Làm việc trong các công ty, tập đoàn lớn đem lại nhiều lợi ích và sự ổn định cho mỗi cá nhân, tuy nhiên đây cũng chính là hạn chế...
Kế hoạch kinh doanh quán cafe kỹ năng khởi sự bản word – Tài liệu text
Kế hoạch kinh doanh quán cafe kỹ năng khởi sự bản word
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.5 KB, 38 trang )
QUÁN CAFE PET
Mang sự hài lòng đến cho khách hàng.
Nguyễn Văn A
Số 1, Phố Xốm, Hà Đông, Hà Nội.
[email protected]
Ngày: 10/11/2017
Bản KHKD này được gửi trên cơ sở bảo mật. Nội dung của kế hoạch không thể được sao
chép, lưu trữ hoặc copy dưới bất kì hình thức nào. Nhận được bản kế hoạch này, người
nhận coi như đã đồng ý giữ kín nội dung và gửi trả lại nếu có yêu cầu. Không copy, fax,
sao chép hoặc phân phát khi chưa được phép.
Số coppy: 2/3
Gửi cho: Mr. Huyền
2.
Mục Lục
QUÁN CAFE PET……………………………………………………………………………………………………………………………………….1
2.
Mục Lục…………………………………………………………………………………………………………………………………………..2
3.
Tóm Tắt………………………………………………………………………………………………………………………………………………..3
3.1
Mô tả cơ hội kinh doanh……………………………………………………………………………………………………………….3
3.1.1
Phác họa bối cảnh ngành…………………………………………………………………………………………………………….3
3.1.1.1
Thị trường mục tiêu……………………………………………………………………………………………………………………4
3.1.1.1.1
Lợi thế cạnh tranh………………………………………………………………………………………………………………….4
3.1.1.1.1.1
Mô hình kinh doanh………………………………………………………………………………………………………….4
3.1.1.1.1.1.1
Nhóm sáng lập, nguồn huy động và sử dụng vốn…………………………………………………………..5
4. Kế Hoạch Về Tổ Chức Doanh Nghiệp…………………………………………………………………………………………………………7
5.
Kế Hoạch Marketing…………………………………………………………………………………………………………………………..12
5.1
Phân tích khách hàng…………………………………………………………………………………………………………………..12
5.1.1
Chính sách sản phẩm và dịch vụ………………………………………………………………………………………………..15
5.1.1.1
Dịch vụ……………………………………………………………………………………………………………………………………18
5.1.1.1.1
5.1.1.1.1.1
6.
Chính sách Giá……………………………………………………………………………………………………………………..19
Chính sách xúc tiến………………………………………………………………………………………………………….20
Kế Hoạch Tài Chính…………………………………………………………………………………………………………………………….24
6.1 Dự kiến chi phí tiện ích hoạt động hàng năm của quán như sau:…………………………………………………………….24
6.1.1 Doanh thu dự kiến qua các năm.(Đvt:1000đ)…………………………………………………………………………………..25
6.1.1.1 Dự kiến chi phí nguyên vật liệu chế biến:………………………………………………………………………………………..26
6.1.1.1.1 Chi phí xây dựng……………………………………………………………………………………………………………………….27
6.1.1.1.1.1 Kế hoạch mua sắm và sử dụng trang thiết bị,cung cấp dịch vụ:…………………………………………………29
6.1.1.1.1.1.1. Kế hoạch mua sắm và phân bổ sử dụng trong 2 năm…………………………………………………………..30
6.1.1.1.1.1.1.1 Kế hoạch mua sắm và khấu hao TTB,CCDC sử dụng 3 năm:…………………………………………………31
6.1.1.1.1.1.1.1.1. Hoạch Định Nguồn Vốn…………………………………………………………………………………………………33
6.1.1.1.1.1.1.1.1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh………………………………………………………………………………………34
6.1.1.1.1.1.1.1.1.1.1. Xác định dòng tiền của dự án…………………………………………………………………………………….35
2
3.
3.1
Tóm Tắt
Mô tả cơ hội kinh doanh
Nhận thấy rằng Hà Nội là một thành phố được công nhận là đô thị loại 1 và là một nơi lý
tưởng dành cho các hoạt động giải trí, thư giãn. Dân số nơi đây ngày một tăng lên cộng
với sự phát triển hiện đại nền công nghiệp – công nghệ thông tin làm cho con người như
được xích lại gần hơn và stress cũng tăng lên và nhu cầu được thư giãn, kết giao bạn bè,
tán gẫu, bàn chuyện làm ăn, giao dịch… là không hề nhỏ. Ngoài ra, Hà Nội được bao bọc
bởi các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học phổ thông và các công ty tư nhân, nhà nước,
bệnh viện… tạo thành một vòng xoắn ốc che chắn xung quanh các con đường đi, đó sẽ là
1 lợi thế rất lớn giúp ta mở một dịch vụ giải trí thành công. Từ đó trong tôi đã có một ý
tưởng mở quán café vừa phục vụ cho người dân quanh đây vừa phục vụ cho khách vãng
lai, đi công tác, du lịch. Tôi nghĩ rằng với một kế hoạch kinh doanh chu đáo cộng với nhân
sự giỏi dang, nhiệt tình kết hợp với một nguồn vốn đủ lực có thể kinh doanh thành công
với ý tưởng này.
3.1.1 Phác họa bối cảnh ngành
Theo số liệu điều tra mức sống dân cư Việt Nam năm 2013, không có nhiều người dân
Việt Nam tiêu thụ cà phê trong hộ gia đình.
Trong ngày thường, có 25% tiêu thụ cà phê, trong đó có 47% tiêu thụ cà phê uống liền và
53% tiêu thụ cà phê bột. Tuy nhiên trong dịp lễ tết số lượng người tiêu dùng cà phê tăng
lên 55% số hộ.
Năm 2013, tổng cục thống kê thông qua số liệu điều tra mức sống dân cư Việt Nam,
cho biết bình quân người dân Việt Nam tiêu thụ khoảng 1,5 kg cà phê mỗi năm và số tiền
người dân trong nước bỏ ra cho ly cà phê khoảng 13,000 đồng/người, ngày lễ tết thì tăng
lên 27% điều dễ dàng nhận thấy người dân thành thị mua cà phê uống tới 3kg/năm nhiều
gấp 3 lần so với người dân nông thôn. Hầu hết các vùng miền Việt Nam đều tiêu thụ cà
phê nhưng mức độ chênh lệch rất lớn giữa các vùng trong khi Duyên Hải Nam Trung Bộ
và đồng bằng Sông Cửu Long là những khu vực tiêu thụ cà phê khối lượng lớn thì Tây
Bắc,
Đông Bắc và đồng bằng Sông Hồng, thậm chí vùng Tây Bắc như tiêu thụ không đáng kể
với 50gam/ người/năm
3
Nay IPSARD nghiên cứu sâu về tiêu thụ ở hai thành phố lớn là Tp. HCM & Hà Nội với
1200 hộ dân được lấy mẫu điều tra. Điều đáng chú ý ở cả hai thành phố là người thường
xuyên uống cà phê nằm trong độ tuổi dưới 40 như Hà Nội, tuổi trung bình là 36,3 tuổi còn
thành phố Hồ Chí Minh trẻ hơn chút ít. Không chỉ vây, phần lớn người uống cà phê ở Hà
Nội là người có trình độ đại học hay chỉ ít cũng là tốt nghiệp cấp 3, nhưng thành phố Hồ
Chí Minh thì uống cà phê ở mọi trình độ.
Thói quen uống cà phê cũng liên quan mật thiết tới nghề nghiệp, ở Hà Nội thì tầng lớp
người về hưu uống cà phê nhiều nhất là tới 22% còn sinh viên thì ít nhất chỉ có 12% người
uống thế như ở Tp HCM lại ngược lại, dân kinh doanh uống nhiều nhất với 35% kế đến là
sinh viên học sinh, người về hưu uống ít nhất. Điều tra này cho biết mỗi người dân Hà Nội
bỏ ra 60,000đồng mỗi năm để mua lượng cà phê 0,5 kg trong khi người dân Tp HCM bỏ
ra tới 165,000 đồng/năm cao gấp 3 so với Hà Nội để mua 1,4kg cà phê.
3.1.1.1
Thị trường mục tiêu
– Do người Hà Nội uống cà phê nhiều là người có thu nhập cao và trình độ văn hóa cao
nên quán café được đặt gần các công ty,tòa nhà cao ốc và các trường đại học.Ngoài ra
quán còn có các loại giải khát khác phục vụ đầy đủ nhu cầu số lượng khách hàng lớn vào
quán café để giải khát như nước hoa quả, sinh tố và kem các loại.
– Nhân viên văn phòng > 23t, chủ yếu vào quán vào buổi sáng và khi giờ nghỉ trưa. –Học
sinh, sinh viên, giới trẻ chủ yếu tụ tập bạn bè đển tán gẫu chủ yếu vào buổi chiều sau giờ
tan học hay buổi tối.
3.1.1.1.1
Lợi thế cạnh tranh
Quán có vị trí rất thuận lợi: được đặt tại khu vực tập trung nhiều văn phòng công ty,
trường học, bệnh viện, nằm gần các trục đường lớn nên thuận tiện cho việc đi lại, có chỗ
đỗ xe rộng rãi an toàn, không gian thoáng mát, quang cảnh đẹp.
Đồ ăn phong phú độc đáo với chất lượng cao, có phục vụ thêm đồ ăn sáng, đồ ăn nhẹ
Là người đi sau, tiếp thu được những cái mới mẻ
Học hỏi những cái sai của người đi trước và thay đổi nó thành thế mạnh
Tuổi trẻ, mạnh mẻ tràn đầy sinh lực để thực hiện mục tiêu.
Màu sắc và sự bày trí độc đáo tạo nên phong cách mới lạ.
4
Hệ thống đội ngũ nhân viên được tuyển, huấn luyện và đào tạo chuyên nghiệp
3.1.1.1.1.1
Mô hình kinh doanh
Quán cafe động vật
Bắt nhịp được tâm lý của nhiều teen, ý tưởng đưa động vật vào các quán cafe đã thực sự là
một trong những chiêu rất hút teen. Từ những vật nuôi dễ thương như chó, mèo đến…dễ
sợ như thằn lằn, kỳ đà đều được đưa vào tạo điểm nhấn cho quán.
-Thời gian dự kiến hoạt động: Dự kiến dự án sẽ được hoạt động trong 5 năm.
-Thời gian bắt đầu xây dựng: Tháng 11 năm 2017.
– Thời gian đi vào hoạt động: Tháng 2 năm 2018.
Thiết kế cồng suất sổ lượng khách hàng mỗi năm.
Năm CSTK
Tỷ lệ % trên CSTK
Lượng khách
1
420
75%
315
2
420
85%
357
3
420
90%
378
4
420
90%
378
5
420
90%
378
Với diện tích khoảng 280 m2 có thể bày trí được 43 bàn.Như vậy trung bình quán sẽ có
172 ghế và cũng có thể phục vụ 172 khách cùng lúc.
Thực tế trên thị trường cho thấy,mỗi năm giá cả các NVL đều tăng nhẹ.Chính vì vậy,cần
có kế hoạch tăng nhẹ giá bán các thức uống sao cho vẫn phù họp với túi tiền của sinh viên
và nhân viên văn phòng. Tuy nhiên trong 1 năm đầu giá bán thức uống sẽ không tăng
nhằm giữ chân được khách hàng,để có được một số lượng khách hàng quen thuộc.Đến
năm thứ 2 trở đi, giá bán sẽ được tăng nhẹ khoảng 5%.
