LG side by side fridge ER-CO là gì và cách khắc phục? https://appongtho.vn/cach-khac-phuc-tu-lanh-lg-bao-loi-er-co Full hướng dẫn tự sửa mã lỗi ER-C0 trên tủ lạnh LG bao gồm: nguyên nhân lỗi...
Mẫu Thỏa thuận bảo mật thông tin song ngữ Việt Anh – Tài liệu text
Mẫu Thỏa thuận bảo mật thông tin song ngữ Việt Anh
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.28 KB, 10 trang )
THỎA THUẬN BẢO MẬT VÀ KHÔNG TIẾT LỘ
NON-DISCLOSURE AND CONFIDENTIALITY AGREEMENT
Số/ No.:……………………………………..
Thỏa thuận Bảo mật và Không tiết lộ (“Thỏa Thuận”) này được lập vào ngày … tháng … năm
….. bởi và giữa các Bên sau đây:
Non-disclosure and Confidentiality Agreement (“Agreement”) is made on ……………………
by and between the following Parties:
A.
CÔNG TY ………………………………………………………………………………………………….
COMPANY ………………………………………………………………………………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp
:
……………………………………………………………………….
:
……………………………………………………………………….
:
……………………………………………………………………….
:
……………………………………………………………………….
:
……………………………………………………………………….
:
……………………………………………………………………….
:
……………………………………………………………………….
Business Registration
Certificate
Địa chỉ đăng ký
Registered address
Mã số thuế
Tax code
Người đại diện
Represented by
Chức vụ
Title
Điện thoại
Telephone
Fax
B.
CÔNG TY ………………………………………………………………………………………………….
COMPANY ………………………………………………………………………………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp
:
……………………………………………………………………….
:
……………………………………………………………………….
:
……………………………………………………………………….
Business Registration
Certificate
Địa chỉ đăng ký
Registered address
Mã số thuế
Tax code
MB01.QĐ-PCTT.05
1
Người đại diện
:
……………………………………………………………………….
:
……………………………………………………………………….
:
……………………………………………………………………….
:
……………………………………………………………………….
Represented by
Chức vụ
Title
Điện thoại
Telephone
Fax
Hai Bên đồng ý ký Thỏa Thuận này với các điều khoản và điều kiện về bảo mật thông tin như
sau:
Two Parties mutually agree to sign this Agreement with terms and conditions on
confidentiality as follows:
ĐIỀU 1.
ĐỊNH NGHĨA “THÔNG TIN MẬT”
ARTICLE 1. DEFINITION OF “CONFIDENTIAL INFORMATION”
Trong Thỏa thuận này, “Thông Tin Mật” được hiểu là thông tin dưới hình thức văn bản, chữ
viết, lời nói (bao gồm các hình thức hữu hình như văn bản viết tay, tài liệu in ấn, dữ liệu ghi
trên băng từ và các loại đĩa mềm, đĩa compact, dữ liệu lưu trữ trên máy tính cá nhân, máy ghi
âm và các máy móc thiết bị khác) liên quan đến thơng tin sở hữu, Thông Tin Mật và các tài
liệu của một Bên (“Bên Cung Cấp Thông Tin”) hoặc bất kỳ khách hàng hoặc các nhà cung
cấp của Bên Cung Cấp Thông Tin hoặc các thơng tin có tính chất bí mật và bảo mật, bao
gồm nhưng không giới hạn bởi những loại thông tin dưới đây và những thông tin khác có tính
chất tương tự:
In this Agreement, “Confidential Information” means the information in writing, handwriting and saying (including visible forms such as handwritten document, printed document,
data recorded on magnetic tape and types of diskette, compact disk, data archived on
personal computer, tape-recorder and other machine and equipment) relating to ownership
information, confidential information and documents of one Party (the “Information
Provider”) or any customer or supplier of Information Provider or secret information and
confidential information including but not limited to the following kinds of information and
other information with the same characteristics:
(i)
những thông tin liên quan đến các loại hợp đồng bảo hiểm như Hợp đồng bảo
hiểm sức khỏe, Hợp đồng bảo hiểm tai nạn con người, Hợp đồng bảo hiểm thiệt hại tài
sản mọi rủi ro, Hợp đồng bảo hiểm tiền trên đường vận chuyển, Hợp đồng bảo hiểm tiền
tại địa điểm được bảo hiểm, Hợp đồng bảo hiểm máy ATM và tiền mặt tại các máy rút
tiền tự động và các loại Hợp đồng bảo hiểm khác;
information relating to types of insurance contract such as Health Insurance Contract,
Personal Accident Insurance Contract, Property all Risks Insurance Contract, Cash in
MB01.QĐ-PCTT.05
2
Transit Insurance Contract, Cash in Safe Insurance Contract, ATM Insurance Contract
and Cash in Automatic Teller Machine Insurance Contract and other types of Insurance
Contracts;
(ii)
những thông tin liên quan đến các loại hợp đồng thương mại, dân sự … mà Bên
Cung Cấp Thông Tin đã tham gia ký kết với bất kỳ đối tác thứ ba;
information relating to types of commercial contract, civil contract and so on which
Information Provider signs with any third partner;
(iii)
những thông tin kỹ thuật: phát kiến, phương pháp, sáng kiến, thiết kế, bản vẽ,
thông số kỹ thuật, công nghệ, mơ hình, dữ liệu, mã phần mềm, thuật tốn, tài liệu mơ tả
đặc tính kỹ thuật của sản phẩm, hướng dẫn sử dụng, biểu đồ, lược đồ, kết quả nghiên
cứu, quy trình, thủ tục, bí quyết và cách thức kinh doanh;
technical information: discovery, method, initiative, design, concept, drawing,
specification, technology, model, data, software code, algorithm, description of product,
manual, chart, diagram, research result, process, procedure, secret and business
method;
(iv)
kế hoạch kinh doanh, kế hoạch tiếp thị, phân tích thị trường, thơng tin khách
hàng, chính sách định giá, thơng tin kinh doanh và thơng tin tài chính;
business plan, marketing plan, market analysis, customer information, appraisal policy,
business information and financial information;
(v)
dữ liệu liên quan đến thông lệ kinh doanh, triết lý sản phẩm, dịch vụ, đánh giá
so sánh với các đối thủ cạnh tranh, giao dịch hoặc sản phẩm được đề xuất hoặc giao
dịch thực, chính sách và quy trình nội bộ của doanh nghiệp, biện pháp an ninh, quy trình
vận hành hoặc quy trình sản xuất, tài sản trí tuệ, thơng tin nhận được từ đối tác kinh
doanh khác; và
data relating to business practices, product concept, service concept, assessment and
comparison with competitors, transactions or products which are proposed or real
transactions, human resources, enterprise’s internal policy and process, security
method, operation process or production process, intellectual property, information
received from other partners; and
(vi)
tất cả dữ liệu, ghi chú, tóm tắt hoặc các tài liệu khác xuất phát từ nguồn các
thông tin nêu trên.
all data, notes, summaries or other documents originated from above-mentioned
sources.
ĐIỀU 2.
