Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Mẫu hợp đồng mua bán đất 2023 Hướng dẫn chi tiết, File chuẩn Tải về

Đăng ngày 02 May, 2023 bởi admin

Mẫu hợp đồng mua bán đất là loại văn bản pháp lý thể hiện sự thoả thuận giữa bên bán và bên mua khi thực hiện giao dịch chuyển nhượng đất, nhà ở. Việc mua bán đất bằng giấy viết tay không công chứng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Bài viết dưới đây của Luật L24H sẽ hướng dẫn chi tiết cho quý bạn đọc cách soạn thảo hợp đồng mua bán đất và một số rủi ro pháp lý khi mua bán đất bằng giấy viết tay không công chứng, thủ tục mua bán nhà đất.

Mẫu hợp đồng mua bán đất

Mẫu hợp đồng mua bán đất

Hướng dẫn chi tiết cách soạn thảo hợp đồng mua bán đất

  • Về thông tin của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng: Phải ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, số CMND/CCCD, nghề nghiệp và địa chỉ thường trú, địa chỉ tạm trú (nếu có); Đối với bên nhận chuyển nhượng, ngoài thông  tin của bên nhận chuyển nhượng tương  tự như bên chuyển nhượng, bên nhận chuyển nhượng có thể ủy quyền cho người khác thực hiện giao dịch, chính vì vậy cần thêm thông tin cá nhân của người được ủy quyền thực hiện giao dịch nếu có.
  • Thông tin về thửa đất: ghi đẩy đủ thông tin về diện tích thửa đất; loại đất; thửa đất số; thuộc tờ bản đồ số; thời hạn sử dụng đất còn lại.
  • Về hình thức sử dụng của thửa đất: cần ghi rõ thửa đất sử dụng với hình thức gì.
  • Về mục đích sử dụng: ghi rõ mục đích sử dụng.
  • Về cam kết của các bên: Các bên cần có sự cam kết về tính hợp pháp của thông tin mảnh đất không thuộc các trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng và phương án xử lý khi xảy ra rủi ro và tranh chấp.

Cách soạn thảo hợp đồng mua bán đất

Cách soạn thảo hợp đồng mua bán đất

Mẫu hợp đồng mua bán đất mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
— — — — — — –

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

( Số : … … … … …. / HĐCNQSDĐ, TSGLĐ )
Hôm nay, ngày … …. tháng … …. năm … .., Tại : … … … … … … … … …
Chúng tôi gồm có :
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG ( BÊN A ) :
Ông / bà : … … … … … … … … … … … … … … .. Năm sinh : … … … … .
CMND số : … … … … … … … … … …. Ngày cấp … … … … … …. Nơi cấp … … … .
Hộ khẩu : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
Địa chỉ : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
Điện thoại : … … … … … … … … … … … … … … … … … ..

Ông / bà : … … … … … … … … … … … … Năm sinh : … … … … … … … … … …
CMND số : … … … … … … … … … … … Ngày cấp … … … … .. Nơi cấp … … … …
Hộ khẩu : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..
Địa chỉ : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
Điện thoại : … … … … … … … … … … … … … … … … … ..
Là chủ sở hữu : … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG ( BÊN B ) :
Ông / bà : … … … … … … … … … … … … Năm sinh : … … … … … … …
CMND số : … … … … … … … … … … .. Ngày cấp … … … … … … … .. Nơi cấp … …
Hộ khẩu : … … … … … … … … … … … … …
Địa chỉ : … … … … … … … … … … … … … …
Điện thoại : … … … … … … … … … … … …

Ông / bà : … … … … … … … … … … … … … … .. Năm sinh : … .. … … … … …
CMND số : … … … … … … … … … … … .. Ngày cấp … … … … … … Nơi cấp … … ..
Hộ khẩu : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
Địa chỉ : … … … … … … … … … … … … … … … … … …
Điện thoại : … … … … … … … … … … … … …
Hai bên chấp thuận đồng ý triển khai việc chuyển nhượng ủy quyền quyền sử dụng đất và gia tài gắn liền với đất theo những thỏa thuận hợp tác sau đây :
ĐIỀU 1 : QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT CHUYỂN NHƯỢNG
1.1. Quyền sử dụng đất
Quyền sử dụng đất của bên A so với thửa đất theo đơn cử như sau :
– Thửa đất số : … … … … … … …
– Tờ map số : … … … … … … … … … …
– Địa chỉ thửa đất : … … … … … … … … …
– Diện tích : … … … … … m² ( Bằng chữ : … … … … … … … … … … … … … .. )
– Hình thức sử dụng : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
+ Sử dụng riêng : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …. m²
+ Sử dụng chung : … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. m²
– Mục đích sử dụng : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..
– Thời hạn sử dụng : … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..