3.1.1.1.1.1.1
Nhóm sáng lập, nguồn huy động và sử dụng vốn
Tổng quan về dự án:
5
-Tên dự án: kinh doanh café và giải khát “Cafe PET”.
-Địa điểm: Lê Đức Thọ.Từ Liêm, Hà Nội.
-Chủ dự án: Ông Nguyễn Văn A sáng lập và đầu tư.
-Nghành nghề kinh doanh: cung cấp dịch vụ giải khát.
-Mục tiêu:
Đạt được trên 100 khách hàng trong 1 ngày.
Doanh thu trên 60 triệu/tháng.
Tỷ suất lợi nhuận trên 50%
Khách hàng thân thiết trên 100 khách.
Tạo tâm lý thư giãn cho khách hàng.
Là nơi giao lưu của sinh viên,cán bộ công nhân viên và các đối tượng khác.
Tối đa hóa sự hài lòng của khách hàng.
Đạt uy tín với các đối tượng có liên quan: nhà cung cấp, khách hàng…
-Nhiệm vụ:
Tạo cho khách hàng 1 môi trường thoải mái để trò chuyện và thư giãn, các món uống ngon
lạ, hấp dẫn.
Bảo đảm các dịch vụ tốt nhất cho khách hàng, các dịch vụ hẹn hò, lãng mạn, tỏ tình cho
giới trẻ.
-Nguồn Huy động và SD vốn:
Dự kiến tổng vốn đầu tư ban đầu của dự án là 1,7 tỷ đồng bao gồm cả 945tr đồng đất của
chủ đầu tư. Như vậy dự kiến tống vốn xây dựng cơ sở,dự phòng và mua sắm trang thiết bị
cho dự án khoảng 755tr đồng. Vốn có sẵn
Vốn vay từ ngân hàng là 300 triệu đồng,thời hạn 2 năm,lãi suất là 17%/năm tại ngân hàng
BIDV chi nhánh Từ Liêm Hà Nội.
Dự án sẽ xây dựng trên mảnh đất có sẵn của chủ dự án đầu tư
6
Chi phí dự phòng và bất thường: 50,000,000 đồng
4. Kế Hoạch Về Tổ Chức Doanh Nghiệp
Căn cứ vào cách thiết kế công việc có thể phân chia nhân viên làm việc như sau:
Mô hình quản lý chức năng: ( Dưới đây đã ghi rõ công việc, quyền hạn, trách nhiệm của
các công việc)
Quản lý : chủ đầu tư tự quản lý tự quản lý nhân viên, hoạt động của
quán.
–Hoạch định và dự báo nhu cầu nhân sự.
–Thu hút, tuyển mộ nhân viên.
–Tuyển chọn nhân viên.
–Huấn luyện, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực.
–Bố trí sử dụng và quản lý nhân viên.
–Thúc đẩy, động viên nhân viên.
–Trả công lao động.
–Đánh giá năng lực thực hiện công việc của nhân viên.
–An toàn và sức khỏe.
.
–Giải quyết các tương quan nhân sự (các quan hệ lao động như: khen thưởng, kỷ
luật, sa thải, tranh chấp lao động …).
–Có mối quan hệ rộng với các nhà cung cấp cũng như khách hàng.
Phục vụ:
7
Nhân viên phục vụ làm theo ca, được phân theo từng khu vực, mỗi khu 3 nhân viên
linh hoạt quan sát khách hàng và phân chia công việc phục vụ.Dự kiến ca sáng 4 nhân
viên, ca chiều và ca tối mỗi ca là 2 nhân viên.
–Bưng đồ ăn, đồ uống cho khách.
– Vệ sinh khi lên ca và khi giao ca.
– Giải quyết mọi yêu cầu của khách.
– Tuân theo sự phân công của quản lý.
– Cần tạo ấn tượng tốt với khách hàng và chịu được áp
lực công việc.
– Có tinh thần cầu tiến và không ngừng học hỏi.
–Tác phong gọn gàng, sạch sẽ.
Pha chế:
–Pha chế các loại thức uống theo yêu cầu của khách.
–Vệ sinh khu vực làm việc khi lên ca và khi giao ca.
–Báo cáo số lượng nguyên liệu nhập và xuất hàng ngày.
–Tuân theo sự phân công của quản lý.
–Sáng tạo các loại đồ uống mới theo phong cách riêng.
–Có tinh thần cầu tiến và không ngừng học hỏi.
–Chịu khó, siêng năng, hòa đồng với đồng nghiệp và khách hàng.
Thu ngân:
–Thiết kế bảng lương .
–Theo dõi và kiểm soát các chi phí của toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp .
–Báo cáo doanh thu và các khoản thu chi hàng ngày.
–Có tinh thần cầu tiến, chịu khó, thật thà, siêng năng …
8
–Tuân theo sự phân công của quản lý.
–Tác phong gọn gàng, sạch sẽ.
Bếp:
–Biết nấu các món điểm tâm ngon
–Có tay nghề 2-3 năm .
– Vệ sinh khu vực làm việc khi lên ca và khi giao ca.
–Báo cáo hoạt động nhập – xuất nguyên liệu thực phẩm hàng ngày.
–Có tinh thần cầu tiến, siêng năng, cần cù trong công việc.
–Tác phong gọn gàng, sạch sẽ.
Tạp vụ :
–Dọn dẹp và làm sạch quán: chăm sóc các khu ngoại cảnh, khu vực tầng hầm, tầng
trệt, các phòng kho, nhà vệ sinh.
–Sử dụng các thiết bị hóa chất vệ sinh chuyên dụng như: cây lau sàn, cây gạt
nước, cây đẩy bụi, xe vắt nước, xe trolley, hóa chất lau sàn, hóa chất làm sạch
nhà vệ sinh, hóa chất lau kính….
–Hiểu và tuân thủ các quy trình làm vệ sinh.
–Tính cách: kỉ luật, thật thà, tận tụy.
Bảo vệ:
–Bảo vệ tài sản của doanh nghiệp : máy móc, thiết bị điện tử, bàn ghế, đồ gia
dụng…
–Nắm vững chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của lực lượng bảo vệ, những qui định
của pháp luật, nội quy, qui tắc của địa phương.
–Sử dụng vũ lực và phương tiện, biện pháp đúng theo qui định của pháp luật.
–Quan sát những hành vi bất thường và ngăn chặn kịp thời.
–Tinh thần siêng năng, chính trực, có tâm huyết với nghề.
9
THỜI GIAN LÀM VIỆC
Ca sáng :
Phục vụ : 6h30 → 11h30
Thu ngân : 6h30 → 2h30
Bếp: 6h30 → 2h30
Pha chế : 6h30 → 2h30
Tạp vụ : 6h30 → 2h30
Bảo vệ : 6h30 → 2h30
Ca chiều :
Phục vụ : 12h30 → 5h30
Thu ngân : 2h30 →10h30
Bếp: 2h30 → 10h30
Pha chế : 2h30 → 10h30
Tạp vụ : 2h30 → 10h30
Bảo vệ : 2h30 → 10h30
Ca tối :
Phục vụ : 5h30 → 10h30
10
Hình thức trả lương
BẢNG LƯƠNG
Cơ cấu lao động và mức lương dự kiến cho từng lao động.
Đvt: 1000 đ.
TT Số lao động
Năm
Số người
1
Mức
2
3
4
5
1
Nhân viên phục vụ 1 1
11
11
11
11
lương 1
NV/tháng
1.200
2
Pha chê chính
1
1
1
1
1
1.800
3
Pha chê phụ
1
1
1
1
1
1.500
4
Thu ngân+kê toán
1
1
1
1
1
1.300
5
Bảo vệt-giữ xe
1
1
1
1
1
1.300
6
Giữ xe
1
1
1
1
1
1.200
16
16
16
16
16
20.700
21.115
21.538
21.968
Tổng lao động
Tổng lương hàng tháng 20.300
của năm hiện tại
Chi phí lương NV hàng năm.
TT
Loại lao động
Đvt: 1000 đ.
Tiền lương
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
1
Nv phục vụ
158.400
161.568
164.799
168.095
171.457
2
Pha chê chính
21.600
22.032
22.473
22.922
23.3890
3
Pha chê phụ
18.000
18.360
18.727
19.101
19.483
4
Thu ngân+kê toán 15.600
15.912
16.230
16.554
16.885
5
Bảo vệt-giữ xe
15.600
15.912
16.230
16.554
16.885
6
Giữ xe
14.400
14.688
14.982
15.281
15.586
11
7
Tiên thưởng
3.200
3.200
3.200
3.200
3.200
Tỗng
246.800
251.600
256.580
261.656
266.816
Ghi chú:
Tiền thưởng hàng năm cho mỗi nhân viên là 200 nghìn,đây là tiền thưởng vào các ngày
lễ,tết,thưởng cho NV làm việc đều đặn không nghỉ ngày nào trong tháng.Với chính sách
như vậy sẽ thu hút và giữ chân được lao động.Lương nhân viên tăng 2 % sau mỗi năm
kinh doanh.
5.
Kế Hoạch Marketing
Để hoàn thành tốt phần này chúng tôi đã đi khảo sát trực tiếp 200
khách hàng uống café tại 15 quán cỡ: 4 quán tầm nhỏ – 8 quán tầm trung bình – 3 tầm
quán khá trên địa bàn Hà Nội theo những mẫu mà chúng tôi đã thiết kế sẵn và khách chỉ
việc tick vô phiếu khảo sát. Sau khi hoàn thành xong chúng tôi có những kết quả chính
xác như dưới đây.
5.1
Phân tích khách hàng
Khách hàng mục tiêu của quán:
–Dân công sở và người lao động phổ thông đang sống và làm việc gần quán.
– Sinh viên của các trường Học viện Báo Chí, sư phạm Hà Nội.
Khách hàng hiện tại:
Giới trẻ, trung niên đang sinh sống và làm việc, học tập tại thành phố Hà Nội và các khu
nằm ngoài Cầu Giấy.
Khách hàng tiềm năng: Các sinh viên và người đi làm trong tương
lai sẽ làm việc, học hành, công tác sinh sống ở Hà Nội, ngoài ra có khách du
lịch – vãng lai.
Đặc điểm khách hàng:
12
Quan sát thực tế tại các quán café cho thấy hầu hết đối tượng khách hàng là dân công sở,
lao động phổ thông và sinh viên. Trong số đó, có khoảng 64% là nam giới, còn lại 36% là
nữ giới. Trong kết quả nghiên cứu dung lượng thị trường cũng đã thể hiện rõ thời gian
khách hàng đến các quán café như sau:
Khách vào buổi sáng đông nhất nhưng không đến cùng lúc; thời lượng họ ngồi
khoảng 0,5h-1,5h/1 lần và hầu hết các quán đều phục vụ gần như tối đa công suất của
mình. Lượng khách đến quán khá đông vào buổi tối; và đông nhất vào thời điểm 19h30’
đến 21h; thời gian họ ngồi lại khoảng 1,5h – 2h/1 lần. Vào buổi trưa khách ít lại, thời gian
khách ngồi lại quán cũng khoảng 1h – 1,5h./1 lần.