NGHĨA VỤ BẢO VỆ THÔNG TIN MẬT
ARTICLE 2. OBLIGATION OF PROTECTION OF CONFIDENTIAL INFORMATION
MB01.QĐ-PCTT.05
3
2.1. Trừ trường hợp được phép theo Thỏa Thuận này, khi nhận được Thông Tin Mật, Bên
được Bên Cung Cấp Thông Tin cung cấp Thông Tin Mật (“Bên Nhận Thông Tin”) cam
kết giữ bí mật tuyệt đối và khơng tiết lộ cho bất cứ cá nhân hay tổ chức nào:
Unless otherwise provided in this Agreement,when receiving Confidential Information,
the Party to whom the Information Provider provided the Confidential Information (the
“Information Recipient”) must commit to keep information absolutely secret and not to
disclose information to any individual or organization:
(i) Bất cứ Thông Tin Mật nào được Bên Cung Cấp Thông Tin tiết lộ; và
Any Confidential Information which is disclosed by Information Provider; and
(ii) Ý kiến, kiến nghị, nội dung bàn luận, thương thảo, đàm phán giữa hai Bên, bao gồm
tiến trình của cuộc bàn luận, nội dung tán thành và/hoặc không tán thành các điều
khoản và điều kiện hợp đồng được đàm phán giữa hai Bên, hợp đồng đạt được giữa
hai Bên và các dữ kiện khác được đưa ra trao đổi.
Idea, recommendation, discussion, negotiation between two Parties, including
discussion process, agreed and/or disagreed terms and conditions in the contract
which are negotiated between two Parties, contract reached between two Parties and
other discussed data.
2.2. Bên Nhận Thông Tin phải áp dụng các biện pháp bảo mật cần thiết để bảo vệ Thông
Tin Mật. Trong mọi trường hợp mức độ bảo mật không được thấp hơn mức độ hợp lý.
Information Recipient must apply necessary confidentiality methods in order to protect
Confidential Information with level which isn’t less safe than level which Information
Recipient applies for protecting its confidential information. In all cases, confidentiality
level isn’t lower than reasonable level.
2.3. Bên Nhận Thông Tin chỉ được tiết lộ Thông Tin Mật cho các đối tượng là thành viên
Hội đồng Quản trị, thành viên Hợp danh, thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám
đốc, Giám đốc, cán bộ, nhân viên, chuyên gia tư vấn, luật sư, kiểm toán viên, người đại
diện của Bên Nhận Thông Tin trong trường hợp đối tượng đó thực sự cần phải biết
Thơng Tin Mật để tham gia và đóng góp vào q trình bàn luận, đàm phán, thương
lượng hoặc giao dịch giữa hai Bên (gọi tắt là “Người Cần Biết”). Trước khi tiết lộ
thông tin cho Người Cần Biết, Bên Nhận Thông Tin cam kết sẽ (i) thông báo cụ thể
cho Người Cần Biết về nghĩa vụ bảo mật theo Thỏa thuận này, (ii) yêu cầu Người Cần
Biết chính thức cam đoan bảo vệ bí mật trước khi nhận Thơng Tin Mật và (iii) chịu
hồn tồn trách nhiệm với Bên Cung Cấp Thông Tin khi Người Cần Biết vi phạm
nghĩa vụ bảo mật thông tin trong bất cứ trường hợp nào.
Information Recipient is only allowed to disclose Confidential Information to
members of Board of Management, members of Partnership, members of Board of
Directors, General Director, Director, officer, employee, consultant, lawyer, auditor,
representative of Information Recipient in case they must know about Confidential
Information in order to participate in and contribute to discussion, negotiation or
transaction processes between two Parties (hereinafter referred to as “Need-to-know
Person”). Before disclosing information to Need-to-know Person, Information
Recipient commits (i) to notify Need-to-know Person of specific obligation of
MB01.QĐ-PCTT.05
4
confidentiality according to this Agreement, (ii) to require Need-to-know Person to
protect secret before receiving Confidential Information and (iii) to take full
responsibility to Information Provider when Need-to-know Person violates oligation of
confidentiality in any case.
2.4. Bên Nhận Thông Tin cam kết chỉ sử dụng Thơng Tin Mật cho mục đích bàn luận,
đàm phán, thương lượng hoặc giao dịch giữa hai Bên. Bên Nhận Thông Tin cam kết
không sử dụng hoặc khai thác Thơng Tin Mật (i) vì lợi ích riêng khơng liên quan đến
cuộc bàn luận, đàm phán, thương lượng hoặc giao dịch giữa hai Bên trong Thỏa thuận
này hoặc (ii) vì lợi ích của một Bên thứ ba nào khác mà chưa có sự đồng ý trước bằng
văn bản của Bên Cung Cấp Thông Tin.
Information Recipient commits to use Confidential Information only for discussion,
negotiation or transaction between two Parties. Information Recipient commits not to
use or exploit Confidential Information (i) for vested interest not relating to discussion,
negotiation or transaction between two Parties in this Agreement or (ii) for interest of
any other third Party without written consent of Information Provider.
2.5. Bên Nhận Thông Tin được tồn quyền quyết định sử dụng Thơng Tin Mật với mục
đích bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp cho Bên Cung Cấp Thông Tin mà không cần văn
bản đồng ý của Bên Cung Cấp Thông Tin.
Information Recipient reserves the right to decide on using Confidential Information
for protecting legal rights and benefits of Information Provider without written consent
of Information Provider.
2.6. Trường hợp tòa án, cơ quan điều tra, cơ quan an ninh hoặc cơ quan quản lý nhà nước
yêu cầu Bên Nhận Thông Tin phải tiết lộ Thông Tin Mật thì Bên Nhận Thơng Tin
được phép tiết lộ Thơng Tin Mật với điều kiện:
In case court, investigation agency, security agency or State management authority
require Information Recipient to disclose Confidential Information, Information
Recipient will be allowed to disclose Confidential Information provided that:
(i) Cơ quan yêu cầu tiết lộ Thông Tin Mật phải là cơ quan có thẩm quyền yêu cầu tiết
lộ thông tin và thực hiện thẩm quyền theo đúng quy định của pháp luật hiện hành;
The agency that requires to disclose Confidential Information must be the agency
having authority to require to disclose information and execise authority in
compliance with current legal regulations;
(ii) Việc tiết lộ Thông Tin Mật phải được thực hiện đúng mức, chứ không rộng hơn
mức độ mà yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền đã đưa ra; và
Disclosing Confidential Information must be proper, not exceeding level as
required by competent authority; and
(iii) Tùy thuộc vào tình hình thực tế và vào từng yêu cầu cụ thể của cơ quan có thẩm
quyền u cầu tiết lộ thơng tin, Bên Nhận Thông Tin phải cố gắng thông báo sớm
cho Bên Cung Cấp Thơng Tin về việc có u cầu bắt buộc phải tiết lộ Thơng Tin
Mật từ cơ quan có thẩm quyền để tạo điều kiện cho Bên Cung Cấp Thơng Tin có
MB01.QĐ-PCTT.05
5
cơ hội tiến hành những biện pháp tự bảo vệ theo trình tự thủ tục của pháp luật hiện
hành.
