánh số nợ tồn đọng có tài sản bảo đảm còn chưa xử lý được.
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản chi tiết cụ thể theo từng khoản nợ tồn dư có gia tài bảo vệ còn chưa giải quyết và xử lý được ; hoặc theo từng gia tài bảo vệ nợ ( nếu gia tài này đã được gán nợ, theo đó, Ngân hàng đã ghi giảm nợ cho người mua vay theo lao lý của pháp lý hiện hành ) còn chưa giải quyết và xử lý ( bán ) được .
Tài khoản 284 – Nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm và không còn đối tượng để thu nợ
Tài khoản này dùng để phản ánh những khoản nợ tồn dư không có gia tài bảo vệ và không còn đối tượng người dùng để thu của Ngân hàng thương mại được giải quyết và xử lý .
Bên Nợ ghi: – Số nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm và không còn đối tượng để thu.
Bên Có ghi: – Số nợ tồn đọng đã được xử lý theo quy định.
Số dư Nợ: – Phản ánh số nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm và không còn đối tượng để thu còn chưa xử lý được.
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản cụ thể theo từng khoản nợ tồn dư không có gia tài bảo vệ và không còn đối tượng người dùng để thu còn chưa giải quyết và xử lý được .
Tài khoản 285 – Nợ tồn dư không có gia tài bảo vệnhưng con nợ còn sống sót, đang hoạt động giải trí
Tài khoản này dùng để phản ánh những khoản nợ tồn dư không có gia tài bảo vệ nhưng con nợ còn sống sót đang hoạt động giải trí của Ngân hàng thương mại được giải quyết và xử lý .
Bên Nợ ghi: – Số nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm nhưng con nợ còn tồn tại, đang hoạt động.
Bên Có ghi: – Số nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm nhưng con nợ còn tồn tại, đang hoạt động đã được xử lý theo quy định.
– Số nợ tồn dư có gia tài bảo vệ được chuyển giao để giải quyết và xử lý .
Số dư Nợ: – Phản ánh số nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm nhưng con nợ còn tồn tại, đang hoạt động chưa xử lý được.
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản cụ thể theo từng khoản nợ tồn dư không có gia tài bảo vệ nhưng con nợ còn sống sót, đang hoạt động giải trí chưa giải quyết và xử lý được .
Tài khoản 29 – Nợ cho vay được khoanh
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền Tổ chức tín dụng thanh toán cho những người mua vay đã quá hạn trả và đã được nhà nước đồng ý chấp thuận cho những khoản nợ quá hạn này không phải trả lãi để chờ giải quyết và xử lý .
Nộ dung hạch toán những tài khoản cấp II sau :
291 – Cho vay thời gian ngắn
292 – Cho vay trung hạn
293 – Cho vay dài hạn
Bên Nợ ghi: – Số tiền cho vay đã được khoanh (chuyển từ tài khoản Nợ quá hạn sang).
Bên Có ghi: – Số tiền các khách hàng trả nợ.
– Số tiền được nhà nước chấp thuận đồng ý cho giải quyết và xử lý .
Số dư Nợ: – Phản ảnh số tiền cho vay đã được khoanh.
Hạch toán chi tiết :
– Mở tài khoản chi tiết cụ thể theo từng người mua có nợ cho vay được khoanh .
Loại 3: Tài sản cố định và tài sản Có khác
Loại này phản ảnh giá trị hiện có, tình hình dịch chuyển những loại TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình dung theo chỉ tiêu nguyên giá và giá trị đã hao mòn, gia tài Có khác, tình hình thanh toán giao dịch những khoản phải thu và việc triển khai công tác làm việc góp vốn đầu tư XDCB đang diễn ra tại tổ chức triển khai tín dụng thanh toán .
Tài khoản 30 – Tài sản cố định
Tài khoản 301 – Tài sản cố định hữu hình
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị hiện có và tình hình dịch chuyển của hàng loạt gia tài cố định và thắt chặt hữu hình của Tổ chức tín dụng thanh toán theo nguyên giá .
Hạch toán tài khoản này triển khai theo lao lý của chuẩn mực kế toán Nước Ta số 03 – Tài sản cố định và thắt chặt hữu hình .
Tài khoản 301 có những tài khoản cấp III sau :
3012 – Nhà cửa, vật kiến trúc
3013 – Máy móc, thiết bị
3014 – Phương tiện vận tải đường bộ, thiết bị truyền dẫn
3015 – Thiết bị, dụng cụ quản trị
3019 – Tài sản cố định và thắt chặt hữu hình khác
Bên Nợ ghi: – Nhập tài sản cố định (do mua sắm, xây dựng, nơi khác
điều động đến ) ghi theo nguyên giá .
– Điều chỉnh tăng nguyên giá gia tài cố định và thắt chặt .
Bên Có ghi: – Xuất tài sản cố định (do thanh lý,nhượng bán, điều động
đi nơi khác ) ghi theo nguyên giá .
– Điều chỉnh giảm nguyên giá gia tài cố định và thắt chặt .
Số dư Nợ : – Phản ảnh nguyên giá tài sản cố định hữu hình hiện có của Tổ chức tín dụng .
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản cụ thể theo từng loại gia tài cố định và thắt chặt hữu hình .
Ngoài sổ tài khoản cụ thể theo dõi giá trị của gia tài, những Tổ chức tín dụng thanh toán phải
lập thẻ gia tài cố định và thắt chặt cho từng gia tài và những sổ theo dõi khác về gia tài cố định và thắt chặt theo lao lý về chính sách hạch toán gia tài cố định và thắt chặt của Bộ Tài chính .
Tài khoản 302 – Tài sản cố định vô hình
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị hiện có và tình hình dịch chuyển của hàng loạt gia tài cố định và thắt chặt vô hình dung của Tổ chức tín dụng thanh toán .
Hạch toán tài khoản này thực thi theo pháp luật của chuẩn mực kế toán Nước Ta số 04 – Tài sản cố định và thắt chặt vô hình dung .
Tài khoản 302 có những tài khoản cấp III sau :
3021 – Quyền sử dụng đất
3024 – Phần mềm máy vi tính
3029 – Tài sản cố định và thắt chặt vô hình dung khác
Bên Nợ ghi: – Nguyên giá TSCĐ vô hình tăng.
Bên Có ghi: – Nguyên giá TSCĐ vô hình giảm.
Số dư Nợ: – Phản ảnh nguyên giá TSCĐ vô hình hiện có của
Tổ chức tín dụng thanh toán .
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản chi tiết cụ thể theo từng gia tài cố định và thắt chặt vô hình dung .
– Tài khoản 3021 – Quyền sử dụng đất : Phản ảnh những ngân sách trong thực tiễn đã chi ra có tương quan trực tiếp tới đất sử dụng gồm có : tiền chi ra để có quyền sử dụng đất ( gồm cả tiền thuê đất hay tiền sử dụng đất trả một lần, nếu có ) ; ngân sách cho đền bù giải phóng mặt phẳng, san lấp mặt phẳng … ( không gồm có những ngân sách chi ra để kiến thiết xây dựng những khu công trình trên đất ) .
– Tài khoản 3024 – Phần mềm máy vi tính : Phản ảnh giá trị TSCĐ vô hình dung là hàng loạt những ngân sách trong thực tiễn TCTD đã chi ra để có ứng dụng máy vi tính .
– Tài khoản 3029 – TSCĐ vô hình dung khác .
Tài khoản 31 – Tài sản khác
Tài khoản 313 – Vật liệu
Tài khoản này dùng để phản ảnh những loại vật tư sử dụng ở Tổ chức tín dụng thanh toán như sách vở in, vật tư văn phòng, phụ tùng thay thế sửa chữa, xăng, dầu …
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1- Kế toán nhập, xuất, tồn kho vật liệu phải phản ảnh theo giá trị thực tế.
2- Ngoài sổ tài khoản chi tiết hạch toán theo giá trị của vật liệu, kế toán phải mở sổ chi tiết vật liệu để hạch toán theo dõi số lượng, giá trị của từng loại vật liệu.
Thủ kho phải mở thẻ kho để hạch toán theo dõi số lượng của từng loại vật tư tương thích với việc mở sổ của kế toán .
3- Hàng tháng, kế toán phải kiểm tra đối chiếu khớp đúng giá trị vật liệu tồn kho cuối tháng giữa sổ chi tiết vật liệu và sổ tài khoản chi tiết. Kế toán và thủ kho phải đối chiếu khớp đúng số liệu về số lượng vật liệu tồn kho cuối tháng giữa sổ chi tiết vật liệu và thẻ kho. Việc đối chiếu giữa sổ sách và hiện vật được thực hiện theo các định kỳ kiểm kê tài sản quy định.
Bên Nợ ghi: – Giá trị vật liệu nhập kho.
Bên Có ghi: – Giá trị vật liệu xuất kho.
Số dư Nợ: – Phản ảnh giá trị vật liệu tồn kho.
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản cụ thể theo từng nhóm vật tư hoặc từng loại vật tư .
Tài khoản 32 – Xây dựng cơ bản, mua sắm TSCĐ
Tài khoản 321 – Mua sắm tài sản cố định
Tài khoản này dùng để phản ảnh những khoản ngân sách shopping gia tài cố định và thắt chặt theo dự trù đã được duyệt .
Bên Nợ ghi: – Các khoản chi mua sắm tài sản cố định.
Bên Có ghi: – Số tiền chi mua sắm tài sản cố định đã được duyệt quyết toán và thanh toán.
Số dư Nợ: – Phản ảnh số chi về mua sắm tài sản cố định chưa được duyệt quyết toán và thanh toán.
Hạch toán chi tiết:
– Mở 1 tài khoản chi tiết cụ thể .
Tài khoản 322 – Chi phí xây dựng cơ bản
Tài khoản này chỉ sử dụng trong thời hạn triển khai kiến thiết xây dựng cơ bản để phản ảnh những vật tư, dụng cụ và thiết bị dùng cho kiến thiết xây dựng cơ bản .
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1- Chi phí chuẩn bị đầu tư XDCB và chi phí của Ban quản lý công trình được tính vào giá trị công trình và hạch toán vào chi phí khác về XDCB.
2- Khi công trình XDCB hoàn thành, tài khoản này phải tất toán hết số dư, kế toán phải tiến hành tính toán, phân bổ các chi phí khác về XDCB theo nguyên tắc:
– Các ngân sách khác về XDCB tương quan đến khuôn khổ khu công trình nào thì tính trực tiếp cho khuôn khổ khu công trình đó .
– Các ngân sách chung có tương quan đến nhiều đối tượng người tiêu dùng gia tài thì phải phân chia theo những tiêu thức thích hợp ( theo tỷ suất với vốn kiến thiết xây dựng hoặc tỷ suất với vốn lắp ráp, vốn thiết bị ) .
3-Đối với vật liệu dùng cho XDCB mở tiểu khoản theo từng nhóm vật liệu, hạch toán theo giá trị vật liệu. Ngoài sổ tài khoản chi tiết, kế toán phải mở sổ chi tiết vật liệu để hạch toán theo dõi số lượng, giá trị của từng loại vật liệu.
Thủ kho phải mở thẻ kho để hạch toán theo dõi số lượng của từng loại vật tư tương thích với việc mở sổ của kế toán .
Hàng tháng kế toán phải kiểm tra so sánh khớp đúng giá trị vật tư tồn dư cuối tháng giữa sổ cụ thể vật tư và sổ tài khoản chi tiết cụ thể. Kế toán và thủ kho phải so sánh khớp đúng số liệu về số lượng vật tư tồn dư cuối tháng giữa sổ cụ thể vật tư và thẻ kho. Việc so sánh giữa sổ sách và hiện vật được triển khai theo những định kỳ kiểm kê gia tài lao lý .
Tài khoản này có những tài khoản cấp III sau :
3221 – giá thành khu công trình
3222 – Vật liệu dùng cho XDCB
3223 – Chi tiêu nhân công
3229 – Chi tiêu khác
Bên Nợ ghi: – Chi phí cho đầu tư XDCB.
Bên Có ghi: – Giá trị TSCĐ hình thành qua đầu tư XDCB.
– Giá trị khu công trình bị vô hiệu và những khoản duyệt bỏ khác kết chuyển khi quyết toán được duyệt y .
Số dư Nợ: – Phản ảnh chi phí XDCB dở dang hay giá trị công trình XDCB đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao đưa vào sử dụng hoặc quyết toán chưa được duyệt y.
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản chi tiết cụ thể theo khu công trình, khuôn khổ khu công trình .
Lưu ý:
Tài khoản 3221 “ Chi tiêu khu công trình ” sử dụng hạch toán so với khu công trình đấu thầu hoặc chỉ định thầu hàng loạt .
Tài khoản 3222 “ Vật liệu dùng cho XDCB ” và tài khoản 3223 “ Ngân sách chi tiêu nhân công ” sử dụng hạch toán so với khu công trình có sử dụng vật tư, nhân công do bên A tự mua, tự thuê …
Tài khoản 323 – Sửa chữa tài sản cố định
Tài khoản này dùng để phản ảnh ngân sách sửa chữa thay thế TSCĐ và tình hình quyết toán ngân sách thay thế sửa chữa TSCĐ. Trường hợp sửa chữa thay thế liên tục không hạch toán vào tài khoản này mà tính thẳng vào ngân sách trong kỳ .
Nội dung hạch toán tài khoản 323 giống như nội dung hạch toán tài khoản 322 .
Tài khoản 35 – Các khoản phải thu bên ngoài
Tài khoản 351- Ký quỹ, thế chấp, cầm cố
Tài khoản này dùng để phản ảnh những gia tài ( TSCĐ, nhà cửa, đất đai … ), tiền của Tổ chức tín dụng thanh toán mang thế chấp ngân hàng, cầm đồ, ký quỹ tại những Tổ chức tín dụng thanh toán khác trong những quan hệ kinh tế tài chính, tín dụng thanh toán …
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1- Trường hợp dùng TSCĐ đem cầm cố, thế chấp:
– Khi Tổ chức tín dụng thanh toán đưa TSCĐ cầm đồ, thế chấp ngân hàng, ghi :
Nợ TK 351 – Ký quỹ, thế chấp ngân hàng, cầm đồ .
Nợ TK 305 – Hao mòn TSCĐ
Có TK 301 – TSCĐ hữu hình
– Khi nhận lại TSCĐ cầm đồ, thế chấp ngân hàng, ghi :
Nợ TK 301 – TSCĐ hữu hình
Có TK 351 – Ký quỹ, thế chấp ngân hàng, cầm đồ .
( ghi giá trị TSCĐ còn lại khi đi thế chấp ngân hàng, cầm đồ )
Có TK 305 – Hao mòn TSCĐ
( hao mòn lũy kế khi đi cầm đồ, thế chấp ngân hàng )
2- Trường hợp thế chấp TSCĐ mà không đưa TSCĐ ra khỏi Tổ chức tín dụng thì không ghi giảm TSCĐ.
Bên Nợ ghi: – Giá trị tài sản mang thế chấp, cầm cố.
– Số tiền đã ký quỹ
Bên Có ghi: – Giá trị tài sản thế chấp, cầm cố và số tiền ký quỹ đã nhận lại hoặc đã thanh toán.
– Số tiền được giải quyết và xử lý chuyển vào những tài khoản thích hợp khác .
Số dư Nợ: – Phản ảnh giá trị tài sản còn đang gửi thế chấp, cầm cố và số tiền còn đang ký quỹ.
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản cụ thể theo từng người mua nhận gia tài thế chấp ngân hàng, cầm đồ hay nhận tiền ký quỹ .
Tài khoản 352 – Các khoản tham ô, lợi dụng
Tài khoản này dùng để phản ảnh những khoản bị người mua tham ô, tận dụng trong quy trình thanh toán giao dịch với Tổ chức tín dụng thanh toán .
Bên Nợ ghi: – Số tiền khách hàng tham ô, lợi dụng.
Bên Có ghi: – Số tiền Tổ chức tín dụng đã thu hồi được hoặc được phép xử lý.
Số dư Nợ: – Số tiền Tổ chức tín dụng còn phải thu khách hàng.
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản chi tiết cụ thể theo từng người mua chịu nghĩa vụ và trách nhiệm giao dịch thanh toán .
Tài khoản 355- Chi phí xử lý tài sản bảo đảm nợ
Tài khoản này dùng để phản ảnh những ngân sách xử lý tài sản bảo vệ nợ như góp vốn đầu tư tăng cấp, tái tạo, sửa chữa thay thế gia tài bảo vệ nợ để bán hoặc khai thác ; thuê trông coi bảo vệ, bảo hiểm cho gia tài bảo vệ nợ ; quảng cáo, môi giới để bán, cho thuê gia tài bảo vệ nợ và những ngân sách xử lý tài sản bảo vệ nợ khác theo pháp luật để giải quyết và xử lý nợ tồn dư của Ngân hàng thương mại theo Quyết định số 149 / 2001 / QĐ-TTg ngày 05/10/2001 của Thủ tướng nhà nước .
Bên Nợ ghi: – Chi phí xử lý tài sản bảo đảm nợ.
Bên Có ghi: – Số tiền thu hồi chi phí xử lý tài sản bảo đảm nợ.
Số dư Nợ: – Phản ảnh chi phí xử lý tài sản bảo đảm nợ chưa thu được.
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản chi tiết cụ thể theo từng gia tài bảo vệ nợ .
Tài khoản 361 – Tạm ứng và phải thu nội bộ bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh những khoản bằng đồng Nước Ta mà Tổ chức tín
dụng cấp vốn cho những công ty thường trực, tạm ứng để hoạt động giải trí nhiệm vụ và những khoản nợ cũng như tình hình thanh toán giao dịch những khoản nợ phải thu phát sinh trong hoạt động giải trí nội bộ Tổ chức tín dụng thanh toán .
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1- Phạm vi và nội dung phản ảnh vào tài khoản thuộc quan hệ thanh toán nội bộ trong Tổ chức tín dụng. Các quan hệ thanh toán của Tổ chức tín dụng với các khách hàng độc lập, không phản ảnh vào tài khoản này.
2– Tài khoản này phải hạch toán chi tiết theo từng đơn vị, cá nhân có quan hệ và theo dõi riêng từng khoản tạm ứng hay các khoản phải thu. Từng đơn vị cần có biện pháp đôn đốc giải quyết dứt điểm các khoản tạm ứng, phải thu nội bộ trong niên độ kế toán.
3– Cuối kỳ kế toán, phải kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số phát sinh, số dư các tài khoản 361 “Tạm ứng và phải thu nội bộ” và tài khoản 46 “Các khoản phải trả nội bộ” với các đơn vị, cá nhân có quan hệ theo từng nội dung thanh toán.
Tài khoản 361 có những tài khoản cấp III sau :
3612 – Tạm ứng để hoạt động giải trí nhiệm vụ
3613 – Tạm ứng tiền lương, công tác phí cho cán bộ, nhân viên
3614 – Tham ô, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý
3615 – Các khoản phải bồi thường của cán bộ, nhân viên cấp dưới TCTD
3619 – Các khoản phải thu khác
Bên Nợ ghi: – Số tiền tạm ứng.
– Số tiền Tổ chức tín dụng thanh toán phải thu .
Bên Có ghi: – Số tiền thu hồi tạm ứng.
– Số tiền Tổ chức tín dụng thanh toán thu được .
– Số tiền được giải quyết và xử lý chuyển vào những tài khoản thích hợp khác .
Số dư Nợ: – Phản ảnh số tiền Tổ chức tín dụng đang tạm ứng để phục vụ hoạt động nghiệp vụ hay còn phải thu.
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản chi tiết cụ thể theo từng đơn vị chức năng, cá thể có quan hệ giao dịch thanh toán .