Nhu cầu khách hàng mục tiêu:
–Nhu cầu giải trí: đa dạng (chơi thể thao, du lịch, xem phim…), họ thường tìm đến các
quán café để gặp gỡ, bàn chuyện làm ăn, trò chuyện với bạn bè trong một không gian phù
hợp hơn, thỏa mãn các sở thích về âm nhạc, hội họa…
–Nhu cầu làm việc: Đặc tính công việc của quản lý cao cấp, công sở là linh hoạt, năng
động. Do đó hình thành trên tác phong làm việc “ mọi lúc, mọi nơi và cái họ quan tâm
quán có đáp ứng tiện ích như: wifi, tỉnh lặng để phục vụ cho công việc của mình. Đặc tính
của dân lao động phổ thông, sinh viên là từ từ, chậm rãi, làm được thì làm, phó bác. Do đó
điều kiện của họ cũng đơn giản khi họ tới một quán nào đó làm việc, ngoài ra ở họ có
điểm chung là họ thích làm việc tại các quán vì tại đây họ có cảm giác thoải mái, thư giãn,
giúp giảm bớt áp lực công việc.
–Nhu cầu liên kết, hợp tác: trao đổi, ký duyệt, chia sẻ kinh nghiệm, đoàn kết giúp đỡ giữa
thành viên với nhau.
Chi phí sẵn sàng chi trả cho 1 ly nước giải khát
Hầu hết khách hàng đã quen với giá cả tại quán café mà họ thường đến, chính vì vậy khi
được trao đổi về mức giá của một ly nước giải khát có thể chấp nhận được thì họ đưa ra
những mức giá bằng hoặc có chênh lệch đôi chút với mức giá tại những quán mà họ uống,
cụ thể:
–Khách hàng thể hiện sự đồng tình với mức giá 15.000 – 22.000đ/ 1ly đối với các loại
nước uống nằm trong nhóm café được thể hiện qua con số 26%, mức giá 10.000 – 15.000
đ/1 ly được 48% khách hàng chấp nhận. Tỷ lệ 26% còn lại đưa ra mức giá thấp hơn từ
7.000 – 12.000 đ/ 1 ly.
13
–Con số 49% thể hiện tỷ lệ khách hàng chấp nhận mức giá 24.000 –30.000 đ/1 ly nước
ép. Có 42% kiến khách hàng đồng ý với mức giá 22.000 –28.000 đ/1ly. Còn lại là số
khách hàng hài lòng với mức giá 20.000 – 26.000 đ/1 ly.
–Đối với thức uống sinh tố, mức giá khách hàng đưa ra không mấy chênh lệch với sản
phẩm nước ép. Kết quả tỷ lệ khách hàng đưa ra các mức giá có sự trùng hợp khá lớn:
khoảng 2/3 khách hàng đồng ý đưa ra các mức giá 20.000 – 30.000 đ/ 1ly.
–Các sản phẩm trà hay nước uống đóng chai, thức uống khác chủ đầu tư có kế hoạch thiết
kế giá chênh lệch không nhiều so với mức giá của các quán café hiện có và của đối thủ
cạnh tranh. Đồng thời cũng căn cứ vào chi phí nguyên vật liệu, giá thành của từng đơn vị
sản phẩm và dựa trên mức lợi nhuận mong muốn của mỗi sản phẩm. Từ đó định ra mức
giá phù hợp các loại sản phẩm này.
Thức uống được khách hàng lựa chọn
–Qua bảng khảo sát từng nhóm thức uống được khách hàng lựa chọn được
thể hiện qua bảng dưới đây:
Thứ tự
Nhóm thức uống
Tỷ lệ lựa chọn (%)
1
Café
38
2
Cacao, trà, sữa và khác
25
3
Nước đóng chai
10
4
Nước ép
12
5
Sinh tố
12
6
Kem
3
Tổng
100
–Kết quả cho thấy trong 6 nhóm thức uống thì café được phần lớn khách hàng lựa chọn
nhiều nhất khi vào quán café (38%). Có 25% khách hàng lựa chọn các loại thức uống
cacao, sữa, trà..dựa vào đây ta có thể xác định việc nâng cao chất lượng nước uống và
định hình nguyên vật liệu đầu vào cho sản phẩm và để biết cách định giá cho phù hợp.
14
5.1.1
Chính sách sản phẩm và dịch vụ
Với chiến lược đa dạng hóa sản phẩm, quán sẽ có những thức uống chủ yếu: café là thức
uống đặc trưng của quán, các loại trà, nước uống đóng chai và cách thức uống thong
thường khác mà các quán café dành khách hàng đã có. Bên cạnh đó sản phẩm phải đảm
bảo tiêu chí khác biệt hóa trên phương tiện sản phẩm nhằm lôi kéo khách hàng trẻ ưa thích
tính mới lạ.
Quán sẽ cung cấp nhiều loại sản phẩm đa dạng về chủng loại với nhiều loại mức giá khác
nhau dành cho mọi đối tượng khách hàng từ người có thu nhập thấp đến người có thu nhập
cao, từ công nhân, sinh viên đến các doanh nhân, công nhân viên.
Bảng menu:
MENU
Sản phẩm
Đơn giá
(VND)
Coffee
Sản phẩm
Đơn giá
(VND)
Thức uống khác
Coffee đen
17,000
Đá chanh tươi
15,000
Coffee sữa
19,000
Chanh muối
17,000
Coffee sữa nhiều
20,000
Chanh dây mật ong
22,000
Coffee sữa tươi
20,000
Chanh Rum
19,000
Coffee sữa Rum
20,000
Đá me
17,000
Bạc xỉu
22,000
Xiro dâu
17,000
Bạc xỉu Rum
24,000
Xiro bạc hà
17,000
Cacao
24,000
La hán quả
17,000
Nước gừng mật ong
22,000
Sữa
Sữa nóng
15,000
Sâm dứa sữa
19,000
Sữa tươi
16,000
Cam đá
26,000
Sữa đá me
20,000
Cam không đá
30,000
15
Sữa dâu
19,000
Cam sữa
30,000
Sữa bạc hà
19,000
Cam nha đam
26,000
Sữa đá chanh
19,000
Cam kem
30,000
Sữa bạc hà – cacao
21,000
Sec Rum
19,000
Sữa tươi coffee
20,000
Dừa trái
25,000
Yomost
16,000
Soda chanh đường
30,000
Trà
Nước giải khát
Trà Bắc
12,000
Bia 333
17,000
Trà Lipton
17,000
Bia Tiger
17,000
Trà Lipton sữa
19,000
Bia Heneiken
20,000
Trà Lipton cam
22,000
Coca
17,000
Trà Lipton bạc hà
21,000
Pepsi
17,000
Trà Lipton chanh muối
17,000
Soda
17,000
Revive
17,000
Yogurt
Yogurt hũ
15,000
Redbull
17,000
Yogurt đá
19,000
Nước yến
17,000
Yogurt dâu
19,000
Nước suối nhỏ
10,000
Yogurt bạc hà
19,000
Sản phẩm khác
Yogurt hột đác
25,000
Coffee bột (lạng)
17,000
Yogurt nha đam
22,000
Coffee hạt (lạng)
17,000
Yogurt dâu tươi
30,000
Thức uống xay
Điểm Tâm
Bơ xay
29,000
Bánh mì Ốp la
20,000
Cà chua xay
26,000
Bánh mì Ốp la xíu mại
22,000
16
26,000
Bánh mì Ốp la, bò kho
(bò la)
25,000
Thơm xay
26,000
Bánh mì Ốp la, ba chỉ
muối (ba
rọi)
30,000
Thanh long xay
26,000
Bánh mì bơ, mứt
20,000
Dâu tươi xay
30,000
Bánh mì Phomat
22,000
Mãng cầu xay
26,000
Bánh mì xíu mại
22,000
Chuối xay sữa tươi
26,000
Bánh mì bò kho
30,000
Xoài xay
26,000
Mì xào bò
30,000
Sapoche (Hồng xiêm) xay
26,000
Mì xào cải
28,000
Dừa xay
29,000
Mì xào hải sản
30,000
Sinh tố Bốn mùa
26,000
Mì gói bò (nước)
28,000
Mì gói hải sản (nước)
30,000
Đu đủ xay
Thức uống ép
Dưa hấu ép
28,000
Phụ lục
Thơm ép
28,000
Bánh mì lẻ
5,000
Cà chua ép
26,000
Mứt lẻ, bơ lẻ
3,000
Thanh long ép
28,000
Xíu mại lẻ
6,000
Bưởi ép
28,000
Phomat lẻ
6,000
Carrot ép
28,000
Trứng lẻ
5,000
Ổi ép
26,000
Sữa đặc thêm
5,000
Sinh tố chanh dây
26,000
Khăn lạnh
2,000
Kem
kem bốn màu
22,000
kem sôcola/vani/dâu
18,000
17
Ngoài sự phục vụ chu đáo của nhân viên, quán thiết kế thêm các dịch vụ chăm sóc khách
hàng mang đến giá trị gia tăng cho khách hàng.
5.1.1.1
Dịch vụ
Với sứ mệnh quán luôn phấn đấu mang tới cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất,
gần gũi nhất và thiết thực nhất giúp khách có một môi trường tốt để phát triển mối quan
hệ, kết nối bạn bè và thư giãn giảm stress.
Phục vụ nhạc và màn hình TV hiển thị hỉnh ảnh và lyric cho khách hàng, phục vụ
chiếu những phim hot, phim bom tấn và những phim mà khách hàng
yêu cầu nếu quán có.
Tổ chức những hoạt động giao lưu sinh hoạt cho khách hàng như: giao lưu văn
nghệ ( nhạc sống) vào một số tối thứ 7, quán sẽ có một loạt các file beat (nhạc nền) rất
phong phú và một menu cho khách hàng lựa chọn.
Kết nối wifi (đảm bảo tốc độ) miễn phí để khách hàng dễ dàng truy cập internet và
có truyền hình cáp để phục vụ cho khách.
Phong cách bày trí độc đáo sẽ khơi cảm hứng cho khách và thiết kế vị trí ngồi lý
tưởng nhất, những giây phút học tập, giải trí tốt nhất.
Một số thức ăn nhẹ (hạt dương, hạt hướng dương…) được bày trên bàn khách. Các
phương tiện nghe nhìn, báo chí được trang bị đầy đủ và được đặt ở vị trí thuận lợi cho
khách dề dàng nghe, thấy. Trúc tiếp các chương trình và cá sự kiện nổi bật ( đặc biệt là thể
thao) đúng thời điểm.
Phần đông khách hàng có nhu cầu ăn sáng tại quán vì thế quán thiết kế thêm phần
bán đồ ăn sáng, khách hàng vừa ăn sáng vừa uống café mà không sợ mất nhiều thời gian.
5.1.1.1.1
Chính sách Giá
Chiến lược giá
Do quán mới được xây dựng chưa có lượng khách hàng cố định, để lôi kéo khách hàng từ
các quán lân cận về, đồng thời tạo sự dễ gần gũi với khách hàng và nắm được tính chất lây
lan truyền miệng “hữu xạ tự nhiên hương” để mở rộng thị phần cho quán và muốn tăng
nhanh lượt khách vào quán do đó quán quyết định sử dụng chiến lược định giá thấp
18
Quán tập trung vào gia tăng số lượng và chất lượng sản phẩm từ từ dựa vào công suất của
quán.
Tên sản phẩm
Giá tương đối
Giá trung bình
Café
17.000 -19.000
18.000
Trà, yogurt các loại
15.000 – 30.000
24.000
Thức uống khác
17.000 – 30.000
24.000
Sữa
15.000 – 21.000
18.000
Sinh tố
22.000 – 30.000
25.000
Nước ép
22.000 – 30.000
25.000
Nước giải khát
15.000 – 20.000
17.000
Trung bình giá cả
21.000
Chính sách giá: Ta định giá dựa vào đối thủ cạnh tranh, khách hàng tiềm năng, địa điểm
kinh doanh, dung lượng thị trường.
