Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Công bố 196/CB-SXD năm 2016 về Định mức dự toán đặc thù khai thác, chế biến đá, cát sỏi các loại; Định mức bốc xếp vật tư vật liệu, các cấu kiện xây dựng bằng thủ công và hướng dẫn phương pháp tính ch

Đăng ngày 19 September, 2022 bởi admin

UBND TỈNH ĐIỆN BIÊN
SỞ XÂY DỰNG

——-

CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số : 196 / CB-SXD

Điện
Biên, ngày 03
tháng 3 năm 2016

CÔNG BỐ

ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN ĐẶC THÙ KHAI THÁC, CHẾ BIẾN ĐÁ, CÁT SỎI CÁC LOẠI ; ĐỊNH MỨC BỐC XẾP VẬT TƯ VẬT LIỆU, CÁC CẤU KIỆN XÂY DỰNG BẰNG THỦ CÔNG VÀ HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP TÍNH CHI PHÍ SẢN XUẤT MỘT SỐ LOẠI VẬT LIỆU XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Giá số 11/2012 / QH13 ngày 20/6/2012 ;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014 / QH13 ngày 18/6/2014 ;
Căn cứ Nghị định số 32/2015 / NĐ-CP ngày 25/3/2015 của nhà nước về Quản lý ngân sách góp vốn đầu tư kiến thiết xây dựng ;
Căn cứ Thông tư số 04/2010 / TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng V / v Hướng dẫn lập và quản trị ngân sách góp vốn đầu tư kiến thiết xây dựng khu công trình ;
Căn cứ Thông tư số 01/2015 / TT-BXD ngày 20/3/2015 V / v Hướng dẫn xác lập đơn giá nhân công trong quản trị góp vốn đầu tư kiến thiết xây dựng ;
Căn cứ Định mức số 1784 / BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng về Ban hành định mức vật tư trong kiến thiết xây dựng ;
Căn cứ Định mức số 1776 / BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng đã được bổ trợ theo Quyết định số 1091 / QĐ-BXD ngày 26/12/2011 của Bộ Xây dựng v / v Công bố định mức dự trù trong kiến thiết xây dựng khu công trình – Phần thiết kế xây dựng ( bổ trợ ) ;
Căn cứ Quyết định số 588 / QĐ-BXD ngày 29/5/2014 của Bộ Xây dựng V / v Công bố định mức dự trù thiết kế xây dựng khu công trình Phần kiến thiết xây dựng ( sửa đổi và bổ trợ ) ;
Căn cứ Quyết định số 12 / QĐ-UBND ngày 16/6/2014 của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Điện Biên V / v Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa phận tỉnh Điện Biên .
Căn cứ Quyết định số 05/2015 / QĐ-UBND ngày 15/5/2015 của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Điện Biên V / v Ban hành lao lý quản trị nhà nước về giá trên địa phận tỉnh Điện Biên .
Để các Chủ góp vốn đầu tư, đại diện thay mặt Chủ góp vốn đầu tư có cơ sở quản trị ngân sách góp vốn đầu tư thiết kế xây dựng khu công trình sử dụng vốn nhà nước, Sở Xây dựng Công bố 1 số ít định mức dự trù đặc trưng khai thác, chế biến đá, cát sỏi các loại, định mức bốc xếp vật tư vật tư, các cấu kiện kiến thiết xây dựng bằng thủ công bằng tay và hướng dẫn chiêu thức tính chi phí sản xuất 1 số ít loại vật tư kiến thiết xây dựng trên địa phận tỉnh Điện Biên như sau :

I. Nguyên tắc, cơ
sở thực hiện và căn cứ xác định chi phí.

1. Nguyên tắc, cơ sở thực hiện:

Định mức đặc trưng khai thác, chế biến đá, cát sỏi các loại ; định mức bốc xếp vật tư vật tư, các cấu kiện kiến thiết xây dựng bằng bằng tay thủ công xác lập theo hướng dẫn tại công bố này được thực thi bảo vệ các nguyên tắc sau :
– Phù hợp với định mức vật tư trong kiến thiết xây dựng được Bộ Xây dựng phát hành ;
– Các hao phí tương quan trong công tác làm việc khai thác, chế biến chưa có hướng dẫn, được vận dụng theo định mức dự trù trong kiến thiết xây dựng khu công trình – Phần thiết kế xây dựng của Bộ Xây dựng trên cơ sở đặc thù, đặc thù việc làm có đặc thù tương tự như và nhu yếu về hiệu suất cao kinh tế tài chính .
– Đáp ứng nhu yếu chi trả một số ít khoản ngân sách thuộc nghĩa vụ và trách nhiệm của nhà đầu tư, đơn vị chức năng cá thể tham gia hoạt động giải trí khai thác, chế biến vật tư thiết kế xây dựng theo lao lý .

