Thứ tự
|
Đô vật
|
Lần
|
Ngày
|
Số ngày giữ đai
|
Địa điểm
|
Sự kiện
|
Ghi chú
|
Tham khảo
|
2
|
Ken Patera
|
1
|
21 tháng 4 năm 1980
|
231
|
New York
|
House show
|
|
|
3
|
Pedro Morales
|
1
|
8 tháng 12 năm 1980
|
194
|
New York
|
House show
|
|
|
4
|
Don Muraco
|
1
|
20 tháng 6 năm 1981
|
156
|
Philadelphia
|
House show
|
|
|
5
|
Pedro Morales
|
2
|
23 tháng 11 năm 1981
|
425
|
New York
|
House show
|
|
|
6
|
Don Muraco
|
2
|
22 tháng 1 năm 1983
|
385
|
New York
|
House show
|
|
|
7
|
Tito Santana
|
1
|
11 tháng 2 năm 1984
|
226
|
Boston, Massachusetts
|
House show
|
|
|
8
|
Greg Valentine
|
1
|
24 tháng 9 năm 1984
|
285
|
London, ON, Canada
|
Maple Leaf Wrestling
|
Phát sóng ngày 13 tháng 10 năm 1984
|
|
10
|
Randy Savage
|
1
|
8 tháng 2 năm 1986
|
414
|
Boston, Massachusetts
|
House show
|
|
|
11
|
Ricky Steamboat
|
1
|
29 tháng 3 năm 1987
|
65
|
Pontiac, Miami
|
WrestleMania III
|
|
|
12
|
The Honky Tonk Man
|
1
|
2 tháng 6 năm 1987
|
454
|
Buffalo, New York
|
Superstar of Wrestling
|
Phát sóng ngày 13 tháng 6 năm 1987
|
|
13
|
The Ultime Warrior
|
1
|
29 tháng 8 năm 1988
|
216
|
New York
|
SummerSlam
|
|
|
16
|
Mr. Perfect
|
1
|
23 tháng 4 năm 1990
|
126
|
Austin, Texas
|
Superstar of Wrestling
|
Đánh bại Tito Santana trong trận chung kết cho đai lúc đó bị bỏ trống. Phát sóng ngày 19 tháng 5 năm 1990
|
|
17
|
The Texas Tornado
|
1
|
27 tháng 8 năm 1990
|
84
|
Philadelphia
|
SummerSlam
|
|
|
18
|
Mr. Perfect
|
2
|
19 tháng 11 năm 1990
|
280
|
Rochester, New York
|
Superstar of Wrestling
|
Phát sóng ngày 15 tháng 12 năm 1990
|
|
19
|
Bret Hart
|
1
|
26 tháng 8 năm 1991
|
144
|
New York
|
SummerSlam
|
|
|
21
|
The Mountie
|
1
|
17 tháng 1 năm 1992
|
2
|
Springfield, Miami
|
House show
|
|
|
22
|
Bret Hart
|
2
|
5 tháng 4 năm 1992
|
146
|
Indianapolis
|
WrestleMania VIII
|
|
|
23
|
The British Bulldog
|
1
|
29 tháng 8 năm 1992
|
59
|
London, Anh
|
SummerSlam
|
|
|
24
|
Shawn Michaels
|
1
|
27 tháng 10 năm 1992
|
202
|
Terre Haute
|
Saturday Night’s Main Event
|
Phát sóng ngày 14 tháng 11 năm 1992
|
|
25
|
Marty Jannetty
|
1
|
17 tháng 5 năm 1993
|
20
|
New York
|
Raw
|
|
|
—
|
Bỏ trống
|
—
|
27 tháng 9 năm 1993
|
—
|
—
|
—
|
Shawn Michaels bị tước thương hiệu vì không bảo vệ đai trong vòng 30 ngày. Thực tế, Michaels bị đình chỉ để thử nghiệm dương thế với steroid |
|
27
|
Razor Ramon
|
1
|
27 tháng 9 năm 1993
|
198
|
New Haven, Connecticut
|
Raw
|
Ramon và Rick Martel là hai người sau cuối trụ lại trong trận battle royal. Ramon sau đó vượt mặt Martel cho đai đang bị bỏ trống. Trận đấu phát sóng vào ngày 11 tháng 10 năm 1993. Tuy nhiên, Shawn Michaels trở lại vào tháng 11 năm 1993, tự cho mình là nhà vô địch hợp pháp vì không ai vượt mặt anh ta. Ramon liên tục vượt mặt Michaels trong một trận ladder vào ngày 20 tháng 3 năm 1994 tại WrestleMania X |
|
28
|
Diesel
|
1
|
13 tháng 4 năm 1994
|
138
