997_1644638444_901620730ecd4447.docx CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc … … … …., ngày … tháng …. năm … .. HỢP ĐỒNG...
6 Điều Kiện Thành Lập Công Ty, Doanh Nghiệp Bạn PHẢI BIẾT
6 điều kiện thành lập công ty, doanh nghiệp CHI TIẾT cho công ty cổ phần, công ty TNHH 1 thành viên, 2 thành viên trở lên, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân. Những điều kiện cụ thể về vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh, tên công ty, địa chỉ trụ sở chính,… sẽ được Anpha đề cập chi tiết và đầy đủ nhất trong bài viết này.
Câu hỏi mà Anpha thường nhận được khi người mua chuẩn bị sẵn sàng thành lập công ty luôn là : “ Cần điều kiện gì để thành lập doanh nghiệp ? Các điều kiện này so với mô hình công ty nghĩa vụ và trách nhiệm hữu hạn, công ty CP có khác gì nhau không ? Theo luật vốn bao nhiêu mới được kinh doanh thương mại ? ” .
Điều kiện chung khi thành lập công ty, doanh nghiệp
1. Điều kiện về vốn điều lệ và vốn pháp định khi thành lập công ty
Vốn điều lệ là số vốn do những thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp vốn và được ghi vào điều lệ công ty. Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để thành lập công ty do pháp lý pháp luật so với từng ngành, nghề .
Ví dụ: Để thành lập công ty kinh doanh ngành nghề tư vấn đầu tư chứng khoán thì phải có số vốn tối thiểu là 10 tỷ đồng.
Luật Doanh nghiệp không pháp luật mức vốn tối thiểu khi thành lập doanh nghiệp ( ngoại trừ những ngành nghề nhu yếu vốn pháp định ). Tuy nhiên, vốn điều lệ chính là cam kết nghĩa vụ và trách nhiệm bằng gia tài của doanh nghiệp với người mua, đối tác chiến lược. Vì thế nếu để quá thấp sẽ làm giảm niềm tin với người mua, đối tác chiến lược trong kinh doanh thương mại. Còn nếu để mức vốn điều lệ cao thì cam kết nghĩa vụ và trách nhiệm bằng gia tài của doanh nghiệp và rủi ro tiềm ẩn rủi ro đáng tiếc cũng cao nhưng sẽ thuận tiện tạo sự tin yêu với những người mua, đối tác chiến lược hơn, đặc biệt quan trọng là trong những hoạt động giải trí đấu thầu. Do đó, tùy thuộc vào năng lực kinh tế tài chính và quy mô kinh doanh thương mại, chủ doanh nghiệp tự quyết định hành động và ĐK mức vốn điều lệ tương thích với năng lực của mình .
Doanh nghiệp phải góp đủ số vốn điều lệ ĐK trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận ĐK doanh nghiệp. Quá thời hạn pháp luật và vẫn không góp đủ vốn điều lệ thì trong vòng 30 ngày kể từ ngày sau cuối phải góp đủ vốn, doanh nghiệp phải ĐK đổi khác vốn điều lệ .
Vốn điều lệ quyết định mức thuế môn bài doanh nghiệp phải đóng hàng năm:
- Vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng: Nộp 3.000.000 đồng/năm
- Vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống: Nộp 2.000.000 đồng/năm
Xem chi tiết: Vốn điều lệ là gì?
Tất cả tổ chức triển khai, cá thể đều có quyền thành lập, góp vốn thành lập và quản trị doanh nghiệp tại Nước Ta trừ những trường hợp sau :
- Tổ chức không có tư cách pháp nhân;
- Người chưa đủ 18 tuổi; không có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân Việt Nam;
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
- Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị toà án cấm hành nghề kinh doanh;
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.
3. Điều kiện về người đại diện theo pháp luật
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải là cá nhân, từ đủ 18 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không thuộc đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp (đã nêu tại mục 2. Điều kiện về chủ thể thành lập doanh nghiệp); người đại diện theo pháp luật không nhất thiết phải là người góp vốn trong công ty.
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có thể là người Việt Nam hoặc người nước ngoài. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
- Người đại diện theo pháp luật của công ty, doanh nghiệp có thể giữ các chức danh: Giám đốc/Tổng giám đốc, Chủ tịch công ty hay Chủ tịch HĐQT tùy theo loại hình doanh nghiệp đăng ký.
- Nếu doanh nghiệp thuê người đại diện theo pháp luật thì phải có thêm hợp đồng lao động và quyết định bổ nhiệm.
- Công ty TNHH, công ty cổ phần có thể có 1 hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật.
Xem chi tiết: Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là gì?