2. Căn cứ để xác định chi phí.

2.1. Định mức hao phí vật tư trong phá đá vôi trên núi .
Áp dụng Định mức vật tư 1784 / BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng với mã hiệu định mức 06.0034
2.2. Định mức tiêu tốn vật tư nổ khi pha bổ đá tảng, đá quá cỡ 18 % .
Áp dụng Định mức vật tư 1784 / BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng với mã hiệu định mức 06.0034 .
– 1 m3 đá nguyên khai = 1,8 m3 đá nở rời .
– 1 m3 đá hoàn toàn có thể tịch thu được sau khi nổ mìn = 1,8 m3 – ( 1,8 m3 x 9 % đá vụn khi nổ mìn không tịch thu được ) = 1,64 m3 .
– Tỷ lệ đá quá cỡ cần pha bổ tính cho 1 m3 đá hộc = 18 % / 1,64 m3 ≈ 11 % / m3
2.3. Định mức hao phí nhân công trong sản xuất đá hộc :
– Vận dụng mã hiệu định mức AB. 51132 công tác làm việc phá đá mặt phẳng khu công trình bằng máy khoan D105mm, đá cấp II theo pháp luật tại Quyết định số 1091 / QĐ-BXD ngày 26/12/2011 của Bộ Xây dựng .
– Nhân công khai thác đá hộc bậc 3,5 / 7 : vận dụng bảng đơn giá số 1, nhóm II – vùng IV theo lao lý tại Thông tư số 01/2015 / TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng .
2.4. Định mức hao phí máy thiết kế, vật tư khác trong sản xuất đá hộc
– Vận dụng định mức dự trù thiết kế xây dựng khu công trình – phần thiết kế xây dựng phát hành theo Quyết định số 1091 / QĐ-BXD ngày 26/12/2011 của Bộ Xây dựng, công tác làm việc phá đá mặt phẳng khu công trình bằng máy khoan D105mm, đá cấp II với mã hiệu định mức AB. 51132 .
2.5. Định mức hao phí về nhân công trong ca máy, hao phí về máy thiết kế với nội dung việc làm xúc đá sau nổ mìn lên phương tiện đi lại luân chuyển hoặc đổ bên cạnh bằng máy đào 1,25 m3 .
– Áp dụng mã hiệu định mức AB. 52121 theo pháp luật tại Quyết định số 1091 / QĐ-BXD ngày 26/12/2011 của Bộ Xây dựng .
– Đơn giá nhân công xúc đá trong ca máy bậc 3,5 / 7 : vận dụng bảng đơn giá số 1, nhóm II – vùng IV theo pháp luật tại Thông tư số 01/2015 / TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng .
2.6. Định mức hao phí ca máy trong luân chuyển đá đến trạm nghiền ≤ 300 m bằng xe hơi tự đổ 12 tấn : Áp dụng mã hiệu định mức AB. 53141 theo lao lý tại Quyết định số 1091 / QĐ-BXD ngày 26/12/2011 của Bộ Xây dựng
2.7. Định mức hao phí nhân công, máy thiết kế trong công tác làm việc xúc đá hỗn hợp lên phương tiện đi lại luân chuyển máy đào 1,25 m3 :
– Áp dụng mã hiệu định mức AB. 55311 theo lao lý tại Quyết định số 1091 / QĐ-BXD ngày 26/12/2011 của Bộ Xây dựng. Đơn giá nhân công xúc đá hỗn hợp lên phương tiện đi lại luân chuyển bằng máy đào bậc 3/7 : vận dụng bảng đơn giá số 1, nhóm II – vùng IV theo pháp luật tại Thông tư số 01/2015 / TT-BXD .
2.8. Định mức khai thác cát :
Định mức về hao phí vật tư, hao phí về nhân công và hao phí về ca máy trong khai thác, sản xuất cát theo công nghiệp : vận dụng mã hiệu định mức AB. 61210 – phát hành kèm theo Quyết định số 1091 / QĐ-BXD ngày 26/12/2011 của Bộ Xây dựng, mã hiệu AB. 61210
2.9. Thuế tài nguyên : Áp dụng Nghị Quyết số 712 / NQ-UBTVQH13 ngày 16 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Công văn số 18228 / BTC-CST ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính .
2.10. Đơn giá tính thuế tài nguyên : Áp dụng Quyết định số 12 / QĐ-UBND ngày 16/6/2014 của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Điện Biên V / v Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa phận tỉnh Điện Biên .
2.11. Phí nhìn nhận tác động ảnh hưởng thiên nhiên và môi trường ( ĐTM ) : Theo quy mô, trữ lượng mỏ, hiệu suất khai thác … của từng cơ sở sản xuất để xác lập ngân sách nhìn nhận DTM cho tương thích theo lao lý tại Nghị định số 18/2015 / NĐ-CP ngày 14/2/2015 của nhà nước và Thông tư số 27/2015 / TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường .
2.12. Phí bảo vệ môi trường tự nhiên : Theo Nghị định số 74/2011 / NĐ-CP ngày 25/8/2011 của nhà nước V / v pháp luật chi tiết cụ thể về phí bảo vệ môi trường tự nhiên so với khai thác tài nguyên .
2.13. Định mức ngân sách chung, thu nhập chịu thuế tính trước : Áp dụng bảng 3.8 của Thông tư 04/2010 / TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng .
2.14. Tiền thuê đất : Tùy theo đặc thù về quy mô diện tích quy hoạnh thuê đất để xác lập tương thích với từng đơn vị chức năng .
2.15. Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên đá : Theo quy mô về diện tích quy hoạnh, trữ lượng, hiệu suất khai thác ĐK và thời hạn khai thác của từng mỏ để xác lập tương thích với lao lý tại Nghị định 203 / 2013 / NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2013 của nhà nước .