According to actual situation and at the request of competent authority,
Information Recipient must make its efforts to notify Information Provider soon
that competent agency requires to disclose Confidential Information in order to
facilitate Information Provider to conduct self-protection methods according to
procedure and order of current law.
2.7. Bên Nhận Thơng Tin khơng có nghĩa vụ thực hiện theo Thỏa Thuận này nếu những
Thông Tin Mật:
Information Recipient has no obligation under this Agreement with respect to
Confidential Information which:
(i) được hoặc sau này được công khai mà không phải do hành động hoặc lỗi của Bên
Nhận Thông Tin;
is or subsequently becomes generally available to the public through no act or fault
of the Information Recipient;
(ii) là thuộc sở hữu của Bên Nhận Thông Tin trước khi bị tiết lộ bởi Bên Nhận Thông
Tin;
was in the possession of Information Recipient prior to its disclosure by any
Information Provider;
(iii) được mua lại hợp pháp bởi Bên Nhận Thông Tin từ một bên thứ ba mà khơng có
nghĩa vụ bảo mật đối với Bên Cung Cấp Thông Tin;
was lawfully acquired by Information Recipient from a third party who was not
under an obligation of confidentiality to the Information Provider;
(iv) được phát triển độc lập bởi nhân viên của Bên Nhận Thông Tin, mà không biết về
các Thông tin.
was independently developed by Information Recipients’ employees who had no
knowledge of the Information.
ĐIỀU 3.
BIỆN PHÁP BẢO VỆ THÔNG TIN MẬT
ARTICLE 3. METHODS FOR PROTECTION OF CONFIDENTIAL INFORMATION
3.1. Bên Nhận Thông Tin cam kết thực hiện những việc sau, trong thời hạn 7 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được yêu cầu bằng văn bản của Bên Cung Cấp Thông Tin:
Information Recipient commits to perform the following tasks, within 7 days from the
date of receiving written request from Information Provider:
(i) Bàn giao cho Bên Cung Cấp Thông Tin hoặc hủy tất cả các vật hữu hình chứa
đựng Thông Tin Mật cùng với các bản sao, các bản chép lại (bao gồm văn bản viết
tay, tài liệu in ấn, băng từ và các loại đĩa mềm, đĩa compact có thể hủy bỏ);
To hand over or shred all visible things containing Confidential Information
together with copies, duplicates and summaries, reports, analyses created subject
to Confidential Information (including handwritten document, printed document,
MB01.QĐ-PCTT.05
6
magnetic tape and types of diskette, compact disk which can be shredded) to
Information Provider;
(ii) Xóa bỏ vĩnh viễn các bản ghi, dữ liệu vơ hình ghi chép Thơng Tin Mật cùng với
các bản sao, các bản chép lại (bao gồm dữ liệu lưu trên máy tính cá nhân, máy ghi
âm kỹ thuật số và các thiết bị máy móc khác không thể hoặc không cần thiết phải
hủy bỏ); và
To delete records, invisible data recording Confidential Information together with
copies, duplicates and summaries, reports, analyses created subject to Confidential
Information permanently (including data archived on personal computer, digital
tape-recorder and other machine and equipment which can’t be shredded or isn’t
necessary to shred); and
(iii) Cung cấp cho Bên Cung Cấp Thơng Tin văn bản chính thức chứng nhận việc xóa
bỏ, hủy bỏ vĩnh viễn Thơng Tin Mật cùng với các bản sao, các bản chép lại nói
trên.
To provide Information Provider with official document certifying permanent
deletion, shreds of Confidential Information together with copies, duplicates and
summaries, reports, analyses created subject to above-mentioned Confidential
Information.
3.2. Trường hợp Bên Nhận Thông Tin vi phạm nghĩa vụ bảo vệ Thông Tin Mật quy định
tại Điều 2 trên đây, Bên Nhận Thông Tin có nghĩa vụ bồi thường mọi tổn thất cho Bên
Cung Cấp Thông Tin. Các Bên thừa nhận tổn thất do việc vi phạm nghĩa vụ bảo mật
thông tin bao gồm tổn thất về danh tiếng, mất cơ hội kinh doanh, tiết lộ bí quyết kinh
doanh, tổn thất về lợi nhuận. Vì vậy các Bên nhất trí trong trường hợp có phán quyết
của cơ quan trọng tài, tồ án kết luận Bên Nhận Thông Tin vi phạm nghĩa vụ bảo mật
quy định tại Điều 2 trên đây thì một mức bồi thường tổn thất hợp lý sẽ được áp dụng
dựa trên những bằng chứng, căn cứ xác thực sự tổn thất mang lại cho Bên Cung Cấp
Thông Tin xuất phát từ việc vi phạm nghĩa vụ bảo mật thông tin này.
In case Information Recipient violates obligation of protection of Confidential
Information as stipulated in above-mentioned Article 2, Information Recipient is
obliged to compensate all losses to Information Provider. Parties acknowledge losses
caused by violations of obligation of confidentiality including causing damage to
reputation, losing business opportunites, disclosing business secret, causing loss to
profit. Therefore, parties mutually agree in case arbitration agency and court have
decision that Information Recipient violates obligation of confidentiality as stipulated
in above-mentioned Article 2, reasonable compensation will be applied subject to true
evidences and foundations of losses suffered to Information Provider originated from
violations of obligation of confidentiality.
3.3. Khi nhận thấy Bên Nhận Thông Tin có biểu hiện vi phạm nghĩa vụ bảo mật thơng tin
trong Thỏa Thuận này, Bên Cung Cấp Thơng Tin có quyền nộp đơn yêu cầu Hội đồng
trọng tài hoặc tòa án cho phép áp dụng các biện pháp khẩn cấp tạm thời để đề phịng
Bên Nhận Thơng Tin vi phạm Thỏa Thuận này. Việc thực hiện các biện pháp đề phịng
khẩn cấp khơng làm phương hại đến quyền của Bên Cung Cấp Thông Tin theo Thỏa
Thuận này.
MB01.QĐ-PCTT.05
7
Upon realizing that Information Recipient has signs of violation of obligation of
confidentiality in this Agreement, Information Provider has the right to file a petition
for purpose of requiring Arbitration Council or court to allow to apply temporarily
urgent methods in order to prevent Information Recipient from violating this
Agreement. Performing urgent prevention methods doesn’t cause damages to rights of
Information Provider in this Agreement.
ĐIỀU 4.
CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC
ARTICLE 4. OTHER PROVISIONS
4.1. Thông Tin Mật được cung cấp trên cơ sở thơng tin hiện có của Bên Cung Cấp Thông
Tin. Trong Thỏa Thuận này, Bên Cung Cấp Thơng Tin hồn tồn khơng đưa ra cam
kết nào bảo đảm nội dung của Thông Tin Mật là đúng sự thật hay phù hợp cho bất cứ
mục đích nào. Nếu Bên Nhận Thông Tin cần sự cam kết của Bên Cung Cấp Thơng
Tin về tính xác thực của bất cứ Thông Tin Mật nào, Bên Nhận Thông Tin cần phải
yêu cầu Bên Cung Cấp Thông Tin xác nhận bằng văn bản.