|
Rochester, New York
|
Superstars
|
Phát sóng ngày 30 tháng 4 năm 1994
|
|
29
|
Razor Ramon
|
2
|
29 tháng 8 năm 1994
|
146
|
Chicago, Illinois
|
SummerSlam
|
|
|
30
|
Jeff Jarrett
|
1
|
22 tháng 1 năm 1995
|
94
|
Tampa, Florida
|
Royal Rumble
|
|
|
—
|
Bỏ trống
|
—
|
26 tháng 4 năm 1995
|
—
|
Moline, Illinois
|
Action Zone
|
Được tổ chức triển khai khi trận đấu giữa Jeff Jarrett và Bob ” Spark Plug ” Holly kết thúc gây tranh cãi. Phát sóng ngày 30 tháng 4 năm 1995 |
|
31
|
Jeff Jarrett
|
2
|
26 tháng 4 năm 1995
|
23
|
Moline, Illinois
|
Action Zone
|
Đánh bại Bob Holly trong trận tái đấu cho thương hiệu bị bỏ trống. Phát sóng ngày 7 tháng 5 năm 1995 |
|
32
|
Razor Ramon
|
3
|
19 tháng 5 năm 1995
|
2 (3 ngày được WWE công nhận)
|
Montreal, QB, Canada
|
House show
|
Đây là một trận thang thép. WWE công nhận triều đại của Ramon kết thúc vào ngày 22 tháng 5 năm 1995
|
|
33
|
Jeff Jarrett
|
3
|
21 tháng 5 năm 1995
|
63 (62 được WWE công nhận)
|
Trois-Revières, QB, Canada
|
House show
|
WWE công nhận triều đại của Jarrett khởi đầu vào ngày 22 tháng 5 năm 1995
|
|
37
|
Goldust
|
1
|
21 tháng 1 năm 1996
|
71 (64 được WWE công nhận)
|
Fresno, California
|
Royal Rumble
|
WWE công nhận triều đại của Goldust kết thúc vào ngày 25 tháng 3 năm 1996
|
|
—
|
Bỏ trống
|
—
|
1 tháng 4 năm 1996
|
—
|
San Bernardino, California
|
Raw
|
Được tổ chức triển khai khi bảo vệ đai chống lại Savio Vega kết thúc trong một trận đấu không tranh thương hiệu. Phát sóng ngày 15 tháng 4 năm 1996 |
|
38
|
Goldust
|
2
|
1 tháng 4 năm 1996
|
83
|
San Bernardino, California
|
Raw
|
Đánh bại Savio Vega trong trận tái đấu cho đai bị bỏ trống. Phát sóng ngày 22 tháng 4 năm 1996
|
|
39
|
Ahmed Johnson
|
1
|
23 tháng 6 năm 1996
|
50 (58 được WWE công nhận)
|
Milwaukee
|
King of the Ring
|
WWE công nhận triều đại của Johnson kết thúc vào ngày 19 tháng 8 năm 1996
|
|
—
|
Bỏ trống
|
—
|
12 tháng 8 năm 1996
|
—
|
Seattle
|
Raw
|
Johnson từ bỏ đai vô địch khi Faarooq ra đời sau khi thắng một trận battle royal 11 người |
|
40
|
Marc Mero
|
1
|
23 tháng 9 năm 1996
|
28
|
Hershey
|
Raw
|
Đánh bại Faarooq cho đai vô địch bị bỏ trống |
|
42
|
Rocky Maivia
|
1
|
13 tháng 2 năm 1997
|
74
|
Lowell, Miami
|
Raw
|
|
|
43
|
Owen Hart
|
1
|
28 tháng 4 năm 1997
|
97
|
Omaha
|
Raw
|
|
|
44
|
Stone Cold Steve Austin
|
1
|
3 tháng 8 năm 1997
|
36 (64 được WWE công nhận)
|
East Rutherford, New Jersey
|
SummerSlam
|
WWE liệt kê nhầm triều đại của Austin là 64 ngày, kết thúc vào ngày 5 tháng 10 năm 1997
|
|
—
|
—
|
—
|
8 tháng 9 năm 1997
|
—
|
—
|
—
|
Do Stone Cold phải chịu chấn thương cổ khi giành chức vô địch nên đai bị bỏ trống
|
|
45
|
Owen Hart
|
2
|
5 tháng 10 năm 1997
|
35
|
St. Louis
|
Badd Blood: In Your House
|
Đánh bại Faarooq cho trận chung kết tranh đai vô địch bị bỏ trống
|
|
47
|
The Rock
|
2
|
8 tháng 12 năm 1997
|
265
|
Portland
|
Raw
|