Định giá dựa vào đối thủ cạnh tranh, là quán mới mở nên cần học hỏi các quán đi trước và
chính sánh giá của họ, vừa phù hợp với thu nhập và lợi ích của khách vừa phù hợp để có
thể cạnh tranh với quán khác.
Bảng giá của đối thủ cạnh tranh như sau:
Tên sản phẩm
Giá tương đối
Giá trung bình
Café
19.000 -22.000
20.000
Trà, yogurt các loại
17.000 – 30.000
26.000
Thức uống khác
18.000 – 33.000
25.000
19
Sữa
16.000 – 22.000
18.000
Sinh tố
23.000 – 32.000
27.000
Nước ép
23.000 – 31.000
26.000
Nước giải khát
15.000 – 22.000
18.000
Trung bình giá cả
23.000
5.1.1.1.1.1 Chính sách xúc tiến
Trong hoạt động kinh doanh thì viêc thu hút khách hàng là quan trọng và giữ vị trí
hàng đầu, để thực hiện được điều đó chúng tôi có chiến lược cụ thể:
+Trong thời gian đầu mới khai trương chúng tôi sẽ treo băng gôn, phát tờ rơi để quảng cáo
và giảm giá đến 10% trong ngày khai trương.
Chiến lược chiêu thị mà quán sử dụng có tác dụng quảng cáo thương hiệu cho quán, dễ
mang theo người, quán sẽ phát một số thẻ giảm giá 20% giá trị thanh toán hóa đơn cho
những khách hàng đến lần đầu. Đứng ở vị trí khách hang thì họ sẽ không nỡ bỏ chúng
đi vì họ thấy mức khuyến mãi 20% là tương đối thu hút được họ. Nhất định họ sẽ
quay lại lần nữa để được hưởng 20% đó, hoặc cho người thân quen để sử dụng. Dù họ có
làm cách nào đi chăng nữa thì quán vẫn thu thêm được một lượt khách hàng nữa mặc dù
lần thư 2 lợi nhuận kiếm được không nhiều lắm. Tuy nhiên, chiến lược này thực hiện liên
tục, đánh vào tâm lý thích khuyến mãi nhiều nên dần dần những khách hàng này trở thành
khách hàng thân thiết của quán. Một thời gian sau, khi lượng khách hàng tương đối lớn ,
quán bỏ chiến lược này đi. Vì khách hàng uống quen ở quán này nên cho dù không còn
khuyến mãi nữa thì họ vẫn đến uống ở quán.
+Để tăng khả năng phục vụ cũng như dễ dàng cho việc chỉnh sữa những lỗi mà trong hoạt
động chúng tôi có thể bị mắc phải, thì chúng tôi có thùng thư góp ý để trong quán được
thiết kế cẩn thận để lấy ý kiến đóng góp của khách về chất lượng nước uống, giá cả, cách
trình bày cho đến cách phục vụ của nhân viên để mỗi ngày chúng tôi sẽ hoàn thiện hơn.
+Đối với khách hàng đến quán thường xuyên sẽ được ghi vào nhật ký của quán, vào
ngày sinh nhật hoặc lễ tết chúng tôi sẽ có chương trình tặng quà cho khách hàng
thân thiết như miễn phí nước, hay tặng bánh sinh nhật…
20
+Ngoài ra, trong các dịp lễ, tết chúng tôi còn chương trình tặng quà cho khách hàng.
Khi quảng cáo cho quán café của mình, chúng tôi luôn chú ý tới thông điệp định chuyển
tải tới khách hàng. Thông điệp đó phần nào tập trung vào một điểm khác biệt nào đó so
với các đối thủ cạnh tranh. Thông điệp tung ra tập trung vào một đặc trưng nổi bật của
quán cafe một cách nhẹ nhàng, khiến khách hàng nhận ra mà đối thủ lại không có cớ để
phản công.
Khi khai trương quán cafe, chúng tôi gửi giấy mời dùng bữa miễn phí tới những nhân vật
tiêu biểu trong những khách hàng muốn nhắm tới. Đăng kí tên trên danh sách các địa chỉ
ẩm thực, sách hướng dẫn du lịch, quảng cáo trên các phương tiện thông tin hoặc giới thiệu
cách chế biến một vài món đồ uống đặc trưng của quán cafe trên tạp chí.
Nhận thấy ngày nay facebook là cộng động mạng rất phát triển với lượt truy cập khổng lồ
mỗi ngày. Có thể nói “ăn cũng facebook, ngủ cũng facebook”. Do đó, để được nhiều
người biết đến quán café mới mở chúng tôi sẽ tiếp thị trên facebook như sau. Khách hàng
đến quán chỉ cần chụp hình họ cùng ly café và check in lên facebook của họ sẽ được giảm
ngay 30% trên giá nước uống, hoặc tặng móc khóa, áo, hoặc mũ có in slogan của quán cho
khách hàng bốc thăm trúng thưởng… Chúng tôi sẽ tạo ra một fanpage để viết bài, chụp
hình quán đăng lên facebook nhằm tạo sự thân thiện, gần gũi với khách hàng.
Bên cạnh đó, chúng tôi liên kết với các trang web như Hot Deal, Muachung,… để tiếp thị
bằng cách bán phiếu giảm giá 30%, hoặc bán combo thức uống và đồ ăn giá tiết kiệm lên
đến 30%-40%,….
Để chăm sóc khách hàng tốt hơn
Chúng tôi sẽ nghiên cứu tâm lý khách hàng thường xuyên.
Bồi dưỡng kiến thức cho nhân viên phục vụ để đáp ứng nhu cầu khách hàng 1 cách tận
tình nhất, phong cách phục vụ chuyên nghiệp, nhanh chóng, không để khách phải đợi lâu.
Tặng thẻ khách hàng thân thiết, tích lũy điểm sau mỗi hóa đơn để giảm giá đặc biệt
hoặc tặng 1 phần thực uống cho khách hàng.
Luôn đổi mới và cập nhật những thức uống, món ăn nhẹ để không gây nhàm chán.
Điều chỉnh lại giá menu hợp lí, phải chăng, với tình hình kinh tế khó khăn như hiện nay
thì mức giá đưa ra phải chấp nhận được, phù hợp với nhiều loại khách hàng
21
Luôn giữ cho khuôn viên quán sạch sẽ, tươi mát và tránh làm xe khách bị trầy xước.
Ngoài ra chúng tôi còn bảo trì và sửa chữa ngay nếu bàn ghế bị hư hỏng.
Bên cạnh các chiến lược trên, chất lượng sản phẩm là điểm thiết yếu làm nên thành công
trong chiến lược marketing và bán hàng. Nếu thức uống không thơm ngon, không đảm
bảo an toàn vệ sinh, không có công thức và hương vị đặc trưng thì khách hàng không thể
nhớ đến mình mỗi khi muốn tìm nơi để đến.
Vì vậy, mỗi món thức uống trong menu chúng tôi đều nghiên cứu, nếm thử và xin ý kiến
của nhiều người, để tìm ra được khẩu vị thích hợp nhất, và cách pha chế ngon nhất. Vốn dĩ
quán café mà mình hướng tới không có cảnh quan được đầu tư như những quán khác, mà
quán chỉ tập trung vào chất lượng thức uống nhằm phục vụ nhanh cho dân công sở, học
sinh, sinh viên, lao động phổ thông,…Vì thế chất lượng thức uống được chúng tôi coi là
điều rất quan trọng, luôn cải thiện và sáng tạo hương vị để tạo ra sự khác biệt độc đáo.
Dự kiên chi phí chiêu thị nhân dịp khai trương như sau:( đv:1000 đ)
TT
Khoản mục
1
Băng rol(cái)
2
Sô lưựng
Đem giá
Thành tiên
1
280
280
Tờ rơi
700
0,15
105
3
Tặng phâm
200
3
600
4
Giảm giá ngày khai trương
20
5
Thuê người phát tờ roi
6
Khác
723
1
70
100
Tỗng
1.868
Tổng hợp các chi phí chiêu thị trong các năm được cụ thể hóa như sau:
TT
70
Khoản mục
Năm
22
1
Băng rol
1
280
2
Tờ rơi
105
3
Tặng phẩm
600
4
Giảm giá khai trương
723
5 Chi phí trang trí vào các
ngày lễ
3.000
2
3
4
5
3.000
3.000
3.000
3.000
6
Thuê người quảng cáo
70
7
Khác
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
8
Tỗng
5.778
4.000
4.000
4.000
4.000
Ghi chú:
■ Tặng phẩm chú yếu là móc khóa có khắc tên café My Life.Dự kiến ngày khai trương
số lượng khách hàng đạt 75% CSTK
■ Chi phí trang trí không gian quán trong 3 ngày lễ:chủ yếu là mua các dụng cụ,vật
trang trí mang biểu tương của các ngày lễ.
■ Chi phí khác: mua thức ăn nhẹ(chủ yếu là hạt dưa,hướng dương).
6.
Kế Hoạch Tài Chính
6.1 Dự kiến chi phí tiện ích hoạt động hàng năm của quán như sau:
Năm
Khoản mục
Thành tiên
Tổng chi phí
1
-Nước sinh hoạt
-Điện năng tiêu thụ
-3.613
-11.864
-Chi phí điện thoại,Wifí.
– 6.000
-Chi phí mua báo
– 5.400
23
26.877
2
-Nước sinh hoạt -Điện năng
tiêu thụ -Chi phí điện
thoại,Wifí. -Chi phí mua báo
3.794
28.364
-13.054 -6.120
5.400
3
4
5
-Nước sinh hoạt
-Điện năng tiêu thụ
– 3.984
-14.355
-Chi phí điện thoại,Wifí.
– 6.242
-Chi phí mua báo
– 5.400
-Nước sinh hoạt
-Điện năng tiêu thụ
-4.183
-15.790
-Chi phí điện thoại,Wifí.
– 6.367
-Chi phí mua báo
– 5.400
-Nước sinh hoạt
-Điện năng tiêu thụ
– 4.392
-17.369
-Chi phí điện thoại,Wifí.
– 6.495
-Chi phí mua báo
– 5.400
29.981
31.740
33.656
Trong đó:
-Chi phí điện thoại,Wifĩ dự kiến tăng 10% mỗi năm.
-Lượng nước tiêu thụ tăng 5 % mỗi năm.
-Điện năng tiêu thụ mỗi ngày 20 kw,mỗi năm tăng giá 10%.
-Chi phí báo: 15.000 đ/ngày.