II. Định mức dự
toán đặc thù và phương pháp tính chi phí khai thác sản xuất đá các loại.

1. Phạm vi áp dụng: Định mức khai thác, sản xuất đá các loại áp dụng cho các cơ sở khai thác, sản xuất
đá theo công nghiệp có dây chuyền, công nghệ, máy móc thiết bị tiên tiến, hiện
đại, đồng bộ.

2. Thành phần công việc và nội
dung định mứ
c đặc thù:

2.1. Khai thác đá hộc .
Thành phần việc làm :
+ Phát dọn mặt phẳng .
+ Bóc lớp tầng phủ ( so với các mỏ có tầng phủ không đáng kể ) .
+ Cảnh giới .
+ Khoan nổ mìn .
+ Xử lý quá cỡ đá theo tiêu chuẩn, xúc đá lên phương tiện đi lại luân chuyển, luân chuyển đá đến trạm nghiền và tập trung đá theo pháp luật .
2.2. Chế biến đá dăm các loại .
– Tỷ lệ hao hụt từ đá hộc ra đá dăm các loại vận dụng mục IV phần II định mức hao hụt vật tư qua các khâu gia công phát hành kèm theo Văn bản số 1784 / BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng .
– Máy : Sử dụng máy nghiền sàng đá di động hiệu suất 125 m3 / h .
– Tỷ lệ ngân sách khác theo lao lý hiện hành .
2.3. Hệ số quy đổi
a. Đá nguyên khai
1 m3 đá nguyên khai bằng 1,64 m3 đá hộc nở rời ( trừ 9 % ) đá vụn .
b. Thuốc nổ :
0,83 kg thuốc nổ Đinamit = 1 kg Amônít → 1 kg thuốc nổ Đinamít = 1,2 kg Amônít .

Đơn vị
tính: 1
m3 đá

STT

Thành
phần hao phí

ĐVT

Định
mức

I

Đá hộc

1 Định mức dự trù đặc trưng = ( a + b + c + d + e )
a

Vật
liệu

Vật liệu nổ phá đá vôi trên núi
Thuốc nổ Amônít kg 0,1580
Kíp vi sai cái 0,4390
Dây nổ m 0,5488
Vật liệu nổ phá đá, giải quyết và xử lý quá cỡ
Thuốc nổ Amônít kg 0,0174
Kíp vi sai cái 0,0483
Dây cháy chậm m 0,0604
Mũi khoan Ф 105 mm cái 0,0028
Mũi khoan Ф 42 mm cái 0,0006
Cần khoan Ф 89 mm, L = 0,96 m cái 0,0014
Cần khoan Ф 32 mm, L = 0,7 m cái 0,0003
Quả đập khí nén Ф 105 mm cái 0,0010
Vật liệu khác % 2
b

Nhân
công

Nhân công 3,5 / 7 ( đơn giá nhân công công nhân kiến thiết xây dựng theo bảng số 1, nhóm II-vùng IV ) công 0,0354
c

Máy
thi công

Máy khoan xoay đập tự hành D105 ca 0,0079
Máy nén khí diezel 660 m3 / h ca 0,0079
Máy khoan cầm tay Ф32-Ф42 ca 0,0014
Máy nén khí diezel 660 m3 / h ca 0,0005
Máy khác % 2
d Chi tiêu xúc đá sau nổ mìn lên phương tiện đi lại luân chuyển hoặc đổ bên cạnh bằng máy xúc 1,25 m3 ( vận dụng mã hiệu định mức AB. 52121 )

Nhân
công

Nhân công bậc 3,5 / 7 vận dụng đơn giá nhân công công nhân thiết kế xây dựng theo bảng số 1, nhóm II – vùng IV ) công 0,0180

Máy
thi công

Máy đào 1,25 m3 ca 0,0043
Máy ủi 110CV ca 0,0014
e Chi tiêu luân chuyển đá đến trạm nghiền ≤ 300 m bằng xe hơi tự đổ 12T ( vận dụng định mã hiệu định mức AB. 53141 ) ca 0,0087
2 Các ngân sách để tính giá tiền sản xuất = ( a + b + c + d + e + f + g )
a

Thuế tài nguyên (tính trên giá theo Quyết định số 12/QĐ-UBND
ngày 1
6/6/2014 của UBND tỉnh Điện Biên)

% 7
b Phí Bảo vệ môi trường tự nhiên ( tính theo pháp luật về phí BVMT và tỷ trọng của đá hộc ) 3.000 đ / m3 * 1,5 tấn = 4.500 đ / m3 m3 4.500
c Phí nhìn nhận ĐTM + Cải tạo hồi sinh môi trường tự nhiên m3 Theo ngân sách thực tiễn nhìn nhận ĐTM + Cải tạo hồi sinh môi trường tự nhiên
d Tiền thuê đất mét vuông Theo quyết định hành động phê duyệt tiền thuê đất của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh
e Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên theo NĐ 203 / NĐ-CP m3 Theo quyết định hành động phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh
f Ngân sách chi tiêu lập báo cáo giải trình thăm dò, nhìn nhận trữ lượng, chất lượng m3 Theo ngân sách công tác làm việc nhìn nhận trữ lượng, chất lượng
g giá thành lập Dự án góp vốn đầu tư ( Báo cáo KTKT ) m3 Theo ngân sách lập hồ sơ Báo cáo KTKT
3 Ngân sách chi tiêu chung ( 1 * 5,5 % ) % 5,5
4 Thu nhập CTTTT ( 1 + 3 ) * 6 % % 6
5 Tổng cộng : ( 1 + 2 + 3 + 4 )