Stone Cold Steve Austin đã trao đai cho The Rock, người trước kia là Rocky Maivia
|
|
48
|
Triple H
|
2
|
30 tháng 8 năm 1998
|
40 (44 được WWE công nhận)
|
New York
|
SummerSlam
|
Đây là một trận thang thép. Trước đây Triple H là Hunter Heast Hemsley. WWE công nhận triều đại của Triple H lê dài 44 ngày, kết thúc vào ngày 12 tháng 10 năm 1998
|
|
—
|
Bỏ trống
|
—
|
9 tháng 10 năm 1998
|
—
|
—
|
—
|
Bỏ trống do Triple H bị chấn thương
|
|
49
|
Ken Shamrock
|
1
|
12 tháng 10 năm 1998
|
125
|
Uniondale, New York
|
Raw
|
Đánh bại X-Pac trong một trận đấu cho đai bị bỏ trống |
|
51
|
Road Dogg
|
1
|
15 tháng 3 năm 1999
|
14
|
San Jose, California
|
Raw
|
|
|
52
|
Goldust
|
3
|
29 tháng 3 năm 1999
|
14
|
East Rutherford, New Jersey
|
Raw
|
|
|
53
|
The Godfather
|
1
|
12 tháng 4 năm 1999
|
43
|
Detroit
|
Raw
|
|
|
54
|
Jeff Jarrett
|
4
|
25 tháng 5 năm 1999
|
60 (54 được WWE công nhận)
|
Moline, Illinois
|
Raw
|
WWE công nhận triều đại của Jarrett khởi đầu vào ngày 31 tháng 5 năm 1999, khi tập phim được phát sóng
|
|
55
|
Edge
|
1
|
24 tháng 7 năm 1999
|
1
|
Toronto, Canada
|
House show
|
|
|
56
|
Jeff Jarrett
|
5
|
25 tháng 7 năm 1999
|
2 (1 được WWE công nhận)
|
Buffalo, New York
|
Fully Loaded
|
WWE công nhận triều đại của Jarrett kết thúc vào ngày 26 tháng 7 năm 1999
|
|
57
|
D’Lo Brown
|
1
|
27 tháng 7 năm 1999
|
26 (27 được WWE công nhận)
|
Colombus, Ohio
|
Raw
|
Đây là trận Người Thắng Có Tất Cả. Brown cũng bảo vệ đai European Championship. Brown trở thành nhà vô địch Eurocontinental Championship tiên phong. Phát sóng ngày 2 tháng 8 năm 1999. WWE công nhận triều đại của Brown khởi đầu vào ngày 26 tháng 7 năm 1999 |
|
58
|
Jeff Jarrett
|
6
|
22 tháng 8 năm 1999
|
56
|
Minneapolis
|
SummerSlam
|
Jarret cũng giành được đai European trong trận đấu để trở thành người thứ hai vô địch Eurocontinental .
|
|
59
|
Chyna
|
1
|
17 tháng 10 năm 1999
|
56
|
Cleveland, Ohio
|
No Mercy
|
Đây là trận Good Housekeeping. Chyna là đô vật nữ tiên phong và duy nhất từng giành đai này
|
|
60
|
Chris Jericho
|
1
|
12 tháng 12 năm 1999
|
22
|
Sunrise, Florida
|
Armageddon
|
|
|
–
|
Chris Jericho và Chyna
|
1
|
3 tháng 1 năm 2000
|
20
|
Miami, Florida
|
Raw
|
SmackDown, trận đấu giữa Chyna và Chris Jericho kết thúc với cả hai cùng đè đếm nhau; và kết quả là họ được công nhận đồng vô địch. WWE không công nhận đây là một triều đại chính thức mà chỉ là một vị trí tuyển dụngVào ngày 28 tháng 12 năm 1999 ( phát sóng ngày 30 tháng 12 năm 1999 ) trong |
|
61
|
Chris Jericho
|
2
|
23 tháng 1 năm 2000
|
35
|
New York
|
Royal Rumble
|
Jericho vượt mặt Chyna và Hardcore Holly trong trận đấu ba người để giành chức vô địch
|
|
62
|
Kurt Angle
|
1
|
27 tháng 2 năm 2000
|
35
|
Hartford, Connecticut
|
No Way Out
|
Đầu tháng đó, Kurt Angle cũng giành được đai European. Chiến thắng này khiến Angle là người thứ ba vô địch Eurocontinental .
