Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Được tạm ứng hợp đồng xây dựng với mức tối đa bao nhiêu? Mẫu giấy đề nghị thanh toán vốn tạm ứng hợp đồng năm 2022?

Đăng ngày 04 May, 2023 bởi admin

Cho tôi hỏi được tạm ứng hợp đồng xây dựng với mức tối đa là bao nhiêu? – Câu hỏi của bạn Ánh từ Đồng Nai.

Được tạm ứng hợp đồng xây dựng với mức tối đa bao nhiêu?

Căn cứ khoản 3, khoản 4 Điều 10 Nghị định 99/2021 / NĐ-CP quy định mức tạm ứng hợp đồng xây dựng như sau :- Đối với những việc làm được triển khai trải qua hợp đồng ( gồm có hợp đồng xây dựng và hợp đồng của dự án Bất Động Sản không có cấu phần xây dựng ) :+ Tổng mức vốn tạm ứng trên cơ sở đề xuất của chủ góp vốn đầu tư bảo vệ không được vượt quá 30 % giá trị hợp đồng ( gồm có cả dự trữ nếu có ). Trường hợp cần tạm ứng với mức cao hơn phải được người quyết định hành động góp vốn đầu tư được cho phép .

+ Đối với dự án mà người quyết định đầu tư là Thủ tướng Chính phủ, việc quyết định mức tạm ứng cao hơn do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định. Người quyết định mức tạm ứng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình và quản lý việc sử dụng số vốn tạm ứng đúng quy định.

– Đối với việc làm thực thi không trải qua hợp đồng :+ Tổng mức vốn tạm ứng trên cơ sở ý kiến đề nghị của chủ góp vốn đầu tư bảo vệ không vượt quá 30 % dự trù ngân sách cho khối lượng việc làm thực thi được duyệt. Trường hợp cần tạm ứng với mức cao hơn phải được người quyết định hành động góp vốn đầu tư được cho phép .+ Đối với dự án Bất Động Sản mà người quyết định hành động góp vốn đầu tư là Thủ tướng nhà nước, việc quyết định hành động mức tạm ứng cao hơn do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, quản trị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hành động. Người quyết định hành động mức tạm ứng phải chịu nghĩa vụ và trách nhiệm trước pháp lý về quyết định hành động của mình và quản trị việc sử dụng số vốn tạm ứng đúng quy định .+ Mức vốn tạm ứng so với việc làm bồi thường, tương hỗ và tái định cư :Mức vốn tạm ứng theo kế hoạch, quá trình triển khai bồi thường, tương hỗ và tái định cư ; mức vốn tạm ứng tối đa theo nhu yếu không vượt giải pháp bồi thường, tương hỗ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt ;Trường hợp chủ góp vốn đầu tư trực tiếp chi trả tiền bồi thường, tương hỗ và tái định cư thì địa thế căn cứ vào hồ sơ tài liệu tương quan để chi trả cho người thụ hưởng ; trường hợp đơn vị chức năng, tổ chức triển khai làm trách nhiệm bồi thường, tương hỗ và tái định cư chi trả thì tổ chức triển khai làm trách nhiệm bồi thường, tương hỗ và tái định cư mở thông tin tài khoản tiền gửi tại cơ quan trấn áp, giao dịch thanh toán để tiếp đón vốn tạm ứng do chủ góp vốn đầu tư chuyển đến để thực thi chi trả .

+ Mức vốn tạm ứng đối với chi phí quản lý dự án không vượt quá dự toán chi phí quản lý dự án và dự toán chi phí quản lý dự án năm kế hoạch (trường hợp chủ đầu tư, ban quản lý dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án hàng năm) được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

– Vốn tạm ứng cho toàn bộ những trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này không được vượt kế hoạch góp vốn đầu tư công hàng năm được cấp có thẩm quyền phân chia cho dự án Bất Động Sản .Trước đây, mức tạm ứng hợp đồng không được vượt quá 50 % giá trị hợp động tại thời gian ký kết ( gồm có cả dự trữ nếu có ). Đến hiện tại, mức tạm ứng hợp đồng đã giảm xuống 30 %. Tuy nhiên, cũng có trường hợp cao hơn nếu được người quyết định hành động góp vốn đầu tư được cho phép nhưng không được vượt kế hoạch góp vốn đầu tư công hàng năm được cấp có thẩm quyền phân chia cho dự án Bất Động Sản .

Được tạm ứng hợp đồng xây dựng với mức tôi đa bao nhiêu? Mẫu giấy đề nghị thanh toán vốn tạm ứng hợp đồng năm 2022?