II

Đá 4×6

1 Hao hụt từ đá hộc m3 1,1
2 Máy nghiền sàng hiệu suất 125 m3 / h ca 0,0019
3 Chi tiêu xúc đá hỗn hợp các loại lên phương tiện đi lại luân chuyển bên mua bằng máy xúc 1,25 m3 ( vận dụng định mức mã hiệu định mức AB. 55311 )

Nhân
công

Nhân công bậc 3,0 / 7 vận dụng đơn giá nhân công công nhân thiết kế xây dựng theo bảng số 1, nhóm II – vùng IV ) công 0,01196

Máy
thi công

Máy đào 1,25 m3 ca 0,00328
Máy ủi 110CV ca 0,00057
4 Chi tiêu chung ( 1 + 2 + 3 ) * 5,5 % % 5,5
5 Thu nhập CTTTT ( 1 + 2 + 3 + 4 ) * 6 % % 6
6

Thuế tài nguyên (tính trên giá
theo Quyết định số 12/QĐ-UBND ngày 16/6/2014 của UBND tỉnh Điện Biên)

% 7
7

III

Tổng cộng: (1+2+3+4+5+6)

Đá 2×4

1 Hao hụt từ đá hộc m3 1,15
2 Máy nghiền sàng hiệu suất 125 m3 / h ca 0,0019
3 Ngân sách chi tiêu xúc đá hỗn hợp các loại lên phương tiện đi lại luân chuyển bên mua bằng máy xúc 1,25 m3 ( vận dụng định mã hiệu định mức AB. 55311 )

Nhân
công

Nhân công bậc 3,0 / 7 vận dụng đơn giá nhân công công nhân kiến thiết xây dựng theo bảng số 1, nhóm II – vùng IV ) công 0,01196

Máy
thi công

Máy đào 1,25 m3 ca 0,00328
Máy ủi 110CV ca 0,00057
4 giá thành chung ( 1 + 2 + 3 ) * 5,5 % % 5,5
5 Thu nhập CTTTT ( 1 + 2 + 3 + 4 ) * 6 % % 6
6

Thuế tài nguyên (tính trên giá
theo Quyết định số 12/QĐ-UBND ngày 16/6/2014 của UBND tỉnh Điện Biên)

% 7
7

Tổng cộng: (1+2+3+4+5+6)

IV

Đá 1×2

 

1 Hao hụt từ đá hộc m3 1,2
2 Máy nghiền sàng hiệu suất 125 m3 / h ca 0,0019
3 giá thành xúc đá hỗn hợp các loại lên phương tiện đi lại luân chuyển bên mua bằng máy xúc 1,25 m3 ( vận dụng định mã hiệu định mức AB. 55311 ) m3 1

Nhân
công

Nhân công bậc 3,0 / 7 vận dụng đơn giá nhân công công nhân kiến thiết xây dựng theo bảng số 1, nhóm II – vùng IV ) công 0,01196

Máy
thi công

Máy đào 1,25 m3 ca 0,00328
Máy ủi 110CV ca 0,00057
4 Chi tiêu chung ( 1 + 2 + 3 ) * 5,5 % % 5,5
5 Thu nhập CTTTT ( 1 + 2 + 3 + 4 ) * 6 % % 6
6

Thuế tài nguyên (tính trên giá
theo Quyết định
số 12/QĐ-UBND ngày
16/6/2014 của UBND tỉnh Điện Biên)

% 7
7

Tổng cộng: (1+2+3+4+5+6)

V

Đá 0,5×1

1 Hao hụt từ đá hộc m3 1,2
2 Máy nghiền sàng hiệu suất 125 m3 / h ca 0,0019
3 Chi tiêu xúc đá hỗn hợp các loại lên phương tiện đi lại luân chuyển bên mua bằng máy xúc 1,25 m3 ( vận dụng định mã hiệu định mức AB. 55311 ) m3 1

Nhân
công

Nhân công bậc 3,0 / 7 vận dụng đơn giá nhân công công nhân kiến thiết xây dựng theo bảng số 1, nhóm II – vùng IV ) công 0,01196

Máy
thi công

Máy đào 1,25 m3 ca 0,00328
Máy ủi 110CV ca 0,00057
4 giá thành chung ( 1 + 2 + 3 ) * 5,5 % % 5,5
5 Thu nhập CTTTT ( 1 + 2 + 3 + 4 ) * 6 % % 6
6

Thuế tài nguyên (tính trên giá
theo Quyết định s
ố 12/QĐ-UBND ngày 16/6/2014 của UBND tỉnh Điện Biên)

% 7
7

Tổng cộng: (1+2+3+4+5+6)

VI

Đá mạt

a Hao hụt từ đá hộc m3 1,2
b Máy nghiền sàng hiệu suất 125 m3 / h ca 0,0019
c Chi tiêu xúc đá hỗn hợp các loại lên phương tiện đi lại luân chuyển bên mua bằng máy xúc 1,25 m3 ( vận dụng định mã hiệu định mức AB. 55311 )