Tài khoản 369 – Các khoản phải thu khác
Tài khoản 369 có những tài khoản cấp III sau :
3692 – Giá trị khoản nợ giao Công ty quản trị nợ và khai thác gia tài
3699 – Các khoản phải thu khác
Tài khoản 3692- Giá trị khoản nợ giao Công ty quản lý nợ
và khai thác tài sản
Tài khoản này mở tại Ngân hàng thương mại, để phản ảnh việc chuyển giao những khoản nợ gốc tồn dư sang Công ty quản trị nợ và khai thác gia tài thường trực theo Hợp đồng ủy thác để giải quyết và xử lý theo những nội dung pháp luật tại Quyết định số 149 / 2001 / QĐ-TTg ngày 05/10/2001 của Thủ tướng nhà nước .
Bên Nợ ghi: – Khoản nợ gốc tồn đọng bàn giao sang Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản trực thuộc.
Bên Có ghi: – Số tiền thu hồi nợ gốc tồn đọng do Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản trực thuộc chuyển trả.
– Xử lý số tiền còn lại của khoản nợ gốc tồn dư không tịch thu được theo lao lý ( sau khi Công ty quản trị nợ và khai thác gia tài thường trực đã tận thu và đã chuyển trả nếu tổng số tiền tịch thu dược nhỏ hơn số nợ gốc tồn dư ) .
Số dư Nợ: – Phản ảnh giá trị còn lại của khoản nợ gốc tồn đọng đang giao Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản trực thuộc.
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản chi tiết cụ thể theo từng khoản nợ đã chuyển giao sang Công ty quản trị nợ và khai thác gia tài thường trực giải quyết và xử lý .
Tài khoản 3699- Các khoản phải thu khác
Tài khoản này dùng để phản ảnh những khoản phải thu khác của Tổ chức tín dụng thanh toán phát sinh trong quy trình hoạt động giải trí ngoài những khoản tiền đã được hạch toán vào những tài khoản thích hợp .
Bên Nợ ghi: – Số tiền Tổ chức tín dụng phải thu.
Bên Có ghi: – Số tiền Tổ chức tín dụng thu được.
– Số tiền được giải quyết và xử lý chuyển vào những tài khoản thích hợp khác .
Số dư Nợ: – Phản ảnh số tiền Tổ chức tín dụng còn phải thu.
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản chi tiết cụ thể theo từng đơn vị chức năng, cá thể có quan hệ giao dịch thanh toán .
Tài khoản 39 –
Loại 4: Các khoản phải trả
Loại này dùng để phản ảnh mọi khoản nợ phát sinh trong quy trình hoạt động giải trí mà Tổ chức tín dụng thanh toán phải trả, phải giao dịch thanh toán cho những chủ nợ, gồm có những khoản nợ tiền vay Ngân hàng Nhà nước và những Tổ chức tín dụng thanh toán khác ; tiền gửi của tổ chức triển khai kinh tế tài chính cá thể trong nước .
Tài khoản 40 – Các khoản Nợ Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước
Tài khoản 401 – Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng thương mại Nhà nước ( được Ngân hàng Nhà nước chỉ định ) dùng để phản ảnh tiền gửi bằng đồng Nước Ta của Kho bạc Nhà nước
Bên Có ghi: – Số tiền Kho bạc Nhà nước gửi vào.
Bên Nợ ghi: – Số tiền Kho bạc Nhà nước lấy ra.
Số dư Có: – Phản ảnh số tiền Kho bạc Nhà nước đang gửi tại TCTD.
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản cụ thể theo từng đơn vị chức năng Kho bạc Nhà nước gửi tiền .
Tài khoản 402 – Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước bằng ngoại tệ
Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng thương mại Nhà nước ( được Ngân hàng Nhà nước chỉ định ) dùng để phản ảnh tiền gửi bằng ngoại tệ của Kho bạc Nhà nước .
Nội dung hạch toán tài khoản 402 giống như nội dung hạch toán tài khoản 401 .
Tài khoản 41 –
Tài khoản 411 – Tiền gửi của các Tổ chức tín dụng trong nước bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Nước Ta của những Tổ chức tín dụng thanh toán khác trong nước gửi tại Tổ chức tín dụng thanh toán .
Tài khoản 411 có những tài khoản cấp III sau :
4111 – Tiền gửi không kỳ hạn
4112 – Tiền gửi có kỳ hạn
Bên Có ghi: – Số tiền các Tổ chức tín dụng khác trong nước gửi vào.
Bên Nợ ghi: – Số tiền các Tổ chức tín dụng khác trong nước lấy ra.
Số dư Có: – Phản ảnh số tiền của các Tổ chức tín dụng khác trong nước
đang gửi tại Tổ chức tín dụng thanh toán .
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản cụ thể theo từng Tổ chức tín dụng thanh toán gửi tiền .
Tài khoản 412 – Tiền gửi của các Tổ chức tín dụng trong nước bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ của những Tổ chức tín dụng thanh toán khác trong nước gửi tại Tổ chức tín dụng thanh toán .
Tài khoản 412 có những tài khoản cấp III sau :
4121 – Tiền gửi không kỳ hạn .
4122 – Tiền gửi có kỳ hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 412 giống như nội dung hạch toán tài khoản 411 .
Tài khoản 413- Tiền gửi của các Ngân hàng ở nước ngoài bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Nước Ta của những Ngân hàng ở quốc tế gửi tại TCTD .
Nội dung hạch toán tài khoản 413 giống như nội dung hạch toán tài khoản 411 .
Tài khoản 414- Tiền gửi của các Ngân hàng ở nước ngoài
bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh số ngoại tệ của những Ngân hàng ở quốc tế gửi tại TCTD .
Nội dung hạch toán tài khoản 414 giống như nội dung hạch toán tài khoản 411 .
Tài khoản 415- Vay các Tổ chức tín dụng trong nước bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Nước Ta TCTD vay những TCTD khác trong nước hoặc số tiền vay đã quá hạn trả .
Tài khoản 415 có những tài khoản cấp III sau :
4151 – Nợ vay trong hạn
4159 – Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 4151 giống như nội dung hạch toán tài khoản 4031 .
Nội dung hạch toán tài khoản 4159 giống như nội dung hạch toán tài khoản 4039 .
Hạch toán chi tiết cụ thể : Mở tài khoản cụ thể theo từng TCTD cho vay .
Tài khoản 416 – Vay những Tổ chức tín dụng thanh toán trong nước
bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh số ngoại tệ Tổ chức tín dụng thanh toán vay những Tổ chức tín dụng thanh toán khác trong nước .
Tài khoản 416 có những tài khoản cấp III sau :
4161 – Nợ vay trong hạn
4169 – Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 4161 giống như nội dung hạch toán tài khoản 4141
Nội dung hạch toán tài khoản 4169 giống như nội dung hạch toán tài khoản 4149
Tài khoản 417- Vay các Ngân hàng ở nước ngoài bằng
đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Nước Ta TCTD vay những Ngân hàng ở quốc tế hoặc số tiền vay đã quá hạn trả .
Nội dung hạch toán tài khoản 4171 giống như nội dung hạch toán tài khoản 4031 .
Nội dung hạch toán tài khoản 4179 giống như nội dung hạch toán tài khoản 4039 .
Hạch toán cụ thể : Mở tài khoản chi tiết cụ thể theo từng Ngân hàng cho vay .
Tài khoản 418- Vay các Ngân hàng ở nước ngoài bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh số ngoại tệ TCTD vay những Ngân hàng ở quốc tế hoặc số tiền vay đã quá hạn trả .
Nội dung hạch toán tài khoản 4181 giống như nội dung hạch toán tài khoản 4031 .
Nội dung hạch toán tài khoản 4189 giống như nội dung hạch toán tài khoản 4039 .
Hạch toán chi tiết cụ thể : Mở tài khoản cụ thể theo từng Ngân hàng cho vay .
Cụm từ “thương phiếu” được sửa thành “công cụ chuyển nhượng” tại tên và nội dung hạch toán của tài khoản 419- Vay chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác theo quy định tại Thông tư số 10/2014/TT-NHNN. Tuy nhiên, khoản 25 Điều 2 Thông tư số 10/2014/TT-NHNN đã bị bãi bỏ bởi Thông tư số 22/2017/TT-NHNN
Tài khoản 42 – Tiền gửi của khách hàng
Tài khoản 421 – Tiền gửi của khách hàng trong nước bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Nước Ta của người mua trong nước gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, vốn chuyên dùng tại Ngân hàng ( tại Tổ chức tín dụng thanh toán phi Ngân hàng chỉ được nhận tiền gửi có kỳ hạn trên 1 năm theo lao lý của Ngân hàng Nhà nước ) .
Tài khoản 421 có những tài khoản cấp III sau :
4211 – Tiền gửi không kỳ hạn
4212 – Tiền gửi có kỳ hạn
4214 – Tiền gửi vốn chuyên dùng
Bên Có ghi: – Số tiền khách hàng gửi vào.
Bên Nợ ghi: – Số tiền khách hàng lấy ra.
Số dư Có: – Phản ảnh số tiền của khách hàng trong nước đang gửi tại Ngân hàng, Tổ chức tín dụng.
Hạch toán chi tiết:
– Các TK 4211 ; 4214 mỗi tài khoản mở tài khoản chi tiết cụ thể theo từng người mua gửi tiền .
– TK 4212 mở tài khoản cụ thể theo từng món tiền gửi ( hợp đồng … ) của người mua .
Tài khoản 4214 – Tiền gửi vốn chuyên dùng: Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Nước Ta chuyên dùng vào một mục tiêu nhất định của người mua gửi tại Tổ chức tín dụng thanh toán. Số tiền được gửi vào tài khoản này do nhu yếu quản trị của Nhà nước, của doanh nghiệp để thuận tiện trong việc theo dõi, hạch toán ( ví dụ như vốn góp vốn đầu tư XDCB, tiền gửi Ban quản trị khu công trình XDCB. .. ). Số tiền này không thuộc loại để giao dịch thanh toán liên tục cho sản xuất, kinh doanh thương mại.
Việc sử dụng tiền lãi thu được từ ” Tiền gửi vốn chuyên dùng ” triển khai theo lao lý về quản lý tài chính so với Tổ chức tín dụng thanh toán .
Tài khoản 422 – Tiền gửi của khách hàng trong nước bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ của người mua trong nước gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, vốn chuyên dùng tại Ngân hàng ( tại Tổ chức tín dụng thanh toán phi Ngân hàng chỉ được nhận tiền gửi có kỳ hạn trên 1 năm theo lao lý của Ngân hàng Nhà nước ) .
Tài khoản 422 có những tài khoản cấp III sau :
4221 – Tiền gửi không kỳ hạn
4222 – Tiền gửi có kỳ hạn
4224 – Tiền gửi vốn chuyên dùng
Nội dung hạch toán tài khoản 422 giống như nội dung hạch toán tài khoản 421 .
Tài khoản 423 – Tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Nước Ta của người mua gửi vào Ngân hàng theo những thể thức tiền gửi tiết kiệm chi phí .
Tài khoản 423 có những tài khoản cấp III sau :
4231 – Tiền gửi tiết kiệm ngân sách và chi phí không kỳ hạn
4232 – Tiền gửi tiết kiệm ngân sách và chi phí có kỳ hạn
4238 – Tiền gửi tiết kiệm ngân sách và chi phí khác
Bên Có ghi: – Số tiền khách hàng gửi vào.
Bên Nợ ghi: – Số tiền khách hàng lấy ra.
Số dư Có: – Phản ảnh số tiền của khách hàng đang gửi tại Ngân hàng.
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản cụ thể theo từng người mua gửi tiền ( Sổ tiết kiệm ) .
– Riêng tài khoản tiền gửi tiết kiệm ngân sách và chi phí có kỳ hạn : mở tài khoản chi tiết cụ thể theo từng món tiền gửi ( hợp đồng … ) của người mua .
Ngoài sổ tiết kiệm chi phí, những Ngân hàng mở thêm những sổ kế toán trung gian ( thuộc hạch toán cụ thể ) để hạch toán theo dõi số tiền gửi tiết kiệm chi phí ở từng Quỹ tiết kiệm cơ sở ( đơn vị chức năng hạch toán báo sổ ), dùng làm cơ sở trấn áp, so sánh với sao kê số dư những sổ tiết kiệm chi phí và lập bảng cân đối tài khoản kế toán ngày, tháng, năm .
Tài khoản 424 – Tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ và vàng
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ của người mua gửi vào Ngân hàng theo những thể thức tiền gửi tiết kiệm chi phí bằng ngoại tệ và vàng .
Tài khoản 424 có những tài khoản cấp III sau :
4241 – Tiền gửi tiết kiệm chi phí không kỳ hạn
4242 – Tiền gửi tiết kiệm ngân sách và chi phí có kỳ hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 424 giống như nội dung hạch toán tài khoản 423 .
Tài khoản 427- Tiền ký quỹ bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Nước Ta mà Tổ chức tín dụng thanh toán nhận ký quỹ, ký cược của người mua .
Các trường hợp nhận ký quỹ, thế chấp ngân hàng, cầm đồ bằng hiện vật được hạch toán, theo dõi ở tài khoản ngoài .
Nội dung hạch toán những tài khoản :
Tài khoản 4271 – Tiền gửi để bảo đảm thanh toán Séc
Tài khoản 4272 – Tiền gửi để mở Thư tín dụng (L/C)
Tài khoản 4273 – Tiền gửi để bảo đảm thanh toán Thẻ
Các tài khoản này dùng để hạch toán số tiền gửi của người mua để bảo vệ giao dịch thanh toán những loại séc, thư tín dụng và thẻ .
Bên Có ghi: – Số tiền khách hàng gửi để bảo đảm thanh toán.
Bên Nợ ghi: – Số tiền gửi đã sử dụng để thanh toán cho người hưởng.
– Số tiền gửi còn thừa, trả lại người mua .
Số dư Có: – Phản ảnh số tiền khách hàng ký gửi ở Tổ chức tín dụng để bảo đảm thanh toán.
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản chi tiết cụ thể theo từng người mua gửi tiền .
Nội dung hạch toán những tài khoản :
Tài khoản 4274 – Ký quỹ bảo lãnh
Tài khoản 4277 – Ký quỹ đảm bảo thuê tài chính
Các tài khoản này dùng để hạch toán những khoản tiền ký quỹ bảo lãnh, bảo vệ thuê kinh tế tài chính bằng đồng Nước Ta và ngoại tệ của người mua gửi tại Tổ chức tín dụng thanh toán .
Bên Có ghi: – Số tiền ký quỹ khách hàng nộp vào .
Bên Nợ ghi: – Số tiền ký quỹ Tổ chức tín dụng trả lại khách hàng hoặc phải
giải quyết và xử lý chuyển vào những tài khoản thích hợp .
Số dư Có: – Phản ảnh số tiền ký quỹ của khách hàng đang gửi tại Tổ chức tín dụng .
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản chi tiết cụ thể theo từng người mua gửi tiền .
Tài khoản 4279 – Bảo đảm các khoản thanh toán khác
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền ký gửi của người mua để bảo vệ thanh toán giao dịch cho những khoản giao dịch thanh toán khác .
Bên Có ghi: – Số tiền khách hàng gửi để bảo đảm thanh toán cho các khoản thanh toán khác.
Bên Nợ ghi: – Số tiền ký gửi đã thanh toán cho người thụ hưởng.
– Số tiền ký gửi còn thừa ( sau khi đã sử dụng ) trả lại người mua .
Số dư Có: – Phản ảnh số tiền khách hàng đang gửi ở Tổ chức tín dụng để bảo đảm các khoản thanh toán khác.
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản cụ thể cho từng người mua ký gửi tiền .
Tài khoản 428- Tiền ký quỹ bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ mà mà Tổ chức tín dụng thanh toán nhận ký quỹ, ký cược của người mua .
Tài khoản 428 có những tài khoản cấp III sau :
4281 – Tiền gửi để bảo vệ giao dịch thanh toán Séc
4282 – Tiền gửi để mở Thư tín dụng ( L / C )
4283 – Tiền gửi để bảo vệ thanh toán giao dịch Thẻ
4284 – Ký quỹ bảo lãnh
4287 – Ký quỹ bảo vệ thuê kinh tế tài chính
4289 – Bảo đảm những khoản giao dịch thanh toán khác
Nội dung hạch toán tài khoản 428 giống như nội dung hạch toán tài khoản 427 .
Tài khoản 43- Tổ chức tín dụng phát hành giấy tờ có giá
Tài khoản này dùng để phản ảnh tình hình phát hành sách vở có giá và giao dịch thanh toán sách vở có giá của TCTD phát hành .
Hạch toán tài khoản này phải triển khai theo những pháp luật sau :
1 – Thực hiện theo lao lý của Chuẩn mực kế toán ” giá thành đi vay ” .
2 – Phải phản ảnh cụ thể những nội dung có tương quan đến phát hành sách vở có giá, gồm :
– Mệnh giá sách vở có giá
– Chiết khấu sách vở có giá
– Phụ trội sách vở có giá
Đồng thời theo dõi chi tiết cụ thể theo thời hạn phát hành sách vở có giá. Ngoài sổ tài khoản cụ thể, những Tổ chức tín dụng thanh toán mở sổ theo dõi chi tiết cụ thể từng loại sách vở có giá đã phát hành để quản trị việc phát hành và so sánh khi thanh toán giao dịch .
3 – TCTD phải theo dõi chiết khấu và phụ trội cho từng loại sách vở có giá phát hành và tình hình phân chia từng khoản chiết khấu, phụ trội khi xác lập ngân sách đi vay tính vào ngân sách kinh doanh thương mại hoặc vốn hóa theo từng kỳ .
4 – Trường hợp trả lãi khi đáo hạn sách vở có giá thì định kỳ TCTD phải tính lãi sách vở có giá phải trả từng kỳ để ghi nhận vào ngân sách .
5 – Khi lập báo cáo giải trình kinh tế tài chính, trên trong phần nợ phải trả thì chỉ tiêu phát hành sách vở có giá được phản ảnh trên cơ sở thuần ( xác lập bằng giá trị sách vở có giá theo mệnh giá trừ ( – ) chiết khấu sách vở có giá cộng ( + ) phụ trội sách vở có giá ) .
Nội dung hạch toán những tài khoản :
431- Mệnh giá giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam
434- Mệnh giá giấy tờ có giá bằng ngoại tệ và vàng
Các tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị của sách vở có giá phát hành theo mệnh giá khi TCTD đi vay bằng hình thức phát hành sách vở có giá và việc giao dịch thanh toán sách vở có giá đáo hạn trong kỳ .
Bên Có ghi: – Giá trị giấy tờ có giá phát hành theo mệnh giá trong kỳ.
Số dư Có: – Phản ảnh giá trị giấy tờ có giá đã phát hành theo mệnh giá cuối kỳ.
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản cụ thể theo thời hạn phát hành sách vở có giá .
Nội dung hạch toán những tài khoản :
432- Chiết khấu giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam
435- Chiết khấu giấy tờ có giá bằng ngoại tệ và vàng
Các tài khoản này dùng để phản ảnh chiết khấu sách vở có giá phát sinh khi TCTD đi vay bằng hình thức phát hành sách vở có giá có chiết khấu và việc phân chia chiết khấu sách vở có giá trong kỳ .
Bên Nợ ghi: – Chiết khấu giấy tờ có giá phát sinh trong kỳ.
Bên Có ghi: – Phân bổ chiết khấu giấy tờ có giá trong kỳ.
Số dư Nợ: – Phản ảnh chiết khấu giấy tờ có giá chưa phân bổ cuối kỳ.
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản cụ thể theo thời hạn phát hành sách vở có giá .
Nội dung hạch toán những tài khoản :
433- Phụ trội giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam
436 – Phụ trội giấy tờ có giá bằng ngoại tệ và vàng
Các tài khoản này dùng để phản ảnh phụ trội khấu sách vở có giá phát sinh khi TCTD đi vay bằng hình thức phát hành sách vở có giá có phụ trội và việc phân chia phụ trội sách vở có giá trong kỳ .
Bên Có ghi: – Phụ trội giấy tờ có giá phát sinh trong kỳ.
Bên Nợ ghi: – Phân bổ phụ trội giấy tờ có giá trong kỳ.
Số dư Có: – Phản ảnh phụ trội giấy tờ có giá chưa phân bổ cuối kỳ.