Confidential Information is provided subject to available information basis of
Information Provider. In this Agreement, Information Provider doesn’t give any
commitment for ensuring that Confidential Information is true or appropriate to all
purposes. If Information Recipient wants Information Provider to commit authenticity
of Confidential Information, Information Recipient must require Information
Provider to confirm in writing.
4.2. Tất cả Thông Tin Mật là tài sản của Bên Cung Cấp Thông Tin. Việc tiết lộ Thông
Tin Mật cho Bên Nhận Thơng Tin khơng có hiệu lực trao cho Bên Nhận Thông Tin
bất cứ quyền sở hữu, sử dụng thông tin, quyền tác giả, quyền sử dụng bí mật thương
mại, giải pháp kỹ thuật, kiểu dáng cơng nghiệp hay bất cứ quyền sở hữu trí tuệ nào được
pháp luật công nhận.
All Confidential Information is property of Information Provider. Disclosing
Confidential Information to Information Recipient doesn’t mean that Information
Provider confers right to own, use information, author right, right to use trade secret,
technical solution, industrial design or any intellectual property right acknowledged by
law to Information Recipient.
4.3. Các Bên cam kết không thực hiện việc nhượng quyền, chuyển nghĩa vụ trong Thỏa
Thuận này cho bất cứ bên thứ ba nào nếu không được sự đồng ý trước bằng văn bản của
hai Bên. Trường hợp việc nhượng quyền, chuyển nghĩa vụ được thực hiện theo đúng
quy định này, Thỏa thuận này sẽ có hiệu lực ràng buộc đối với bên thay thế bên đã thực
hiện việc nhượng quyền, chuyển nghĩa vụ.
Parties commit not to conduct concession, transfer of obligations in this Agreement to
any third party without written consent of two Parties in advance. In case of
MB01.QĐ-PCTT.05
8
concession, transfer of obligations in compliance with this provision, this Agreement
will be binding to party replacing party conducting concession, transfer of obligations.
4.4. Nếu bất cứ điều khoản nào trong Thỏa Thuận này bị một tịa án có thẩm quyền kết luận
là trái pháp luật, vô hiệu hoặc không thể cưỡng chế thi hành, điều khoản đó sẽ bị coi là
được xóa khỏi Thỏa Thuận này. Việc xóa bỏ điều khoản vô hiệu hoặc trái pháp luật
không làm phương hại đến hiệu lực pháp lý của các điều khoản không bị xóa bỏ.
If any provision in this Agreement is unlawful, invalid or unenforceable subject to
decision of competent court, it will be considered as being deleted from this Agreement.
Deleting invalid or unlawful provision won’t cause any damage to validity of undeleted
provisions.
4.5. Thỏa thuận này có hiệu lực kể từ ngày ký và có thời hạn 02 (hai) năm hoặc có thời hạn
đến khi Bên muốn chấm dứt Thỏa Thuận gửi một thông báo bằng văn bản về việc chấm
dứt Thỏa Thuận này ít nhất 30 ngày trước ngày chấm dứt Thỏa Thuận, tùy thuộc trường
hợp nào xảy ra trước. Bên Nhận Thông Tin phải hoàn tất thực hiện các việc quy định
tại Điều 3.1 trên đây trước ngày dự định chấm dứt Thỏa Thuận này..
This Agreement is valid from the signing date and remains valid until termination
according to the following procedure. Party wishing to terminate this Agreement must
send written notice regarding to termination of this Agreement at least 30 days before
termination date of the Agreement and finish performing provisions in above-mentioned
Clause 3.1 before expected termination date of this Agreement. Obligations of parties
according to this Agreement remain valid even if Parties cancel business relationship
between two Parties.
4.6. Thỏa Thuận này thể hiện toàn bộ nội dung thỏa thuận giữa hai Bên về vấn đề bảo mật
thông tin. Thỏa Thuận này thay thế tất cả các thỏa thuận hay cam kết trước đây về vấn
đề bảo mật thông tin, dù là thỏa thuận bằng miệng hay bằng văn bản hay thông qua thư
từ giao dịch. Thỏa Thuận này chỉ được sửa đổi bằng văn bản có chữ ký của đại diện cả
hai Bên. Việc một Bên trong Thỏa Thuận này không khởi kiện hay thực hiện các thủ tục
pháp lý để cưỡng chế bất cứ quyền nào trong Thỏa Thuận này không làm phương hại
đến việc thực hiện các quyền đó.
This Agreement specifies all agreements between two Parties on confidentiality. This
Agreement replaces all previous agreements or commitments on confidentiality, whether
oral agreement or written agreement or through business letter. This Agreement is only
amended in writing and signed by representatives for two Parties. That either party in
this Agreement doesn’t proceed or take legal proceedings in order to coerce any right in
this Agreement doesn’t cause any damage to exercise of rights.
4.7. Thỏa thuận này được ký kết, giải thích và thực hiện theo pháp luật của nước Cộng hòa
Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
MB01.QĐ-PCTT.05
9
This Agreement is signed, interpreted and performed according to law of Socialist
Republic of Vietnam.
4.8. Mọi tranh chấp phát sinh từ và hoặc liên quan đến Thỏa Thuận này trước hết được giải
quyết thông qua thương lượng, nếu tranh chấp không giải quyết được bằng thương
lượng trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày một Bên nhận được thông
báo của Bên kia bằng văn bản, hoặc nếu các Bên không gặp nhau được trong thời hạn
hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo đó, thì bất cứ Bên nào
cũng có quyền chuyển tranh chấp đó đến Trung tâm Trọng Tài Quốc Tế Việt Nam bên
cạnh Phịng Thương Mại và Cơng nghiệp Việt Nam (VIAC) để giải quyết theo Quy tắc
Tố Tụng Trọng Tài của Trung tâm này. Ngôn ngữ dùng trong tố tụng trọng tài là tiếng
Việt. Quyết định của Trọng Tài sẽ là quyết định cuối cùng và ràng buộc các Bên.
All disputes arising from or relating to this Agreement, at first, are settled through
negotiation, if two parties don’t settle their disputes by negotiating within thirty (30)
days from the date when either Party has received written notice from other Party, or if
Parties don’t meet each other within twenty (20) days from the date of receiving such
notice, either Party has the right to have Vietnam Internation Arbitration Center next
door to Vietnam Chamber of Commerce and Industry (VIAC) settle disputes according
to Rules of Arbitration of such Center. Language used in arbitration is English.
Jurisdiction of Arbitrators will be final decision and binding to Parties.
4.9. Thỏa Thuận này được lập thành 02 bản chính bằng song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh,
mỗi Bên giữ 01 bản chính để lưu giữ và thực hiện. Trong trường hợp có sự khác biệt
giữa hai ngơn ngữ, bản tiếng Việt được ưu tiên áp dụng.
This Agreement is made into 02 original copies in Vietnamese and English, each Party
keeps 01 original copy for archiving and performing. In case of difference between two
versions, Vietnamese version will prevail.