-Số cuộc điện thoại gọi đi: 5 cuộc/ngày(2000 đ cuộc).Tổng chi phí điện thoại gọi đi hàng
tháng là 300.000
6.1.1 Doanh thu dự kiến qua các năm.(Đvt:1000đ)
Năm
Thức
CSTK lượng
Tỷ lệ
Sô lưựng
Dưn
24
Doanh
Doanh thu /năm(x
uổng
khách
chọn
chọn
giá
thu/ngày
360 ngày)
(%)
1
-Café
-Trà+ khác
-37
-23
116
72
13
10
1508
720
-Nước
-13
41
10
410
-10
31
12
372
-8
25
13
325
-9
28
10
280
-Café
-Trà+ khác
-37
-23
132
82
13,65
10,5
1802
861
-Nước
-13
46
10,5
483
-10
36
12,6
454
-8
29
13,65
396
-9
32
10,5
336
-Café
-Trà+ khác
-37
-23
140
87
13,65
10,5
1911
914
-Nước
-13
49
10,5
515
-10
38
12,6
479
-8
30
13,65
410
-9
34
10,5
357
đóng chai
-Nước ép
315
-Sinh tố
1.301.400
-Kem
2
đóng chai
-Nước ép
357
-Sinh tố
1.559.520
-Kem
3
đóng chai
-Nước ép
-Sinh tố
378
-Kem
25
1.650.960
3.1.1 Phác họa toàn cảnh ngành ……………………………………………………………………………………………………………. 33.1.1. 1T hị trường tiềm năng …………………………………………………………………………………………………………………… 43.1.1. 1.1 Lợi thế cạnh tranh đối đầu …………………………………………………………………………………………………………………. 43.1.1. 1.1.1 Mô hình kinh doanh …………………………………………………………………………………………………………. 43.1.1. 1.1.1. 1N hóm sáng lập, nguồn kêu gọi và sử dụng vốn ………………………………………………………….. 54. Kế Hoạch Về Tổ Chức Doanh Nghiệp ………………………………………………………………………………………………………… 75. Kế Hoạch Marketing ………………………………………………………………………………………………………………………….. 125.1 Phân tích người mua ………………………………………………………………………………………………………………….. 125.1.1 Chính sách mẫu sản phẩm và dịch vụ ……………………………………………………………………………………………….. 155.1.1.1 Thương Mại Dịch Vụ …………………………………………………………………………………………………………………………………… 185.1.1.1.15.1.1.1.1.16. Chính sách Giá …………………………………………………………………………………………………………………….. 19C hính sách thực thi …………………………………………………………………………………………………………. 20K ế Hoạch Tài Chính ……………………………………………………………………………………………………………………………. 246.1 Dự kiến ngân sách tiện ích hoạt động giải trí hàng năm của quán như sau : ……………………………………………………………. 246.1.1 Doanh thu dự kiến qua những năm. ( Đvt : 1000 đ ) ………………………………………………………………………………….. 256.1.1.1 Dự kiến ngân sách nguyên vật liệu chế biến : ……………………………………………………………………………………….. 266.1.1.1.1 giá thành thiết kế xây dựng ………………………………………………………………………………………………………………………. 276.1.1.1.1.1 Kế hoạch shopping và sử dụng trang thiết bị, cung ứng dịch vụ : ………………………………………………… 296.1.1.1.1.1.1. Kế hoạch shopping và phân chia sử dụng trong 2 năm ………………………………………………………….. 306.1.1.1.1.1.1.1 Kế hoạch shopping và khấu hao TTB, CCDC sử dụng 3 năm : ………………………………………………… 316.1.1.1.1.1.1.1.1. Hoạch Định Nguồn Vốn ………………………………………………………………………………………………… 336.1.1.1.1.1.1.1.1.1. Kết quả hoạt động giải trí kinh doanh ……………………………………………………………………………………… 346.1.1.1.1.1.1.1.1.1.1. Xác định dòng tiền của dự án Bất Động Sản ……………………………………………………………………………………. 353.3.1 Tóm TắtMô tả thời cơ kinh doanhNhận thấy rằng Thành Phố Hà Nội là một thành phố được công nhận là đô thị loại 1 và là một nơi lýtưởng dành cho những hoạt động giải trí vui chơi, thư giãn giải trí. Dân số nơi đây ngày một tăng lên cộngvới sự tăng trưởng văn minh nền công nghiệp – công nghệ thông tin làm cho con người nhưđược xích lại gần hơn và stress cũng tăng lên và nhu yếu được thư giãn giải trí, kết giao bạn hữu, tán gẫu, bàn chuyện làm ăn, thanh toán giao dịch … là không hề nhỏ. Ngoài ra, Thành Phố Hà Nội được bao bọcbởi những trường Đại học, Cao đẳng, Trung học đại trà phổ thông và những công ty tư nhân, nhà nước, bệnh viện … tạo thành một vòng xoắn ốc che chắn xung quanh những con đường đi, đó sẽ là1 lợi thế rất lớn giúp ta mở một dịch vụ vui chơi thành công xuất sắc. Từ đó trong tôi đã có một ýtưởng mở quán café vừa Giao hàng cho người dân quanh đây vừa ship hàng cho khách vãnglai, đi công tác làm việc, du lịch. Tôi nghĩ rằng với một kế hoạch kinh doanh chu đáo cộng với nhânsự giỏi dang, nhiệt tình tích hợp với một nguồn vốn đủ lực hoàn toàn có thể kinh doanh thành côngvới ý tưởng sáng tạo này. 3.1.1 Phác họa toàn cảnh ngànhTheo số liệu tìm hiểu mức sống dân cư Nước Ta năm 2013, không có nhiều người dânViệt Nam tiêu thụ cafe trong hộ mái ấm gia đình. Trong ngày thường, có 25 % tiêu thụ cafe, trong đó có 47 % tiêu thụ cafe uống liền và53 % tiêu thụ cafe bột. Tuy nhiên trong dịp lễ tết số lượng người tiêu dùng cafe tănglên 55 % số hộ. Năm 2013, tổng cục thống kê trải qua số liệu tìm hiểu mức sống dân cư Nước Ta, cho biết trung bình dân cư Nước Ta tiêu thụ khoảng chừng 1,5 kg cafe mỗi năm và số tiềnngười dân trong nước bỏ ra cho ly cafe khoảng chừng 13,000 đồng / người, ngày lễ tết thì tănglên 27 % điều thuận tiện nhận thấy người dân thành thị mua cafe uống tới 3 kg / năm nhiềugấp 3 lần so với người dân nông thôn. Hầu hết những vùng miền Nước Ta đều tiêu thụ càphê nhưng mức độ chênh lệch rất lớn giữa những vùng trong khi Duyên Hải Nam Trung Bộvà đồng bằng Sông Cửu Long là những khu vực tiêu thụ cafe khối lượng lớn thì TâyBắc, Đông Bắc và đồng bằng Sông Hồng, thậm chí còn vùng Tây Bắc như tiêu thụ không đáng kểvới 50 gam / người / nămNay IPSARD nghiên cứu và điều tra sâu về tiêu thụ ở hai thành phố lớn là Tp. TP HCM và Thành Phố Hà Nội với1200 hộ dân được lấy mẫu tìm hiểu. Điều đáng quan tâm ở cả hai thành phố là người thườngxuyên uống cafe nằm trong độ tuổi dưới 40 như Thành Phố Hà Nội, tuổi trung bình là 36,3 tuổi cònthành phố Hồ Chí Minh trẻ hơn chút ít. Không chỉ vây, phần nhiều người uống cafe ở HàNội là người có trình độ ĐH hay chỉ ít cũng là tốt nghiệp cấp 3, nhưng thành phố HồChí Minh thì uống cafe ở mọi trình độ. Thói quen uống cafe cũng tương quan mật thiết tới nghề nghiệp, ở Thành Phố Hà Nội thì tầng lớpngười về hưu uống cafe nhiều nhất là tới 22 % còn sinh viên thì tối thiểu chỉ có 12 % ngườiuống thế như ở Tp TP HCM lại ngược lại, dân kinh doanh uống nhiều nhất với 35 % kế đến làsinh viên học viên, người về hưu uống tối thiểu. Điều tra này cho biết mỗi người dân Hà Nộibỏ ra 60,000 đồng mỗi năm để mua lượng cafe 0,5 kg trong khi người dân Tp TP HCM bỏra tới 165,000 đồng / năm cao gấp 3 so với Thành Phố Hà Nội để mua 1,4 kg cafe. 3.1.1. 1T hị trường tiềm năng – Do người TP. Hà Nội uống cafe nhiều là người có thu nhập cao và trình độ văn hóa truyền thống caonên quán café được đặt gần những công ty, tòa nhà cao ốc và những trường ĐH. Ngoài raquán còn có những loại giải khát khác Giao hàng rất đầy đủ nhu yếu số lượng người mua lớn vàoquán café để giải khát như nước hoa quả, sinh tố và kem những loại. – Nhân viên văn phòng > 23 t, đa phần vào quán vào buổi sáng và khi giờ nghỉ trưa. – Họcsinh, sinh viên, giới trẻ hầu hết tụ tập bè bạn đển tán gẫu đa phần vào buổi chiều sau giờtan học hay buổi tối. 3.1.1. 1.1 Lợi thế cạnh tranhQuán có vị trí rất thuận tiện : được đặt tại khu vực tập trung chuyên sâu nhiều văn phòng công ty, trường học, bệnh viện, nằm gần những trục đường lớn nên thuận tiện cho việc đi lại, có chỗđỗ xe thoáng rộng bảo đảm an toàn, khoảng trống thoáng mát, quang cảnh đẹp. Đồ ăn nhiều mẫu mã độc lạ với chất lượng cao, có ship hàng thêm đồ ăn sáng, đồ ăn nhẹLà người đi sau, tiếp thu được những cái mới mẻHọc hỏi những cái sai của người đi trước và đổi khác nó thành thế mạnhTuổi trẻ, mạnh mẻ tràn trề sinh lực để triển khai tiềm năng. Màu sắc và sự bày trí độc lạ tạo nên phong thái mới lạ. Hệ thống đội ngũ nhân viên cấp dưới được tuyển, đào tạo và giảng dạy và huấn luyện và đào tạo chuyên nghiệp3. 1.1.1. 1.1 Mô hình kinh doanhQuán cafe động vậtBắt nhịp được tâm ý của nhiều teen, sáng tạo độc đáo đưa động vật hoang dã vào những quán cafe đã thực sự làmột trong những chiêu rất hút teen. Từ những vật nuôi đáng yêu và dễ thương như chó, mèo đến … dễsợ như thằn lằn, kỳ đà đều được đưa vào tạo điểm nhấn cho quán. – Thời gian dự kiến hoạt động giải trí : Dự kiến dự án Bất Động Sản sẽ được hoạt động giải trí trong 5 năm. – Thời gian mở màn kiến thiết xây dựng : Tháng 11 năm 2017. – Thời gian đi vào hoạt động giải trí : Tháng 2 năm 2018. Thiết kế cồng suất sổ lượng người mua mỗi năm. Năm CSTKTỷ lệ % trên CSTKLượng khách42075 % 31542085 % 35742090 % 37842090 % 37842090 % 378V ới diện tích quy hoạnh khoảng chừng 280 mét vuông hoàn toàn có thể bày trí được 43 bàn. Như vậy trung bình quán sẽ có172 ghế và cũng hoàn toàn có thể ship hàng 172 khách cùng lúc. Thực tế trên thị trường cho thấy, mỗi năm giá thành những NVL đều tăng nhẹ. Chính thế cho nên, cầncó kế hoạch tăng nhẹ giá cả những thức uống sao cho vẫn phù họp với túi tiền của sinh viênvà nhân viên cấp dưới văn phòng. Tuy nhiên trong 1 năm đầu giá bán thức uống sẽ không tăngnhằm giữ chân được người mua, để có được một số lượng người mua quen thuộc. Đếnnăm thứ 2 trở đi, giá cả sẽ được tăng nhẹ khoảng chừng 5 %. 