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản chi tiết cụ thể theo thời hạn phát hành sách vở có giá .
Tài khoản 45 – Các khoản phải trả cho bên ngoài
Tài khoản 451 – Các khoản phải trả về XDCB, mua sắm TSCĐ
Tài khoản này dùng để phản ảnh những khoản phải trả phát sinh về kiến thiết xây dựng cơ bản, shopping gia tài cố định và thắt chặt như : nhận vốn XDCB, shopping TSCĐ do Hội sở chính chuyển về, những khoản phải thanh toán giao dịch cho đơn vị chức năng bán hàng, những khoản phải thanh toán giao dịch cho cán bộ, nhân viên cấp dưới thiết kế xây dựng cơ bản …
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1- Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu về XDCB cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả tài khoản này phản ảnh cả số tiền đã ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu XDCB nhưng chưa nhận được hàng hoá, lao vụ.
2– Không phản ảnh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tư, hàng hoá …trả tiền ngay (tiền mặt,séc hay chuyển khoản).
Bên Có ghi: – Các khoản phải trả.
Bên Nợ ghi: – Số tiền đã trả cho người được thanh toán.
Số dư Có: – Phản ảnh các khoản còn phải trả về xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định.
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản chi tiết cụ thể theo từng đơn vị chức năng, cá thể có quan hệ giao dịch thanh toán .
Riêng nguồn vốn thiết kế xây dựng cơ bản, shopping gia tài cố định và thắt chặt nhận của Tổ chức tín dụng thanh toán cấp trên chuyển về, mở theo từng khu công trình được cấp vốn .
Tài khoản 452 – Tiền giữ hộ và đợi thanh toán
Tài khoản 452 có những tài khoản cấp III sau :
4521 – Tiền giữ hộ và đợi thanh toán giao dịch
4523 – Thanh toán với người mua về tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ giải quyết và xử lý
Tài khoản 4521 – Tiền giữ hộ và đợi thanh toán
Tài khoản này dùng để hạch toán những khoản tiền giữ hộ theo pháp luật và những khoản tiền đang chờ thanh toán giao dịch, giải quyết và xử lý của những cơ quan, đơn vị chức năng gửi Ngân hàng để nhờ giữ hộ .
Bên Có ghi: – Số tiền nhận vào giữ hộ
– Số tiền nhận vào Ngân hàng đợi giao dịch thanh toán
Bên Nợ ghi: – Số tiền trả hoặc thanh toán cho cá nhân, đơn vị gửi.
Số dư Có: – Phản ảnh số tiền Ngân hàng đang giữ hộ và chờ thanh toán.
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản cụ thể theo từng đơn vị chức năng, cá thể có tiền nhờ giữ hộ hay đợi giao dịch thanh toán .
Tài khoản 4523 – Thanh toán với khách hàng về tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ giải quyết và xử lý mà Tổ chức tín dụng thanh toán cần phải giao dịch thanh toán với người mua .
Tài khoản này hạch toán đối ứng với tài khoản 1013 – ” Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ giải quyết và xử lý ”
Bên Có ghi: – Số tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu hành Ngân hàng chưa thanh toán cho khách hàng.
Bên Nợ ghi: – Số tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông đã được Ngân hàng thanh toán với khách hàng.
Số dư Có: – Phản ảnh số tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông Ngân hàng chưa thanh toán cho khách hàng.
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản cụ thể cho từng người mua có tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông .
Tài khoản 453 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Tài khoản 453 có những tài khoản cấp III sau :
4531 – Thuế giá trị ngày càng tăng phải nộp
4534 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
4538 – Các loại thuế khác
4539 – Các khoản phải nộp khác
Tài khoản 4531 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp
Tài khoản này dùng để hạch toán số thuế giá trị ngày càng tăng ( GTGT ) phải nộp, số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp vào Chi tiêu Nhà nước .
Bên Nợ ghi: – Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ.
– Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGTphải nộp .
– Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN .
Bên Có ghi: – Số thuế GTGT phải nộp.
Số dư Nợ: – Phản ảnh số thuế GTGT đã nộp thừa vào Ngân sách Nhà nước.
Số dư Có: – Phản ảnh số thuế GTGT còn phải nộp NSNN.
Hạch toán chi tiết:
– Mở 1 tài khoản cụ thể .
Nội dung hạch toán 2 tài khoản:
Tài khoản 4538 – Các loại thuế khác
Tài khoản 4539 – Các khoản phải nộp khác
Các tài khoản này dùng để phản ảnh quan hệ giữa TCTD với Nhà nước về những khoản thuế và những khoản khác phải nộp, phản ảnh nghĩa vụ và trách nhiệm và tình hình thực thi nghĩa vụ và trách nhiệm thanh toán giao dịch của TCTD với Nhà nước trong kỳ kế toán .
Bên Có ghi: – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
Bên Nợ ghi: – Thuế và các khoản phải nộp đã nộp Nhà nước.
Số dư Có: – Phản ảnh số thuế và các khoản còn phải nộp Nhà nước.
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản chi tiết cụ thể cho từng khoản phải nộp và đã nộp
Trong trường hợp riêng biệt, tài khoản 453 hoàn toàn có thể có số dư Nợ. Số dư Nợ ( nếu có ) phản ảnh số thuế và những khoản đã nộp lớn hơn số thuế và những khoản phải nộp cho Nhà nước, hoặc hoàn toàn có thể bộc lộ số thuế đã nộp được xét miễn hoặc giảm cho thoái thu nhưng chưa triển khai việc thoái thu .
Tài khoản 454 – Chuyển tiền phải trả bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh những khoản chuyển tiền bằng đồng Nước Ta từ những Tổ chức tín dụng thanh toán khác chuyển đến để trả cho những đơn vị chức năng, cá thể không có tài khoản ở Tổ chức tín dụng thanh toán .
Bên Có ghi: – Số tiền từ các Tổ chức tín dụng khác chuyển đến để trả cho người được hưởng.
Bên Nợ ghi: – Số tiền trả cho người được hưởng.
– Số tiền chuyển trả lại cho đơn vị chức năng chuyển tiền do người được hưởng không đến nhận hoặc theo nhu yếu của đơn vị chức năng chuyển tiền, của người được hưởng .
Số dư Có: – Phản ảnh số tiền chuyển đến chưa thanh toán.
Hạch toán chi tiết:
– Mở 1 tài khoản cụ thể .
– Ngoài ra, tùy theo nhu yếu quản trị, theo dõi, những Tổ chức tín dụng thanh toán hoàn toàn có thể mở tài khoản cụ thể theo Tổ chức tín dụng thanh toán chuyển tiền đến, theo đặc thù những khoản chuyển tiền .
Tài khoản 455 – Chuyển tiền phải trả bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh những khoản chuyển tiền bằng ngoại tệ từ những Tổ chức tín dụng thanh toán khác chuyển đến để trả cho những đơn vị chức năng, cá thể không có tài khoản ở Tổ chức tín dụng thanh toán .
Nội dung hạch toán tài khoản 455 giống như nội dung hạch toán tài khoản 454 .
Tài khoản 458- Chênh lệch mua bán nợ chờ xử lý
Tài khoản này dùng để phản ảnh khoản chênh lệch giữa giá bán hoặc mua nợ với nợ gốc ( nợ đang được hạch toán nội bảng ) được bán hoặc mua lại chưa được giải quyết và xử lý .
Bên Có ghi: – Số chênh lệch giá mua lại nợ nhỏ hơn khoản nợ gốc được
mua lại .
– Số chênh lệch giá cả lớn hơn khoản nợ gốc được bán .
– Kết chuyển số dư Nợ ( lỗ ) vào tài khoản giá thành theo quy
định ( thực thi sau khi đã tịch thu hoặc giải quyết và xử lý hết hàng loạt số
nợ gốc được mua hoặc bán lại ) .
Bên Nợ ghi: – Số chênh lệch giá mua lại nợ lớn hơn nợ gốc được mua lại.
– Số chênh lệch giá bán nợ nhỏ hơn khoản nợ gốc được bán .
– Kết chuyển số dư Có ( lãi ) vào tài khoản Thu nhập theo quy
định ( thực thi sau khi đã tịch thu hoặc giải quyết và xử lý hết hàng loạt số
nợ gốc được mua hoặc bán lại ) .
Số dư Có hoặc số dư Nợ:
– Phản ảnh số chênh lệch Có hoặc số chênh lệch Nợ về mua
bán nợ chưa được giải quyết và xử lý .
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản cụ thể theo từng khoản nợ được mua và bán .
Tài khoản 459- Các khoản chờ thanh toán khác
Tài khoản 459 có những tài khoản cấp III sau :
4591 – Tiền thu từ việc bán nợ, gia tài bảo vệ nợ hoặc khai thác
gia tài bảo vệ nợ
4599 – Các khoản chờ giao dịch thanh toán khác
Tài khoản 4591- Tiền thu từ việc bán nợ, tài sản bảo đảm nợ
hoặc khai thác tài sản bảo đảm nợ
Tài khoản này phản ảnh số tiền thu được từ việc bán nợ, gia tài bảo vệ nợ hoặc
khai thác gia tài bảo vệ nợ và việc giải quyết và xử lý tịch thu nợ và những khoản nợ phải thu khác từ
nguồn thu này .
Bên Có ghi: – Số tiền thu được từ việc bán nợ, tài sản bảo đảm nợ hoặc
khai thác gia tài bảo vệ nợ .
Bên Nợ ghi: – Xử lý thu hồi nợ và các khoản nợ phải thu khác từ số tiền
thu bán nợ, gia tài bảo vệ nợ hoặc khai thác gia tài bảo
đảm nợ .
Số dư Có: – Phản ảnh số tiền thu được từ việc bán nợ, tài sản bảo đảm
nợ hoặc khai thác gia tài bảo vệ nợ chưa được giải quyết và xử lý .
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản chi tiết cụ thể theo từng khoản nợ hoặc gia tài đảm
bảo nợ được bán hoặc khai thác .
Tài khoản 4599- Các khoản chờ thanh toán khác
Tài khoản này dùng để phản ảnh những khoản tiền Tổ chức tín dụng thanh toán đang chờ thanh
toán phát sinh trong quy trình hoạt động giải trí ngoài những nội dung đã được hạch toán vào
những tài khoản thích hợp .
Bên Có ghi: – Số tiền chưa được thanh toán.
Bên Nợ ghi: – Số tiền đã được thanh toán.
Số dư Có: -Phản ảnh số tiền TCTD đang chờ thanh toán.
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản chi tiết cụ thể theo từng khoản chờ giao dịch thanh toán .
Tài khoản 46 – Các khoản phải trả nội bộ
Tài khoản này dùng để phản ảnh những khoản phải trả phát sinh trong quy trình
hoạt động giải trí nội bộ Tổ chức tín dụng thanh toán .
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1- Phạm vi và nội dung phản ảnh vào tài khoản thuộc quan hệ thanh toán nội bộ
trong Tổ chức tín dụng thanh toán. Các quan hệ thanh toán giao dịch của Tổ chức tín dụng thanh toán với những người mua độc lập, không phản ảnh vào tài khoản này .
2– Tài khoản này phải hạch toán chi tiết theo từng đơn vị, cá nhân có quan hệ và theo dõi riêng từng khoản phải trả.
3– Cuối kỳ, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu các tài khoản 36 “Các khoản phải thu nội bộ” và 46 ” Các khoản phải trả nội bộ” với các đơn vị, cá nhân có quan hệ theo từng nội dung thanh toán.
Tài khoản 46 có những tài khoản cấp II sau :
461 – Thừa quỹ, gia tài thừa chờ giải quyết và xử lý
462 – Các khoản phải trả cho cán bộ, nhân viên cấp dưới Tổ chức tín dụng thanh toán
467 – Giá trị khoản nợ nhận của NHTM để quản trị và khai thác
469 – Các khoản phải trả khác
Nội dung hạch toán 3 tài khoản:
461 – Thừa quỹ, tài sản thừa chờ xử lý
462 – Các khoản phải trả cho cán bộ, nhân viên Tổ chức tín dụng
469 – Các khoản phải trả khác
Các tài khoản này dùng để hạch toán những khoản phải trả nội bộ, phát sinh trong quy trình hoạt động giải trí của Tổ chức tín dụng thanh toán .
Bên Có ghi: – Số tiền Tổ chức tín dụng phải trả.
Bên Nợ ghi: – Số tiền Tổ chức tín dụng đã trả hoặc được giải quyết chuyển vào tài khoản khác.
Số dư Có: – Phản ảnh số tiền Tổ chức tín dụng còn phải trả.
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản chi tiết cụ thể theo từng đơn vị chức năng, cá thể có quan hệ giao dịch thanh toán .
Tài khoản 47 – Các giao dịch ngoại hối
Tài khoản 473 – Giao dịch hoán đổi (SWAP)
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ mua vào và bán ra trong thời hạn thỏa thuận hợp tác giữa Ngân hàng và người mua theo cam kết thanh toán giao dịch hoán đổi đã ký giữa hai bên so với từng loại công cụ kinh tế tài chính phái sinh .
Tài khoản 473 có những tài khoản cấp III sau :
4731 – Cam kết thanh toán giao dịch hoán đổi tiền tệ
4732 – Giá trị thanh toán giao dịch hoán đổi tiền tệ
Tài khoản 4731- Cam kết giao dịch hoán đổi tiền tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ mua vào và bán ra trong thời hạn thỏa thuận hợp tác giữa Ngân hàng và người mua theo cam kết thanh toán giao dịch hoán đổi tiền tệ đã ký giữa hai bên .
Bên Có ghi: – Giá trị ngoại tệ Ngân hàng cam kết sẽ mua vào (theo tỷ giá ngày giao dịch).
– Tất toán giá trị ngoại tệ đã cam kết bán vào ngày thanh toán giao dịch .
Bên Nợ ghi: – Giá trị ngoại tệ Ngân hàng cam kết sẽ bán ra (theo tỷ giá ngày giao dịch).
– Tất toán giá trị ngoại tệ đã cam kết mua vào ngày giao dịch thanh toán .
Số dư Có : – Phản ảnh giá trị ngoại tệ Ngân hàng sẽ mua vào.
Số dư Nợ: – Phản ảnh giá trị ngoại tệ Ngân hàng sẽ bán ra.
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản chi tiết cụ thể theo từng cam kết thanh toán giao dịch hoán đổi
tiền tệ .
Tài khoản 4732- Giá trị giao dịch hoán đổi tiền tệ
Tài khoản này dùng để hạch toán những khoản tiền Nước Ta sẽ chi ra mua ngoại tệ hay sẽ thu vào do bán ngoại tệ tương ứng với giá trị ngoại tệ mua vào hay bán ra thuộc tài khoản 4731 ” Cam kết thanh toán giao dịch hoán đổi tiền tệ ” .
Bên Nợ ghi: – Tiền Việt Nam sẽ chi ra mua ngoại tệ (tính theo tỷ giá thực tế mua vào/ngày bắt đầu thực hiện hợp đồng).
– Tiền Nước Ta thu về do tất toán giá trị ngoại tệ đã cam kết bán vào ngày giao dịch thanh toán .
– Kết chuyển số chênh lệch Tăng giá trị ngoại tệ hoán đổi khi nhìn nhận lại theo tỷ giá ngày cuối tháng hay : Số kiểm soát và điều chỉnh Tăng số dư Nợ cho bằng số dư tài khoản 4731 khi nhìn nhận số dư TK này ( đối ứng với tài khoản 633 – Chênh lệch đánh lại công cụ kinh tế tài chính phái sinh ) .
Bên Có ghi:
– Tiền Nước Ta sẽ thu về do bán ngoại tệ ( tính theo tỷ giá thực tiễn bán ra ) .
– Tiền Nước Ta chi ra do tất toán giá trị ngoại tệ đã cam kết mua vào ngày thanh toán giao dịch .
– Số kiểm soát và điều chỉnh Giảm số dư Nợ cho bằng số dư tài khoản 4731 khi nhìn nhận lại số dư TK này ( đối ứng với tài khoản 633 – Chênh lệch nhìn nhận lại công cụ kinh tế tài chính phái sinh ) .
Số dư Nợ: – Phản ảnh số tiền Việt Nam chi ra mua ngoại tệ hoán đổi (đối ứng với số dư tài khoản 4731).
Số dư Có: – Phản ảnh số tiền Việt Nam thu về do bán ngoại tệ hoán đổi (đối ứng với số dư tài khoản 4731).
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản chi tiết cụ thể theo từng cam kết thanh toán giao dịch hoán đổi tiền tệ .
Tài khoản 474 – Giao dịch kỳ hạn
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ mua vào và bán ra theo hợp đồng cam kết có kỳ hạn đã ký giữa Ngân hàng và người mua để mua hay bán ngoại tệ theo tỷ giá thỏa thuận hợp tác. Việc thanh toán giao dịch và giao tiền được thực thi vào ngày trong tương lai ( quá 2 ngày kể từ ngày thanh toán giao dịch ) .
Tài khoản 474 có những tài khoản cấp III sau :
4741 – Cam kết thanh toán giao dịch kỳ hạn tiền tệ
4742 – Giá trị thanh toán giao dịch kỳ hạn tiền tệ
Nội dung hạch toán tài khoản 474 giống nội dung hạch toán tài khoản 473 .
Tài khoản 475- Giao dịch tương lai
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ mua vào và bán ra trong thời hạn thỏa thuận hợp tác giữa Ngân hàng và người mua theo cam kết giao dịch tương lai đã ký giữa hai bên so với từng loại công cụ kinh tế tài chính phái sinh .
Tài khoản 475 có những tài khoản cấp III sau :
4751 – Cam kết giao dịch tương lai tiền tệ
4752 – Giá trị giao dịch tương lai tiền tệ
Nội dung hạch toán tài khoản 475 giống nội dung hạch toán tài khoản 473 .
Tài khoản 476 – Giao dịch quyền lựa chọn
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ mua vào và bán ra trong thời hạn thỏa thuận hợp tác giữa Ngân hàng và người mua theo cam kết thanh toán giao dịch quyền lựa chọn đã ký giữa hai bên so với từng loại công cụ kinh tế tài chính phái sinh .
Tài khoản 476 có những tài khoản cấp III sau :
4761 – Cam kết thanh toán giao dịch quyền lựa chọn tiền tệ
4762 – Giá trị thanh toán giao dịch quyền lựa chọn tiền tệ
Nội dung hạch toán tài khoản 476 giống nội dung hạch toán tài khoản 473 .
Tài khoản 478 – Tiêu thụ vàng bạc, đá quý
Tài khoản này dùng để phản ảnh số lệch giá tiêu thụ vàng bạc, đá quý của Ngân hàng .
Bên Nợ ghi: – Trị giá vàng bạc, đá quý đã tiêu thụ theo giá vốn.
– Tiền ngân sách gia công chế tác .
Bên Có ghi: – Số doanh thu về tiêu thụ vàng bạc, đá quý.
– Số tiền thu về gia công chế tác .
Số dư Nợ: – Phản ảnh số tiền lỗ về tiêu thụ vàng bạc, đá quý.
Số dư Có: – Phản ảnh số tiền lãi về tiêu thụ vàng bạc, đá quý.
Hạch toán chi tiết:
– Mở 1 tài khoản cụ thể .
Cuối tháng số dư Có của tài khoản này được kết chuyển vào tài khoản Thu về kinh doanh thương mại vàng bạc, đá quý và số dư Nợ của tài khoản này được kết chuyển vào tài khoản Chi về kinh doanh thương mại vàng bạc, đá quý .
Tài khoản 48- Các tài sản Nợ khác
Nội dung hạch toán những tài khoản :
Các tài khoản số 481, 482, 483, 484 bị bãi bỏ theo quy định tại , Thông tư số 10/2014/TT-NHNN. Tuy nhiên các , Thông tư này đã bổ sung mới các tài khoản có số tương ứng.
Tài khoản 485 – Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm
Tài khoản này dùng để phản ảnh việc TCTD lập và sử dụng quỹ phòng về trợ cấp mất việc làm được trích lập theo chính sách .