CÔNG TY ___
CÔNG TY ___
COMPANY
COMPANY
MB01.QĐ-PCTT.05
10
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Business RegistrationCertificateĐịa chỉ đăng kýRegistered addressMã số thuếTax codeNgười đại diệnRepresented byChức vụTitleĐiện thoạiTelephoneFaxB. CÔNG TY …………………………………………………………………………………………………. COMPANY ……………………………………………………………………………………………….. Giấy ghi nhận đăng kýdoanh nghiệp ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Business RegistrationCertificateĐịa chỉ đăng kýRegistered addressMã số thuếTax codeMB01. QĐ-PCTT. 05N gười đại diện thay mặt …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Represented byChức vụTitleĐiện thoạiTelephoneFaxHai Bên đồng ý chấp thuận ký Thỏa Thuận này với những lao lý và điều kiện kèm theo về bảo mật thông tin nhưsau : Two Parties mutually agree to sign this Agreement with terms and conditions onconfidentiality as follows : ĐIỀU 1. ĐỊNH NGHĨA “ THÔNG TIN MẬT ” ARTICLE 1. DEFINITION OF “ CONFIDENTIAL INFORMATION ” Trong Thỏa thuận này, “ Thông Tin Mật ” được hiểu là thông tin dưới hình thức văn bản, chữviết, lời nói ( gồm có những hình thức hữu hình như văn bản viết tay, tài liệu in ấn, tài liệu ghitrên băng từ và những loại đĩa mềm, đĩa compact, tài liệu tàng trữ trên máy tính cá thể, máy ghiâm và những máy móc thiết bị khác ) tương quan đến thơng tin chiếm hữu, Thông Tin Mật và những tàiliệu của một Bên ( “ Bên Cung Cấp Thông Tin ” ) hoặc bất kể người mua hoặc những nhà cungcấp của Bên Cung Cấp Thông Tin hoặc những thơng tin có đặc thù bí hiểm và bảo mật, baogồm nhưng không số lượng giới hạn bởi những loại thông tin dưới đây và những thông tin khác có tínhchất tương tự như : In this Agreement, “ Confidential Information ” means the information in writing, handwriting and saying ( including visible forms such as handwritten document, printed document, data recorded on magnetic tape and types of diskette, compact disk, data archived onpersonal computer, tape-recorder and other machine and equipment ) relating to ownershipinformation, confidential information and documents of one Party ( the “ InformationProvider ” ) or any customer or supplier of Information Provider or secret information andconfidential information including but not limited to the following kinds of information andother information with the same characteristics : ( i ) những thông tin tương quan đến những loại hợp đồng bảo hiểm như Hợp đồng bảohiểm sức khỏe thể chất, Hợp đồng bảo hiểm tai nạn thương tâm con người, Hợp đồng bảo hiểm thiệt hại tàisản mọi rủi ro đáng tiếc, Hợp đồng bảo hiểm tiền trên đường luân chuyển, Hợp đồng bảo hiểm tiềntại khu vực được bảo hiểm, Hợp đồng bảo hiểm máy ATM và tiền mặt tại những máy rúttiền tự động hóa và những loại Hợp đồng bảo hiểm khác ; information relating to types of insurance contract such as Health Insurance Contract, Personal Accident Insurance Contract, Property all Risks Insurance Contract, Cash inMB01. QĐ-PCTT. 05T ransit Insurance Contract, Cash in Safe Insurance Contract, ATM Insurance Contractand Cash in Automatic Teller Machine Insurance Contract and other types of InsuranceContracts ; ( ii ) những thông tin tương quan đến những loại hợp đồng thương mại, dân sự … mà BênCung Cấp Thông Tin đã tham gia ký kết với bất kể đối tác chiến lược thứ ba ; information relating to types of commercial contract, civil contract and so on whichInformation Provider signs with any third partner ; ( iii ) những thông tin kỹ thuật : phát kiến, giải pháp, sáng tạo độc đáo, phong cách thiết kế, bản vẽ, thông số kỹ thuật kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, mơ hình, tài liệu, mã ứng dụng, thuật tốn, tài liệu mơ tảđặc tính kỹ thuật của mẫu sản phẩm, hướng dẫn sử dụng, biểu đồ, lược đồ, tác dụng nghiêncứu, tiến trình, thủ tục, tuyệt kỹ và phương pháp kinh doanh thương mại ; technical information : discovery, method, initiative, design, concept, drawing, specification, technology, Model, data, software code, algorithm, description of product, manual, chart, diagram, research result, process, procedure, secret and businessmethod ; ( iv ) kế hoạch kinh doanh thương mại, kế hoạch tiếp thị, nghiên cứu và phân tích thị trường, thơng tin kháchhàng, chủ trương định giá, thơng tin kinh doanh thương mại và thơng tin kinh tế tài chính ; business plan, marketing plan, market analysis, customer information, appraisal policy, business information and financial information ; ( v ) tài liệu tương quan đến thông lệ kinh doanh thương mại, triết lý loại sản phẩm, dịch vụ, đánh giáso sánh với những đối thủ cạnh tranh cạnh tranh đối đầu, thanh toán giao dịch hoặc mẫu sản phẩm được đề xuất kiến nghị hoặc giaodịch thực, chủ trương và quá trình nội bộ của doanh nghiệp, giải pháp bảo mật an ninh, quy trìnhvận hành hoặc quá trình sản xuất, gia tài trí tuệ, thơng tin nhận được từ đối tác chiến lược kinhdoanh khác ; vàdata relating to business practices, product concept, service concept, assessment andcomparison with competitors, transactions or products which are proposed or realtransactions, human resources, enterprise’s internal policy and process, securitymethod, operation process or production process, intellectual property, informationreceived from other partners ; and ( vi ) tổng thể tài liệu, ghi chú, tóm tắt hoặc những tài liệu khác xuất phát từ nguồn cácthông tin nêu trên. all data, notes, summaries or other documents originated from above-mentionedsources. ĐIỀU 2. NGHĨA VỤ BẢO VỆ THÔNG TIN MẬTARTICLE 2. OBLIGATION OF PROTECTION OF CONFIDENTIAL INFORMATIONMB01. QĐ-PCTT. 052.1. Trừ trường hợp được phép theo Thỏa Thuận này, khi nhận được Thông Tin Mật, Bênđược Bên Cung Cấp Thông Tin phân phối Thông Tin Mật ( “ Bên Nhận Thông Tin ” ) camkết giữ bí hiểm tuyệt đối và khơng bật mý cho bất kể cá thể hay tổ chức triển khai nào : Unless otherwise provided in this Agreement, when receiving Confidential Information, the Party to whom the Information Provider provided the Confidential Information ( the “ Information Recipient ” ) must commit to keep information absolutely secret and not todisclose information to any individual or organization : ( i ) Bất cứ Thông Tin Mật nào được Bên Cung Cấp Thông Tin bật mý ; vàAny Confidential Information which is disclosed by Information Provider ; and ( ii ) Ý kiến, đề xuất kiến nghị, nội dung bàn luận, thương thảo, đàm phán giữa hai Bên, bao gồmtiến trình của cuộc bàn luận, nội dung ưng ý và / hoặc không đống ý những điềukhoản và điều kiện kèm theo hợp đồng được đàm phán giữa hai Bên, hợp đồng đạt được giữahai Bên và những dữ kiện khác được đưa ra trao đổi. Idea, recommendation, discussion, negotiation between two Parties, includingdiscussion process, agreed and / or disagreed terms and conditions in the contractwhich are negotiated between two Parties, contract reached between two Parties andother discussed data. 2.2. Bên Nhận Thông Tin phải vận dụng những giải pháp bảo mật thiết yếu để bảo vệ ThôngTin Mật. Trong mọi trường hợp mức độ bảo mật không được thấp hơn mức độ hài hòa và hợp lý. Information Recipient must apply necessary confidentiality methods in order to protectConfidential Information with level which isn’t less safe than level which InformationRecipient applies for protecting its confidential information. In all cases, confidentialitylevel isn’t lower than reasonable level. 