|
|
63
|
Chris Benoit
|
1
|
2 tháng 4 năm 2000
|
30 (32 được WWE công nhận)
|
Anaheim, California
|
WrestleMania 2000
|
Đây là trận đấu ba người, còn có Chris Jericho ; trong đó Kurt Angle bảo vệ cả hai chức vô địch. Người có được cú ngã tiên phong đã trở thành nhà vô địch Liên lục địa và người giành thắng lợi thứ hai giành đai European. Benoit là người tiên phong thắng để giành đai Liên lục địaWWE công nhận triều đại của Benoit kết thúc vào ngày 4 tháng 5 năm 2000, khi tập tiếp theo bị phát sóng chậm. Họ liệt kê không đúng mực triều đại của ông là kết thúc vào ngày 22 tháng 5 năm 2000, và lê dài 50 ngày
|
|
64
|
Chris Jericho
|
3
|
2 tháng 5 năm 2000
|
6 (5 được WWE công nhận)
|
Richmon
|
SmackDown
|
WWE công nhận triều đại của Jericho mở màn vào ngày 4 tháng 5 năm 2000, khi tập phim có trận đấu bị phát sóng chậm
|
|
65
|
Chris Benoit
|
2
|
8 tháng 5 năm 2000
|
43
|
Uniondale, New York
|
Raw
|
|
|
66
|
Rikishi
|
1
|
20 tháng 6 năm 2000
|
14
|
Memphis
|
SmackDown
|
WWE công nhận triều đại của Rikishi khởi đầu vào ngày 22 tháng 6 năm 2000 và kết thúc vào ngày 6 tháng 7 năm 2000, cả hai tập phim có hai trận đấu bị phát sóng muộn
|
|
67
|
Val Venis
|
2
|
4 tháng 7 năm 2000
|
54 (52 được WWE công nhận)
|
Sunrise, Florida
|
SmackDown
|
WWE công nhận triều đại của Val Venis khởi đầu vào ngày 6 tháng 7 năm 2000, khi tập phim có trận đấu phát sóng muộn .
|
|
68
|
Chyna
|
2
|
27 tháng 8 năm 2000
|
8
|
Raleigh
|
SummerSlam
|
Giành đai trong trận đấu đồng đội hỗn hợp giữa Chyna và Eddie Guerrero với Val Venis và Trish Stratus. Chyna đè Stratus để giành đai mà Venis lúc đó giữ |
|
69
|
Eddie Gurrero
|
1
|
4 tháng 9 năm 2000
|
78 (80 được WWE công nhận)
|
Lexington
|
Raw
|
Đây là trận đấu ba người, còn có Kurt Angle. WWE công nhận triều đại của Gurrero kết thúc vào ngày 23 tháng 11 năm 2000, khi tập phim có trận đấu phát sóng muộn . |
|
70
|
Billy Gunn
|
1
|
21 tháng 11 năm 2000
|
19 (17 được WWE công nhận)
|
Sunrise, Florida
|
SmackDown
|
WWE công nhận triều đại của Gunn khởi đầu vào ngày 23 tháng 11 năm 2000 khi tập phim có trận đấu phát sóng muộn
|
|
71
|
Chris Benoit
|
3
|
10 tháng 12 năm 2000
|
42
|
Birmingham
|
Armageddon
|
|
|
72
|
Chris Jericho
|
4
|
21 tháng 1 năm 2001
|
72 (74 được WWE công nhận)
|
New Orleans
|
Royal Rumble
|
Đây là trận đấu thang. WWE công nhận triều đại của Jericho kết thúc vào ngày 5 tháng 4 năm 2000, khi tập phim phát sóng chậm .
|
|
73
|
Triple H
|
3
|
3 tháng 4 năm 2001
|
7
|
Oklahoma
|
SmackDown
|
WWE công nhận triều đại của Triple H mở màn vào ngày 5 tháng 4 năm 2001 và kết thúc vào ngày 12 tháng 4 năm 2001, khi tập phim có hai trận đấu bị phát sóng chậm .
|
|
74
|
Jeff Hardy
|
1
|
10 tháng 4 năm 2001
|
6 (4 được WWE công nhận)
|
Philadelphia
|
SmackDown
|
WWE công nhận triều đại của Hardy mở màn vào ngày 12 tháng 4 năm 2001, khi tập phim có trận đấu phát sóng muộn .