Bên Có ghi: – Số tiền trích lập quỹ hàng năm.
Bên Nợ ghi: – Số tiền sử dụng quỹ.
Số dư Có: – Phản ảnh số tiền hiện có tại quỹ.
Hạch toán chi tiết:
– Mở 1 tài khoản cụ thể .
Tài khoản 488 – Doanh thu chờ phân bổ
Tài khoản này dùng để phản ảnh lệch giá chờ phân chia ( chưa triển khai ) của TCTD trong kỳ kế toán. Doanh thu chờ phân chia gồm có : khoản lãi nhận trước khi mua những công cụ nợ ( trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu … ), lãi cho thuê kinh tế tài chính, phí cam kết bảo lãnh ( nhận trước ) và những khoản thu khác có nội dung, đặc thù tựa như .
Bên Có ghi: – Số tiền ghi nhận doanh thu chờ phân bổ phát sinh trong kỳ.
Bên Nợ ghi :- Kết chuyển “Doanh thu chờ phân bổ” sang tài khoản Thu nhập theo quy định của Chuẩn mực kế toán.
– Tất toán Doanh thu chờ phân chia theo chính sách pháp luật ( do lãi nhận trước từ việc góp vốn đầu tư những công cụ nợ nhưng sau đó lại bán đi, hay khi Hợp đồng thuê kinh tế tài chính không được triển khai vì nguyên do bất khả kháng … ) .
Số dư Có: – Phản ảnh số tiền doanh thu chờ phân bổ ở thời điểm cuối kỳ kế toán.
Hạch toán chi tiết :
– Mở tài khoản cụ thể theo từng khoản lệch giá chờ phân chia .
Tài khoản 489- Dự phòng rủi ro khác
Tài khoản này có những tài khoản cấp III sau :
4891 – Dự phòng cho những dịch vụ giao dịch thanh toán khác
4892 – Dự phòng giảm giá hàng tồn dư
4899 – Dự phòng rủi ro đáng tiếc khác
Tài khoản 4891 – Dự phòng cho các dịch vụ thanh toán khác
Tài khoản này dùng để phản ảnh việc lập dự trữ và giải quyết và xử lý những khoản dự trữ cho những dịch vụ giao dịch thanh toán .
Bên Có ghi: – Số dự phòng cho các dịch vụ thanh toán được trích lập.
Bên Nợ ghi: – Xử lý rủi ro dịch vụ thanh toán.
– Hoàn nhập số chênh lệch thừa dự trữ đã lập .
Số dư Có: – Phản ảnh số dự phòng cho các dịch vụ thanh toán hiện có.
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản chi tiết theo từng dịch vụ thanh toán.
Tài khoản 4899 – Dự phòng rủi ro khác
Tài khoản này dùng để phản ảnh việc lập dự trữ và giải quyết và xử lý những khoản dự trữ khác theo chính sách kinh tế tài chính của TCTD ( như : Quỹ dự trữ rủi ro đáng tiếc tỷ giá so với những khoản kêu gọi vốn quốc tế theo lao lý của nhà nước để cho vay hộ nghèo và những đối tượng người tiêu dùng chủ trương mà Ngân hàng Chính sách xã hội được trích lập … ), ngoài những nội dung đã hạch toán vào những tài khoản thích hợp .
Bên Có ghi: – Số dự phòng được lập.
Bên Nợ ghi: – Xử lý khoản rủi ro.
– Hoàn nhập số chênh lệch thừa dự trữ đã lập .
Số dư Có: – Phản ảnh số dự phòng rủi ro hiện có.
Hạch toán chi tiết: – Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản được trích lập dự phòng rủi ro.
Tài khoản 492 – Lãi phải trả về phát hành các giấy tờ có giá
Tài khoản này dùng để phản ảnh số lãi phải trả dồn tích tính trên những sách vở có giá do Tổ chức tín dụng thanh toán đã phát hành .
Hạch toán tài khoản này phải thực thi theo những pháp luật sau :
1 – Lãi phải trả về phát hành những sách vở có giá được ghi nhận trên cơ sở thời hạn và lãi suất vay thực tiễn từng kỳ .
2 – Lãi phải trả về phát hành những sách vở có giá bộc lộ số lãi tính dồn tích mà TCTD đã hạch toán vào ngân sách nhưng chưa chi trả cho người mua .
Tài khoản 492 có những tài khoản cấp III sau :
4921 – Lãi phải trả cho những sách vở có giá bằng đồng Viêt Nam
4922 – Lãi phải trả cho những sách vở có giá bằng ngoại tệ
Nội dung hạch toán tài khoản 492 giống như nội dung hạch toán tài khoản 491 .
Tài khoản 493- Lãi phải trả cho tiền vay
Tài khoản này dùng để phản ảnh số lãi phải trả dồn tích tính trên số tiền vay nhà nước, Ngân hàng Nhà nước và những TCTD khác .
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1 – Lãi phải trả cho tiền vay được ghi nhận trên cơ sở thời hạn và lãi suất vay thực tiễn từng kỳ .
2 – Lãi phải trả cho tiền vay bộc lộ số lãi tính dồn tích mà TCTD đã hạch toán vào ngân sách nhưng chưa chi trả cho người mua .
Tài khoản 493 có những tài khoản cấp III sau :
4931 – Tiền lãi trên tiền vay bằng đồng Nước Ta .
4932 – Tiền lãi trên tiền vay bằng ngoại tệ .
Nội dung hạch toán tài khoản 493 giống như nội dung hạch toán tài khoản 491 .
Loại 5: Hoạt động thanh toán
Loại này dùng để phản ảnh những nhiệm vụ phát sinh trong hoạt động giải trí Ngân hàng ; những khoản thanh toán giao dịch bù trừ giữa những Ngân hàng và những khoản giao dịch thanh toán khác .
Tài khoản 50 – Thanh toán giữa các Tổ chức tín dụng
Tài khoản 501 – Thanh toán bù trừ giữa các Ngân hàng
Tài khoản này dùng để phản ảnh những khoản tiền giao dịch thanh toán với những Ngân hàng, khác theo phương pháp thanh toán giao dịch bù trừ .
Tài khoản 501 có những tài khoản cấp III sau :
5011 – Thanh toán bù trừ của Ngân hàng chủ trì
5012 – Thanh toán bù trừ của Ngân hàng thành viên
Tài khoản 5011 – Thanh toán bù trừ của Ngân hàng chủ trì
Tài khoản này mở tại Ngân hàng là đơn vị chức năng chủ trì giao dịch thanh toán bù trừ dùng để hạch toán hiệu quả giao dịch thanh toán bù trừ của Ngân hàng chủ trì so với những Ngân hàng thành viên tham gia giao dịch thanh toán bù trừ .
Bên Có ghi: – Số tiền chênh lệch các Ngân hàng thành viên phải trả trong thanh toán bù trừ.
Bên Nợ ghi: – Số tiền chênh lệch các Ngân hàng thành viên phải thu trong thanh toán bù trừ.
Hạch toán chi tiết:
– Mở 1 tài khoản chi tiết cụ thể .
Tài khoản này sau khi giao dịch thanh toán xong phải hết số dư .
Tài khoản 5012 – Thanh toán bù trừ của Ngân hàng thành viên
Tài khoản này mở tại những Ngân hàng thành viên tham gia giao dịch thanh toán bù trừ dùng để hạch toán hàng loạt những khoản phải thanh toán giao dịch bù trừ với những Ngân hàng khác .
Bên Có ghi: – Các khoản phải trả cho Ngân hàng khác.
– Số tiền chênh lệch phải thu trong giao dịch thanh toán bù trừ .
Bên Nợ ghi: – Các khoản phải thu Ngân hàng khác.
– Số tiền chênh lệch phải trả trong thanh toán giao dịch bù trừ .
Số dư Có: – Thể hiện số tiền chênh lệch phải trả trong thanh toán bù trừ chưa thanh toán.
Số dư Nợ: – Thể hiện số tiền chênh lệch phải thu trong thanh toán bù trừ chưa thanh toán.
Hạch toán chi tiết:
– Mở 1 tài khoản cụ thể .
Tài khoản này sau khi kết thúc việc giao dịch thanh toán bù trừ phải hết số dư .
Tài khoản 502 – Thu, chi hộ giữa các Tổ chức tín dụng
Tài khoản này dùng để phản ảnh những khoản thu, chi hộ giữa hai Tổ chức tín dụng thanh toán có đặt quan hệ giao dịch thanh toán trực tiếp với nhau .
Bên Nợ ghi: – Số tiền chi hộ cho Tổ chức tín dụng khác.
– Số tiền Tổ chức tín dụng thanh toán khác thu hộ .
– Thanh toán số tiền chênh lệch phải trả cho Tổ chức tín dụng thanh toán khác .
Bên Có ghi: – Số tiền thu hộ cho Tổ chức tín dụng khác.
– Số tiền Tổ chức tín dụng thanh toán khác chi hộ .
– Thanh toán số tiền chênh lệch phải thu Tổ chức tín dụng thanh toán khác .
Số dư Nợ: – Phản ảnh các khoản chi hộ nhiều hơn thu hộ Tổ chức tín dụng khác.
Số dư Có: – Phản ảnh các khoản thu hộ nhiều hơn chi hộ Tổ chức tín dụng khác.
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản cụ thể theo từng Tổ chức tín dụng thanh toán có quan hệ thanh toán giao dịch .
Tài khoản 509 – Thanh toán khác giữa các Tổ chức tín dụng
Bên Nợ ghi: – Số tiền phải thu Tổ chức tín dụng khác.
– Số tiền trả cho Tổ chức tín dụng thanh toán khác .
Bên Có ghi: – Số tiền phải trả cho Tổ chức tín dụng khác.
– Số tiền Tổ chức tín dụng thanh toán khác trả .
Số dư Nợ: – Phản ảnh số tiền còn phải thu Tổ chức tín dụng khác.
Số dư Có: – Phản ảnh số tiền còn phải trả cho Tổ chức tín dụng khác.
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản cụ thể theo từng Tổ chức tín dụng thanh toán có quan hệ giao dịch thanh toán .
Tài khoản 51 – Thanh toán chuyển tiền
Tài khoản 511 – Chuyển tiền năm nay của đơn vị chuyển tiền
Tài khoản này có những tài khoản cấp III sau :
5111 – Chuyển tiền đi năm nay
5112 – Chuyển tiền đến năm nay
5113 – Chuyển tiền đến năm nay chờ giải quyết và xử lý
Tài khoản 5111 – Chuyển tiền đi năm nay
Tài khoản này mở tại những Trụ sở trong hệ thống để hạch toán những Lệnh chuyển tiền đi năm nay chuyển tới Trung tâm giao dịch thanh toán .
Bên Nợ ghi : – Số tiền chuyển đi theo Lệnh chuyển Nợ .
Bên Có ghi : – Số tiền chuyển đi theo Lệnh chuyển Có.
– Số tiền chuyển theo Lệnh hủy lệnh chuyển Nợ đã chuyển .
Số dư Nợ : – Phản ảnh số chênh lệch số tiền chuyển đi theo các Lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đi theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ .
Số dư Có : – Phản ảnh số chênh lệch số tiền chuyển đi theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đi theo các Lệnh chuyển Nợ .
Hạch toán chi tiết:
– Mở 1 tài khoản chi tiết cụ thể .
Tài khoản 5112 – Chuyển tiền đến năm nay
Tài khoản này mở tại những Trụ sở trong hệ thống để hạch toán những Lệnh chuyển tiền đến năm nay do Trung tâm giao dịch thanh toán chuyển .
Bên Nợ ghi: – Số tiền chuyển đến theo Lệnh chuyển Có.
– Số tiền chuyển đến theo Lệnh hủy lệnh chuyển Nợ .
Bên Có ghi: – Số tiền chuyển đến theo Lệnh chuyển Nợ.
Số dư Nợ : – Phản ảnh số chênh lệch số tiền chuyển đến theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đến theo các Lệnh chuyển Nợ .
Số dư Có: – Phản ảnh số chênh lệch số tiền chuyển đến theo các Lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đến theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ .
Hạch toán chi tiết:
– Mở 1 tài khoản chi tiết cụ thể .
Tài khoản 5113 – Chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý
Tài khoản này mở tại những Trụ sở trong hệ thống để hạch toán những Lệnh chuyển tiền đến năm nay có sai sót chưa được giải quyết và xử lý .
Bên Nợ ghi: – Số tiền của các Lệnh chuyển Nợ đến năm nay có sai sót chưa được xử lý.
– Số tiền của Lệnh chuyển Có đến năm nay có sai sót đã được xử lý.
– Lệnh hủy lệnh chuyển Nợ đến năm nay có sai sót đã được
giải quyết và xử lý .
Bên Có ghi : – Số tiền của Lệnh chuyển Có đến năm nay có sai sót chưa được xử lý.
– Lệnh hủy lệnh chuyển Nợ đến năm nay có sai sót chưa được giải quyết và xử lý .
– Số tiền Lệnh chuyển Nợ đến có sai sót đã được xử lý.
Số dư Nợ : – Phản ảnh số tiền của các Lệnh chuyển Nợ đến năm nay có sai sót chưa được xử lý.
Số dư Có : – Phản ảnh số tiền của các Lệnh chuyển Có đến năm nay và Lệnh huỷ chuyển Nợ đến năm nay có sai sót chưa được xử lý.
Hạch toán chi tiết: – Mở 2 tài khoản chi tiết :
+ 5113.1 – Lệnh chuyển Nợ đến năm nay chờ xử lý (Dư Nợ)
+ 5113.2 – Lệnh chuyển Có đến năm nay và Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ
đến năm nay chờ xử lý (Dư Có)
Tài khoản này trên Bảng cân đối tài khoản để cả 2 số dư Nợ, dư Có, không được bù trừ cho nhau .
Tài khoản 512 – Chuyển tiền năm trước của đơn vị chuyển tiền
Tài khoản này có những tài khoản cấp III sau :
5121 – Chuyển tiền đi năm trước
5122 – Chuyển tiền đến năm trước
5123 – Chuyển tiền đến năm trước chờ giải quyết và xử lý
Tài khoản 5121 – Chuyển tiền đi năm trước
Tài khoản này mở tại những Trụ sở trong hệ thống để hạch toán những Lệnh chuyển tiền đi năm trước đã chuyển tới Trung tâm giao dịch thanh toán .
Đến hết ngày 31/12 hàng năm, nếu Tài khoản “Chuyển tiền đi năm nay” còn số dư thì sẽ được chuyển sang Tài khoản “Chuyển tiền đi năm trước” thành số dư đầu năm mới của tài khoản này (không phải lập phiếu).
Bên Nợ và bên Có của tài khoản này chỉ ghi số kiểm soát và điều chỉnh và tất toán số dư khi có lệnh chuyển tiêu số dư năm trước .
Hạch toán chi tiết: – Mở 1 tài khoản chi tiết.
Tài khoản 5122 – Chuyển tiền đến năm trước
Tài khoản này mở tại những Trụ sở trong hệ thống để hạch toán những Lệnh chuyển tiền đến năm trước do Trung tâm giao dịch thanh toán chuyển .
Đến hết ngày 31/12 hàng năm, nếu Tài khoản “Chuyển tiền đến năm nay” còn số dư thì sẽ được chuyển sang Tài khoản “Chuyển tiền đến năm trước” thành số dư đầu năm mới của tài khoản này (không phải lập phiếu).
Bên Nợ và bên Có của tài khoản này chỉ ghi số kiểm soát và điều chỉnh và tất toán số dư khi có lệnh chuyển tiêu số dư năm trước .
Hạch toán chi tiết: – Mở 1 tài khoản chi tiết.
Tài khoản 5123 – Chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý
Tài khoản này mở tại những Trụ sở trong hệ thống để hạch toán những Lệnh chuyển tiền đến năm trước có sai sót chưa được giải quyết và xử lý .
Đến hết ngày 31/12 hàng năm, nếu Tài khoản “Chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý” còn số dư thì sẽ được chuyển sang Tài khoản “Chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý” thành số dư đầu năm mới của tài khoản này (không phải lập phiếu).
Cách ghi chép và hạch toán chi tiết cụ thể giống như Tài khoản ” Chuyển tiền đến năm nay chờ giải quyết và xử lý ” .
Tài khoản 513 – Thanh toán chuyển tiền năm nay tại
Trung tâm thanh toán
Tài khoản này có những tài khoản cấp III sau :
5131 – Thanh toán chuyển tiền đi năm nay
5132 – Thanh toán chuyển tiền đến năm nay
5133 – Thanh toán chuyển tiền đến năm nay chờ giải quyết và xử lý
Tài khoản 5131 – Thanh toán chuyển tiền đi năm nay
Tài khoản này chỉ mở tại Trung tâm giao dịch thanh toán để hạch toán những Lệnh chuyển tiền đi năm nay chuyển cho những Trụ sở trong hệ thống .
Bên Nợ ghi : – Số tiền chuyển đi theo Lệnh chuyển Nợ.
Bên Có ghi : – Số tiền chuyển đi theo Lệnh chuyển Có.
– Số tiền chuyển đi theo Lệnh hủy lệnh chuyển Nợ đã
chuyển .
Số dư Nợ : – Phản ảnh số chênh lệch số tiền chuyển đi theo các Lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đi theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ.
Số dư Có : – Phản ảnh số chênh lệch số tiền chuyển đi theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đi theo các Lệnh chuyển Nợ.
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản chi tiết cụ thể theo từng đơn vị chức năng nhận chuyển tiền .
Tài khoản 5132 – Thanh toán chuyển tiền đến năm nay
Tài khoản này chỉ mở tại Trung tâm giao dịch thanh toán để hạch toán những khoản chuyển tiền đến năm nay từ những Trụ sở trong hệ thống .
Bên Nợ ghi: – Số tiền chuyển đến theo Lệnh chuyển Có.
– Số tiền chuyển đến theo Lệnh hủy lệnh chuyển Nợ .
Bên Có ghi : – Số tiền chuyển đến theo Lệnh chuyển Nợ.
Số dư Nợ : – Phản ảnh số chênh lệch số tiền chuyển đến theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đến theo các Lệnh chuyển Nợ .
Số dư Có : – Phản ảnh số chênh lệch số tiền chuyển đến theo các Lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đến theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ .
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản cụ thể theo từng đơn vị chức năng chuyển tiền .
Tài khoản 5133 – Thanh toán chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý
Tài khoản này chỉ mở tại Trung tâm thanh toán giao dịch để hạch toán những Lệnh chuyển tiền đến năm nay đang có sai sót cần được giải quyết và xử lý .
Bên Nợ ghi : – Số tiền của các Lệnh chuyển Nợ năm nay có sai sót chưa
được giải quyết và xử lý .
– Số tiền những Lệnh chuyển Có đến năm nay đã được giải quyết và xử lý .
– Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ đến năm nay đã được xử lý .
Bên Có ghi : – Số tiền của các Lệnh chuyển Có đến năm nay có sai sót chưa được xử lý;
– Lệnh hủy lệnh chuyển Nợ đến năm nay có sai sót chưa được giải quyết và xử lý .
– Số tiền những Lệnh chuyển Nợ đến năm nay đã được giải quyết và xử lý .
Số dư Nợ : – Phản ảnh số tiền của các Lệnh chuyển Nợ đến năm nay chưa được xử lý.
Số dư Có : – Phản ảnh số tiền của các Lệnh chuyển Có đến năm nay và Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ đến năm nay chưa được xử lý.
Hạch toán chi tiết: – Mở 2 tài khoản chi tiết:
+ 5133.1 – Lệnh chuyển Nợ đến năm nay chờ xử lý (Dư Nợ)
+ 5133.2 – Lệnh chuyển Có đến năm nay, Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ đến năm nay chờ xử lý (Dư Có)
Tài khoản này trên Bảng cân đối tài khoản để cả 2 số dư Nợ, dư Có, không được bù trừ cho nhau .