2.3. Bên Nhận Thông Tin chỉ được bật mý Thông Tin Mật cho những đối tượng người tiêu dùng là thành viênHội đồng Quản trị, thành viên Hợp danh, thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giámđốc, Giám đốc, cán bộ, nhân viên cấp dưới, chuyên viên tư vấn, luật sư, kiểm toán viên, người đạidiện của Bên Nhận Thông Tin trong trường hợp đối tượng người tiêu dùng đó thực sự cần phải biếtThơng Tin Mật để tham gia và góp phần vào q trình bàn luận, đàm phán, thươnglượng hoặc thanh toán giao dịch giữa hai Bên ( gọi tắt là “ Người Cần Biết ” ). Trước khi tiết lộthông tin cho Người Cần Biết, Bên Nhận Thông Tin cam kết sẽ ( i ) thông tin cụ thểcho Người Cần Biết về nghĩa vụ và trách nhiệm bảo mật theo Thỏa thuận này, ( ii ) nhu yếu Người CầnBiết chính thức cam kết ràng buộc bảo vệ bí hiểm trước khi nhận Thơng Tin Mật và ( iii ) chịuhồn tồn nghĩa vụ và trách nhiệm với Bên Cung Cấp Thông Tin khi Người Cần Biết vi phạmnghĩa vụ bảo mật thông tin trong bất kỳ trường hợp nào. Information Recipient is only allowed to disclose Confidential Information tomembers of Board of Management, members of Partnership, members of Board ofDirectors, General Director, Director, officer, employee, consultant, lawyer, auditor, representative of Information Recipient in case they must know about ConfidentialInformation in order to participate in and contribute to discussion, negotiation ortransaction processes between two Parties ( hereinafter referred to as “ Need-to-knowPerson ” ). Before disclosing information to Need-to-know Person, InformationRecipient commits ( i ) to notify Need-to-know Person of specific obligation ofMB01. QĐ-PCTT. 05 confidentiality according to this Agreement, ( ii ) to require Need-to-know Person toprotect secret before receiving Confidential Information and ( iii ) to take fullresponsibility to Information Provider when Need-to-know Person violates oligation ofconfidentiality in any case. 2.4. Bên Nhận Thông Tin cam kết chỉ sử dụng Thơng Tin Mật cho mục tiêu bàn luận, đàm phán, thương lượng hoặc thanh toán giao dịch giữa hai Bên. Bên Nhận Thông Tin cam kếtkhông sử dụng hoặc khai thác Thơng Tin Mật ( i ) vì quyền lợi riêng khơng tương quan đếncuộc bàn luận, đàm phán, thương lượng hoặc thanh toán giao dịch giữa hai Bên trong Thỏa thuậnnày hoặc ( ii ) vì quyền lợi của một Bên thứ ba nào khác mà chưa có sự đồng ý chấp thuận trước bằngvăn bản của Bên Cung Cấp Thông Tin. Information Recipient commits to use Confidential Information only for discussion, negotiation or transaction between two Parties. Information Recipient commits not touse or exploit Confidential Information ( i ) for vested interest not relating to discussion, negotiation or transaction between two Parties in this Agreement or ( ii ) for interest ofany other third Party without written consent of Information Provider. 2.5. Bên Nhận Thông Tin được tồn quyền quyết định hành động sử dụng Thơng Tin Mật với mụcđích bảo vệ quyền, quyền lợi hợp pháp cho Bên Cung Cấp Thông Tin mà không cần vănbản đồng ý chấp thuận của Bên Cung Cấp Thông Tin. Information Recipient reserves the right to decide on using Confidential Informationfor protecting legal rights and benefits of Information Provider without written consentof Information Provider. 2.6. Trường hợp tòa án nhân dân, cơ quan tìm hiểu, cơ quan bảo mật an ninh hoặc cơ quan quản trị nhà nướcyêu cầu Bên Nhận Thông Tin phải bật mý Thông Tin Mật thì Bên Nhận Thơng Tinđược phép bật mý Thơng Tin Mật với điều kiện kèm theo : In case court, investigation agency, security agency or State management authorityrequire Information Recipient to disclose Confidential Information, InformationRecipient will be allowed to disclose Confidential Information provided that : ( i ) Cơ quan nhu yếu bật mý Thông Tin Mật phải là cơ quan có thẩm quyền nhu yếu tiếtlộ thông tin và thực thi thẩm quyền theo đúng lao lý của pháp lý hiện hành ; The agency that requires to disclose Confidential Information must be the agencyhaving authority to require to disclose information and execise authority incompliance with current legal regulations ; ( ii ) Việc bật mý Thông Tin Mật phải được thực thi đúng mức, chứ không rộng hơnmức độ mà nhu yếu của cơ quan có thẩm quyền đã đưa ra ; vàDisclosing Confidential Information must be proper, not exceeding level asrequired by competent authority ; and ( iii ) Tùy thuộc vào tình hình thực tiễn và vào từng nhu yếu đơn cử của cơ quan có thẩmquyền u cầu bật mý thơng tin, Bên Nhận Thông Tin phải nỗ lực thông tin sớmcho Bên Cung Cấp Thơng Tin về việc có u cầu bắt buộc phải bật mý Thơng TinMật từ cơ quan có thẩm quyền để tạo điều kiện kèm theo cho Bên Cung Cấp Thơng Tin cóMB01. QĐ-PCTT. 05 thời cơ thực thi những giải pháp tự bảo vệ theo trình tự thủ tục của pháp lý hiệnhành. According to actual situation and at the request of competent authority, Information Recipient must make its efforts to notify Information Provider soonthat competent agency requires to disclose Confidential Information in order tofacilitate Information Provider to conduct self-protection methods according toprocedure and order of current law. 2.7. Bên Nhận Thơng Tin khơng có nghĩa vụ và trách nhiệm triển khai theo Thỏa Thuận này nếu nhữngThông Tin Mật : Information Recipient has no obligation under this Agreement with respect toConfidential Information which : ( i ) được hoặc sau này được công khai minh bạch mà không phải do hành vi hoặc lỗi của BênNhận Thông Tin ; is or subsequently becomes generally available to the public through no act or faultof the Information Recipient ; ( ii ) là thuộc chiếm hữu của Bên Nhận Thông Tin trước khi bị bật mý bởi Bên Nhận ThôngTin ; was in the possession of Information Recipient prior to its disclosure by anyInformation Provider ; ( iii ) được mua lại hợp pháp bởi Bên Nhận Thông Tin từ một bên thứ ba mà khơng cónghĩa vụ bảo mật so với Bên Cung Cấp Thông Tin ; was lawfully acquired by Information Recipient from a third party who was notunder an obligation of confidentiality to the Information Provider ; ( iv ) được tăng trưởng độc lập bởi nhân viên cấp dưới của Bên Nhận Thông Tin, mà không biết vềcác Thông tin.was independently developed by Information Recipients ’ employees who had noknowledge of the Information. ĐIỀU 3. BIỆN PHÁP BẢO VỆ THÔNG TIN MẬTARTICLE 3. METHODS FOR PROTECTION OF CONFIDENTIAL INFORMATION3. 