– Nguồn gốc sử dụng: …………………………………………………

Những hạn chế về quyền sử dụng đất ( nếu có ) : … … … … … … … … … … … ..
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
2.2. Tài sản gắn liền với đất là : … … … … … … … … … … … … … … … … … …
Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có : … … … … … … … … … … … … … … … … …. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
ĐIỀU 2 : GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1. Giá chuyển nhượng ủy quyền quyền sử dụng đất và gia tài gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là : … … … … … … … đồng .
( Bằng chữ : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …. đồng Nước Ta ) .
2.2. Phương thức thanh toán giao dịch : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
2.3. Việc thanh toán giao dịch số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự triển khai và chịu nghĩa vụ và trách nhiệm trước pháp lý .
ĐIỀU 3 : VIỆC ĐĂNG KÝ TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ LỆ PHÍ
3.1. Việc ĐK chuyển nhượng ủy quyền quyền sử dụng đất và gia tài gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo lao lý của pháp lý do bên … … chịu nghĩa vụ và trách nhiệm triển khai .
3.2. Lệ phí tương quan đến việc chuyển nhượng ủy quyền quyền sử dụng đất và gia tài gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên … … chịu nghĩa vụ và trách nhiệm nộp .
ĐIỀU 4 : VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
4.1. Bên A có nghĩa vụ và trách nhiệm giao thửa đất và gia tài gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng với sách vở về quyền sử dụng đất, sách vở về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời gian … … … … … … … … … … … … … … ..
4.2. Bên B có nghĩa vụ và trách nhiệm triển khai ĐK quyền sử dụng đất, ĐK quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo lao lý của pháp lý .
ĐIỀU 5 : TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ
Thuế, lệ phí tương quan đến việc chuyển nhượng ủy quyền quyền sử dụng đất và gia tài gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên … … … … … … … chịu nghĩa vụ và trách nhiệm nộp .
ĐIỀU 6 : QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
6.1. Nghĩa vụ của bên A :

  1. a) Chuyển giao đất, tài sản gắn liền với đất cho bên B đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;
  2. b) Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B.

6.2. Quyền của bên A :
Bên A có quyền được nhận tiền chuyển nhượng ủy quyền quyền sử dụng đất, gia tài gắn liền với đất ; trường hợp bên B chậm trả tiền thì bên A có quyền :

  1. a) Gia hạn để bên B hoàn thành nghĩa vụ; nếu quá thời hạn này mà nghĩa vụ vẫn chưa được hoàn thành thì theo yêu cầu của bên A, bên B vẫn phải thực hiện nghĩa vụ và bồi thường thiệt hại;
  2. b) Bên B phải trả lãi đối với số tiền chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán.

ĐIỀU 7 : QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
7.1. Nghĩa vụ của bên B :

  1. a) Trả đủ tiền, đúng thời hạn và đúng phương thức đã thỏa thuận cho bên A;
  2. b) Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
  3. c) Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất chuyển nhượng;
  4. d) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.

7.2. Quyền của bên B :

  1. a) Yêu cầu bên A giao cho mình giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất;
  2. b) Yêu cầu bên A giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;
  3. c) Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng;
  4. d) Được sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn.