Tài khoản 514 – Thanh toán chuyển tiền năm trước tại Trung tâm thanh toán
Tài khoản cấp II này có các tài khoản cấp III sau:
5141 – Thanh toán chuyển tiền đi năm trước
5142 – Thanh toán chuyển tiền đến năm trước
5143 – Thanh toán chuyển tiền đến năm trước chờ giải quyết và xử lý
Tài khoản 5141 – Thanh toán chuyển tiền đi năm trước
Tài khoản này chỉ mở tại Trung tâm giao dịch thanh toán để hạch toán những Lệnh chuyển tiền đi năm trước .
Đến hết ngày 31/12 hàng năm, nếu Tài khoản “Thanh toán chuyển tiền đi năm nay” còn số dư thì sẽ được chuyển sang Tài khoản “Thanh toán chuyển tiền đi năm trước” thành số dư đầu năm mới của tài khoản này (không phải lập phiếu).
Bên Nợ và bên Có của tài khoản này chỉ ghi số kiểm soát và điều chỉnh và tất toán số dư khi có lệnh chuyển tiêu số dư năm trước .
Hạch toán chi tiết: – Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị chuyển tiền .
Tài khoản 5142 – Thanh toán chuyển tiền đến năm trước
Tài khoản này chỉ mở tại Trung tâm giao dịch thanh toán để hạch toán những Lệnh chuyển tiền đến năm trước do những Trụ sở trong hệ thống chuyển tới .
Đến hết ngày 31/12 hàng năm, nếu Tài khoản “Thanh toán chuyển tiền đến năm nay” còn số dư thì sẽ được chuyển sang Tài khoản “Thanh toán chuyển tiền đến năm trước” thành số dư đầu năm mới của tài khoản này (không phải lập phiếu).
Bên Nợ và bên Có của tài khoản này chỉ ghi số kiểm soát và điều chỉnh và tất toán số dư khi có lệnh chuyển tiêu số dư năm trước .
Hạch toán chi tiết: – Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị chuyển tiền .
Tài khoản 5143 – Thanh toán chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý
Tài khoản này chỉ mở tại Trung tâm thanh toán giao dịch để hạch toán những Lệnh chuyển tiền đến năm trước đang có sai sót cần được giải quyết và xử lý .
Đến hết ngày 31/12 hàng năm, nếu Tài khoản “Thanh toán chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý” còn số dư thì sẽ được chuyển sang Tài khoản “Thanh toán chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý” thành số dư đầu năm mới của tài khoản này (không phải lập phiếu).
Cách ghi chép và hạch toán cụ thể giống như Tài khoản ” Thanh toán chuyển tiền đến năm nay chờ giải quyết và xử lý ” .
Việc chuyển tiêu chuyển tiền năm trước chỉ thực thi khi Tài khoản 5143 ” Thanh toán chuyển tiền đến năm trước chờ giải quyết và xử lý ” không còn số dư .
Tài khoản 519 – Thanh toán khác giữa các đơn vị trong từng Ngân hàng
Tài khoản này dùng để phản ảnh những khoản giao dịch thanh toán khác ( ngoài thanh toán giao dịch liên hàng ) giữa những đơn vị chức năng trong từng hệ thống Ngân hàng .
Tài khoản 519 có những tài khoản cấp III sau :
5191 – Điều chuyển vốn
5192 – Thu hộ, chi hộ
5199 – Thanh toán khác
Tài khoản 5191 – Điều chuyển vốn
Tài khoản này dùng để hạch toán số vốn điều chuyển đi, điều chuyển đến giữa Hội sở chính của Ngân hàng với những đơn vị chức năng thường trực trong cùng hệ thống .
Bên Nợ ghi: – Số vốn điều chuyển đi.
Bên Có ghi: – Số vốn điều chuyển đến.
Số dư Nợ: – Phản ảnh số chênh lệch số vốn điều chuyển đi lớn hơn số vốn điều chuyển đến.
Số dư Có: – Phản ảnh số chênh lệch số vốn điều chuyển đến lớn hơn số vốn điều chuyển đi.
Hạch toán chi tiết:
– Tại Hội sở chính của Ngân hàng : Mở tiểu khoản theo từng đơn vị chức năng thường trực có quan hệ điều chuyển vốn .
– Tại những đơn vị chức năng trong từng hệ thống Ngân hàng : Mở 1 tiểu khoản ( thay mặt đứng tên Hội sở chính ) .
Nội dung hạch toán 2 tài khoản:
Tài khoản 5192 – Thu hộ, chi hộ
Tài khoản 5199 – Thanh toán khác
Các tài khoản này dùng để hạch toán những khoản thu hộ, chi hộ hoặc giao dịch thanh toán khác ( ngoài những khoản thanh toán giao dịch đã hạch toán vào những tài khoản thích hợp ) giữa những đơn vị chức năng trong cùng hệ thống Ngân hàng phát sinh trong quy trình thanh toán giao dịch .
Bên Nợ ghi: – Số tiền đã chi hộ các đơn vị khác.
– Số tiền phải thu ở những đơn vị chức năng khác .
Bên Có ghi: – Số tiền đã thu hộ cho các đơn vị khác.
– Số tiền những đơn vị chức năng khác trả .
Số dư Nợ: – Phản ảnh số tiền còn phải thu các đơn vị khác.
Số dư Có: – Phản ảnh số tiền còn phải trả cho các đơn vị khác.
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản cụ thể theo từng đơn vị chức năng có quan hệ
giao dịch thanh toán .
Tài khoản 52 – Thanh toán liên hàng
Tài khoản 521 – Thanh toán liên hàng năm nay trong toàn
hệ thống Ngân hàng
Tài khoản này mở tại những đơn vị chức năng Ngân hàng có thanh toán giao dịch giao dịch thanh toán liên hàng .
Tài khoản 521 có những tài khoản cấp III sau :
5211 – Liên hàng đi năm nay .
5212 – Liên hàng đến năm nay .
5213 – Liên hàng đến năm nay đã so sánh .
5214 – Liên hàng đến năm nay đợi so sánh .
5215 – Liên hàng đến năm nay còn sai lầm đáng tiếc .
Tài khoản 5211 – Liên hàng đi năm nay
Tài khoản này dùng để hạch toán những khoản phát sinh về thanh toán giao dịch liên hàng đi năm nay với những đơn vị chức năng khác trong cùng hệ thống Ngân hàng .
Bên Nợ ghi: – Các khoản chi hộ đơn vị khác trong cùng hệ thống Ngân hàng theo giấy báo Nợ liên hàng gửi đi.
Bên Có ghi: – Các khoản thu hộ đơn vị khác trong cùng hệ thống Ngân hàng theo giấy báo Có liên hàng gửi đi.
Số dư Nợ: – Phản ảnh số chênh lệch chi hộ nhiều hơn thu hộ.
Số dư Có: – Phản ảnh số chênh lệch thu hộ nhiều hơn chi hộ.
Hạch toán chi tiết:
– Mở 1 tiểu khoản .
Tài khoản 5212 – Liên hàng đến năm nay
Tài khoản này dùng để hạch toán những khoản tiếp đón về thanh toán giao dịch liên hàng đến năm nay với những đơn vị chức năng khác trong cùng hệ thống Ngân hàng .
Bên Nợ ghi: – Số tiền đơn vị khác trong cùng hệ thống Ngân hàng thu hộ theo giấy báo Có liên hàng nhận được.
– Số tiền những giấy báo Nợ liên hàng đã được so sánh .
Bên Có ghi: – Số tiền đơn vị khác trong cùng hệ thống Ngân hàng chi hộ theo giấy báo Nợ liên hàng nhận được.
– Số tiền những giấy báo Có liên hàng đã được so sánh .
Số dư Nợ: – Phản ảnh số tiền các giấy báo Có liên hàng chưa được đối chiếu.
Số dư Có: – Phản ảnh số tiền các giấy báo Nợ liên hàng chưa được đối chiếu.
Hạch toán chi tiết:
– Mở 2 tiểu khoản :
1 – Giấy báo Có liên hàng năm nay chưa so sánh ( Dư Nợ ) .
2 – Giấy báo Nợ liên hàng năm nay chưa so sánh ( Dư Có ) .
Tài khoản này trên bảng cân đối tài khoản để cả 2 số dư Nợ, dư Có, không được bù trừ cho nhau .
Tài khoản 5213 – Liên hàng đến năm nay đã đối chiếu
Tài khoản này dùng để hạch toán những giấy báo liên hàng đến năm nay đã được so sánh .
Bên Nợ ghi: – Tổng số tiền các giấy báo Có liên hàng năm nay trên sổ đối chiếu.
Bên Có ghi: – Tổng số tiền các giấy báo Nợ liên hàng năm nay trên sổ đối chiếu.
Số dư Nợ: – Phản ảnh số chênh lệch số tiền trên các giấy báo Có liên hàng lớn hơn số tiền trên các giấy báo Nợ liên hàng đã được đối chiếu.
Số dư Có: – Phản ảnh số chênh lệch số tiền trên các giấy báo Nợ liên hàng lớn hơn số tiền trên các giấy báo Có liên hàng đã được đối chiếu.
Hạch toán chi tiết:
– Mở 1 tiểu khoản, dùng sổ so sánh làm sổ kế toán chi tiết cụ thể của tài khoản này .
Tài khoản 5214 – Liên hàng đến năm nay đợi đối chiếu
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền những giấy báo liên hàng năm nay trên sổ so sánh có ghi nhưng Ngân hàng B chưa nhận được giấy báo liên hàng .
Bên Nợ ghi: – Số tiền của các giấy báo Nợ liên hàng đợi đối chiếu.
– Tất toán số tiền của những giấy báo Có liên hàng đợi so sánh .
Bên Có ghi: – Số tiền của các giấy báo Có liên hàng đợi đối chiếu.
– Tất toán số tiền của những giấy báo Nợ liên hàng đợi so sánh .
Số dư Nợ: – Phản ảnh số tiền của các giấy báo Nợ liên hàng đợi đối chiếu chưa được giải quyết.
Số dư Có: – Phản ảnh số tiền của các giấy báo Có liên hàng đợi đối chiếu chưa được giải quyết.
Hạch toán chi tiết:
– Mở 2 tiểu khoản :
1 – Giấy báo Nợ liên hàng năm nay đợi so sánh ( Dư Nợ ) .
2 – Giấy báo Có liên hàng năm nay đợi so sánh ( Dư Có ) .
Tài khoản này trên bảng cân đối tài khoản để cả 2 số dư Nợ, dư Có, không được bù trừ cho nhau .
Tài khoản 5215 – Liên hàng đến năm nay còn sai lầm
Tài khoản này dùng để hạch toán những khoản sai lầm đáng tiếc phát sinh trong nhiệm vụ giao dịch thanh toán liên hàng năm nay .
Bên Nợ ghi: – Các khoản sai lầm trong nghiệp vụ thanh toán liên hàng mà Ngân hàng phải tạm ứng tiền để thanh toán.
– Điều chỉnh giao dịch thanh toán sai lầm đáng tiếc .
Bên Có ghi: – Các khoản sai lầm trong nghiệp vụ thanh toán liên hàng mà Ngân hàng tạm giữ lại tiền chưa thanh toán được.
– Điều chỉnh giao dịch thanh toán sai lầm đáng tiếc .
Số dư Nợ: – Phản ảnh tổng số tiền trong nghiệp vụ thanh toán liên hàng năm nay mà Ngân hàng phải tạm ứng tiền chưa thanh toán được.
Số dư Có: – Phản ảnh tổng số tiền trong nghiệp vụ thanh toán liên hàng năm nay mà Ngân hàng tạm giữ lại tiền chưa thanh toán được.
Hạch toán chi tiết:
– Mở 2 tiểu khoản :
1 – Sai lầm Ngân hàng phải tạm ứng tiền ( Dư Nợ ) .
2 – Sai lầm Ngân hàng phải tạm giữ tiền ( Dư Có ) .
Tài khoản này trên bảng cân đối tài khoản để cả 2 số dư Nợ, dư Có, không được bù trừ cho nhau .
Tài khoản 522 – Thanh toán liên hàng năm trước trong toàn hệ thống Ngân hàng
Tài khoản 522 có những tài khoản cấp III sau :
5221 – Liên hàng đi năm trước .
5222 – Liên hàng đến năm trước .
5223 – Liên hàng đến năm trước đã so sánh .
5224 – Liên hàng đến năm trước đợi so sánh .
5225 – Liên hàng đến năm trước còn sai lầm đáng tiếc .
5226 – Chuyển tiêu liên hàng đi năm trước .
5227 – Chuyển tiêu liên hàng đến năm trước .
Tài khoản 5221 – Liên hàng đi năm trước
Tài khoản này dùng để hạch toán những khoản phát sinh về thanh toán giao dịch liên hàng đi thuộc năm trước với những đơn vị chức năng khác trong cùng hệ thống Ngân hàng trong thời hạn chưa quyết toán chuyển tiêu liên hàng năm trước .
Đến hết ngày 31-12 hàng năm, số dư trên tài khoản 5211 được chuyển sang tài khoản 5221 thành số dư đầu năm mới của tài khoản này ( không phải lập phiếu ) .
Bên Nợ và bên Có của tài khoản này chỉ ghi số kiểm soát và điều chỉnh sai lầm đáng tiếc và tất toán số dư khi chuyển tiêu liên hàng .
Hạch toán chi tiết: – Mở 1 tiểu khoản.
Tài khoản 5222 – Liên hàng đến năm trước
Tài khoản này dùng để hạch toán những khoản tiếp đón về thanh toán giao dịch liên hàng năm trước với những đơn vị chức năng khác trong cùng hệ thống tổ chức triển khai tín dụng thanh toán .
Đến hết ngày 31-12 hàng năm, số dư trên tài khoản 5212 được chuyển sang tài khoản 5222 thành số dư đầu năm mới của tài khoản này ( không phải lập phiếu ) .
Bên Nợ ghi: – Số tiền đơn vị khác trong cùng hệ thống Ngân hàng thu hộ theo giấy báo Có liên hàng năm trước nhưng năm nay mới nhận được.
– Số tiền trên những giấy báo Nợ liên hàng năm trước đã được so sánh .
Bên Có ghi: – Số tiền đơn vị khác trong cùng hệ thống Ngân hàng chi hộ theo giấy báo Nợ liên hàng năm trước nhưng năm nay mới nhận được.
– Số tiền trên những giấy báo Có liên hàng năm trước đã được so sánh .
Số dư Nợ: – Phản ảnh số tiền các giấy báo Có liên hàng năm trước chưa đối chiếu.
Số dư Có: – Phản ảnh số tiền các giấy báo Nợ liên hàng năm trước chưa đối chiếu.
Hạch toán chi tiết:
– Mở 2 tiểu khoản :
1 – Giấy báo Có liên hàng năm trước chưa so sánh ( Dư Nợ ) .
2 – Giấy báo Nợ liên hàng năm trước chưa so sánh ( Dư Có ) .
Tài khoản 5223 – Liên hàng đến năm trước đã đối chiếu
Tài khoản này dùng để hạch toán những giấy báo liên hàng đến năm trước đã được so sánh .
Đến hết ngày 31-12 hàng năm, số dư trên tài khoản 5213 được chuyển sang tài khoản 5223 thành số dư đầu năm mới của tài khoản này ( không phải lập phiếu ) .
Bên Nợ ghi: – Tổng số tiền các giấy báo Có liên hàng năm trước trên sổ đối chiếu.
– Tất toán số dư Có khi chuyển tiêu liên hàng .
Bên Có ghi: – Tổng số tiền các giấy báo Nợ liên hàng năm trước trên sổ đối chiếu.
– Tất toán số dư Nợ khi chuyển tiêu liên hàng .
Số dư Nợ: – Phản ảnh số chênh lệch số tiền trên các giấy báo Có liên hàng lớn hơn số tiền trên các giấy báo Nợ liên hàng năm trước đã được đối chiếu.
Số dư Có: – Phản ảnh số chênh lệch số tiền trên các giấy báo Nợ liên hàng lớn hơn số tiền trên các giấy báo Có liên hàng năm trước đã được đối chiếu.
Hạch toán chi tiết:
– Mở 1 tiểu khoản, dùng sổ đối chiếu liên hàng năm trước làm sổ kế toán chi tiết của tài khoản này.
Tài khoản 5224 – Liên hàng đến năm trước đợi đối chiếu
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền những giấy báo liên hàng năm trước trên sổ so sánh có ghi nhưng Ngân hàng B chưa nhận được giấy báo liên hàng .
Đến hết ngày 31-12 hàng năm, số dư trên tài khoản 5214 được chuyển sang tài khoản 5224 thành số dư đầu năm mới của tài khoản này ( không phải lập phiếu ) .
Cách ghi chép và hạch toán chi tiết cụ thể như tài khoản 5214 .
Tài khoản 5225 – Liên hàng đến năm trước còn sai lầm
Tài khoản này dùng để hạch toán những khoản sai lầm đáng tiếc phát sinh trong nhiệm vụ giao dịch thanh toán liên hàng thuộc năm trước .
Đến hết ngày 31-12 hàng năm, số dư trên tài khoản 5215 được chuyển sang tài khoản 5225 thành số dư đầu năm mới của tài khoản này ( không phải lập phiếu ) .
Cách ghi chép và hạch toán chi tiết cụ thể như tài khoản 5215 .
Tài khoản 5226 – Chuyển tiêu liên hàng đi năm trước
Tài khoản này mở tại Hội sở chính của Ngân hàng để tập trung chuyên sâu số dư tài khoản liên hàng đi năm trước do những đơn vị chức năng liên hàng chuyển về để chuyển tiêu liên hàng .
Bên Nợ ghi: – Số dư Nợ trên tài khoản liên hàng đi năm trước ở các đơn vị liên hàng chuyển về.
– Chuyển tiêu số dư Có của tài khoản khi quyết toán thanh toán giao dịch liên hàng .
Bên Có ghi: – Số dư Có trên tài khoản liên hàng đi năm trước ở các đơn vị liên hàng chuyển về.
– Chuyển tiêu số dư Nợ của tài khoản khi quyết toán thanh toán giao dịch liên hàng .
Số dư Nợ: – Phản ảnh số chênh lệch tổng cộng số dư Nợ lớn hơn tổng cộng số dư Có trên các tài khoản liên hàng đi năm trước của toàn hệ thống Ngân hàng .
Số dư Có: – Phản ảnh số chênh lệch tổng cộng số dư Có lớn hơn tổng cộng số dư Nợ trên các tài khoản liên hàng đi năm trước của toàn hệ thống Ngân hàng .
Hạch toán chi tiết:
– Mở 1 tiểu khoản .
Tài khoản 5227 – Chuyển tiêu liên hàng đến năm trước
Tài khoản này mở tại Hội sở chính của Ngân hàng để tập trung chuyên sâu số dư những tài khoản liên hàng đến năm trước do những đơn vị chức năng liên hàng chuyển về để chuyển tiêu liên hàng .
Bên Nợ ghi: – Số dư Nợ trên tài khoản liên hàng đến năm trước ở các đơn vị liên hàng chuyển về.
– Chuyển tiêu số dư Có của tài khoản khi quyết toán thanh toán giao dịch liên hàng .
Bên Có ghi: – Số dư Có trên tài khoản liên hàng đến năm trước ở các đơn vị liên hàng chuyển về.
– Chuyển tiêu số dư Nợ của tài khoản khi quyết toán thanh toán giao dịch liên hàng .
Số dư Nợ: – Phản ảnh số chênh lệch tổng cộng số dư Nợ lớn hơn tổng cộng số dư Có trên các tài khoản liên hàng đến năm trước của toàn hệ thống Ngân hàng .
Số dư Có: – Phản ảnh số chênh lệch tổng cộng số dư Có lớn hơn tổng cộng số dư Nợ trên các tài khoản liên hàng đến năm trước của toàn hệ thống Ngân hàng .
Hạch toán chi tiết:
– Mở 1 tiểu khoản .
Tài khoản 523 – Thanh toán liên hàng năm nay trong từng tỉnh, thành phố
Tài khoản 523 có những tài khoản cấp III sau :
5231 – Liên hàng đi năm nay trong từng tỉnh, thành phố .