3.1.1. 1.1.1. 1N hóm sáng lập, nguồn kêu gọi và sử dụng vốnTổng quan về dự án Bất Động Sản : – Tên dự án Bất Động Sản : kinh doanh café và giải khát “ Cafe PET ”. – Địa điểm : Lê Đức Thọ. Từ Liêm, TP.HN. – Chủ dự án Bất Động Sản : Ông Nguyễn Văn A sáng lập và góp vốn đầu tư. – Nghành nghề kinh doanh : phân phối dịch vụ giải khát. – Mục tiêu : Đạt được trên 100 người mua trong 1 ngày. Doanh thu trên 60 triệu / tháng. Tỷ suất lợi nhuận trên 50 % Khách hàng thân thương trên 100 khách. Tạo tâm ý thư giãn giải trí cho người mua. Là nơi giao lưu của sinh viên, cán bộ công nhân viên và những đối tượng người dùng khác. Tối đa hóa sự hài lòng của người mua. Đạt uy tín với những đối tượng người dùng có tương quan : nhà phân phối, người mua … – Nhiệm vụ : Tạo cho người mua 1 thiên nhiên và môi trường tự do để trò chuyện và thư giãn giải trí, những món uống ngonlạ, mê hoặc. Bảo đảm những dịch vụ tốt nhất cho người mua, những dịch vụ hẹn hò, lãng mạn, tỏ tình chogiới trẻ. – Nguồn Huy động và SD vốn : Dự kiến tổng vốn góp vốn đầu tư khởi đầu của dự án Bất Động Sản là 1,7 tỷ đồng gồm có cả 945 tr đồng đất củachủ góp vốn đầu tư. Như vậy dự kiến tống vốn kiến thiết xây dựng cơ sở, dự trữ và shopping trang thiết bịcho dự án Bất Động Sản khoảng chừng 755 tr đồng. Vốn có sẵnVốn vay từ ngân hàng nhà nước là 300 triệu đồng, thời hạn 2 năm, lãi suất vay là 17 % / năm tại ngân hàngBIDV Trụ sở Từ Liêm Thành Phố Hà Nội. Dự án sẽ thiết kế xây dựng trên mảnh đất có sẵn của chủ dự án Bất Động Sản đầu tưChi phí dự trữ và không bình thường : 50,000,000 đồng4. Kế Hoạch Về Tổ Chức Doanh NghiệpCăn cứ vào cách phong cách thiết kế việc làm hoàn toàn có thể phân loại nhân viên cấp dưới thao tác như sau : Mô hình quản trị tính năng : ( Dưới đây đã ghi rõ việc làm, quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm củacác việc làm ) Quản lý : chủ góp vốn đầu tư tự quản lý tự quản lý nhân viên cấp dưới, hoạt động giải trí củaquán. – Hoạch định và dự báo nhu yếu nhân sự. – Thu hút, tuyển mộ nhân viên cấp dưới. – Tuyển chọn nhân viên cấp dưới. – Huấn luyện, huấn luyện và đào tạo, tăng trưởng nguồn nhân lực. – Bố trí sử dụng và quản trị nhân viên cấp dưới. – Thúc đẩy, động viên nhân viên cấp dưới. – Trả công lao động. – Đánh giá năng lượng triển khai việc làm của nhân viên cấp dưới. – An toàn và sức khỏe thể chất. – Giải quyết những đối sánh tương quan nhân sự ( những quan hệ lao động như : khen thưởng, kỷluật, sa thải, tranh chấp lao động … ). – Có mối quan hệ rộng với những nhà sản xuất cũng như người mua. Phục vụ : Nhân viên ship hàng làm theo ca, được phân theo từng khu vực, mỗi khu 3 nhân viênlinh hoạt quan sát người mua và phân loại việc làm ship hàng. Dự kiến ca sáng 4 nhânviên, ca chiều và ca tối mỗi ca là 2 nhân viên cấp dưới. – Bưng đồ ăn, đồ uống cho khách. – Vệ sinh khi lên ca và khi giao ca. – Giải quyết mọi nhu yếu của khách. – Tuân theo sự phân công của quản trị. – Cần tạo ấn tượng tốt với người mua và chịu được áplực việc làm. – Có ý thức cầu tiến và không ngừng học hỏi. – Tác phong ngăn nắp, thật sạch. Pha chế : – Pha chế những loại thức uống theo nhu yếu của khách. – Vệ sinh khu vực thao tác khi lên ca và khi giao ca. – Báo cáo số lượng nguyên vật liệu nhập và xuất hàng ngày. – Tuân theo sự phân công của quản trị. – Sáng tạo những loại đồ uống mới theo phong thái riêng. – Có niềm tin cầu tiến và không ngừng học hỏi. – Chịu khó, siêng năng, hòa đồng với đồng nghiệp và người mua. Thu ngân : – Thiết kế bảng lương. – Theo dõi và trấn áp những ngân sách của hàng loạt hoạt động giải trí của doanh nghiệp. – Báo cáo lệch giá và những khoản thu chi hàng ngày. – Có ý thức cầu tiến, chịu khó, ngay thật, siêng năng … – Tuân theo sự phân công của quản trị. – Tác phong ngăn nắp, thật sạch. Bếp : – Biết nấu những món điểm tâm ngon – Có kinh nghiệm tay nghề 2-3 năm. – Vệ sinh khu vực thao tác khi lên ca và khi giao ca. – Báo cáo hoạt động giải trí nhập – xuất nguyên vật liệu thực phẩm hàng ngày. – Có ý thức cầu tiến, siêng năng, cần mẫn trong việc làm. – Tác phong ngăn nắp, thật sạch. Tạp vụ : – Dọn dẹp và làm sạch quán : chăm nom những khu ngoại cảnh, khu vực tầng hầm dưới đất, tầngtrệt, những phòng kho, Tolet. – Sử dụng những thiết bị hóa chất vệ sinh chuyên sử dụng như : cây lau sàn, cây gạtnước, cây đẩy bụi, xe vắt nước, xe trolley, hóa chất lau sàn, hóa chất làm sạchnhà vệ sinh, hóa chất lau kính …. – Hiểu và tuân thủ những tiến trình làm vệ sinh. – Tính cách : kỉ luật, ngay thật, tận tụy. Bảo vệ : – Bảo vệ gia tài của doanh nghiệp : máy móc, thiết bị điện tử, bàn và ghế, đồ giadụng … – Nắm vững tính năng, trách nhiệm, quyền hạn của lực lượng bảo vệ, những qui địnhcủa pháp lý, nội quy, qui tắc của địa phương. – Sử dụng vũ lực và phương tiện đi lại, giải pháp đúng theo qui định của pháp lý. – Quan sát những hành vi không bình thường và ngăn ngừa kịp thời. – Tinh thần siêng năng, chính trực, có tận tâm với nghề. THỜI GIAN LÀM VIỆCCa sáng : Phục vụ : 6 h30 → 11 h30Thu ngân : 6 h30 → 2 h30Bếp : 6 h30 → 2 h30Pha chế : 6 h30 → 2 h30Tạp vụ : 6 h30 → 2 h30Bảo vệ : 6 h30 → 2 h30Ca chiều : Phục vụ : 12 h30 → 5 h30Thu ngân : 2 h30 → 10 h30Bếp : 2 h30 → 10 h30Pha chế : 2 h30 → 10 h30Tạp vụ : 2 h30 → 10 h30Bảo vệ : 2 h30 → 10 h30Ca tối : Phục vụ : 5 h30 → 10 h3010Hình thức trả lươngBẢNG LƯƠNGCơ cấu lao động và mức lương dự kiến cho từng lao động. Đvt : 1000 đ. TT Số lao độngNămSố ngườiMứcNhân viên Giao hàng 1 111111111 lương 1NV / tháng1. 200P ha chê chính1. 800P ha chê phụ1. 500T hu ngân + kê toán1. 300B ảo vệt-giữ xe1. 300G iữ xe1. 200161616161620.70021.11521.53821.968 Tổng lao độngTổng lương hàng tháng 20.300 của năm hiện tạiChi phí lương NV hàng năm. TTLoại lao độngĐvt : 1000 đ. Tiền lươngNăm 1N ăm 2N ăm 3N ăm 4N ăm 5N v phục vụ158. 400161.568164.799168.095171.457 Pha chê chính21. 60022.03222.47322.92223.3890 Pha chê phụ18. 00018.36018.72719.10119.483 Thu ngân + kê toán 15.60015.91216.23016.55416.885 Bảo vệt-giữ xe15. 60015.91216.23016.55416.885 Giữ xe14. 40014.68814.98215.28115.58611 Tiên thưởng3. 2003.2003.2003.2003.200 Tỗng246. 800251.600256.580261.656266.816 Ghi chú : Tiền thưởng hàng năm cho mỗi nhân viên cấp dưới là 200 nghìn, đây là tiền thưởng vào những ngàylễ, tết, thưởng cho NV thao tác đều đặn không nghỉ ngày nào trong tháng. Với chính sáchnhư vậy sẽ lôi cuốn và giữ chân được lao động. Lương nhân viên cấp dưới tăng 2 % sau mỗi nămkinh doanh. 5. Kế Hoạch MarketingĐể triển khai xong tốt phần này chúng tôi đã đi khảo sát trực tiếp 200 người mua uống café tại 15 quán cỡ : 4 quán tầm nhỏ – 8 quán tầm trung bình – 3 tầmquán khá trên địa phận TP. Hà Nội theo những mẫu mà chúng tôi đã phong cách thiết kế sẵn và khách chỉviệc tick vô phiếu khảo sát. Sau khi triển khai xong xong chúng tôi có những hiệu quả chínhxác như dưới đây. 5.1 Phân tích khách hàngKhách hàng tiềm năng của quán : – Dân công sở và người lao động đại trà phổ thông đang sống và thao tác gần quán. – Sinh viên của những trường Học viện Báo Chí, sư phạm Thành Phố Hà Nội. Khách hàng hiện tại : Giới trẻ, trung niên đang sinh sống và thao tác, học tập tại thành phố Thành Phố Hà Nội và những khunằm ngoài CG cầu giấy. Khách hàng tiềm năng : Các sinh viên và người đi làm trong tươnglai sẽ thao tác, học tập, công tác làm việc sinh sống ở TP.HN, ngoài những có khách dulịch – vãng lai. Đặc điểm người mua : 12Q uan sát trong thực tiễn tại những quán café cho thấy hầu hết đối tượng người tiêu dùng người mua là dân văn phòng, lao động đại trà phổ thông và sinh viên. Trong số đó, có khoảng chừng 64 % là phái mạnh, còn lại 36 % lànữ giới. Trong hiệu quả điều tra và nghiên cứu dung tích thị trường cũng đã bộc lộ rõ thời giankhách hàng đến những quán café như sau : Khách vào buổi sáng đông nhất nhưng không đến cùng lúc ; thời lượng họ ngồikhoảng 0,5 h – 1,5 h / 1 lần và hầu hết những quán đều ship hàng gần như tối đa hiệu suất củamình. Lượng khách đến quán khá đông vào buổi tối ; và đông nhất vào thời gian 19 h30 ’ đến 21 h ; thời hạn họ ngồi lại khoảng chừng 1,5 h – 2 h / 1 lần. Vào buổi trưa khách ít lại, thời giankhách ngồi lại quán cũng khoảng chừng 1 h – 1,5 h. / 1 lần. Nhu cầu người mua tiềm năng : – Nhu cầu vui chơi : phong phú ( chơi thể thao, du lịch, xem phim … ), họ thường tìm đến cácquán café để gặp gỡ, bàn chuyện làm ăn, trò chuyện với bè bạn trong một khoảng trống phùhợp hơn, thỏa mãn nhu cầu những sở trường thích nghi về âm nhạc, hội