Nhân
công

Nhân công bậc 3,0 / 7 vận dụng đơn giá nhân công công nhân thiết kế xây dựng theo bảng số 1, nhóm II – vùng IV ) công 0,01196

Máy
thi công

Máy đào 1,25 m3 ca 0,00328
Máy ủi 110CV ca 0,00057
4 giá thành chung ( 1 + 2 + 3 ) * 5,5 % % 5,5
5 Thu nhập CTTTT ( 1 + 2 + 3 + 4 ) * 6 % % 6
6

Thuế tài nguyên (tính trên giá theo Quyết định số 12/QĐ-UBND ngày 16/6/2014 của UBND tỉnh Điện Biên)

% 7
7

Tổng cộng: (1+2+3+4+5+6)

VII

Base và Subbase

1

Hao hụt từ đá hộc (bình quân hao
hụt của đá dăm các loại)

m3 1,1325
2 Máy nghiền sàng hiệu suất 125 m3 / h ca 0,0019
3 giá thành xúc đá hỗn hợp các loại lên phương tiện đi lại luân chuyển bên mua bằng máy xúc 1,25 m3 ( vận dụng định mã hiệu định mức AB. 55311 )

Nhân
công

Nhân công bậc 3,0 / 7 vận dụng đơn giá nhân công công nhân kiến thiết xây dựng theo bảng số 1, nhóm II – vùng IV ) công 0,01196

Máy
thi công

Máy đào 1,25 m3 ca 0,00328
Máy ủi 110CV ca 0,00057
4 Chi tiêu chung ( 1 + 2 + 3 ) * 5,5 % % 5,5
5 Thu nhập CTTTT ( 1 + 2 + 3 + 4 ) * 6 % % 6
6

Thuế tài nguyên (tính trên giá theo Quyết định số 12/QĐ-UBND ngày 16/6/2014 của UBND tỉnh Điện Biên)

% 7
7

Tổng cộng: (1+2+3+4+5+6)

Ghi chú:

– giá thành khai thác, sản xuất đá hộc nói trên chưa gồm có các ngân sách : Bồi thường giải phóng mặt bằng ; kiến thiết xây dựng làm đường và bảo trì, sửa chữa thay thế đường vào mỏ ( nếu có ) .. tùy thuộc theo Đề án khai thác của từng điểm mỏ đơn cử .
– Ngân sách chi tiêu sản xuất đá dăm các loại được tính như sau : ( VL + NC + MTC + phí BVMT + phí nhìn nhận DTM + tiền thuê đất + tiền cấp quyền khai thác tài nguyên … ) – ( thuế tài nguyên + ngân sách chung + thu nhập CTTT ) .

III. Định mức dự toán
đặc thù và phương pháp tính chi phí khai thác sản xuất cát, sỏi bằng máy.

1. Phạm vi áp dụng: Định mức khai thác, sản xuất áp dụng cho các cơ sở khai thác, sản xuất
cát, sỏi tự nhiên tại các điểm mỏ được cấp phép và sản xuất theo phương án công
nghiệp.

2. Thành phần công việc và nội
dung định mứ
c đặc thù:

– Cơ sở vận dụng : Vận dụng định mức bơm cát san lấp mặt phẳng bằng máy bơm động cơ diezel hiệu suất 126CV – phát hành kèm theo Quyết định số 1091 / QĐ-BXD ngày 26/12/2011 của Bộ Xây dựng, mã hiệu AB. 61210
– Thành phần việc làm : Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện đi lại máy móc, thiết bị kiến thiết, luân chuyển, rải ống, lắp ráp ống nhựa PVC từ máy bơm đến bãi tập kết cự ly xa nhất ≤ 0,5 km .

Đơn vị
tính: 100m3

STT

Nội
dung công việc

Đơn
vị tính

Định
mức

I

Khai thác cát

 

 

1

Định mức dự toán đặc thù =
(a+b+c)

 

 

a

Vật
liệu

Ống nhựa PVC Ф200 m 0,8
Vật liệu khác % 2
b

Nhân
công

Nhân công bậc 3/7 – bảng số 1, nhóm I Công 0,46
c

Máy
thi công

Máy hút cát hiệu suất 126CV ca 0,12

2

Các chi phí để tính giá thành sản
xuất = (a+b+c+d
+e+f+g)

 

 

a Thuế TNMT ( 200.000 đ / m3 ) % 11
b Phí BVMT đ / m3 5.000
c Phí nhìn nhận ĐTM và tái tạo hồi sinh thiên nhiên và môi trường ( chỉ vận dụng so với các mỏ có trữ lượng, hiệu suất khai thác bắt buộc phải nhìn nhận ĐTM và tái tạo hồi sinh môi trường tự nhiên theo lao lý ) đ / m3 Theo ngân sách thực thi nhìn nhận ĐTM + Cải tạo phục sinh môi trường tự nhiên
d Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên đ / m3 Theo quyết định hành động phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh
e Tiền thuê đất đ / mét vuông Theo quyết định hành động phê duyệt tiền thuê đất của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh
f giá thành lập báo cáo giải trình thăm dò, nhìn nhận trữ lượng, chất lượng đ / m3 Theo ngân sách thực thi công tác làm việc nhìn nhận trữ lượng, chất lượng
g giá thành lập Dự án góp vốn đầu tư ( Báo cáo KTKT ) đ / m3 Theo ngân sách lập hồ sơ Báo cáo KTKT