5232 – Liên hàng đến năm nay trong từng tỉnh, thành phố .
5233 – Liên hàng đến năm nay đã so sánh trong từng tỉnh, thành phố .
5234 – Liên hàng đến năm nay đợi so sánh trong từng tỉnh, thành phố .
5235 – Liên hàng đến năm nay còn sai lầm đáng tiếc trong từng tỉnh, thành phố .
Tài khoản 524 – Thanh toán liên hàng năm trước trong từng tỉnh, thành phố
Tài khoản 524 có những tài khoản cấp III sau :
5241 – Liên hàng đi năm trước trong từng tỉnh, thành phố .
5242 – Liên hàng đến năm trước trong từng tỉnh, thành phố .
5243 – Liên hàng đến năm trước đã so sánh trong từng tỉnh, thành phố .
5244 – Liên hàng đến năm trước đợi so sánh trong từng tỉnh, thành phố .
5245 – Liên hàng đến năm trước còn sai lầm đáng tiếc trong từng tỉnh, thành phố .
5246 – Chuyển tiêu liên hàng đi năm trước trong từng tỉnh, thành phố .
5247 – Chuyển tiêu liên hàng đến năm trước trong từng tỉnh, thành phố .
Các tài khoản 523 và tài khoản 524 mở tại những Ngân hàng có tổ chức triển khai riêng việc thanh toán giao dịch liên hàng giữa những đơn vị chức năng trong cùng hệ thống trong từng tỉnh, thành phố. Nội dung hạch toán những tài khoản này giống như nội dung hạch toán những tài khoản tương ứng về thanh toán giao dịch liên hàng trong toàn hệ thống Ngân hàng đã lý giải ở phần trên ( những tài khoản 5211, 5212, 5213, 5214, 5215, 5221, 5222, 5223, 5224, 5225, 5226,5227 ) .
Tài khoản 56 – Thanh toán với các Ngân hàng ở nước ngoài
Tài khoản 562 – Thanh toán song biên
Tài khoản này mở tại những Ngân hàng có quan hệ giao dịch thanh toán với Ngân hàng ở quốc tế dùng để phản ảnh những khoản thu, chi hộ ngoại tệ giữa Ngân hàng và từng Ngân hàng ở quốc tế có quan hệ thanh toán giao dịch .
Bên Nợ ghi: – Giá trị ngoại tệ chi hộ cho Ngân hàng ở nước ngoài.
– Giá trị ngoại tệ Ngân hàng ở quốc tế thu hộ .
– Thanh toán số chênh lệch ngoại tệ phải trả cho Ngân hàng ở quốc tế .
Bên Có ghi: – Giá trị ngoại tệ thu hộ cho Ngân hàng ở nước ngoài. – Giá trị ngoại tệ Ngân hàng ở nước ngoài chi hộ.
– Thanh toán số chênh lệch ngoại tệ phải thu Ngân hàng ở quốc tế .
Số dư Nợ : – Phản ảnh giá trị ngoại tệ chi hộ nhiều hơn thu hộ Ngân hàng ở nước ngoài.
Số dư Có: – Phản ảnh giá trị ngoại tệ thu hộ nhiều hơn chi hộ Ngân hàng ở nước ngoài.
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản chi tiết cụ thể theo từng Ngân hàng ở quốc tế có quan hệ thanh toán giao dịch .
Tài khoản 563 – Thanh toán đa biên
Tài khoản này mở tại những Ngân hàng có quan hệ giao dịch thanh toán với Ngân hàng ở quốc tế dùng để phản ảnh những khoản thu, chi hộ ngoại tệ giữa Ngân hàng và nhiều Ngân hàng ở quốc tế có quan hệ thanh toán giao dịch đa biên với nhau .
Nội dung hạch toán tài khoản 563 giống như nội dung hạch toán tài khoản 562 .
Tài khoản 569 – Các khoản thanh toán khác
Tài khoản này mở tại những Ngân hàng có quan hệ giao dịch thanh toán với Ngân hàng ở quốc tế dùng để phản ảnh những khoản giao dịch thanh toán khác bằng ngoại tệ ( ngoài những khoản giao dịch thanh toán đã hạch toán vào những tài khoản thích hợp ) giữa Ngân hàng với Ngân hàng ở quốc tế .
Bên Nợ ghi: – Giá trị ngoại tệ phải thu Ngân hàng ở nước ngoài.
– Giá trị ngoại tệ trả cho Ngân hàng ở quốc tế .
Bên Có ghi: – Giá trị ngoại tệ phải trả cho Ngân hàng ở nước ngoài.
– Giá trị ngoại tệ Ngân hàng ở quốc tế trả .
Số dư Nợ : – Phản ảnh giá trị ngoại tệ còn phải thu Ngân hàng ở nước ngoài.
Số dư Có: – Phản ảnh giá trị ngoại tệ còn phải trả cho Ngân hàng ở nước ngoài.
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản cụ thể theo từng Ngân hàng ở quốc tế có quan hệ giao dịch thanh toán .
LoạI 6: Nguồn vốn chủ sở hữu
Loại tài khoản này dùng để phản ảnh những loại nguồn vốn, những quỹ dự trữ, dự
phòng rủi ro đáng tiếc … và tác dụng kinh doanh thương mại của Tổ chức tín dụng thanh toán .
Hạch toán loại tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1– Tổ chức tín dụng có quyền chủ động sử dụng các loại nguồn vốn và các quỹ hiện có theo chế độ hiện hành, nhưng với nguyên tắc phải đảm bảo hạch toán rành mạch, rõ ràng từng loại nguồn vốn, quỹ. Phải theo dõi chi tiết theo từng nguồn hình thành và theo dõi từng đối tượng góp vốn (tổ chức hoặc cá nhân).
2– Việc chuyển dịch từ nguồn vốn này sang nguồn vốn khác phải theo đúng chế độ và làm đầy đủ các thủ tục cần thiết.
Tài khoản 60 – Vốn của Tổ chức tín dụng
Tài khoản 601 – Vốn điều lệ
Tài khoản này mở tại Hội sở chính của Tổ chức tín dụng thanh toán dùng để phản ảnh vốn điều lệ của Tổ chức tín dụng thanh toán .
Bên Có ghi: – Nguồn vốn điều lệ tăng.
Bên Nợ ghi: – Nguồn vốn điều lệ giảm.
Số dư Có: – Phản ảnh vốn điều lệ hiện có của Tổ chức tín dụng.
Hạch toán chi tiết:
– Mở 1 tài khoản cụ thể .
– Ngoài sổ tài khoản cụ thể, những Tổ chức tín dụng thanh toán mở thêm sổ theo dõi Danh sách những cổ đông và số tiền góp CP .
Tài khoản 609 – Vốn khác
Tài khoản này mở tại Hội sở chính của Tổ chức tín dụng thanh toán dùng để phản ảnh những
vốn khác của Tổ chức tín dụng thanh toán được hình thành trong quy trình hoạt động giải trí theo chính sách
pháp luật .
Bên Có ghi: – Số vốn được hình thành.
Bên Nợ ghi: – Số vốn đã sử dụng.
Số dư Có: – Phản ảnh các vốn khác hiện có.
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản chi tiết cụ thể theo từng loại vốn .
Tài khoản 61 – Quỹ của Tổ chức tín dụng
Có các tài khoản cấp II sau:
611 – Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ
612 – Quỹ đầu tư phát triển
613 – Quỹ dự phòng tài chính
619 – Quỹ khác
Các tài khoản này dùng để phản ảnh những quỹ dự trữ bổ trợ vốn điều lệ được
trích lập theo lao lý tại điều 87 Luật những Tổ chức tín dụng thanh toán và những quỹ như quỹ dự
phòng kinh tế tài chính … của Tổ chức tín dụng thanh toán theo chính sách .
Bên Có ghi: – Số tiền trích lập quỹ hàng năm.
Bên Nợ ghi: – Số tiền sử dụng quỹ.
Số dư Có: – Phản ảnh số tiền hiện có của từng quỹ.
Hạch toán chi tiết:
– Mở 1 tài khoản chi tiết cụ thể .
Tài khoản 63- Chênh lệch tỷ giá hối đoái, vàng bạc đá quý
Tài khoản 6311- Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại vào thời điểm lập báo cáo
Tài khoản này dùng để phản ảnh những khoản chênh lệch do biến hóa tỷ giá hối đoái qua việc nhìn nhận lại những tài khoản ngoại tệ của Tổ chức tín dụng thanh toán, hạch toán bằng đồng Nước Ta .
Bên Có ghi: – Số chênh lệch Tăng do đánh giá lại số dư các tài khoản ngoại tệ theo tỷ giá của ngày cuối tháng.
– Kết chuyển số chênh lệch tỷ giá cuối năm kinh tế tài chính ( lỗ tỷ giá ) vào tài khoản Chi tiêu .
Bên Nợ ghi: – Số chênh lệch Giảm do đánh giá lại số dư các tài khoản ngoại tệ theo tỷ giá của ngày cuối tháng.
– Kết chuyển số chênh lệch tỷ giá cuối năm kinh tế tài chính ( lãi tỷ giá ) vào tài khoản Thu nhập .
Số dư Có hoặc số dư Nợ:
– Phản ảnh số chênh lệch Có hoặc số chênh lệch Nợ tỷ giá hối đoái phát sinh trong năm chưa giải quyết và xử lý .
Cuối năm, tài khoản này tất toán số dư. Nếu tài khoản này có số dư Có, chuyển số dư Có vào tài khoản Thu nhập ; Nếu tài khoản này có số dư Nợ, chuyển số dư Nợ vào tài khoản Ngân sách chi tiêu .
Hạch toán chi tiết cụ thể : – Mở tài khoản chi tiết cụ thể theo loại ngoại tệ .
Tài khoản 6313- Chênh lệch tỷ giá hối đoái từ chuyển đổi báo cáo tài chính
Tài khoản này dùng để phản ảnh những khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái từ quy đổi báo cáo giải trình kinh tế tài chính của cơ sở ở quốc tế hoạt động giải trí độc lập .
Bên Có ghi: – Số chênh lệch tỷ giá hối đoái khi chuyển đổi báo cáo tài chính của cơ sở ở nước ngoài (lãi tỷ giá).
– Kết chuyển số chênh lệch tỷ giá hối đoái khi quy đổi báo cáo giải trình kinh tế tài chính của cơ sở ở quốc tế ( lỗ tỷ giá ) vào Tài khoản Ngân sách chi tiêu khi thanh lý khoản góp vốn đầu tư thuần đó ở cơ sở quốc tế .
Bên Nợ ghi: – Số chênh lệch tỷ giá hối đoái khi chuyển đổi báo cáo tài chính của cơ sở ở nước ngoài (lỗ tỷ giá).
– Kết chuyển số chênh lệch tỷ giá hối đoái khi quy đổi báo cáo giải trình kinh tế tài chính của cơ sở ở quốc tế ( lãi tỷ giá ) vào Tài khoản Thu nhập khi thanh lý khoản góp vốn đầu tư thuần đó ở cơ sở quốc tế .
Số dư Có hoặc số dư Nợ:
– Phản ảnh số chênh lệch Có hoặc số chênh lệch Nợ tỷ giá hối đoái phát sinh từ quy đổi báo cáo giải trình kinh tế tài chính của cơ sở ở quốc tế chưa giải quyết và xử lý ở thời gian lập cuối năm kinh tế tài chính .
Tài khoản 632 – Chênh lệch đánh giá lại vàng bạc, đá quý
Tài khoản này dùng để phản ảnh những khoản chênh lệch giá vàng bạc, đá quý do kiểm soát và điều chỉnh giá vàng bạc, đá quý tồn dư, hạch toán bằng đồng Nước Ta .
Bên Có ghi: – Số tiền chênh lệch tăng giá trị vàng bạc, đá quý tồn kho.
Bên Nợ ghi: – Số tiền chênh lệch giảm giá trị vàng bạc, đá quý tồn kho.
Số dư Có hoặc số dư Nợ:
– Phản ảnh số chênh lệch tăng, giảm giá trị vàng bạc, đá quý phát sinh trong năm chưa giải quyết và xử lý .
Cuối năm, tài khoản này tất toán số dư. Nếu tài khoản này có số dư Có, chuyển số dư Có vào tài khoản Thu nhập ; Nếu tài khoản này có số dư Nợ, chuyển số dư Nợ vào tài khoản Chi tiêu .
Hạch toán chi tiết:
– Mở 1 tài khoản cụ thể .
Loại 7: Thu nhập
Loại tài khoản này phản ảnh những khoản thu nhập của Tổ chức tín dụng thanh toán và gồm có : Thu nhập hoạt động giải trí tín dụng thanh toán, kinh doanh thương mại, dịch vụ Ngân hàng và thu nhập không bình thường .
Hạch toán loại tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1–
2 – Đối với những khoản thu nhập từ những hoạt động giải trí mua và bán sàn chứng khoán, vàng, ngoại tệ … chỉ hạch toán phần chênh lệch giữa giá mua và bán ( không phản ảnh tổng số tiền thu được từ việc bán sàn chứng khoán, vàng, ngoại tệ … ), số lãi về trái phiếu, tín phiếu hoặc CP .
3 – Đối với khoản tiền lãi góp vốn đầu tư nhận được từ khoản góp vốn đầu tư CP, trái phiếu thì chỉ có phần tiền lãi của những kỳ mà TCTD mua lại khoản góp vốn đầu tư này mới được ghi nhận là thu nhập phát sinh trong kỳ ; còn khoản lãi góp vốn đầu tư nhận được từ những khoản lãi góp vốn đầu tư dồn tích trước khi TCTD mua lại khoản góp vốn đầu tư đó thì ghi giảm giá trị khoản góp vốn đầu tư trái phiếu, CP đó ( không ghi thu nhập ) .
4 –
5 – Những khoản đã ghi vào thu nhập nhưng sau đó không thu được phải bù đắp bằng khoản dự trữ đã lập hoặc hạch toán vào ngân sách phát sinh trong kỳ ( nếu chưa được lập dự trữ hoặc số dư dự trữ lập nhỏ hơn số nợ không thu được ) mà không ghi giảm thu nhập .
6 – Cuối năm, khi lập báo cáo giải trình kinh tế tài chính thì những khoản phát sinh từ thanh toán giao dịch nội bộ ( thu lãi tiền gửi, cho vay nội bộ ) phải loại trừ .
7 – Đối với thu nhập từ những cam kết ngoại bảng phải phân chia trong suốt thời hạn triển khai cam kết .
Các khoản thu nhập được hạch toán trên những tài khoản :
Tài khoản 70 – Thu nhập từ hoạt động giải trí tín dụng thanh toán
Tài khoản 71 – Thu nhập từ hoạt động giải trí dịch vụ
Tài khoản 72 – Thu nhập từ hoạt động giải trí kinh doanh thương mại ngoại hối
Tài khoản 74- Thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác
Tài khoản 78- Thu lãi góp vốn, mua cổ phần
Tài khoản 79 – Thu nhập khác
Trong những tài khoản cấp I trên đây, có những tài khoản cấp II được phân loại theo nội dung và khoanh vùng phạm vi thu .
Bên Có ghi: – Các khoản thu về hoạt động kinh doanh trong năm.
Bên Nợ ghi: – Chuyển tiêu số dư Có cuối năm vào tài khoản lợi nhuận năm nay khi quyết toán.
– Điều chỉnh hạch toán sai sót trong năm ( nếu có ) .
Số dư Có: – Phản ảnh thu về hoạt động kinh doanh trong năm của Tổ chức tín dụng.
Hạch toán chi tiết:
– Mở 1 tài khoản chi tiết cụ thể .
Tài khoản 70 – Thu nhập từ hoạt động tín dụng
Tài khoản 70 có những tài khoản cấp II sau :
Tài khoản 701- Thu lãi tiền gửi: gồm các khoản thu lãi tiền gửi của Tổ chức tín dụng gửi tại Ngân hàng Nhà nước, gửi tại các Tổ chức tín dụng khác ở trong nước (nếu có) và ở nước ngoài.
Tài khoản 702 – Thu lãi cho vay: gồm các khoản thu lãi cho vay bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước, các Tổ chức tín dụng khác ở trong nước và nước ngoài.
Tài khoản 703 – Thu lãi từ đầu tư chứng khoán: gồm tiền lãi của các kỳ mà TCTD mua lại khoản đầu tư này và được ghi nhận là thu nhập phát sinh trong kỳ.
Tài khoản số 704 bị bãi bỏ theo quy định tại Thông tư số 10/2014/TT-NHNN. Tuy nhiên Thông tư này đã bổ sung mới tài khoản có số tương ứng
Tài khoản 709 –:gồm những khoản thu của Tổ chức tín dụng thanh toán ngoài những khoản thu nói trên .
Tài khoản 71 – Thu nhập phí từ hoạt động dịch vụ
Tài khoản 71 có những tài khoản cấp II sau :
Tài khoản 711- Thu từ dịch vụ thanh toán: gồm các khoản thu phí dịch vụ thanh toán của Tổ chức tín dụng đối với khách hàng như dịch vụ thanh toán, dịch vụ thu hộ, chi hộ, thu lệ phí hoa hồng và các dịch vụ thanh toán khác…
Tài khoản 713 – Thu từ dịch vụ ngân quỹ: gồm các khoản thu làm dịch vụ ngân quỹ của Tổ chức tín dụng đối với khách hàng.
Tài khoản 714 – Thu từ nghiệp vụ uỷ thác và đại lý
Tài khoản 715 – Thu từ dịch vụ tư vấn
Tài khoản 716- Thu từ kinh doanh và dịch vụ bảo hiểm
Tài khoản 717- Thu phí nghiệp vụ chiết khấu
Tài khoản 718- Thu từ cung ứng dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ két
Tài khoản 719 – Thu khác
Tài khoản 72 – Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối
Tài khoản 72 có những tài khoản cấp II sau :
Tài khoản 721 – Thu về kinh doanh ngoại tệ: các khoản thu trực tiếp từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ, gồm: số chênh lệch giữa giá mua vào và giá ngoại tệ bán ra, chênh lệch tỷ giá /Lãi do đánh giá lại ngoại tệ.
Tài khoản 74-Thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác
Tài khoản này có những tài khoản cấp II sau :
Tài khoản 741- Thu về kinh doanh chứng khoán: số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá mua chứng khoán.
Tài khoản 742 – Thu từ nhiệm vụ mua và bán nợ
Tài khoản 78 –
Tài khoản 79 “Thu nhập khác”
Tài khoản này dùng để phản ảnh những khoản thu nhập khác của TCTD ngoài những khoản thu nhập nói trên, kể cả thu nhập không bình thường ( thu nhập đặc biệt quan trọng ), là những khoản thu mà Tổ chức tín dụng thanh toán không dự trù trước hoặc có dự trù đến nhưng ít có năng lực triển khai hoặc những khoản thu không mang đặc thù liên tục. Những khoản thu nhập không bình thường hoàn toàn có thể do chủ quan của đơn vị chức năng hay do khách quan đưa tới .
Loại 8: Chi phí
Loại tài khoản này phản ảnh những khoản ngân sách của Tổ chức tín dụng thanh toán và gồm có : Chi trả lãi và những khoản tương tự lãi, chi trả phí và dịch vụ, chi về hoạt động giải trí kinh doanh thương mại, chi tham gia thị trường tiền tệ, chi nộp thuế, những khoản lệ phí ngân sách quản trị chung và ngân sách không bình thường .
Hạch toán loại tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1-
2–
3-Cuối năm, khi lập báo cáo giải trình kinh tế tài chính thì những khoản phát sinh từ thanh toán giao dịch nội bộ ( chi trả lãi tiền gửi, tiền vay nội bộ ) phải loại trừ. Tổng chi tiền lãi nội bộ phải bằng tổng thu tiền lãi nội bộ trong hệ thống TCTD .