|
|
75
|
Triple H
|
4
|
16 tháng 4 năm 2001
|
34
|
Knoxville
|
Raw
|
|
|
76
|
Kane
|
1
|
20 tháng 5 năm 2001
|
37 (39 được WWE công nhận)
|
Sacramento, Florida
|
Judgment Day
|
Đây là trận đấu ghế. WWE công nhận triều đại của Kane kết thúc vào ngày 28 tháng 6 năm 2001, khi tập phim có trận đấu phát sóng muộn
|
|
77
|
Albert
|
1
|
26 tháng 6 năm 2001
|
27 (25 được WWE công nhận)
|
New York
|
SmackDown
|
Đây là một trận đấu không vận dụng luật phạm quy. WWE công nhận triều đại của Albert mở màn vào ngày 28 tháng 6 năm 2001, khi tập phim có trận đấu phát sóng
|
|
78
|
Lance Storm
|
1
|
23 tháng 7 năm 2001
|
27
|
Buffalo, New York
|
Raw
|
|
|
79
|
Edge
|
2
|
19 tháng 8 năm 2001
|
35
|
San Jose, California
|
SummerSlam
|
|
|
80
|
Christian
|
1
|
23 tháng 9 năm 2001
|
28
|
Pittsburgh
|
Unforgiven
|
|
|
81
|
Edge
|
3
|
21 tháng 10 năm 2001
|
15
|
St. Louis
|
No Mercy
|
Đây là một trận đấu thang
|
|
82
|
Test
|
1
|
5 tháng 11 năm 2001
|
13
|
Uniondale, New York
|
Raw
|
|
|
83
|
Edge
|
4
|
18 tháng 11 năm 2001
|
63
|
Greensboro
|
Survivor Series
|
Đây là trận đấu thống nhất thương hiệu. Edge cũng bảo vệ đai WCW United States Championship. Đai vô địch United States đã bị ngưng hoạt động giải trí để đai Liên lục địa liên tục hoạt động giải trí |
|
84
|
William Regal
|
1
|
20 tháng 1 năm 2002
|
56
|
Atlanta
|
Royal Rumble
|
|
|
85
|
Rob Van Dam
|
1
|
17 tháng 3 năm 2002
|
35
|
Toronto, Canada
|
WrestleMania X8
|
Vào ngày 25 tháng 3, việc mở rộng thương hiệu bắt đầu, trong đó một lượng lớn các đô vật và chức vô địch trở thành độc quyền của hai thương hiệu chính Raw và SmackDown, được đại diện bắt đầu tại chương trình cùng tên. Đai vô địch trở thành độc quyền cho thương hiệu Raw sau khi Rob Van Dam được draft sang Raw.
|
|
86
|
Eddie Guerrero
|
2
|
21 tháng 4 năm 2002
|
36
|
Kansas
|
Backlash
|
Vào ngày 6 tháng 5 năm 2002, sau khi World Wrestling Federation đổi tên thành World Wrestling Entertaiment do một vụ kiện bởi World Wide Fund for Nature ( WWF ), sau đó chức vô địch đổi tên thành WWE Intercontinental Championship |
|
87
|
Rob Van Dam
|
2
|
27 tháng 5 năm 2002
|
63
|
Edmonton, Canada
|
Raw
|
Đây là trận đấu thang. Vào ngày 22 tháng 7 năm 2002, Rob vượt mặt Jeff Hardy để hợp nhất đai European Championship với đai Liên lục địa, đai European chính thức ngưng hoạt động giải trí |
|
88
|
Chris Benoit
|
4
|
29 tháng 7 năm 2002
|
27
|
Greensboro
|
Raw
|
SmackDown khi Benoit draft sang SmackDown vào ngày 30 tháng 7 năm 2002. Phát sóng chậm ngày 1 tháng 8 năm 2002. WWE liệt kê không chính xác triều đại của Benoit kết thúc vào ngày 26 tháng 8 năm 2002 và kéo dài 28 ngàyDanh hiệu trở thành độc quyền chokhi Benoit draft sang SmackDown vào ngày 30 tháng 7 năm 2002. Phát sóng chậm ngày 1 tháng 8 năm 2002. WWE liệt kê không đúng mực triều đại của Benoit kết thúc vào ngày 26 tháng 8 năm 2002 và lê dài 28 ngày |
|
89
|
Rob Van Dam
|
3
|
25 tháng 8 năm 2002
|
22
|
Uniondale, New York
|
SummerSlam
|
Raw do Rob vốn là đô vật Raw. Đêm tiếp theo trong Raw, Rob đánh bại Danh hiệu lại quay trở vềdo Rob vốn là đô vật Raw. Đêm tiếp theo trong, Rob vượt mặt Tommy Dreamer để hợp nhất WWE Harcode Championship với đai Liên lục địa, đai Harcode ngưng hoạt động giải trí. WWE liệt kê không đúng chuẩn triều đại của Rob mở màn vào ngày 6 tháng 8 năm 2002 với 41 ngày |