1. Bên Nhận Thông Tin cam kết thực thi những việc sau, trong thời hạn 7 ngày làm việckể từ ngày nhận được nhu yếu bằng văn bản của Bên Cung Cấp Thông Tin : Information Recipient commits to perform the following tasks, within 7 days from thedate of receiving written request from Information Provider : ( i ) Bàn giao cho Bên Cung Cấp Thông Tin hoặc hủy tổng thể những vật hữu hình chứađựng Thông Tin Mật cùng với những bản sao, những bản chép lại ( gồm có văn bản viếttay, tài liệu in ấn, băng từ và những loại đĩa mềm, đĩa compact hoàn toàn có thể hủy bỏ ) ; To hand over or shred all visible things containing Confidential Informationtogether with copies, duplicates and summaries, reports, analyses created subjectto Confidential Information ( including handwritten document, printed document, MB01. QĐ-PCTT. 05 magnetic tape and types of diskette, compact disk which can be shredded ) toInformation Provider ; ( ii ) Xóa bỏ vĩnh viễn những bản ghi, tài liệu vơ hình ghi chép Thơng Tin Mật cùng vớicác bản sao, những bản chép lại ( gồm có tài liệu lưu trên máy tính cá thể, máy ghiâm kỹ thuật số và những thiết bị máy móc khác không hề hoặc không thiết yếu phảihủy bỏ ) ; vàTo delete records, invisible data recording Confidential Information together withcopies, duplicates and summaries, reports, analyses created subject to ConfidentialInformation permanently ( including data archived on personal computer, digitaltape-recorder and other machine and equipment which can’t be shredded or isn’tnecessary to shred ) ; and ( iii ) Cung cấp cho Bên Cung Cấp Thơng Tin văn bản chính thức ghi nhận việc xóabỏ, hủy bỏ vĩnh viễn Thơng Tin Mật cùng với những bản sao, những bản chép lại nóitrên. To provide Information Provider with official document certifying permanentdeletion, shreds of Confidential Information together with copies, duplicates andsummaries, reports, analyses created subject to above-mentioned ConfidentialInformation. 3.2. Trường hợp Bên Nhận Thông Tin vi phạm nghĩa vụ và trách nhiệm bảo vệ Thông Tin Mật quy địnhtại Điều 2 trên đây, Bên Nhận Thông Tin có nghĩa vụ và trách nhiệm bồi thường mọi tổn thất cho BênCung Cấp Thông Tin. Các Bên thừa nhận tổn thất do việc vi phạm nghĩa vụ và trách nhiệm bảo mậtthông tin gồm có tổn thất về nổi tiếng, mất thời cơ kinh doanh thương mại, bật mý tuyệt kỹ kinhdoanh, tổn thất về doanh thu. Vì vậy những Bên nhất trí trong trường hợp có phán quyếtcủa cơ quan trọng tài, tồ án Tóm lại Bên Nhận Thông Tin vi phạm nghĩa vụ và trách nhiệm bảo mậtquy định tại Điều 2 trên đây thì một mức bồi thường tổn thất hài hòa và hợp lý sẽ được áp dụngdựa trên những vật chứng, địa thế căn cứ xác thực sự tổn thất mang lại cho Bên Cung CấpThông Tin xuất phát từ việc vi phạm nghĩa vụ và trách nhiệm bảo mật thông tin này. In case Information Recipient violates obligation of protection of ConfidentialInformation as stipulated in above-mentioned Article 2, Information Recipient isobliged to compensate all losses to Information Provider. Parties acknowledge lossescaused by violations of obligation of confidentiality including causing damage toreputation, losing business opportunites, disclosing business secret, causing loss toprofit. Therefore, parties mutually agree in case arbitration agency and court havedecision that Information Recipient violates obligation of confidentiality as stipulatedin above-mentioned Article 2, reasonable compensation will be applied subject to trueevidences and foundations of losses suffered to Information Provider originated fromviolations of obligation of confidentiality. 3.3. Khi nhận thấy Bên Nhận Thông Tin có biểu lộ vi phạm nghĩa vụ và trách nhiệm bảo mật thơng tintrong Thỏa Thuận này, Bên Cung Cấp Thơng Tin có quyền nộp đơn nhu yếu Hội đồngtrọng tài hoặc tòa án nhân dân được cho phép vận dụng những giải pháp khẩn cấp trong thời điểm tạm thời để đề phịngBên Nhận Thơng Tin vi phạm Thỏa Thuận này. Việc triển khai những giải pháp đề phịngkhẩn cấp khơng làm phương hại đến quyền của Bên Cung Cấp Thông Tin theo ThỏaThuận này. MB01. QĐ-PCTT. 05U pon realizing that Information Recipient has signs of violation of obligation ofconfidentiality in this Agreement, Information Provider has the right to file a petitionfor purpose of requiring Arbitration Council or court to allow to apply temporarilyurgent methods in order to prevent Information Recipient from violating thisAgreement. Performing urgent prevention methods doesn’t cause damages to rights ofInformation Provider in this Agreement. ĐIỀU 4. CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁCARTICLE 4. OTHER PROVISIONS4. 1. Thông Tin Mật được cung ứng trên cơ sở thơng tin hiện có của Bên Cung Cấp ThôngTin. Trong Thỏa Thuận này, Bên Cung Cấp Thơng Tin hồn tồn khơng đưa ra camkết nào bảo vệ nội dung của Thông Tin Mật là đúng thực sự hay tương thích cho bất cứmục đích nào. Nếu Bên Nhận Thông Tin cần sự cam kết của Bên Cung Cấp ThơngTin về tính xác nhận của bất kỳ Thông Tin Mật nào, Bên Nhận Thông Tin cần phảiyêu cầu Bên Cung Cấp Thông Tin xác nhận bằng văn bản. Confidential Information is provided subject to available information basis ofInformation Provider. In this Agreement, Information Provider doesn’t give anycommitment for ensuring that Confidential Information is true or appropriate to allpurposes. If Information Recipient wants Information Provider to commit authenticityof Confidential Information, Information Recipient must require InformationProvider to confirm in writing. 