ĐIỀU 8 : PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quy trình triển khai Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, những bên cùng nhau thương lượng xử lý trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi và nghĩa vụ của nhau ; trong trường hợp không xử lý được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để nhu yếu tòa án nhân dân có thẩm quyền xử lý theo lao lý của pháp lý .
ĐIỀU 9 : CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu nghĩa vụ và trách nhiệm trước pháp lý về những lời cam kết sau đây :
9.1. Bên A cam kết ràng buộc :

  1. a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  2. b) Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
  3. c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

– Thửa đất và gia tài gắn liền với đất không có tranh chấp ;
– Quyền sử dụng đất và những gia tài gắn liền với đất không bị kê biên để bảo vệ thi hành án ;

  1. d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
  2. e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

9.2. Bên B cam kết :

  1. a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  2. b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
  3. c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
  4. d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 10 : ĐIỀU KHOẢN CHUNG
10.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm và quyền lợi hợp pháp của mình được thỏa thuận hợp tác trong hợp đồng này .
10.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và chấp thuận đồng ý tổng thể những lao lý đã ghi trong hợp đồng .
10.3. Hợp đồng này có hiệu lực hiện hành kể từ ngày … … tháng … …. năm … …
Hợp đồng được lập thành … … …. ( … … … .. ) bản, mỗi bên giữ … … .. bản và có giá trị như nhau .

Bên A
( Ký, ghi rõ họ tên )
Bên B
( Ký, ghi rõ họ tên )

>>>Click Tải: Mẫu hợp đồng mua bán đất mới nhất

Hiệu lực của hợp đồng chuyển nhượng đất

Hợp đồng chuyển nhượng ủy quyền quyền sử dụng đất có hiệu lực hiện hành kể từ thời gian được công chứng, xác nhận ( Căn cứ điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013, Điều 5 Luật Công chứng năm trước ). Tuy nhiên, điều đó không có nghĩa giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất cũng có hiệu lực thực thi hiện hành. Việc chuyển nhượng ủy quyền quyền sử dụng đất chỉ có hiệu lực thực thi hiện hành kể từ thời gian ĐK vào sổ địa chính. ( Khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai 2013 )

Rủi ro pháp lý khi mua bán đất bằng giấy viết tay không công chứng

Rủi ro khi mua bán đất bằng giấy viết tay không công chứng

Rủi ro khi mua bán đất bằng giấy viết tay không công chứng

  • Không được tòa án công nhận hiệu lực của hợp đồng. Hợp đồng mua bán nhà đất theo pháp luật quy định hình thức thể hiện là bằng văn bản và có hiệu lực kể từ thời điểm được công chứng, chứng thực(Căn cứ điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013, Điều 5 Luật Công chứng 2014). Do đó, nếu thực hiện hợp đồng bằng giấy tay và không được công chứng hoặc chứng thực thì hợp đồng rất dễ bị tuyên vô hiệu do vi phạm quy định về hình thức được quy định tại Điều 129 Bộ luật dân sự 2015.
  • Không thể thế chấp đất để vay tiền. Nếu mua nhà đất bằng giấy tay thì thường sẽ vướng phải các vấn đề như không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Do đó, khi không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chủ sở hữu sẽ không được ngân hàng chấp thuận việc thế chấp đất để vay tiền. (Điều kiện để thế chấp quyền sử dụng đất căn cứ theo khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013)
  • Hạn chế quyền sử dụng đất của chủ sở hữu. Chủ sở hữu sẽ bị hạn chế các quyền như chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, cho thuê,…Bởi lẽ, điều kiện quan trọng nhất để thực hiện các quyền trên là phải Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp pháp. Tuy nhiên, khi thực hiện hợp đồng mua bán viết tay và không công chứng, chứng thực thì bên mua không thể hoàn thành việc sang tên sổ đỏ, lúc này sẽ không được cấp Giấy chứng nhận mới hoặc chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp.

Luật sư tư vấn hợp đồng mua bán đất

Hy vọng, bài viết trên của Luật L24H giúp cho quý bạn đọc hiểu rõ pháp luật hơn để bảo vệ quyền lợi của mình khi thực hiện giao dịch mua bán, chuyển nhượng đất, bởi mua bán đất bằng giấy viết tay không công chứng chứa ấn rủi ro pháp lý cao. Nếu quý bạn đọc còn có thắc mắc liên quan đến bài viết hoặc có nhu cầu cần tư vấn pháp lý, tư vấn soạn thảo hợp đồng, tư vấn phát luật đất đai trong trường hợp này, hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline 1900.633.716 để được luật sư hỗ trợ và tư vấn chi tiết. Xin cảm ơn.

Scores : 4.9 ( 40 votes )

Thank for your voting !

Source: https://vh2.com.vn
Category : Doanh Nghiệp