họa … – Nhu cầu thao tác : Đặc tính việc làm của quản trị hạng sang, văn phòng là linh động, năngđộng. Do đó hình thành trên tác phong thao tác “ mọi lúc, mọi nơi và cái họ quan tâmquán có phân phối tiện ích như : wifi, tỉnh lặng để Giao hàng cho việc làm của mình. Đặc tínhcủa dân lao động đại trà phổ thông, sinh viên là từ từ, chậm rãi, làm được thì làm, phó bác. Do đóđiều kiện của họ cũng đơn thuần khi họ tới một quán nào đó thao tác, ngoài những ở họ cóđiểm chung là họ thích thao tác tại những quán vì tại đây họ có cảm xúc tự do, thư giãn giải trí, giúp giảm bớt áp lực đè nén việc làm. – Nhu cầu link, hợp tác : trao đổi, ký duyệt, san sẻ kinh nghiệm tay nghề, đoàn kết trợ giúp giữathành viên với nhau. giá thành chuẩn bị sẵn sàng chi trả cho 1 ly nước giải khátHầu hết người mua đã quen với Chi tiêu tại quán café mà họ thường đến, chính vì thế khiđược trao đổi về mức giá của một ly nước giải khát hoàn toàn có thể đồng ý được thì họ đưa ranhững mức giá bằng hoặc có chênh lệch đôi chút với mức giá tại những quán mà họ uống, đơn cử : – Khách hàng biểu lộ sự ưng ý với mức giá 15.000 – 22.000 đ / 1 ly so với những loạinước uống nằm trong nhóm café được bộc lộ qua số lượng 26 %, mức giá 10.000 – 15.000 đ / 1 ly được 48 % người mua đồng ý. Tỷ lệ 26 % còn lại đưa ra mức giá thấp hơn từ7. 000 – 12.000 đ / 1 ly. 13 – Con số 49 % bộc lộ tỷ suất người mua đồng ý mức giá 24.000 – 30.000 đ / 1 ly nướcép. Có 42 % kiến người mua đồng ý chấp thuận với mức giá 22.000 – 28.000 đ / 1 ly. Còn lại là sốkhách hàng hài lòng với mức giá 20.000 – 26.000 đ / 1 ly. – Đối với thức uống sinh tố, mức giá người mua đưa ra không mấy chênh lệch với sảnphẩm nước ép. Kết quả tỷ suất người mua đưa ra những mức giá có sự trùng hợp khá lớn : khoảng chừng 2/3 người mua đồng ý chấp thuận đưa ra những mức giá 20.000 – 30.000 đ / 1 ly. – Các loại sản phẩm trà hay nước uống đóng chai, thức uống khác chủ góp vốn đầu tư có kế hoạch thiếtkế giá chênh lệch không nhiều so với mức giá của những quán café hiện có và của đối thủcạnh tranh. Đồng thời cũng địa thế căn cứ vào ngân sách nguyên vật liệu, giá tiền của từng đơn vịsản phẩm và dựa trên mức doanh thu mong ước của mỗi mẫu sản phẩm. Từ đó định ra mứcgiá tương thích những loại mẫu sản phẩm này. Thức uống được người mua lựa chọn – Qua bảng khảo sát từng nhóm thức uống được người mua lựa chọn đượcthể hiện qua bảng dưới đây : Thứ tựNhóm thức uốngTỷ lệ lựa chọn ( % ) Café38Cacao, trà, sữa và khác25Nước đóng chai10Nước ép12Sinh tố12KemTổng100 – Kết quả cho thấy trong 6 nhóm thức uống thì café được phần nhiều người mua lựa chọnnhiều nhất khi vào quán café ( 38 % ). Có 25 % người mua lựa chọn những loại thức uốngcacao, sữa, trà .. dựa vào đây ta hoàn toàn có thể xác lập việc nâng cao chất lượng nước uống vàđịnh hình nguyên vật liệu nguồn vào cho mẫu sản phẩm và để biết cách định giá cho tương thích. 145.1.1 Chính sách loại sản phẩm và dịch vụVới kế hoạch đa dạng hóa mẫu sản phẩm, quán sẽ có những thức uống đa phần : café là thứcuống đặc trưng của quán, những loại trà, nước uống đóng chai và cách thức uống thongthường khác mà những quán café dành người mua đã có. Bên cạnh đó mẫu sản phẩm phải đảmbảo tiêu chuẩn độc lạ hóa trên phương tiện đi lại mẫu sản phẩm nhằm mục đích lôi kéo người mua trẻ ưa thíchtính mới lạ. Quán sẽ phân phối nhiều loại mẫu sản phẩm phong phú về chủng loại với nhiều loại mức giá khácnhau dành cho mọi đối tượng người dùng người mua từ người có thu nhập thấp đến người có thu nhậpcao, từ công nhân, sinh viên đến những người kinh doanh, công nhân viên. Bảng menu : MENUSản phẩmĐơn giá ( VND ) CoffeeSản phẩmĐơn giá ( VND ) Thức uống khácCoffee đen17, 000 Đá chanh tươi15, 000C offee sữa19, 000C khô cứng muối17, 000C offee sữa nhiều20, 000C khô hanh dây mật ong22, 000C offee sữa tươi20, 000C khô cứng Rum19, 000C offee sữa Rum20, 000 Đá me17, 000B ạc xỉu22, 000X iro dâu17, 000B ạc xỉu Rum24, 000X iro bạc hà17, 000C acao24, 000L a hán quả17, 000N ước gừng mật ong22, 000S ữaSữa nóng15, 000S âm dứa sữa19, 000S ữa tươi16, 000C am đá26, 000S ữa đá me20, 000C am không đá30, 00015S ữa dâu19, 000C am sữa30, 000S ữa bạc hà19, 000C am nha đam26, 000S ữa đá chanh19, 000C am kem30, 000S ữa bạc hà – cacao21, 000S ec Rum19, 000S ữa tươi coffee20, 000D ừa trái25, 000Y omost16, 000S oda chanh đường30, 000T ràNước giải khátTrà Bắc12, 000B ia 33317,000 Trà Lipton17, 000B ia Tiger17, 000T rà Lipton sữa19, 000B ia Heneiken20, 000T rà Lipton cam22, 000C oca17, 000T rà Lipton bạc hà21, 000P epsi17, 000T rà Lipton chanh muối17, 000S oda17, 000R evive17, 000Y ogurtYogurt hũ15, 000R edbull17, 000Y ogurt đá19, 000N ước yến17, 000Y ogurt dâu19, 000N ước suối nhỏ10, 000Y ogurt bạc hà19, 000S ản phẩm khácYogurt hột đác25, 000C offee bột ( lạng ) 17,000 Yogurt nha đam22, 000C offee hạt ( lạng ) 17,000 Yogurt dâu tươi30, 000T hức uống xayĐiểm TâmBơ xay29, 000B ánh mì Ốp la20, 000C à chua xay26, 000B ánh mì Ốp la xíu mại22, 0001626,000 Bánh mì Ốp la, bò kho ( bò la ) 25,000 Thơm xay26, 000B ánh mì Ốp la, ba chỉmuối ( barọi ) 30,000 Thanh long xay26, 000B ánh mì bơ, mứt20, 000D âu tươi xay30, 000B ánh mì Phomat22, 000M ãng cầu xay26, 000B ánh mì xíu mại22, 000C huối xay sữa tươi26, 000B ánh mì bò kho30, 000X oài xay26, 000M ì xào bò30, 000S apoche ( Hồng xiêm ) xay26, 000M ì xào cải28, 000D ừa xay29, 000M ì xào hải sản30, 000S inh tố Bốn mùa26, 000M ì gói bò ( nước ) 28,000 Mì gói món ăn hải sản ( nước ) 30,000 Đu đủ xayThức uống épDưa hấu ép28, 000P hụ lụcThơm ép28, 000B ánh mì lẻ5, 000C à chua ép26, 000M ứt lẻ, bơ lẻ3, 000T khô cứng long ép28, 000X íu mại lẻ6, 000B ưởi ép28, 000P homat lẻ6, 000C arrot ép28, 000T rứng lẻ5, 000 Ổi ép26, 000S ữa đặc thêm5, 000S inh tố chanh dây26, 000K hăn lạnh2, 000K emkem bốn màu22, 000 kem sôcola / vani / dâu18, 00017N goài sự Giao hàng chu đáo của nhân viên cấp dưới, quán phong cách thiết kế thêm những dịch vụ chăm nom kháchhàng mang đến giá trị ngày càng tăng cho người mua. 5.1.1. 1D ịch vụVới thiên chức quán luôn phấn đấu mang tới cho người mua những dịch vụ tốt nhất, thân thiện nhất và thiết thực nhất giúp khách có một môi trường tự nhiên tốt để tăng trưởng mối quanhệ, liên kết bè bạn và thư giãn giải trí giảm stress. Phục vụ nhạc và màn hình hiển thị TV hiển thị hỉnh ảnh và lyric cho người mua, phục vụchiếu những phim hot, phim bom tấn và những phim mà khách hàngyêu cầu nếu quán có. Tổ chức những hoạt động giải trí giao lưu hoạt động và sinh hoạt cho người mua như : giao lưu vănnghệ ( nhạc sống ) vào 1 số ít tối thứ 7, quán sẽ có một loạt những file beat ( nhạc nền ) rấtphong phú và một menu cho người mua lựa chọn. Kết nối wifi ( bảo vệ vận tốc ) không tính tiền để người mua thuận tiện truy vấn internet vàcó truyền hình cáp để Giao hàng cho khách. Phong cách bày trí độc lạ sẽ khơi cảm hứng cho khách và phong cách thiết kế vị trí ngồi lýtưởng nhất, những khoảng thời gian ngắn học tập, vui chơi tốt nhất. Một số thức ăn nhẹ ( hạt dương, hạt hướng dương … ) được bày trên bàn khách. Cácphương tiện nghe nhìn, báo chí truyền thông được trang bị rất đầy đủ và được đặt ở vị trí thuận tiện chokhách dề dàng nghe, thấy. Trúc tiếp những chương trình và cá sự kiện điển hình nổi bật ( đặc biệt quan trọng là thểthao ) đúng thời gian. Phần đông người mua có nhu yếu ăn sáng tại quán vì vậy quán phong cách thiết kế thêm phầnbán đồ ăn sáng, người mua vừa ăn sáng vừa uống café mà không sợ mất nhiều thời hạn. 5.1.1. 1.1 Chính sách GiáChiến lược giáDo quán mới được thiết kế xây dựng chưa có lượng người mua cố định và thắt chặt, để lôi kéo người mua từcác quán lân cận về, đồng thời tạo sự dễ thân mật với người mua và nắm được đặc thù lâylan truyền miệng “ hữu xạ tự nhiên hương ” để lan rộng ra thị trường cho quán và muốn tăngnhanh lượt khách vào quán do đó quán quyết định hành động sử dụng kế hoạch định giá thấp18Quán tập trung chuyên sâu vào ngày càng tăng số lượng và chất lượng mẫu sản phẩm từ từ dựa vào hiệu suất củaquán. Tên sản phẩmGiá tương đốiGiá trung bìnhCafé17. 000 – 19.00018.000 Trà, yogurt những loại15. 000 – 30.00024.000 Thức uống khác17. 000 – 30.00024.000 Sữa15. 000 – 21.00018.000 Sinh tố22. 000 – 30.00025.000 Nước ép22. 000 – 30.00025.000 Nước giải khát15. 000 – 20.00017.000 Trung bình giá cả21. 