3

Chi phí chung (1*5,5%)

%

5,5

4

Thu nhập chịu thuế tính trước
(1+3)*6%

%

6

5

Giá trước thuế (1+2+3+4)

 

 

II

Sỏi qua sàng tuyển

1 Định mức dự trù đặc trưng – ( a + b + c )
a Vật liệu
Ống nhựa PVC Ф200 m 0,8
Vật liệu khác % 2
b Nhân công
Nhân công bậc 3/7 – bảng số 1, nhóm I Công 0,46
c Máy kiến thiết
Máy hút cát hiệu suất 126CV ca 0,12
2 Hao hụt trong khâu sàng tuyển ( 1 * 6 % ) % 6
3 Chi tiêu chung ( 1 + 2 ) * 5,5 % % 5,5
4 Thu nhập chịu thuế tính trước ( 1 + 2 + 3 ) * 6 % % 6
5 Giá trước thuế ( 1 + 2 + 3 )

Ghi chú:
Chi phí khai thác, sản xuất cát sỏi nói trên chưa bao gồm
các chi phí: Bồi thường GPMB; xây dựng làm đường và bảo dưỡng,
sửa chữa đường vào mỏ (nếu có).. tùy thuộc theo Đề án khai
thác của từng điểm mỏ cụ thể.

IV. Định mức dự
toán đặc thù và phương pháp tính chi phí khai thác sản xuất đất sét, cấp phối đồi,
cát và cấp phối lọt sàng.

1. Phạm vi áp dụng: Định mức khai thác, sản xuất đất sét, cấp phối đồi, cát và cấp phối lọt
sàng áp dụng cho các đơn vị, cơ sở thực hiện khai thác có tính chất thu gom, nhỏ
lẻ trong vùng dự án để phục vụ thi công xây dựng công trình sau khi đã được cấp
thẩm quyền cho phép thực hiện khai thác.

2. Khai thác bằng thủ công

2.1. Khai thác đất sét

– Cơ sở vận dụng : Vận dụng Định mức dự trù thiết kế xây dựng khu công trình phát hành kèm theo Quyết định số 1091 / QĐ-BXD ngày 26/12/2011 của Bộ Xây dựng, mã hiệu định mức AB. 11211 – đào đất bằng bằng tay thủ công, đất cấp I .
– Thành phần việc làm : Đào xúc, đổ đúng nơi pháp luật hoặc đổ lên phương tiện đi lại luân chuyển trong khoanh vùng phạm vi 10 m .

Đơn vị
tính:
công/m3


hiệ
u

Thành
phần hao phí

Đơn
vị

Định
mức

ĐB. 01 Khai thác đất sét
a Nhân công 3/7 công 0,45
b Chi tiêu chung ( a * 2,5 % ) % 2,5
c Thu nhập chịu thuế tính trước ( a + b ) * 3 % % 3
d Giá trước thuế ( a + b + c )

2.2. Khai thác cấp phối đồi

– Cơ sở vận dụng : Vận dụng Định mức dự trù kiến thiết xây dựng khu công trình phát hành kèm theo Quyết định số 1091 / QĐ-BXD ngày 26/12/2011 của Bộ Xây dựng, mã hiệu định mức AB. 11212 – đào đất bằng bằng tay thủ công, đất cấp II .
– Thành phần việc làm : Đào xúc, đổ đúng nơi lao lý hoặc đổ lên phương tiện đi lại luân chuyển trong khoanh vùng phạm vi 10 m .

Đơn vị
tính: công/m3


hiệu

Thành
phần hao phí

Đơn vị

Định
mứ
c

ĐB. 02 Khai thác cấp phối đồi
a Nhân công 3/7 công 0,62
b giá thành chung ( a * 2,5 % ) % 2,5
c Thu nhập chịu thuế tính trước ( a + b ) * 3 % % 3
d Giá trước thuế ( a + b + c )

2.3. Định mức khai thác cát, cấp
phối l
ọt sàng

– Cơ sở vận dụng và thành phần việc làm : Vận dụng định mức kèm theo Văn bản 593 / XDCB ngày 09/10/2000 của Sở Xây dựng Lai Châu ( cũ )

Đơn vị
tính: công/m3


hiệu

Thành
phần hao phí

Đơn vị

Định
mứ
c

ĐB. 03 Khai thác cát
a Nhân công 3/7 công 0,5
b Chi tiêu chung ( a * 2,5 % ) % 2,5
c Thu nhập chịu thuế tính trước ( a + b ) * 3 % % 3
d Giá trước thuế ( a + b + c )
ĐB. 04 Khai thác cấp phối lọt sàng
a Nhân công 3/7 công 0,575
b giá thành chung ( a * 2,5 % ) % 2,5
c Thu nhập chịu thuế tính trước ( a + b ) * 3 % % 3
d Giá trước thuế ( a + b + c )