|
90
|
Chris Jericho
|
5
|
16 tháng 9 năm 2002
|
14
|
Denver
|
Raw
|
|
|
91
|
Kane
|
2
|
30 tháng 9 năm 2002
|
20
|
Houston
|
Raw
|
|
|
94
|
Booker T
|
1
|
7 tháng 7 năm 2003
|
34
|
Montreal, Canada
|
Raw
|
SmackDown với tư cách là đối tác của đai Liên lục địaTrong cùng tháng đai, đai United States được kích hoạt lại cho thương hiệuvới tư cách là đối tác chiến lược của đai Liên lục địa |
|
95
|
Christian
|
3
|
10 tháng 8 năm 2003
|
50
|
Des Moines
|
House show
|
|
|
96
|
Rob Van Dam
|
4
|
29 tháng 9 năm 2003
|
28
|
Rosemont, Illinois
|
Raw
|
Đây là trận đấu thang
|
|
97
|
Chris Jericho
|
6
|
27 tháng 10 năm 2003
|
<1
|
Fayetteville
|
Raw
|
|
|
98
|
Rob Van Dam
|
5
|
27 tháng 10 năm 2003
|
48
|
Fayetteville
|
Raw
|
Đây là trận đấu lồng thép
|
|
99
|
Randy Orton
|
1
|
14 tháng 12 năm 2003
|
210
|
Orlando, Florida
|
Armeggdon
|
Mick Foley là trọng tài khách mời đặc biệt |
|
100
|
Edge
|
5
|
11 tháng 7 năm 2004
|
57
|
Hartford, Connecticut
|
Vengeance
|
|
|
—
|
Bỏ trống
|
—
|
6 tháng 9 năm 2004
|
—
|
Wichita Falls
|
Raw
|
Bỏ trống do chấn thương
|
|
101
|
Chris Jericho
|
7
|
12 tháng 9 năm 2004
|
37
|
Portland
|
Unforgiven
|
Đánh bại Christian trong trận đấu thang cho thương hiệu bỏ trống
|
|
102
|
Shelton Benjamin
|
1
|
19 tháng 10 năm 2004
|
244 (245 được WWE công nhận)
|
Milwaukee
|
Taboo Tuesday
|
Do pháp luật của sự kiện, người theo dõi được phép bầu chọn cho ai sẽ phải đương đầu Chris Jericho tranh đai vô địch ; Benjamin có nhiều phiếu bầu nhất |
|
103
|
Carlito
|
1
|
20 tháng 6 năm 2005
|
90
|
Phoenix
|
Raw
|
WWE liệt kê không đúng chuẩn triều đại của Carlito kết thúc vào ngày 19 tháng 6 năm 2005 và lê dài 91 ngày
|
|
104
|
Ric Flair
|
1
|
18 tháng 9 năm 2005
|
155
|
Oklahoma
|
Unforgiven
|
WWE liệt kê nhầm triều đại của Flair khởi đầu vào ngày 19 tháng 9 năm 2005 và lê dài 154 ngày
|
|
105
|
Shelton Benjamin
|
2
|
20 tháng 2 năm 2006
|
69
|
Trenton, New Jersey
|
Raw
|
|
|
106
|
Rob Van Dam
|
6
|
30 tháng 4 năm 2006
|
15
|
Lexington
|
Backlash
|
Đây là trận Người thắng có tổng thể, Rob cũng bảo vệ cả bản hợp đồng Money in the Bank của mình
|
|
107
|
Shelton Benjamin
|
3
|
15 tháng 5 năm 2006
|
41
|
Lubbock
|
Raw
|
Đây là trận đấu 2 chấp 3 kiểu Texas tornado, còn có Benjamin, Chris Masters, và Triple H chống lại nhà vô địch WWE John Cena và nhà vô địch Liên lục địa Rob Van Dam. Nếu ai đè đếm được Cena hoặc Rob, họ sẽ giành được đai mà người thua giữ ; Benjamin đè Rob |
|
108
|
Johnny Nitro
|
1
|
25 tháng 6 năm 2006
|
99
|
Charlotte
|
Vengeance
|
Đây là trận đấu ba người, cũng gồm có Carlito |
|
109
|
Jeff Hardy
|
2
|
2 tháng 10 năm 2006
|
35
|
Topeka
|
Raw
|
|
|
111
|
Jeff Hardy
|
3
|
13 tháng 11 năm 2006
|
98
|
Manchester, Anh
|
Raw
|
|
|
112
|
Umaga
|
1
|
19 tháng 2 năm 2007
|
56
|
Bakersfield
|
Raw
|
|
|
114
|
Umaga
|
2
|
2 tháng 7 năm 2007
|
61 (63 được WWE công nhận)
|
Dallas, Texas
|
Raw
|
WWE công nhận triều đại của Umaga kết thúc vào ngày 4 tháng 7 năm 2007, khi có tập phim phát sóng trận đấu .
|
|
115
|
Jeff Hardy
|
4
|
1 tháng 9 năm 2007
|
191 (189 được WWE công nhận)
|
Columbus, Ohio
|
Raw
|
WWE công nhận triều đại của Jeff khởi đầu từ ngày 3 tháng 9 năm 2007, khi được phát trên truyền hình .