Được tạm ứng hợp đồng xây dựng với mức tối đa bao nhiêu ? Mẫu giấy ý kiến đề nghị giao dịch thanh toán vốn tạm ứng hợp đồng năm 2022 ? ( Hình từ internet )

Nguyên tắc tạm ứng vốn đối với các hợp đồng xây dựng là gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 10 Nghị định 99/2021 / NĐ-CP quy định nguyên tắc tạm ứng vốn như sau :

Tạm ứng vốn

1. Nguyên tắc tạm ứng vốn:

a) Đối với công việc thực hiện thông qua hợp đồng xây dựng:

Việc tạm ứng vốn được thực hiện sau khi hợp đồng có hiệu lực và chủ đầu tư đã nhận được bảo lãnh tạm ứng hợp đồng của nhà thầu (đối với trường hợp phải có bảo lãnh tạm ứng) với giá trị tương đương của khoản tiền tạm ứng. Riêng đối với hợp đồng thi công xây dựng, trường hợp có giải phóng mặt bằng thì phải có kế hoạch giải phóng mặt bằng hoặc biên bản bàn giao mặt bằng (toàn bộ hoặc một phần) của tổ chức thực hiện giải phóng mặt bằng giao cho chủ đầu tư theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng.

Mức vốn tạm ứng, thời điểm tạm ứng, mức thu hồi tạm ứng từng lần, thời điểm thu hồi tạm ứng từng lần và các nội dung khác đảm bảo việc thu hồi tạm ứng do chủ đầu tư thống nhất với nhà thầu theo đúng quy định phải được ghi cụ thể trong hợp đồng và phải phù hợp với tiến độ đầu tư dự án, tiến độ thực hiện hợp đồng và khối lượng thực hiện theo từng năm. Mức vốn tạm ứng và số lần tạm ứng được phân định cụ thể theo từng năm phù hợp với tiến độ thực hiện hợp đồng trong năm tương ứng (nếu có).

Căn cứ vào nhu cầu tạm ứng vốn, chủ đầu tư có thể tạm ứng vốn một lần hoặc nhiều lần cho một hợp đồng đảm bảo tổng mức vốn tạm ứng không vượt mức vốn tạm ứng theo quy định của hợp đồng và không vượt mức vốn tạm ứng tối đa quy định tại khoản 3 Điều này.

Chủ đầu tư có trách nhiệm cùng với nhà thầu tính toán mức tạm ứng hợp lý và tuân thủ theo đúng quy định tại khoản 3 Điều này, quản lý việc sử dụng vốn tạm ứng đúng mục đích, đúng đối tượng, có hiệu quả và có trách nhiệm thu hồi đủ số vốn đã tạm ứng.

b) Đối với công việc thực hiện không thông qua hợp đồng hoặc thực hiện thông qua hợp đồng của dự án không có cấu phần xây dựng:

Đối với công việc thực hiện thông qua hợp đồng của dự án không có cấu phần xây dựng, việc tạm ứng vốn được thực hiện sau khi hợp đồng có hiệu lực và chủ đầu tư đã nhận được bảo lãnh tạm ứng hợp đồng của nhà thầu (đối với trường hợp phải có bảo lãnh tạm ứng) với giá trị tương đương của khoản tiền tạm ứng; mức vốn tạm ứng, thời điểm tạm ứng, mức thu hồi tạm ứng từng lần, thời điểm thu hồi tạm ứng từng lần và các nội dung khác đảm bảo việc thu hồi tạm ứng do chủ đầu tư thống nhất với nhà thầu theo đúng quy định phải được ghi cụ thể trong hợp đồng và phải phù hợp với tiến độ đầu tư dự án, tiến độ thực hiện hợp đồng và khối lượng thực hiện theo từng năm. Mức vốn tạm ứng và số lần tạm ứng được phân định cụ thể theo từng năm phù hợp với tiến độ thực hiện hợp đồng trong năm tương ứng (nếu có).

Đối với công việc thực hiện không thông qua hợp đồng, việc tạm ứng vốn được thực hiện sau khi dự toán chi phí thực hiện công việc hoặc phương án giải phóng mặt bằng được cấp có thẩm quyền phê duyệt và trên cơ sở đề nghị của chủ đầu tư.

Căn cứ vào nhu cầu tạm ứng vốn, chủ đầu tư có thể tạm ứng vốn một lần hoặc nhiều lần đảm bảo tổng mức vốn tạm ứng không vượt mức vốn tạm ứng tối đa quy định tại khoản 3 Điều này.

Chủ đầu tư có trách nhiệm cùng với nhà thầu tính toán mức tạm ứng hợp lý và tuân thủ theo đúng quy định tại khoản 3 Điều này, quản lý việc sử dụng vốn tạm ứng đúng mục đích, đúng đối tượng, có hiệu quả và có trách nhiệm thu hồi đủ số vốn đã tạm ứng theo quy định…

Mẫu giấy đề nghị thanh toán vốn trong trường hợp tạm ứng hợp đồng xây dựng?

Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định mẫu giấy đề nghị thanh toán vốn trong trường hợp tạm ứng hợp đồng xây dựng theo mẫu Mẫu số 04.a/TT như sau:

Tải đầy đủ mẫu giấy đề nghị thanh toán vốn trong trường hợp tạm ứng hợp đồng xây dựng: Tại đây.

Source: https://vh2.com.vn
Category : Doanh Nghiệp