3. Định mức khai thác bằng máy

3.1. Khai thác đất sét
– Cơ sở vận dụng : Vận dụng Định mức dự trù kiến thiết xây dựng khu công trình phát hành kèm theo Quyết định số 1091 / QĐ-BXD ngày 26/12/2011 của Bộ Xây dựng, mã hiệu định mức AB. 21121 – đào đất bằng máy, đất cấp I .
– Thành phần việc làm : Đào đất bằng máy đào đổ lên phương tiện đi lại luân chuyển trong khoanh vùng phạm vi 10 m .
Đơn vị tính : 100 m3


hiệu

Thành
phần hao phí

Đơn vị

Định
mức

ĐB. 05 Khai thác đất sét
a Nhân công 3/7 công 0,5
b Máy đào 0,8 m3 ca 0,25
c Chi tiêu chung ( a + b ) * 2,5 % % 2,5
d Thu nhập chịu thuế tính trước ( a + b + c ) * 3 % % 3
e Giá trước thuế ( a + b + c + d )

3.2. Khai thác cấp phối đồi

– Cơ sở vận dụng : Vận dụng Định mức dự trù thiết kế xây dựng khu công trình phát hành kèm theo Quyết định số 1091 / QĐ-BXD ngày 26/12/2011 của Bộ Xây dựng, mã hiệu định mức AB. 21122 – đào đất bằng máy, đất cấp II .
– Thành phần việc làm : Đào đất bằng máy đào đổ lên phương tiện đi lại luân chuyển trong khoanh vùng phạm vi 10 m .

Đơn vị
tính:
100m3


hiệu

Thành
phần hao phí

Đơn
vị

Định
mức

ĐB. 06 Khai thác đất sét
a Nhân công 3/7 công 0,65
b Máy đào 0,8 m3 ca 0,294
c giá thành chung ( a + b ) * 2,5 % % 2,5
d Thu nhập chịu thuế tính trước ( a + b + c ) * 3 % % 3
e Giá trước thuế ( a + b + c + d )

3.3. Khai thác cát bằng máy

– Cơ sở vận dụng : Vận dụng định mức bơm cát san lấp mặt phẳng bằng máy bơm động cơ diezel hiệu suất 126CV – phát hành kèm theo Quyết định số 1091 / QĐ-BXD ngày 26/12/2011 của Bộ Xây dựng, mã hiệu AB. 61210
– Thành phần việc làm : Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện đi lại máy móc, thiết bị xây đắp, luân chuyển, rải ống, lắp ráp ống nhựa PVC từ máy bơm đến bãi tập kết cự ly xa nhất ≤ 0,5 km .

Đơn vị
tính: 100
m3


hiệu

Thành
phần hao phí

Đơn
vị

Định
mức

ĐB. 07 Khai thác cát bằng máy
a Vật liệu
Ống nhựa PVC Ф200 m 0,8
Vật liệu khác % 2
b Nhân công 3/7 công 0,46
c Máy động cơ diezel hiệu suất 126 CV ca 0,12
d Chi tiêu chung ( a + b + c ) * 2,5 % % 2,5
e Thu nhập chịu thuế tính trước ( a + b + c + d ) * 3 % % 3
f Giá trước thuế ( a + b + c + d + e )

Ghi
chú:
Định mức đặc thù khai thác đất sét, cấp phối đồi,
khai thác cát, cấp phối sỏi suối bằng thủ công và bằng máy
chưa bao gồm các chi phí: Thuế tài nguyên, phí BVMT…và các chi phí phụ trợ phục
vụ công tác khai thác: Làm đường vào mỏ, bồi thường GPMB.. (nếu có)

V. Định mức công
tác bốc xếp

– Định mức dự trù bốc xếp các loại vật tư và cấu kiện thiết kế xây dựng bằng bằng tay thủ công được sử dụng trong trường hợp bốc xếp phục vụ việc luân chuyển bằng phương tiện đi lại thô sơ trong khoanh vùng phạm vi nội bộ khu công trình ( ≤ 300 m ) tùy theo đặc thù của khu công trình .
– Định mức bốc xếp các loại vật tư và cấu kiện thiết kế xây dựng làm cơ sở để các Chủ góp vốn đầu tư, tổ chức triển khai, cá thể tìm hiểu thêm, vận dụng trong lập và quản trị ngân sách góp vốn đầu tư kiến thiết xây dựng khu công trình .
5.1. Bốc xếp vật tư rời lên phương tiện đi lại luân chuyển bằng bằng tay thủ công : Vận dụng mã hiệu định mức AM. 11000 theo Quyết định số 588 / QĐ-BXD ngày 29/5/2014 của Bộ Xây dựng .
Nội dung việc làm :
– Chuẩn bị, bốc xếp, xúc vật tư lên phương tiện đi lại luân chuyển, đổ xuống đúng nơi lao lý bảo vệ nhu yếu kỹ thuật .
– Nhân công bậc : 3/7 ( Áp dụng bảng số 1 – phụ lục số 2, cấp bậc thông số công nhân kiến thiết xây dựng phát hành kèm theo Thông tư số 01/2015 / TT-BXD ) .