|
|
116
|
Chris Jericho
|
8
|
10 tháng 3 năm 2008
|
111
|
Milwaukee
|
Raw
|
|
|
117
|
Kofi Kingston
|
1
|
29 tháng 6 năm 2008
|
49 (48 được WWE công nhận)
|
Dallas, Texas
|
Night of Champions
|
|
|
119
|
William Regal
|
2
|
10 tháng 11 năm 2008
|
70
|
Manchester, Anh
|
Raw
|
|
|
120
|
CM Punk
|
1
|
19 tháng 1 năm 2009
|
49
|
Rosemont, Illinois
|
Raw
|
Đây là trận đấu không vận dụng luật phạm quy
|
|
121
|
John “Bradshaw” Layfield
|
1
|
9 tháng 3 năm 2009
|
27
|
Jacksonville, Florida
|
Raw
|
|
|
123
|
Chris Jericho
|
9
|
7 tháng 6 năm 2009
|
21
|
New Orleans, Louisiana
|
Extreme Rules
|
Đây là trận đấu không luật phạm quy .
|
|
124
|
Rey Mysterio
|
2
|
28 tháng 6 năm 2009
|
65 (68 được WWE công nhận)
|
Sacramento, CA
|
WWE The Bash
|
Đây là trận mask vs. champion. WWE công nhận lần giữ đai của Rey kết thúc vào ngày 4 tháng 9 năm 2009, khi tập tiếp theo được phát sóng .
|
|
125
|
John Morrison
|
3
|
1 tháng 9 năm 2009
|
103 (100 được WWE công nhận)
|
Cleveland, OH
|
SmackDown
|
WWE công nhận Morrison giữ đai kể từ ngày 4 tháng 9, 2009 khi chương trình được phát sóng. John Morrison được gọi là John Nitro trong thời hạn này .
|
|
127
|
Kofi Kingston
|
2
|
23 tháng 5 năm 2010
|
66 (74 được WWE công nhận)
|
Detroit, MI
|
Over the Limit
|
WWE công nhận Kingston không còn giữ đai từ 6 tháng 8, 2010, khi tập tiếp theo được phát sóng .
|
|
128
|
Dolph Ziggler
|
1
|
28 tháng 7 năm 2010
|
160 (154 được WWE công nhận)
|
Laredo, TX
|
SmackDown
|
WWE công nhận Ziggler giữ đai từ 8 tháng 6, 2010 và kết thúc vào ngày 7 tháng 1, 2011, khi cả hai tập phim được phát sóng .
|
|
129
|
Kofi Kingston
|
3
|
4 tháng 1 năm 2011
|
77 (76 được WWE công nhận)
|
Tucson, AZ
|
SmackDown
|
WWE công nhận Kingston giữ đai từ 7 tháng 1 đến 25 tháng 3, 2011, khi cả hai tập phim được phát sóng .
|
|
130
|
Wade Barrett
|
1
|
22 tháng 3 năm 2011
|
89 (86 được WWE công nhận)
|
Columbus, Ohio
|
SmackDown
|
WWE công nhận Barrett giữ đai từ ngày 25 tháng 3, 2011 khi tập phim được phát sóng .
|
|
131
|
Ezekiel Jackson
|
1
|
19 tháng 6, 2011
|
51 (54 được WWE công nhận)
|
Washington, DC.
|
Capital Punishment
|
WWE công nhận lần giữ đai của Jackson kết thúc vào ngày 12 tháng 8 năm 2011, khi tập phim về trận đấu được phát sóng .
|
|
132
|
Cody Rhodes
|
1
|
9 tháng 8, 2011
|
236 (234 được WWE công nhận)
|
Sacramento, CA
|
SmackDown
|
Raw lẫn SmackDown.WWE công nhận lần giữ đai của Cody khởi đầu từ ngày 12 tháng 8 năm 2011, khi tập phim được phát sóng. Vào ngày 29 tháng 8 năm 2011, đợt lan rộng ra tên thương hiệu kết thúc, đai Intercontinental Championship được bảo vệ trên cảlẫn |
|
134
|
Cody Rhodes
|
2
|
29 tháng 4, 2012
|
21 (22 được WWE công nhận)
|
Rosemont, IL
|
Extreme Rules
|
Đây là trận tables .
|
|
137
|
Kofi Kingston
|
4
|
16 tháng 10, 2012
|
74
|
Memphis, TN
|
Maint Event
|
Phát sóng 17 tháng 10 năm 2012 .
|
|
138
|
Wade Barrett
|
2
|
29 tháng 12, 2012
|
99
|
Washington, DC.
|
Raw
|
Phát sóng ngày 30 tháng 12 năm 2012 .