Các khoản ngân sách được hạch toán trên những tài khoản sau :
Tài khoản 80 – Ngân sách chi tiêu hoạt động giải trí tín dụng thanh toán
Tài khoản 81 – Ngân sách chi tiêu hoạt động giải trí dịch vụ
Tài khoản 82- Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối
Tài khoản 83- Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí
Tài khoản 84 – giá thành hoạt động giải trí kinh doanh thương mại khác
Tài khoản 85 – Chi tiêu cho nhân viên cấp dưới
Tài khoản 86- Chi cho hoạt động quản lý và công vụ
Tài khoản 87- Chi về tài sản
Tài khoản 88- Chi phí dự phòng, bảo toàn và bảo hiểm tiền gửi
của khách hàng
Tài khoản 89 – Chi tiêu khác
Trong những tài khoản cấp I trên đây, có những tài khoản cấp II và cấp III, được phân loại theo nội dung loại ngân sách .
Bên Nợ ghi: – Các khoản chi về hoạt động kinh doanh trong năm.
Bên Có ghi: – Số tiền thu giảm chi các khoản chi trong năm.
– Chuyển số dư Nợ cuối năm vào tài khoản Lợi nhuận năm nay khi quyết toán
Số dư Nợ: – Phản ảnh các khoản chi về hoạt động kinh doanh trong năm.
Hạch toán chi tiết:
– Mở 1 tài khoản chi tiết cụ thể hoặc Tổng giám đốc, Giám đốc những Tổ chức tín dụng thanh toán hoàn toàn có thể lao lý mở những tài khoản chi tiết cụ thể theo nhu yếu quản trị của đơn vị chức năng .
Tài khoản 80 – Chi phí hoạt động tín dụng
Tài khoản 80 có những tài khoản cấp II sau :
Tài khoản 801 – Trả lãi tiền gửi: gồm các khoản trả lãi tiền gửi bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ cho các tổ chức kinh tế, cá nhân ,Tổ chức tín dụng khác ở trong nước và nước ngoài.
Tài khoản 802 – Trả lãi tiền vay: gồm các khoản trả lãi tiền vay Ngân hàng Nhà nước, vay các Tổ chức tín dụng khác trong nước và nước ngoài.
Tài khoản 81 – Chi phí hoạt động dịch vụ
Tài khoản 81 có những tài khoản cấp II sau :
Tài khoản 811- Chi về dịch vụ thanh toán
Tài khoản 812- Cước phí bưu điện về mạng viễn thông
Tài khoản 813 – Chi về ngân quỹ: gồm các khoản chi phí về vận chuyển, bốc xếp, xăng dầu dùng cho vận chuyển tiền, kiểm đếm, phân loại, đóng gói, bảo vệ tiền, giấy tờ có giá và phương tiện thanh toán thay tiền.
Tài khoản 814- Chi về nghiệp vụ uỷ thác và đại lý
Tài khoản 815 – Chi về dịch vụ tư vấn
Tài khoản 816- Chi phí hoa hồng môi giới
Tài khoản 819- Chi khác: gồm các khoản chi trả phí và dịch vụ của Tổ chức tín dụng ngoài các khoản chi trả phí và dịch vụ nói trên như phí nhờ tiêu thụ ngoại tệ, phí dịch vụ thanh toán ngoại tệ.
Tài khoản 821 – Chi về kinh doanh thương mại ngoại tệ :
gồm số chênh lệch giữa giá mua vào và giá ngoại tệ bán ra, chênh lệch tỷ giá / Lỗ do nhìn nhận lại ngoại tệ và những khoản chi trực tiếp cho hoạt động giải trí kinh doanh thương mại ngoại tệ như mua và bán những bản tin ship hàng cho việc kinh doanh thương mại ngoại tệ …
Tài khoản 822 – Chi về kinh doanh thương mại vàng :
số chênh lệch giữa giá mua vào và giá vàng bán ra, Lỗ do nhìn nhận lại vàng và những khoản chi trực tiếp cho hoạt động giải trí kinh doanh thương mại vàng như ngân sách luân chuyển, đóng gói, chế tác vàng …
Tài khoản 831- Chi nộp thuế: gồm các khoản chi nộp thuế theo quy định của Nhà nước (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp) như: thuế nhà đất, thuế trước bạ…
Tài khoản 832- Chi nộp các khoản phí, lệ phí: gồm các khoản phí, lệ phí như lệ phí giao thông các phương tiện vận tải…
Tài khoản 84 – Chi phí hoạt động kinh doanh khác
Tài khoản này có những tài khoản cấp II sau :
Tài khoản 841- Chi về kinh doanh chứng khoán: số chênh lệch giữa giá bán thấp hơn giá mua chứng khoán, giấy tờ có giá.
Tài khoản 849 – Chi về hoạt động giải trí kinh doanh thương mại khác:như chi về nhiệm vụ hoán đổi lãi suất vay, …
Tài khoản 851- Lương và phụ cấp lương: gồm các khoản chi lương và phụ cấp lương cho cho cán bộ và nhân viên theo chế độ quy định.
Tài khoản 852 – Chi trang phục giao dịch và phương tiện bảo hộ lao động
Tài khoản 853 – Các khoản chi để đóng góp theo lương: gồm các khoản chi nộp bảo hiểm xã hội, đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm lao động, nộp kinh phí công đoàn và các khoản chi đóng góp khác theo chế độ.
Tài khoản 854 – Chi trợ cấp: gồm các khoản chi trợ cấp khó khăn, trợ cấp thôi việc… theo quy định của Nhà nước.
Tài khoản 86 -Chi cho hoạt động quản lý và công vụ
Tài khoản 86 có những tài khoản cấp II sau :
Tài khoản 861 – Chi về vật liệu và giấy tờ in: gồm các khoản chi mua sắm các loại vật liệu văn phòng, các tài sản mau hư rẻ tiền (không thuộc phạm vi công cụ lao động), xăng dầu (trừ xăng dầu dùng cho vận chuyển tiền), giấy tờ in thông thường…
Tài khoản 862- Công tác phí: gồm các khoản chi về công tác phí cho cán bộ nhân viên Tổ chức tín dụng được cử đi công tác trong nước và nước ngoài theo chế độ quy định.
Tài khoản 863- Chi đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ: gồm các khoản chi cho công tác đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ cho nhân viên của Tổ chức tín dụng như chi phí tổ chức các lớp tập huấn, huấn luyện nghiệp vụ…
Tài khoản 864- Chi nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ, sáng kiến, cải tiến: gồm các khoản chi nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao các đề tài khoa học và công nghệ Ngân hàng, chi thuê dịch tài liệu nước ngoài…
Tài khoản 865- Chi bưu phí và điện thoại: gồm các khoản chi về bưu phí (như tem thư gửi công văn, bưu phẩm…), cước phí sử dụng máy điện thoại… trả cho cơ quan bưu điện.
Tài khoản 866- Chi xuất bản tài liệu, tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị, khuyến mãi
Tài khoản 867- Chi mua tài liệu, sách báo: gồm các khoản chi mua tài liệu, sách báo phục vụ cho công tác đào tạo, nghiên cứu…
Tài khoản 868 – Chi về các hoạt động đoàn thể của TCTD
Tài khoản 869 – Các khoản ngân sách quản trị khác:gồm những khoản chi về tiền điện, nước sử dụng ở cơ quan trả cho công ty điện lực, công ty cấp nước, chi làm vệ sinh cơ quan ( dụng cụ phương tiện đi lại làm vệ sinh, thuê người làm vệ sinh … ) ; chi hội nghị ( sơ kết, tổng kết công tác làm việc, hội nghị chuyên đề theo chính sách lao lý ) ; chi lễ tân, khánh tiết ; ngân sách cho thanh tra, truy thuế kiểm toán hoạt động giải trí Tổ chức tín dụng thanh toán ; ngân sách phòng cháy, chữa cháy cho cơ quan ( trừ khoản chi để bảo vệ kho tiền ) …
Tài khoản 87 – Chi về tài sản
Tài khoản 87 có những tài khoản cấp II sau :
Tài khoản 871- Khấu hao cơ bản tài sản cố định: là số tiền trích khấu hao cơ bản tài sản cố định ở các đơn vị phân bổ vào chi phí.
Tài khoản 872- Bảo dưỡng và sửa chữa tài sản: gồm các khoản chi bảo dưỡng và sửa chưa tài sản, mua phụ tùng thay thế các bộ phận của tài sản bị hư hỏng, chi lắp đặt và sửa chữa hệ thống điện nước cho các công trình đang sử dụng…
Tài khoản 874- Mua sắm công cụ lao động: gồm các khoản chi mua sắm các tài sản thuộc đối tượng công cụ lao động theo quy định của Nhà nước.
Tài khoản 875- Chi bảo hiểm tài sản: gồm các khoản chi nộp cho công ty bảo hiểm về tài sản.
Tài khoản 876- Chi thuê tài sản
Tài khoản 88 – Chi phí phí dự phòng, bảo toàn và bảo hiểm tiền gửi của khách hàng
Tài khoản 88 có tài khoản cấp II sau :
Tài khoản 883 – Chi nộp phí bảo hiểm, bảo toàn tiền gửi của người mua:gồm những khoản ngân sách cho công ty bảo hiểm tiền gửi của người mua
Loại 9: Các tài khoản ngoài
Loại này dùng để phản ảnh tiền không có giá trị lưu hành, những cam kết, những gia tài hiện có ở Tổ chức tín dụng thanh toán nhưng không thuộc quyền sở hữu của Tổ chức tín dụng thanh toán như : gia tài nhận giữ hộ, gia tài gán nợ, xiết nợ chờ giải quyết và xử lý …
Việc xác lập giá trị gia tài để hạch toán vào những tài khoản này được địa thế căn cứ vào hợp đồng, biên bản giao nhận gia tài hoặc những chứng từ có tương quan khác .
Tài khoản 90 – Tiền không có giá trị lưu hành
Tài khoản 901 – Tiền không có giá trị lưu hành
Tài khoản này dùng để phản ảnh các loại tiền không có giá trị lưu hành đang bảo quản ở các Tổ chức tín dụng.
Tài khoản 901 có những tài khoản cấp III sau :
9011 – Tiền mẫu
9012 – Tiền lưu niệm
9019 – Tiền nghi giả, tiền bị phá hoại chờ giải quyết và xử lý
Tài khoản 9011 – Tiền mẫu
Tài khoản này dùng để hạch toán những loại tiền dùng làm mẫu đang dữ gìn và bảo vệ ở Tổ chức tín dụng thanh toán .
: – Số tiền dùng làm mẫu nhập kho.
: – Số tiền dùng làm mẫu xuất kho.
: – Phản ảnh số tiền dùng làm mẫu đang bảo quản ở Tổ chức tín dụng.
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản chi tiết cụ thể theo từng loại tiền mẫu phát hành qua từng thời kỳ. Nếu có nhiều người chịu nghĩa vụ và trách nhiệm dữ gìn và bảo vệ, những Tổ chức tín dụng thanh toán mở thêm sổ theo dõi từng loại tiền mẫu giao cho từng người dữ gìn và bảo vệ .
Tài khoản 9012 – Tiền lưu niệm
Tài khoản này dùng để hạch toán những loại tiền lưu niệm để bán cho người mua .
: – Số tiền lưu niệm nhập kho, nhập quỹ.
: – Số tiền lưu niệm xuất kho, xuất quỹ.
: – Phản ảnh số tiền lưu niệm đang còn bảo quản trong kho, trong quỹ.
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản cụ thể theo từng loại tiền lưu niệm và người chịu nghĩa vụ và trách nhiệm dữ gìn và bảo vệ ( thủ kho, thủ quỹ ) .
Tài khoản 91 – Ngoại tệ và chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để hạch toán những ngoại tệ nghi giả, bị phá hoại ( bị cắt xén, sửa chữa thay thế, rách nát ) đang chờ giải quyết và xử lý .
: – Số ngoại tệ không đủ tiêu chuẩn lưu hành Ngân hàng, Tổ chức tín dụng thu vào để chờ xử lý.
: – Số ngoại tệ không đủ tiêu chuẩn lưu hành đã được xử lý.
: – Phản ảnh số ngoại tệ không đủ tiêu chuẩn lưu hành
đang dữ gìn và bảo vệ ở Tổ chức tín dụng thanh toán chưa được giải quyết và xử lý .
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản chi tiết cụ thể theo từng người mua có ngoại tệ không đủ tiêu chuẩn lưu hành nộp vào .
Nội dung Tài khoản 9114 được bổ sung bởi Thông tư số 10/2014/TT-NHNN. Tuy nhiên, Khoản này đã bị bãi bỏ bởi quy định tại Thông tư 22/2017/TT-NHNN.
Tài khoản 912 – Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để hạch toán những loại chứng từ có giá trị ngoại tệ dùng làm mẫu, giữ hộ người mua …
Tài khoản 912 có những tài khoản cấp III sau :
9121 – Chứng từ có giá trị ngoại tệ dùng làm mẫu .
9122 – Chứng từ có giá trị ngoại tệ nhận giữ hộ hoặc thu hộ
9123 – Chứng từ có giá trị ngoại tệ gửi đi quốc tế nhờ thu .
9124 – Chứng từ có giá trị ngoại tệ do quốc tế gửi đến đợi thanh toán giao dịch .
Tài khoản 9121- Chứng từ có giá trị ngoại tệ dùng làm mẫu
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền trên những loại chứng từ có giá trị ngoại tệ dùng làm mẫu .
: – Số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ nhận của Ngân hàng nước ngoài dùng làm mẫu.
: – Số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ xuất gửi cho các đơn vị khác hoặc tiêu hủy.
: – Phản ảnh số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ dùng làm mẫu đang bảo quản .
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản cụ thể theo từng loại chứng từ và người chịu nghĩa vụ và trách nhiệm dữ gìn và bảo vệ .
Tài khoản 9122 – Chứng từ có giá trị ngoại tệ nhận giữ hộ hoặc thu hộ
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền trên những chứng từ có giá trị ngoại tệ của người mua trong nước gửi nhờ giữ hộ hoặc nhờ thu hộ .
: – Số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ nhận giữ hộ hoặc nhận thu hộ khách hàng trong nước.
: – Số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ trả lại cho khách hàng hoặc thanh toán cho khách hàng sau khi thu hộ được.
: – Phản ảnh số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ đang nhận giữ hộ hoặc thu hộ khách hàng.
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản cụ thể theo từng người mua gửi .
Tài khoản 9123 – Chứng từ có giá trị ngoại tệ gửi đi nước ngoài nhờ thu
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền trên những chứng từ có giá trị ngoại tệ của người mua trong nước gửi đi quốc tế nhờ thu .
: – Số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ của khách hàng gửi đi nước ngoài nhờ thu.
: – Số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ đã được nước ngoài thanh toán.
: – Phản ảnh số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ của khách hàng trong nước gửi đi nước ngoài chưa thu được.
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản cụ thể theo từng Ngân hàng quốc tế nhờ thu .
Tài khoản 9124 – Chứng từ có giá trị ngoại tệ do nước ngoài gửi đến đợi thanh toán
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền trên những chứng từ có giá trị ngoại tệ của quốc tế gửi đến chờ thanh toán giao dịch .
: – Số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ của nước ngoài gửi đến.
: – Số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ của nước ngoài gửi đến đã thanh toán.
: – Phản ảnh số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ của nước ngoài gửi đến chờ thanh toán.
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản cụ thể theo từng Ngân hàng ở quốc tế gửi chứng từ đến .
Tài khoản 92 – Các văn bản, chứng từ cam kết đưa ra
Tài khoản số 921 bị bãi bỏ theo quy định tại Thông tư số 10/2014/TT-NHNN. Tuy nhiên Thông tư này đã bổ sung mới tài khoản có số tương ứngTài khoản số 925 bị bãi bỏ theo quy định tại Thông tư số 10/2014/TT-NHNN. Tuy nhiên Thông tư này đã bổ sung mới tài khoản có số tương ứngTài khoản 927 được bổ sung bởi Thông tư số 10/2014/TT-NHNN. Tuy nhiên, phần nội dung hạch toán chi tiết của Tài khoản 927 tại Khoản này lại ghi số tài khoản là 921
Tài khoản 929- Các cam kết khác
Tài khoản này dùng để phản ảnh những cam kết mà TCTD sẽ triển khai theo Hợp đồng đã ký kết thỏa thuận hợp tác với người mua .
Tài khoản 929 có những tài khoản cấp III sau :
9291 – Hợp đồng hoán đổi lãi suất vay
9293 – Hợp đồng mua và bán sách vở có giá
9299 – Cam kết khác
Tài khoản 9291 – Hợp đồng hoán đổi lãi suất
Tài khoản này dùng để phản ảnh số nợ gốc của thanh toán giao dịch hoán đổi lãi suất vay mà Tổ chức tín dụng thanh toán đã thỏa thuận hợp tác với người mua để làm cơ sở tính số lãi thả nổi, số lãi cố định và thắt chặt và số lãi ròng hoán đổi lãi suất vay sẽ thực thi theo cam kết hợp đồng hoán đổi lãi suất vay .
: – Số nợ gốc của giao dịch hoán đổi lãi suất khi Hợp đồng
hoán đổi lãi suất vay đang triển khai .
: – Số nợ gốc của giao dịch hoán đổi lãi suất khi Hợp
đồng hoán đổi lãi suất vay hết hiệu lực thực thi hiện hành .
: – Phản ảnh số nợ gốc của giao dịch hoán đổi lãi suất khi
Hợp đồng hoán đổi lãi suất vay vẫn còn hiệu lực thực thi hiện hành .
Hạch toán chi tiết:- Mở tài khoản chi tiết theo từng cam kết hợp đồng hoán
đổi lãi suất vay .
Ngoài sổ tài khoản chi tiết cụ thể, TCTD phải mở sổ theo dõi Lãi ròng hoán đổi lãi suất vay so với từng Hợp đồng hoán đổi lãi suất vay .
Định kỳ lập báo cáo giải trình kinh tế tài chính, Tổ chức tín dụng thanh toán triển khai tính và hạch toán dự thu hoặc dự chi so với lãi ròng hoán đổi lãi suất vay được nhận hoặc phải trả tính đến thời gian đó để biểu lộ trên báo cáo giải trình kinh tế tài chính của TCTD.
Tài khoản 9293- Hợp đồng mua bán giấy tờ có giá
Tài khoản này dùng để phản ảnh những cam kết mua và bán sách vở có giá đã thỏa thuận hợp tác theo hợp đồng giữa TCTD với người mua .
: – Số tiền cam kết mua,bán giấy tờ có giá.
: – Số tiền cam kết mua, bán giấy tờ có giá đã thực hiện
( hoặc cam kết đã bị hủy bỏ ) .
: – Phản ảnh số tiền cam kết mua, bán giấy tờ có giá đang
có hiệu lực thực thi hiện hành thực thi với người mua .
Hạch toán chi tiết:- Mở tài khoản chi tiết theo từng hợp đồng và khách
hàng cùng cam kết .
Tài khoản 9299- Cam kết khác
Tài khoản này dùng để phản ảnh những cam kết khác mà TCTD sẽ thực thi theo Hợp đồng đã ký kết thỏa thuận hợp tác với người mua, ngoài những cam kết đã được hạch toán vào những tài khoản thích hợp .
Nội dung hạch toán tài khoản 9299 giống như nội dung hạch toán tài khoản 923 .
Tài khoản 931 – Các cam kết bảo lãnh nhận từ các TCTD khác
Tài khoản này dùng để phản ảnh những khoản cam kết cho Ngân hàng sẽ được nhận theo hợp đồng đã thỏa thuận hợp tác từ Ngân hàng khác ( như Ngân hàng Nhà nước … ) .
Tài khoản 931 có những tài khoản cấp III sau :
9311 – Vay vốn
9319 – Các bảo lãnh khác
Bên Nhập ghi: – Cam kết sẽ được thực hiện.
Bên Xuất ghi: – Cam kết đã thực hiện .
Số còn lại: – Phản ảnh cam kết cho Ngân hàng sẽ được thực hiện .
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản chi tiết cụ thể theo từng hợp đồng và Ngân hàng đưa ra cam kết .