4. Điều kiện về tên công ty
Tên công ty phải bao gồm 2 yếu tố theo thứ tự sau đây:
- Loại hình doanh nghiệp được viết là: Công ty trách nhiệm hữu hạn (Công ty TNHH), công ty cổ phần (Công ty CP), công ty hợp doanh (Công ty HD), doanh nghiệp tư nhân (DNTN);
- Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
- Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh và phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành. Nếu không gắn tên doanh nghiệp theo quy định sẽ bị xử phạt từ 5 triệu – 10 triệu đồng theo quy định tại điều 34 Nghị định 50/2016 hoặc có thể bị đóng MST.
Khi đặt tên doanh nghiệp, phải tuân thủ 3 không:
- Không được đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước đó trên phạm vi toàn quốc;
- Không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc;
- Không sử dụng cụm từ trong các cơ quan đoàn thể của nhà nước để đặt tên cho công ty mình.
Tham khảo: Cách đặt tên cho công ty, doanh nghiệp hay và đúng nhất.
Theo điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020 và điều 6 Luật Nhà ở năm trước, trụ sở chính của doanh nghiệp phải thỏa mãn nhu cầu những điều kiện sau :
- Trụ sở chính của doanh nghiệp phải đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có);
- Địa chỉ cần phải xác định rõ số nhà, ngách, hẻm, ngõ, phố hoặc là thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Ví dụ: Trụ sở chính của Anpha tại địa chỉ: 144/17 Đường Bình Lợi, Phường 13, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh;
- Không đặt trụ sở công ty tại địa chỉ là căn hộ chung cư hoặc nhà tập thể.
Ngoài ra, tùy thuộc từng ngành nghề đặc trưng như sản xuất, chế biến, nuôi trồng, … thì pháp lý còn có những pháp luật khác bạn hoàn toàn có thể liên hệ Anpha để được tương hỗ cụ thể .
6. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh
- Doanh nghiệp được quyền đăng ký kinh doanh những ngành, nghề mà luật không cấm, nhưng các ngành nghề đó phải nằm trong hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam hoặc phải được quy định cụ thể tại văn bản pháp luật chuyên ngành.
Xem thêm: Tra cứu hệ thống ngành nghề kinh tế
- Còn đối với những ngành, nghề có điều kiện thì doanh nghiệp phải đảm bảo đáp ứng được điều kiện của từng ngành nghề theo quy định của pháp luật. Bạn có thể tra cứu danh mục ngành, nghề kinh doanh có điều kiện tại Phụ lục IV của Luật Đầu tư 2020.
Lưu ý rằng bạn chỉ được kinh doanh thương mại, xuất hóa đơn những ngành nghề đã ĐK kinh doanh thương mại với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp có đổi khác, bổ trợ ngành nghề phải làm thủ tục thông tin với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong vòng 10 ngày kể từ ngày đổi khác nếu không sẽ bị xử phạt hành chính theo pháp luật của pháp lý .
Điều kiện riêng đối với từng loại hình doanh nghiệp
Ngoài việc phải tuân thủ và đáp ứng các điều kiện chung ở trên, đối với từng loại hình doanh nghiệp còn phải đảm bảo thỏa mãn các điều kiện sau:
- Điều kiện để thành lập công ty cổ phần: Bắt buộc phải có tối thiểu 3 cổ đông sáng lập, không giới hạn số lượng cổ đông tối đa.
- Điều kiện để thành lập công ty TNHH 1 thành viên: Bắt buộc chỉ có 1 cá nhân/ tổ chức là chủ sở hữu (người đứng ra thành lập công ty). Chủ sở hữu có thể đồng thời là người đại diện theo pháp luật của công ty.
- Điều kiện để thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên: Phải có từ 2 đến 50 thành viên là cá nhân hoặc tổ chức tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp.
- Điều kiện để thành lập công ty hợp danh:
- Phải có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh); ngoài các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn;
- Thành viên hợp danh phải là cá nhân và không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân khác; không được làm thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.
- Điều kiện để thành lập doanh nghiệp tư nhân:
- Chủ doanh nghiệp tư nhân là cá nhân, tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình với hoạt động của doanh nghiệp;
- Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh;
- Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.
Trên đây là những hướng dẫn chi tiết của Anpha để bạn định hướng những nội dung cần thiết cho việc chuẩn bị thành lập công ty, doanh nghiệp. Nếu bạn gặp khó khăn hoặc không có thời gian tự thực hiện thủ tục thành lập công ty, bạn có thể tham khảo dịch vụ thành lập công ty của Anpha. Vui lòng liên hệ chúng tôi theo số 0938 268 123 (TP. HCM) hoặc 0984 477 711 (Hà Nội) để được tư vấn chi tiết và hỗ trợ kịp thời.
Các câu hỏi thường gặp khi thành lập công ty, doanh nghiệp
Gọi cho chúng tôi theo số 0938 268 123 (TP. HCM) hoặc 0984 477 711 (Hà Nội) để được hỗ trợ.
Source: https://vh2.com.vn
Category : Doanh Nghiệp