997_1644638444_901620730ecd4447.docx CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc … … … …., ngày … tháng …. năm … .. HỢP ĐỒNG...
Phong cách ngôn ngữ hành chính là gì? Ví dụ phong cách ngôn ngữ hành chính
Khi nhắc đến các văn bản hành chính chúng ta thường nghĩ ngay đến phong cách ngôn ngữ hành chính nhưng song ít người hiểu được Phong cách ngôn ngữ hành chính là gì? Khách hàng quan tâm vui lòng theo dõi nội dung bài viết để có thêm các thông tin hữu ích.
Văn bản hành chính là gì?
Văn bản hành chính là văn bản được dùng trong tiếp xúc thuộc nghành hành chính. Đó là tiếp xúc giữa Nhà nước với nhân dân, giữa nhân dân với cơ quan nhà nước, giữa cơ quan với cơ quan, giữa nước này với nước khác trên cơ sở pháp lý như thông tư, nghị định, báo cáo giải trình, đơn từ, hóa đơn, hợp đồng …Chúng ta thường gặp văn bản hành chính Thông qua các văn bản :
– Nghị định của Chính phủ. Gần với nghị định là có các văn bản khác của cơ quan nhà nước như pháp lệnh, nghị quyết, thông tư, thông cáo, chỉ thị, quyết định,..
– Giấy ghi nhận, gần với giấy ghi nhận có văn bằng, chứng từ, giấy khai sinh, …– Gần với đơn có bản khai báo, báo cáo giải trình, biên bản, ..>> >> >> Tham khảo : Phong cách ngôn ngữ là gì ?
Ngôn ngữ hành chính là gì?
– Ngôn ngữ hành chính là ngôn ngữ dùng trong các văn bản hành chính để tiếp xúc trong khoanh vùng phạm vi các cơ quan nhà nước hay các tổ chức triển khai chính trị, xã hội, kinh tế tài chính hoặc giữa cơ quan với cá thể hay giữa các cá thể với nhau trên cơ sở pháp lý .– Cách trình diễn : các văn bản đều được soạn thảo theo một cấu trúc thống nhất, thường có ba phần theo một khuôn mẫu nhất định– Về từ ngữ : có một lớp từ ngữ cần được dùng với tầng suất cao. Ví dụ như : địa thế căn cứ ; được sự ủng hộ ; được sự ủy nhiệm ; tại công văn số ; nay quyết định hành động số ; …– Về kiểu câu : Có những văn bản tùy dài nhưng chỉ là cấu trúc của một câu .– Đặc điểm :+ Về trình diễn, cấu trúc : Các văn bản đều được trình diễn thống nhất, thường có ba phần theo một khuôn mẫu nhất định :+ Về từ ngữ : Có lớp từ ngữ được sử dụng với tần số cao ( địa thế căn cứ … được sự ủy nhiệm của …, tại công văn số … nay quyết định hành động, chịu nghĩa vụ và trách nhiệm thi hành quyết định hành động, có hiệu lực thực thi hiện hành từ ngày … xin cam kết ràng buộc … ) .+ Về câu văn : Có những văn bản tuy dài nhưng nhưng chỉ là cấu trúc của một câu ( Chính Phủ địa thế căn cứ … Quyết định : điều 1, 2, 3 … ). Mỗi ý quan trọng thường được tách ra và xuống dòng, viết hoa đầu dòng .– Ví dụ :Tôi tên là :Sinh ngày :Nơi sinh :– Ngôn ngữ hành chính được dùng trong các văn bản hành chính để tiếp xúc trong các cơ quan Nhà nước hay các tổ chức triển khai chính trị, xã hội hoặc giữa cơ quan với người dân và giữa những người dân với nhau trên cơ sở pháp lí .
Đặc trưng của PCNN hành chính
– Tính khuôn mẫuTính khuôn mẫu bộc lộ ở ba phần thống nhất .Phần mở màn– Quốc hiệu và tiêu ngữ .– Tên cơ quan, tổ chức triển khai phát hành văn bản .
– Địa điểm, thời gian ban hành văn bản.
– Tên văn bản, tiềm năng văn bản .Phần chính : nội dung văn bảnPhần cuối– Địa điểm, thời hạn ( nếu chưa đặt ở phần đầu ) .– Chữ kí và dấu ( nếu có thẩm quyền ) .
Chú ý:
– Nếu là đơn từ kê khai thì phần cuối nhất thiết phải có chữ kí, họ tên vừa đủ của người làm đơn hoặc kê khai .– Kết cấu 3 phần hoàn toàn có thể xê dịch một vài điểm nhỏ tùy thuộc vào những loại văn bản khác nhau, tuy nhiên nhìn chung đều mang tỉnh khuôn mẫu thống nhất .– Tính minh xácTính minh xác bộc lộ ở :– Mỗi từ chỉ có một nghĩa, mỗi câu chỉ có một ý. Tính đúng chuẩn về ngôn từ yên cầu đến từng dấu chấm, dấu phẩy, số lượng, ngày tháng, chữ kí, …– Văn bản hành chính không được dùng từ địa phương, từ khẩu ngữ, không dùng các giải pháp tu từ hoặc lối diễn đạt hàm. ý, không xóa bỏ, biến hóa, sửa chửa .
Chú ý:
– Văn bản hành chính bảo vệ tính minh xác chính do văn bản được viết ra hầu hết để thực thi. Ngôn ngữ chính là “ chứng tích pháp lí ” .Ví dụ : Nếu văn bằng mà không đúng chuẩn về ngày sinh, họ tên, tên đệm, quê, … thì bị coi như không hợp lệ ( không phải của mình ) .– Trong xã hội vẫn có hiện tượng kỳ lạ trá hình chữ kí, làm dấu giả để làm các sách vở giả : bằng giả, chứng minh thư giả, họp đồng giả, …– Tính công vụTính công vụ biểu lộ ở :– Hạn chế tối đa những diễn đạt tình cảm cá thể .– Các từ ngữ biểu cảm được dùng cũng chỉ mang tính ước lệ, khuôn mẫu .Ví dụ : kính chuyển, kính mòng, kính mời, …
– Trong đơn từ của cá nhân, người ta chú ý đến những từ ngữ biểu ý hơn là các từ ngữ biểu cảm.
Ví dụ : Trong đơn xin nghỉ học, xác nhận của cha mẹ, bệnh viện có giá trị hơn những lời trình diễn có cấm xúc để được thông cảm .
Trên đây là một số chia sẻ của chúng tôi về Phong cách ngôn ngữ hành chính là gì? Ví dụ phong cách ngôn ngữ hành chính. Khách hàng quan tâm, theo dõi nội dung bài viết có vướng mắc nào khác vui lòng phản ánh trực tiếp để chúng tôi hỗ trợ được nhanh chóng, tận tình.
Source: https://vh2.com.vn
Category : Doanh Nghiệp