Tài khoản 932- Bảo lãnh nhận từ các cơ quan Chính phủ
Tài khoản 933- Bảo lãnh nhận từ các công ty bảo hiểm
Tài khoản 934- Bảo lãnh nhận từ các tổ chức Quốc tế
Tài khoản 939- Các bảo lãnh khác nhận được
Các tài khoản này dùng để hạch toán những khoản cam kết cho Ngân hàng sẽ được nhận theo hợp đồng đã thỏa thuận hợp tác từ người mua ( như nhà nước … ) .
Nội dung hạch toán những tài khoản trên giống như nội dung hạch toán tài khoản 931 .
Tài khoản 95 – Tài sản dùng để cho thuê tài chính
Tài khoản 951 – Tài sản dùng để cho thuê kinh tế tài chính đang quản trị tại công ty
Tài khoản này dùng để phản ảnh những gia tài dùng để cho thuê kinh tế tài chính đang quản trị tại những công ty cho thuê kinh tế tài chính. Giá trị gia tài được theo dõi theo giá mua khởi đầu .
Bên Nhập ghi: – Giá trị tài sản dùng để cho thuê tài chính nhận về công ty cho thuê tài chính quản lý.
Bên Xuất ghi: – Giá trị tài sản dùng để cho thuê tài chính quản lý tại công ty cho thuê tài chính được xử lý.
Số còn lại: – Phản ảnh giá trị tài sản dùng để cho thuê tài chính đang quản lý tại công ty cho thuê tài chính.
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản chi tiết cụ thể theo từng gia tài dùng để cho thuê kinh tế tài chính .
Ngoài sổ tài khoản cụ thể, công ty cho thuê kinh tế tài chính mở sổ theo dõi chi tiết cụ thể từng người mua thuê gia tài ( nếu có ) .
Tài khoản 96 – Các giấy tờ có giá của Tổ chức tín dụng phát hành
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ( mệnh giá ) của sách vở có giá của Tổ chức tín dụng thanh toán ( Cổ phiếu, trái phiếu, những sách vở có giá khác để kêu gọi vốn của những tổ chức triển khai cá thể ) đang dữ gìn và bảo vệ ở đơn vị chức năng .
Tài khoản 96 có những tài khoản cấp II sau :
961 – Các sách vở có giá mẫu
962 – Các sách vở có giá của Tổ chức tín dụng thanh toán
Tài khoản 961 – Các giấy tờ có giá mẫu
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ( mệnh giá ) của những loại sách vở có giá mẫu ( hối phiếu, CP … ) đơn vị chức năng đang dữ gìn và bảo vệ .
: – Giá trị (mệnh giá) của hối phiếu… mẫu đơn vị nhận về.
: – Giá trị (mệnh giá) của hối phiếu, trái phiếu… mẫu đơn vị chuyển giao đi.
: – Phản ảnh giá trị(mệnh giá) của hối phiếu, trái phiếu… mẫu đang bảo quản ở đơn vị.
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản chi tiết cụ thể theo từng loại mệnh giá, kỳ hạn của trái phiếu … mẫu phát hành theo từng đợt .
Có nhiều người chịu nghĩa vụ và trách nhiệm dữ gìn và bảo vệ, những Tổ chức tín dụng thanh toán phải mở thêm sổ theo dõi từng loại trái phiếu … mẫu giao cho từng người dữ gìn và bảo vệ .
Ngoài sổ tài khoản chi tiết cụ thể, Tổ chức tín dụng thanh toán phải mở sổ theo dõi chi tiết cụ thể từng thời hạn thanh toán giao dịch, lãi suất vay ( nếu có ) của trái phiếu … mẫu .
Tài khoản 962 – Các giấy tờ có giá của Tổ chức tín dụng
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ( mệnh giá ) của những loại sách vở có giá của Tổ chức tín dụng thanh toán đang dữ gìn và bảo vệ tại đơn vị chức năng .
: – Giá trị (mệnh giá) của các trái phiếu, cổ phiếu… đơn vị nhận về từ nhà in.
: – Giá trị (mệnh giá) của các trái phiếu, cổ phiếu…Tổ chức tín dụng bán ra (phát hành). .
: – Phản ảnh giá trị (mệnh giá) của các trái phiếu, cổ phiếu… đơn vị đang bảo quản.
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản chi tiết cụ thể theo từng loại mệnh giá của trái phiếu …, người và nơi dữ gìn và bảo vệ .
Tài khoản 99 – Tài sản và chứng từ khác
Tài khoản 991 – Kim loại quý, đá quý giữ hộ
Tài khoản này dùng để phản ảnh sắt kẽm kim loại quý, đá quý của những đơn vị chức năng, cá thể
nhờ Ngân hàng giữ hộ. Giá trị sắt kẽm kim loại quý, đá quý giữ hộ được hạch toán theo giá trong thực tiễn của hiện vật ( theo thời gian giao nhận ). Trường hợp không xác lập được giá trị thì hạch toán hiện vật theo giá quy ước mỗi gói, hộp, thùng niêm phong là 1 đ ( một đồng ) .
Bên Nhập ghi: – Giá trị kim loại quý, đá quý nhập kho để giữ hộ.
Bên Xuất ghi: – Giá trị kim loại quý, đá quý xuất kho trả lại cho người gửi.
Số còn lại: – Phản ảnh giá trị kim loại quý, đá quý Ngân hàng đang giữ hộ khách hàng.
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản cụ thể theo từng đơn vị chức năng, cá thể có sắt kẽm kim loại quý, đá quý nhờ giữ hộ .
Ngoài sổ tài khoản cụ thể, Ngân hàng lưu biên bản giao nhận sắt kẽm kim loại quý, đá quý giữ hộ để theo dõi hiện vật .
Tài khoản 992 – Tài sản khác giữ hộ
Tài khoản này dùng để phản ảnh những gia tài ( trừ sắt kẽm kim loại quý, đá quý đã hạch toán ở tài khoản 991 ) của những đơn vị chức năng khác giao cho Ngân hàng giữ hộ theo chính sách lao lý. Giá trị của gia tài giữ hộ được hạch toán theo giá trong thực tiễn của hiện vật, nếu chưa có giá thì tạm xác lập giá để hạch toán .
Bên Nhập ghi: – Giá trị tài sản nhận giữ hộ.
Bên Xuất ghi: – Giá trị tài sản trả lại cho người gửi.
Số còn lại: – Phản ảnh giá trị tài sản Ngân hàng đang giữ hộ khách hàng.
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản cụ thể theo từng đơn vị chức năng có gia tài nhờ giữ hộ .
Ngoài sổ tài khoản cụ thể, Ngân hàng lưu biên bản giao nhận gia tài giữ hộ để theo dõi hiện vật .
Tài khoản 993 – Tài sản thuê ngoài
Tài khoản này dùng để phản ảnh những gia tài Tổ chức tín dụng thanh toán thuê ngoài để sử dụng .
Bên Nhập ghi: – Giá trị tài sản thuê ngoài.
Bên Xuất ghi: – Giá trị tài sản trả lại người sở hữu.
Số còn lại: – Phản ảnh giá trị tài sản thuê ngoài Tổ chức tín dụng đang bảo quản.
Hạch toán chi tiết:
– Mở tài khoản cụ thể theo từng loại gia tài .
Ngoài sổ tài khoản chi tiết cụ thể, Tổ chức tín dụng thanh toán mở sổ theo dõi chi tiết cụ thể gia tài của từng người chiếm hữu .
Cụm từ “Cầm đồ” được sửa đổi thành “Cầm cố” tại tên và nội dung hạch toán của Tài khoản 994 theo quy định tại Thông tư số 10/2014/TT-NHNN. Tuy nhiên, Khoản này đã bị bãi bỏ bởi quy định tại Thông tư 22/2017/TT-NHNN.
Tài khoản 999 – Các chứng từ có giá trị khác đang bảo quản
Tài khoản này dùng để hạch toán những chứng từ có giá trị mà Ngân hàng đang chịu nghĩa vụ và trách nhiệm dữ gìn và bảo vệ như sổ tiết kiệm ngân sách và chi phí của người mua nhờ Ngân hàng giữ hộ … Giá trị của những chứng từ được hạch toán theo đúng số tiền ghi trên chứng từ .
Bên Nhập ghi: – Giá trị các chứng từ nhận vào để bảo quản.
Bên Xuất ghi: – Giá trị các chứng từ xuất ra.
Số còn lại: – Phản ảnh giá trị các chứng từ Ngân hàng đang bảo quản.
Hạch toán chi tiết: – Mở tài khoản chi tiết theo từng loại chứng từ bảo quản.
Ngoài sổ tài khoản cụ thể, Ngân hàng mở sổ theo dõi chi tiết cụ thể những chứng từ của từng đơn vị chức năng, cá thể nhờ giữ hộ .
IV – CÁC QUY ĐỊNH KHÁC
1 – Vụ Trưởng Vụ Kế toán – Tài chính, Vụ Trưởng Vụ Các Ngân hàng, Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này đối với các Tổ chức tín dụng.
Tổng Giám đốc, Giám đốc những Tổ chức tín dụng thanh toán có nghĩa vụ và trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực thi quyết định này trong đơn vị chức năng mình .
2 – Việc sửa đổi, bổ sung các tài khoản vào Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
BẢNG KÝ HIỆU CÁC LOẠI TIỀN TỆ CỦA CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI |
|
|
|
(Kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc NHNN ) |
|||
TÊN NƯỚC(TIẾNG VIỆT) |
TÊN NGOẠI TỆ |
KÝ HIỆU |
|
CHỮ |
SỐ |
||
VIỆT NAM | ĐỒNG | VND | 00 |
VIỆT NAM | VÀNG | XAU | 01 |
SLOVAKIA | SLOVAKKORUNA | SKK | 09 |
MO ZĂM BÍCH | METICAL | MZM | 10 |
NICARAGUA | CORDOBA ORO | NIO | 11 |
NAM TƯ | NEW DINAR | YUM | 12 |
ÁO | EURO | EUR | 14 |
BỈ | EURO | EUR | 14 |
PHẦN LAN | EURO | EUR | 14 |
PHÁP | EURO | EUR | 14 |
ĐỨC | EURO | EUR | 14 |
AI LEN | EURO | EUR | 14 |
Ý | EURO | EUR | 14 |
LÚCH XĂM BUA | EURO | EUR | 14 |
NETHERLANDS | EURO | EUR | 14 |
THỔ NHĨ KỲ | EURO | EUR | 14 |
TÂY BAN NHA | EURO | EUR | 14 |
GUINEA – BISSAU | GUINEA-BISSAU PESO | GWP | 15 |
HONDURAS | LEMPIRA | HNL | 16 |
ANBANI | LEK | ALL | 17 |
BA LAN | ZLOTY | PLN | 18 |
BUN GA RI | LEV | BGL | 19 |
LIBERIA | LIBERIAN DOLLAR | LRD | 20 |
HUNGARY | FORINT | HUF | 21 |
LIÊN BANG NGA | RUSSIAN RUBLE ( NEW ) | RUB | 22 |
MÔNG CỔ | TUGRIK | MNT | 23 |
RUMANI | LEU | ROL | 24 |
TIỆP KHẮC ( MỚI ) | CZECH KORUNA | CZK | 25 |
TRUNG QUỐC | YAN RENMINBI | CNY | 26 |
BẮC TRIỀU TIÊN | NORTH KOREAN WON | KPW | 27 |
CU BA | CUBAN PESO | CUP | 28 |
LÀO | KIP | LAK | 29 |
CAM PU CHIA | RIEL | KHR | 30 |
PAKISTAN | PAKISTAN RUPEE | PKR | 31 |
ACHENTINA | ARGENTINE PESO | ARS | 32 |
CA MƠ RUN | CFA FRANC BEAC | XAF | 33 |
ANDURÁT | SPANISIC PESETA | ESP | 34 |
GUERNSEY, C.I. | POUND STERLING | GBP | 35 |
ISLE OF MAN | POUND STERLING | GBP | 35 |
JERSEY, C.I | POUND STERLING | GBP | 35 |
ANH | POUND STERLING | GBP | 35 |
HỒNG KÔNG | HONGKONG DOLLAR | HKD | 36 |
AMERICAN SAMOA | US DOLLAR | USD | 37 |
BRISTISH INDIAN OCEAN TERRITORY | US DOLLAR | USD | 37 |
GUAM | US DOLLAR | USD | 37 |
HAITI | US DOLLAR | USD | 37 |
MARSHALL ISLANDS | US DOLLAR | USD | 37 |
MICRONESIA ( FERERATED STATES OF ) | US DOLLAR | USD | 37 |
NORTHERN MARIANA ISLANDS | US DOLLAR | USD | 37 |
PALAU | US DOLLAR | USD | 37 |
PANAMA | US DOLLAR | USD | 37 |
PUERTO RICO | US DOLLAR | USD | 37 |
TURKS AND CAICOS ISLANDS | US DOLLAR | USD | 37 |
MỸ | US DOLLAR | USD | 37 |
UNITED STATES MINOR OU | US DOLLAR | USD | 37 |
VIRGIN ISLANDS, BRISTISH | US DOLLAR | USD | 37 |
VIRGIN ISLANDS, U.S. | US DOLLAR | USD | 37 |
UNITED STATES MINOR OU | US DOLLAR | USD | 37 |
PHÁP | FRENCH FRANC | FRF | 38 |
FRENCH SOUTHERN TERRI | FRENCH FRANC | FRF | 38 |
GUADELOUPE | FRENCH FRANC | FRF | 38 |
MANTINIQUE | FRENCH FRANC | FRF | 38 |
MAYOTTE | FRENCH FRANC | FRF | 38 |
MONACO | FRENCH FRANC | FRF | 38 |
REUNION | FRENCH FRANC | FRF | 38 |
SAINT PIERRE AND MIQUEL | FRENCH FRANC | FRF | 38 |
LIECHTENSTEIN | SWISS FRANC | CHF | 39 |
THỤY SĨ | SWISS FRANC | CHF | 39 |
ĐỨC | DEUTSCHE MARK | DEM | 40 |
NHẬT BẢN | YEN | JPY | 41 |
THỔ NHĨ KỲ | PORTUGUESE ESCUDO | PTE | 42 |
GINE | GUINEA FRANC | GNF | 43 |
SOMALIA | SOMA – SHILLING | SOS | 44 |
THAI LAND | BAHT | THB | 45 |
BRUNEI DARUSSALAM | BRUNEI DOLLAR | BND | 46 |
BRAZIL | BRAZILIAN REAL | BRL | 47 |
THỤY ĐIỂN | SWEDISH KRONA | SEK | 48 |
BOUVET ISLAND | NORWEGIAN KRONE | NOK | 49 |
NAUY | NORWEGIAN KRONE | NOK | 49 |
SVALBARD AND JAN MAYE | NORWEGIAN KRONE | NOK | 49 |
ĐAN MẠCH | DANISH KRONE | DKK | 50 |
FAEROE ISLAND | DANISH KRONE | DKK | 50 |
GREENLAND | DANISH KRONE | DKK | 50 |
LÚCH XĂM BUA | LUXEMBOURG FRANC | LUF | 51 |
ÚC | AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 52 |
CHRISMAST ISLAND | AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 52 |
COCOS ( KEELING ) ISLAND | AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 52 |
KIRIBATI | AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 52 |
NORFOLK ISLAND | AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 52 |
TUVALU | AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 52 |
CANADA | CANADIAN DOLLAR | CAD | 53 |
SINGAPORE | SINGAPORE DOLLAR | SGD | 54 |
MALAYSIA | MALAYSIAN RINGGIT | MYR | 55 |
ALGIERI | ALGERIAN DINAR | DZD | 56 |
YEMEN | YEMENI RIAL | YER | 57 |
IRẮC | IRAQI DINAR | IQD | 58 |
LIBYAN ARB JAMAHIRIYA | LIBYAN DINAR | LYD | 59 |
TUNISIA | TUNISIAN DINAR | TND | 60 |
BỈ | BELGIAN FRANC | BEF | 61 |
LÚCH XĂM BUA | BELGIAN FRANC | BEF | 61 |
MA RỐC | MOROCCAN DIRHAM | MAD | 62 |
COLOMBIA | COLOMBIAN PESO | COP | 63 |
CAMEROON | CFA FRANC BEAC | XAF | 64 |
CỘNG HÒA TRUNG PHI | CFA FRANC BEAC | XAF | 64 |
SAT | CFA FRANC BEAC | XAF | 64 |
CONGO | CFA FRANC BEAC | XAF | 64 |
EQUATORIAL GUINEA | CFA FRANC BEAC | XAF | 64 |
GABONG | CFA FRANC BEAC | XAF | 64 |
ANGOLA | KWANZA REAJUSTADO | AOR | 65 |
NETHERLANDS | NETHERLANDS GUILDER | NLG | 66 |
BENIN | CFA FRANC BCEAO | XOF | 67 |
BURKINA FASO | CFA FRANC BCEAO | XOF | 67 |
COTED’IVOIRE | CFA FRANC BCEAO | XOF | 67 |
GUINEA – BISSAU | CFA FRANC BCEAO | XOF | 67 |
MALI | CFA FRANC BCEAO | XOF | 67 |
NIGIÊ | CFA FRANC BCEAO | XOF | 67 |
SENEGAL | CFA FRANC BCEAO | XOF | 67 |
TOGO | CFA FRANC BCEAO | XOF | 67 |
AI CẬP | EGYPTIAN POUND | EGP | 69 |
CỘNG HÒA SYRIAN ARAB | SYRIAN POUND | SYP | 70 |
LI BĂNG | LEBANESE POUND | LBP | 71 |
ETHIOPIA | ETHIOPIANBIRR | ETB | 72 |
AI LEN | IRISH POUND | IEP | 73 |
THỔ NHĨ KỲ | TURKISH LIRA | TRL | 74 |
HOLY SEE ( VATICAN CITY STATE ) | ITALIAN LIRA | ITL | 75 |
Ý | ITALIAN LIRA | ITL | 75 |
SAN MARINO | ITALIAN LIRA | ITL | 75 |
PHẦN LAN | MARKKA | FIM | 76 |
MEXICO | MEXICAN PESO | MXN | 77 |
PHI LIP PIN | PHILIPPINE PESO | PHP | 78 |
PA RA GUAY | GUARANI | PYG | 79 |
HI LẠP | DRACHMA | GRD | 80 |
BHU TAN | INDIAN RUPEE | INR | 81 |
ẤN ĐỘ | INDIAN RUPEE | INR | 81 |
SRI LANKA | SRI LANKA RUPEE | LKR | 82 |
BANGLADET | TAKA | BDT | 83 |
INDONESIA | RUPIAH | IDR | 84 |
ÁO | SCHILLING | ATS | 85 |
ECUADOR | SUCRE | ECS | 87 |
NEW ZEALAND | NEWZEALAND DOLLAR | NZD | 88 |
NIUE | NEWZEALAND DOLLAR | NZD | 88 |
PITCAIRN | NEWZEALAND DOLLAR | NZD | 88 |
TOKELAU | NEWZEALAND DOLLAR | NZD | 88 |
GIBUTI | DJIBUTI FRANC | DJF | 89 |
ANDORRA | SPANISH PESETA | ESP | 90 |
TÂY BAN NHA | SPANISH PESETA | ESP | 90 |
ARẬP XÊ ÚT | SAUDI RYAL | SAR | 91 |
PÊ RU | NUEVO SOL | PEN | 92 |
PANAMA | BALBOA | PAB | 93 |
ĐÀI LOAN | NEW TAIWAN DOLLAR | TWD | 94 |
MA CAO | PATACA | MOP | 95 |
IRAN ( ISLAMIC REPUBLIC OF ) | IRANIAN RIAL | IRR | 96 |
CÔ OÉT | KUWAITI DINAR | KWD | 97 |
HÀN QUỐC | WON | KRW | 98 |
CÁC NƯỚC KHÁC |
CÁC NGOẠI TỆ KHÁC |
99 |
Source: https://vh2.com.vn
Category : Công Nghệ