4.2. Tất cả Thông Tin Mật là gia tài của Bên Cung Cấp Thông Tin. Việc bật mý ThôngTin Mật cho Bên Nhận Thơng Tin khơng có hiệu lực hiện hành trao cho Bên Nhận Thông Tinbất cứ quyền sở hữu, sử dụng thông tin, quyền tác giả, quyền sử dụng bí hiểm thươngmại, giải pháp kỹ thuật, mẫu mã cơng nghiệp hay bất kể quyền sở hữu trí tuệ nào đượcpháp luật công nhận. All Confidential Information is property of Information Provider. DisclosingConfidential Information to Information Recipient doesn’t mean that InformationProvider confers right to own, use information, author right, right to use trade secret, technical solution, industrial design or any intellectual property right acknowledged bylaw to Information Recipient. 4.3. Các Bên cam kết không thực thi việc nhượng quyền, chuyển nghĩa vụ trong ThỏaThuận này cho bất kể bên thứ ba nào nếu không được sự chấp thuận đồng ý trước bằng văn bản củahai Bên. Trường hợp việc nhượng quyền, chuyển nghĩa vụ được triển khai theo đúngquy định này, Thỏa thuận này sẽ có hiệu lực hiện hành ràng buộc so với bên sửa chữa thay thế bên đã thựchiện việc nhượng quyền, chuyển nghĩa vụ. Parties commit not to conduct concession, transfer of obligations in this Agreement toany third party without written consent of two Parties in advance. In case ofMB01. QĐ-PCTT. 05 concession, transfer of obligations in compliance with this provision, this Agreementwill be binding to party replacing party conducting concession, transfer of obligations. 4.4. Nếu bất kỳ pháp luật nào trong Thỏa Thuận này bị một tịa án có thẩm quyền kết luậnlà trái pháp lý, vô hiệu hoặc không hề cưỡng chế thi hành, lao lý đó sẽ bị coi làđược xóa khỏi Thỏa Thuận này. Việc xóa bỏ lao lý vô hiệu hoặc trái pháp luậtkhông làm phương hại đến hiệu lực hiện hành pháp lý của những lao lý không bị xóa bỏ. If any provision in this Agreement is unlawful, invalid or unenforceable subject todecision of competent court, it will be considered as being deleted from this Agreement. Deleting invalid or unlawful provision won’t cause any damage to validity of undeletedprovisions. 4.5. Thỏa thuận này có hiệu lực thực thi hiện hành kể từ ngày ký và có thời hạn 02 ( hai ) năm hoặc có thời hạnđến khi Bên muốn chấm hết Thỏa Thuận gửi một thông tin bằng văn bản về việc chấmdứt Thỏa Thuận này tối thiểu 30 ngày trước ngày chấm hết Thỏa Thuận, tùy thuộc trườnghợp nào xảy ra trước. Bên Nhận Thông Tin phải hoàn tất thực thi những việc quy địnhtại Điều 3.1 trên đây trước ngày dự tính chấm hết Thỏa Thuận này .. This Agreement is valid from the signing date and remains valid until terminationaccording to the following procedure. Party wishing to terminate this Agreement mustsend written notice regarding to termination of this Agreement at least 30 days beforetermination date of the Agreement and finish performing provisions in above-mentionedClause 3.1 before expected termination date of this Agreement. Obligations of partiesaccording to this Agreement remain valid even if Parties cancel business relationshipbetween two Parties. 4.6. Thỏa Thuận này biểu lộ hàng loạt nội dung thỏa thuận giữa hai Bên về yếu tố bảo mậtthông tin. Thỏa Thuận này sửa chữa thay thế tổng thể những thỏa thuận hay cam kết trước đây về vấnđề bảo mật thông tin, dù là thỏa thuận bằng miệng hay bằng văn bản hay trải qua thưtừ thanh toán giao dịch. Thỏa Thuận này chỉ được sửa đổi bằng văn bản có chữ ký của đại diện thay mặt cảhai Bên. Việc một Bên trong Thỏa Thuận này không khởi kiện hay thực thi những thủ tụcpháp lý để cưỡng chế bất kể quyền nào trong Thỏa Thuận này không làm phương hạiđến việc thực thi những quyền đó. This Agreement specifies all agreements between two Parties on confidentiality. This Agreement replaces all previous agreements or commitments on confidentiality, whetheroral agreement or written agreement or through business letter. This Agreement is onlyamended in writing and signed by representatives for two Parties. That either party inthis Agreement doesn’t proceed or take legal proceedings in order to coerce any right inthis Agreement doesn’t cause any damage to exercise of rights. 4.7. Thỏa thuận này được ký kết, lý giải và thực thi theo pháp lý của nước Cộng hòaXã hội Chủ nghĩa Nước Ta. MB01. QĐ-PCTT. 05T his Agreement is signed, interpreted and performed according to law of SocialistRepublic of Vietnam. 4.8. Mọi tranh chấp phát sinh từ và hoặc tương quan đến Thỏa Thuận này trước hết được giảiquyết trải qua thương lượng, nếu tranh chấp không xử lý được bằng thươnglượng trong thời hạn ba mươi ( 30 ) ngày thao tác kể từ ngày một Bên nhận được thôngbáo của Bên kia bằng văn bản, hoặc nếu những Bên không gặp nhau được trong thời hạnhai mươi ( 20 ) ngày thao tác kể từ ngày nhận được thông tin đó, thì bất kỳ Bên nàocũng có quyền chuyển tranh chấp đó đến Trung tâm Trọng Tài Quốc Tế Nước Ta bêncạnh Phịng TM và Cơng nghiệp Nước Ta ( VIAC ) để xử lý theo Quy tắcTố Tụng Trọng Tài của Trung tâm này. Ngôn ngữ dùng trong tố tụng trọng tài là tiếngViệt. Quyết định của Trọng Tài sẽ là quyết định hành động sau cuối và ràng buộc những Bên. All disputes arising from or relating to this Agreement, at first, are settled throughnegotiation, if two parties don’t settle their disputes by negotiating within thirty ( 30 ) days from the date when either Party has received written notice from other Party, or ifParties don’t meet each other within twenty ( 20 ) days from the date of receiving suchnotice, either Party has the right to have Vietnam Internation Arbitration Center nextdoor to Vietnam Chamber of Commerce and Industry ( VIAC ) settle disputes accordingto Rules of Arbitration of such Center. Language used in arbitration is English. Jurisdiction of Arbitrators will be final decision and binding to Parties. 4.9. Thỏa Thuận này được lập thành 02 bản chính bằng song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh, mỗi Bên giữ 01 bản chính để lưu giữ và thực thi. Trong trường hợp có sự khác biệtgiữa hai ngơn ngữ, bản tiếng Việt được ưu tiên vận dụng. This Agreement is made into 02 original copies in Vietnamese and English, each Partykeeps 01 original copy for archiving and performing. In case of difference between twoversions, Vietnamese version will prevail. CÔNG TY ___CÔNG TY ___COMPANYCOMPANYMB01. QĐ-PCTT. 0510
Source: https://vh2.com.vn
Category: Bảo Mật