000C hính sách giá : Ta định giá dựa vào đối thủ cạnh tranh cạnh tranh đối đầu, người mua tiềm năng, địa điểmkinh doanh, dung tích thị trường. Định giá dựa vào đối thủ cạnh tranh cạnh tranh đối đầu, là quán mới mở nên cần học hỏi những quán đi trước vàchính sánh giá của họ, vừa tương thích với thu nhập và quyền lợi của khách vừa tương thích để cóthể cạnh tranh đối đầu với quán khác. Bảng giá của đối thủ cạnh tranh cạnh tranh đối đầu như sau : Tên sản phẩmGiá tương đốiGiá trung bìnhCafé19. 000 – 22.00020.000 Trà, yogurt những loại17. 000 – 30.00026.000 Thức uống khác18. 000 – 33.00025.00019 Sữa16. 000 – 22.00018.000 Sinh tố23. 000 – 32.00027.000 Nước ép23. 000 – 31.00026.000 Nước giải khát15. 000 – 22.00018.000 Trung bình giá cả23. 0005.1.1.1.1.1 Chính sách xúc tiếnTrong hoạt động giải trí kinh doanh thì viêc lôi cuốn người mua là quan trọng và giữ vị tríhàng đầu, để thực thi được điều đó chúng tôi có kế hoạch đơn cử : + Trong thời hạn đầu mới khai trương mở bán chúng tôi sẽ treo băng gôn, phát tờ rơi để quảng cáovà giảm giá đến 10 % trong ngày mở bán khai trương. Chiến lược chiêu thị mà quán sử dụng có tính năng quảng cáo tên thương hiệu cho quán, dễmang theo người, quán sẽ phát một số ít thẻ giảm giá 20 % giá trị thanh toán giao dịch hóa đơn chonhững người mua đến lần đầu. Đứng ở vị trí khách hang thì họ sẽ không nỡ bỏ chúngđi vì họ thấy mức tặng thêm 20 % là tương đối lôi cuốn được họ. Nhất định họ sẽquay lại lần nữa để được hưởng 20 % đó, hoặc cho người thân quen để sử dụng. Dù họ cólàm cách nào đi chăng nữa thì quán vẫn thu thêm được một lượt người mua nữa mặc dùlần thư 2 doanh thu kiếm được không nhiều lắm. Tuy nhiên, kế hoạch này triển khai liêntục, đánh vào tâm ý thích tặng thêm nhiều nên từ từ những người mua này trở thànhkhách hàng thân thương của quán. Một thời hạn sau, khi lượng người mua tương đối lớn, quán bỏ kế hoạch này đi. Vì người mua uống quen ở quán này nên mặc dầu không cònkhuyến mãi nữa thì họ vẫn đến uống ở quán. + Để tăng năng lực Giao hàng cũng như thuận tiện cho việc chỉnh sữa những lỗi mà trong hoạtđộng chúng tôi hoàn toàn có thể bị mắc phải, thì chúng tôi có thùng thư góp ý để trong quán đượcthiết kế cẩn trọng để lấy quan điểm góp phần của khách về chất lượng nước uống, giá thành, cáchtrình bày cho đến cách ship hàng của nhân viên cấp dưới để mỗi ngày chúng tôi sẽ hoàn thành xong hơn. + Đối với người mua đến quán tiếp tục sẽ được ghi vào nhật ký của quán, vàongày sinh nhật hoặc lễ tết chúng tôi sẽ có chương trình khuyến mãi quà cho khách hàngthân thiết như không lấy phí nước, hay Tặng Kèm bánh sinh nhật … 20 + Ngoài ra, trong những dịp lễ, tết chúng tôi còn chương trình Tặng quà cho người mua. Khi quảng cáo cho quán café của mình, chúng tôi luôn chú ý quan tâm tới thông điệp định chuyểntải tới người mua. Thông điệp đó phần nào tập trung chuyên sâu vào một điểm độc lạ nào đó sovới những đối thủ cạnh tranh cạnh tranh đối đầu. Thông điệp tung ra tập trung chuyên sâu vào một đặc trưng điển hình nổi bật củaquán cafe một cách nhẹ nhàng, khiến người mua nhận ra mà đối thủ cạnh tranh lại không có cớ đểphản công. Khi khai trương mở bán quán cafe, chúng tôi gửi giấy mời dùng bữa không lấy phí tới những nhân vậttiêu biểu trong những người mua muốn nhắm tới. Đăng kí tên trên list những địa chỉẩm thực, sách hướng dẫn du lịch, quảng cáo trên những phương tiện đi lại thông tin hoặc giới thiệucách chế biến một vài món đồ uống đặc trưng của quán cafe trên tạp chí. Nhận thấy ngày này facebook là cộng động mạng rất tăng trưởng với lượt truy vấn khổng lồmỗi ngày. Có thể nói “ ăn cũng facebook, ngủ cũng facebook ”. Do đó, để được nhiềungười biết đến quán café mới mở chúng tôi sẽ tiếp thị trên facebook như sau. Khách hàngđến quán chỉ cần chụp hình họ cùng ly café và check in lên facebook của họ sẽ được giảmngay 30 % trên giá nước uống, hoặc khuyến mãi ngay móc khóa, áo, hoặc mũ có in slogan của quán chokhách hàng bốc thăm trúng thưởng … Chúng tôi sẽ tạo ra một fanpage để viết bài, chụphình quán đăng lên facebook nhằm mục đích tạo sự thân thiện, thân mật với người mua. Bên cạnh đó, chúng tôi link với những website như Hot Deal, Muachung, … để tiếp thịbằng cách bán phiếu giảm giá 30 %, hoặc bán combo thức uống và đồ ăn giá tiết kiệm chi phí lênđến 30 % – 40 %, …. Để chăm nom người mua tốt hơnChúng tôi sẽ điều tra và nghiên cứu tâm ý người mua tiếp tục. Bồi dưỡng kỹ năng và kiến thức cho nhân viên cấp dưới ship hàng để phân phối nhu yếu người mua 1 cách tậntình nhất, phong thái Giao hàng chuyên nghiệp, nhanh gọn, không để khách phải đợi lâu. Tặng thẻ người mua thân thiện, tích góp điểm sau mỗi hóa đơn để giảm giá đặc biệthoặc Tặng Kèm 1 phần thực uống cho người mua. Luôn thay đổi và update những thức uống, món ăn nhẹ để không gây nhàm chán. Điều chỉnh lại giá menu phải chăng, phải chăng, với tình hình kinh tế tài chính khó khăn vất vả như hiện naythì mức giá đưa ra phải đồng ý được, tương thích với nhiều loại khách hàng21Luôn giữ cho khuôn viên quán thật sạch, tươi mát và tránh làm xe khách bị trầy xước. Ngoài ra chúng tôi còn bảo dưỡng và sửa chữa thay thế ngay nếu bàn và ghế bị hư hỏng. Bên cạnh những kế hoạch trên, chất lượng loại sản phẩm là điểm thiết yếu làm ra thành côngtrong kế hoạch marketing và bán hàng. Nếu thức uống không thơm ngon, không đảmbảo bảo đảm an toàn vệ sinh, không có công thức và mùi vị đặc trưng thì người mua không thểnhớ đến mình mỗi khi muốn tìm nơi để đến. Vì vậy, mỗi món thức uống trong menu chúng tôi đều điều tra và nghiên cứu, nếm thử và xin ý kiếncủa nhiều người, để tìm ra được khẩu vị thích hợp nhất, và cách pha chế ngon nhất. Vốn dĩquán café mà mình hướng tới không có cảnh sắc được góp vốn đầu tư như những quán khác, màquán chỉ tập trung chuyên sâu vào chất lượng thức uống nhằm mục đích Giao hàng nhanh cho dân văn phòng, họcsinh, sinh viên, lao động đại trà phổ thông, … Vì thế chất lượng thức uống được chúng tôi coi làđiều rất quan trọng, luôn cải tổ và phát minh sáng tạo mùi vị để tạo ra sự độc lạ độc lạ. Dự kiên ngân sách chiêu thị nhân ngày mở bán khai trương như sau : ( đv : 1000 đ ) TTKhoản mụcBăng rol ( cái ) Sô lưựngĐem giáThành tiên280280Tờ rơi7000, 15105T ặng phâm200600Giảm giá ngày khai trương20Thuê người phát tờ roiKhác72370100Tỗng1. 868T ổng hợp những ngân sách chiêu thị trong những năm được cụ thể hóa như sau : TT70Khoản mụcNăm22Băng rol280Tờ rơi105Tặng phẩm600Giảm giá khai trương7235 giá thành trang trí vào cácngày lễ3. 0003.0003.0003.0003.000 Thuê người quảng cáo70Khác1. 0001.0001.0001.0001.000 Tỗng5. 7784.0004.0004.0004.000 Ghi chú : ■ Tặng phẩm chú yếu là móc khóa có khắc tên café My Life. Dự kiến ngày khai trươngsố lượng người mua đạt 75 % CSTK ■ Chi tiêu trang trí khoảng trống quán trong 3 ngày lễ hội : đa phần là mua những dụng cụ, vậttrang trí mang biểu tương của những đợt nghỉ lễ. ■ Chi tiêu khác : mua thức ăn nhẹ ( hầu hết là hạt dưa, hướng dương ). 6. Kế Hoạch Tài Chính6. 1 Dự kiến ngân sách tiện ích hoạt động giải trí hàng năm của quán như sau : NămKhoản mụcThành tiênTổng chi phí-Nước sinh hoạt-Điện năng tiêu thụ-3. 613 – 11.864 – Ngân sách chi tiêu điện thoại cảm ứng, Wifí. – 6.000 – Ngân sách chi tiêu mua báo – 5.4002326.877 – Nước hoạt động và sinh hoạt – Điện năngtiêu thụ – giá thành điệnthoại, Wifí. – Chi tiêu mua báo3. 79428.364 – 13.054 – 6.1205.400 – Nước sinh hoạt-Điện năng tiêu thụ – 3.984 – 14.355 – Ngân sách chi tiêu điện thoại thông minh, Wifí. – 6.242 – giá thành mua báo – 5.400 – Nước sinh hoạt-Điện năng tiêu thụ-4. 183 – 15.790 – giá thành điện thoại cảm ứng, Wifí. – 6.367 – giá thành mua báo – 5.400 – Nước sinh hoạt-Điện năng tiêu thụ – 4.392 – 17.369 – giá thành điện thoại cảm ứng, Wifí. – 6.495 – Chi tiêu mua báo – 5.40029.98131.74033.656 Trong đó : – Ngân sách chi tiêu điện thoại cảm ứng, Wifĩ dự kiến tăng 10 % mỗi năm. – Lượng nước tiêu thụ tăng 5 % mỗi năm. – Điện năng tiêu thụ mỗi ngày 20 kw, mỗi năm tăng giá 10 %. – giá thành báo : 15.000 đ / ngày. – Số cuộc điện thoại cảm ứng gọi đi : 5 cuộc / ngày ( 2000 đ cuộc ). Tổng chi phí điện thoại thông minh gọi đi hàngtháng là 300.0006.1.1 Doanh thu dự kiến qua những năm. ( Đvt : 1000 đ ) NămThứcCSTK lượngTỷ lệSô lưựngDưn24DoanhDoanh thu / năm ( xuổngkháchchọnchọngiáthu / ngày360 ngày ) ( % ) – Café-Trà + khác-37-231167213101508720-Nước-134110410-103112372-82513325-92810280-Café-Trà + khác-37-231328213, 6510,51802861 – Nước-134610, 5483 – 103612,6454 – 82913,65396 – 93210,5336 – Café-Trà + khác-37-231408713, 6510,51911914 – Nước-134910, 5515 – 103812,6479 – 83013,65410 – 93410,5357 đóng chai-Nước ép315-Sinh tố1. 301.400 – Kemđóng chai-Nước ép357-Sinh tố1. 559.520 – Kemđóng chai-Nước ép-Sinh tố378-Kem251. 650.960
Source: https://vh2.com.vn
Category : Startup