Đơn vị
tính: công

Stt

Loại vật liệu

Đơn
vị

Số
lượng

1 Cát thiết kế xây dựng m3 0,136
2 Đất các loại m3 0,229
3 Sỏi, đá dăm các loại m3 0,208
4 Đá hộc m3 0,280

5.2. Bốc xếp vật tư khác bằng bằng tay thủ công : Vận dụng mã hiệu định mức AM. 12000 theo Quyết định số 588 / QĐ-BXD ngày 29/5/2014 của Bộ Xây dựng .
Nội dung việc làm :
– Chuẩn bị, bốc xếp vật tư lên phương tiện đi lại luân chuyển, chèn, neo, giữ theo đúng nhu yếu kỹ thuật .
– Nhân công bậc : 3,0 / 7 ( Áp dụng bảng số 1 – phụ lục số 2, cấp bậc thông số công nhân thiết kế xây dựng phát hành kèm theo Thông tư số 01/2015 / TT-BXD ) .

Đơn vị
tính: công

Stt

Loại vật liệu

Đơn vị

Số
lượng

Bốc
lên

Bốc
xuống

1 Xi măng bao tấn 0,101 0,067
2 Gạch xây các loại ( theo tiêu chuẩn ) 1000 viên 0,216 0,144
3 Gạch ốp, lát các loại 100 mét vuông 0,312 0,208
4 Ngói các loại 1000 viên 0,24 0,16
5 Đá ốp, lát các loại 100 mét vuông 0,336 0,224
6 Sắt thép các loại tấn 0,197 0,131
7 Gỗ các loại m3 0,11 0,074
8 Tre, cây chống các loại 100 cây 0,327 0,218

5.3. Bốc xếp cấu kiện bê tông, khối lượng P ≤ 200 kg bằng thủ công bằng tay. Vận dụng mã hiệu định mức AM. 13000 theo Quyết định số 588 / QĐ-BXD ngày 29/5/2014 của Bộ Xây dựng .
Nội dung việc làm
– Chuẩn bị, bốc xếp các cấu kiện lên phương tiện đi lại luân chuyển, chèn, neo, giữ theo đúng nhu yếu kỹ thuật .
– Bốc xếp cấu kiện xuống đúng nơi pháp luật .
– Nhân công bậc : 3/7 ( Áp dụng bảng số 1 – phụ lục số 2, cấp bậc thông số công nhân thiết kế xây dựng phát hành kèm theo Thông tư số 01/2015 / TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng ) .

Đơn vị
tính: 1
tấn

Stt

Công
tác bốc xếp

Đơn
vị

Số
ợng

Bốc
lên

Bốc
xuống

1 Bốc xếp cấu kiện bê tông, khối lượng P ≤ 200 kg bằng thủ công bằng tay tấn 0,197 0,131

5.4. Bốc xếp cấu kiện bê tông bằng cơ giới. Vận dụng mã hiệu định mức AM. 14000 theo Quyết định số 588 / QĐ-BXD ngày 29/5/2014 của Bộ Xây dựng .
Nội dung việc làm
– Chuẩn bị, bốc xếp các cấu kiện lên phương tiện đi lại luân chuyển, chèn, neo, giữ theo đúng nhu yếu kỹ thuật .
– Bốc xếp cấu kiện xuống đúng nơi pháp luật .
– Nhân công bậc : 3/7 ( Áp dụng bảng số 2 – phụ lục số 2, cấp bậc thông số công nhân kiến thiết xây dựng phát hành kèm theo Thông tư số 01/2015 / TT-BXD ) .

Đơn vị
tính: 1
tấn

STT

Công
tác bốc xếp

Thành
phần hao phí

Đơn vị

Số
lượng

Bốc
xế
p lên

Bốc
xếp xuống

1 Bốc xếp cấu kiện bê tông bằng cơ giới

Nhân công

Nhân công bậc 3,0 / 7 công 0,017 0,012

y thi công

Cần cẩu 10 tấn ca 0,009 0,006

Công bố này thay thế sửa chữa Hướng dẫn số 521 / HD-SXD ngày 13/8/2010 của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên về khai thác, chế biến đá các loại ; định mức bốc xếp, luân chuyển vật tư, vật tư, các cấu kiện thiết kế xây dựng bằng bằng tay thủ công, xe thô sơ trên địa phận tỉnh Điện Biên và có hiệu lực thực thi hiện hành kể từ ngày ký .
Khuyến khích các Chủ góp vốn đầu tư, tổ chức triển khai, cá thể tương quan đến việc lập và quản trị ngân sách góp vốn đầu tư kiến thiết xây dựng khu công trình sử dụng vốn khác áp dụng Công bố này .
Trên đây là Công bố của Sở Xây dựng về Định mức dự trù khai thác, chế biến đá, cát sỏi các loại, định mức bốc xếp vật tư vật tư, các cấu kiện kiến thiết xây dựng bằng bằng tay thủ công và hướng dẫn chiêu thức tính chi phí sản xuất 1 số ít loại vật tư thiết kế xây dựng trên địa phận tỉnh Điện Biên
Trong quy trình tổ chức triển khai thực thi nếu có vướng mắc đề xuất phản ánh về Sở Xây dựng để xem xét, xử lý. / .

 


Nơi nhận:
– UBND tỉnh (thay B/C);
– Bộ Xây dựng (thay (B/C);
– UBND các huyện, thị xã, thành phố;
– Các Sở quản lý chuyên ngành;
– Các tổ chức, cá nhân có liên quan;
– Các phòng, ban của Sở;
– Lưu VT, KTXDTH.

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC

Phạm Văn Sỹ

Source: https://vh2.com.vn
Category : Startup