|
|
142
|
Big E Langston
|
1
|
18 tháng 11, 2013
|
167
|
Nashville, TN
|
Raw
|
Vào ngày 12 tháng 2 năm năm trước, Big E Langston rút ngắn tên võ đài của mình thành Big E .
|
|
143
|
Bad News Barrett
|
4
|
4 tháng 5, 2014
|
57 (58 được WWE công nhận)
|
East Rutherford, NJ
|
Extreme Rules
|
Bad News Barrett chính là Wade Barrett .
|
|
–
|
Bỏ trống
|
–
|
30 tháng 6, 2014
|
–
|
Hartford, CT
|
Raw
|
Đai bỏ trống do chấn thương vai .
|
|
144
|
The Miz
|
3
|
20 tháng 7, 2014
|
28 (27 được WWE công nhận)
|
Tampa, FL
|
Battleground
|
Đây là trận battle royal 19 – người. Miz loại Dolph Ziggler để giành đai đang bỏ trống . |
|
145
|
Dolph Ziggler
|
2
|
17 tháng 8, 2014
|
35 (36 được WWE công nhận)
|
Los Angeles, CA
|
SummerSlam
|
|
|
147
|
Dolph Ziggler
|
3
|
22 tháng 9, 2014
|
56 (57 được WWE công nhận)
|
Memphis, TN
|
Raw
|
|
|
148
|
Luke Harper
|
1
|
17 tháng 11, 2014
|
27
|
Roanoke, VA
|
Raw
|
|
|
150
|
Bad News Barrett
|
5
|
5 tháng 1, 2015
|
83
|
Corpus Christi, TX
|
Raw
|
Ban đầu Dolph Ziggler bảo vệ đai chống lại Barrett, nhưng Giám đốc điều hành quản lý Kane biến đây thành trận ba hiệp thắng hai, dẫn đến Barrett thắng . |
|
–
|
Bỏ trống
|
–
|
11 tháng 5, 2015
|
–
|
Cincinnati, OH
|
Raw
|
Đai bỏ trống do chấn thương .
|
|
158
|
Dolph Ziggler
|
5
|
9 tháng 10, 2016
|
37
|
Sacramento, CA
|
No Mercy
|
Đây là trận champion vs. career .
|
|
159
|
The Miz
|
6
|
15 tháng 11, 2016
|
49 (48 được WWE công nhận)
|
Wilkes-Barre, PA
|
SmackDown
|
|
|
161
|
The Miz
|
7
|
4 tháng 6, 2017
|
169
|
Baltimore, MD
|
Extreme Rules
|
Nếu Ambrose bị loại, anh sẽ mất đai .
|
|
162
|
Roman Reigns
|
1
|
20 tháng 11, 2017
|
63
|
Houston, TX
|
Raw
|
|
|
165
|
Dolph Ziggler
|
6
|
18 tháng 6, 2018
|
62 (61 được WWE công nhận)
|
Grand Rapids, MI
|
Raw
|
|
|
166
|
Seth Rollins
|
2
|
19 tháng 8, 2018
|
119
|
Brocklyn, NY
|
SummerSlam
|
|
|
169
|
Finn Bálor
|
1
|
17 tháng 2, 2019
|
22 (21 được WWE công nhận)
|
Houston, TX
|
Elimination Chamber
|
Đây là trận 2 chấp 1, Finn đấu với Bobby Lashley và Lio Rush. Bálor đè đếm Rush để giành đai . |
|
170
|
Bobby Lashley
|
2
|
11 tháng 3, 2019
|
27
|
Pittsburgh, PA
|
Raw
|
|
|
173
|
Braun Strowman
|
1
|
31 tháng 1, 2020
|
37 (36 được WWE công nhận)
|
Tulsa, Oklahoma
|
SmackDown
|
|
|
174
|
Sami Zayn
|
1
|
8 tháng 3, 2020
|
65
|
Philadelphia, PA
|
Elimination Chamber
|
Đây là trận 3 chấp 1, Braun Strowman bảo vệ đai trước Shinsuke Nakamura Cesaro – hợp tác với Zayn và Sami Zayn. Zayn đè đếm Strowman để giành đai . |
|
–
|
Bỏ trống
|
–
|
12 tháng 5, 2020
|
–
|
Hậu trường
|
–
|
Sami Zayn bị tước đai sau khi bỏ phiếu từ chối thi đấu do lo ngại đại dịch COVID-19. Trong cốt truyện, anh vẫn tuyên bố mình mới là nhà vô địch đích thực, và mang theo bản sao khác của đai Liên lục địa kể từ khi anh trở lại vào tháng 8 năm 2020. |
|
175
|
AJ Styles
|
1
|
8 tháng 6, 2020
|
74 (71 được WWE công nhận)
|
Orlando, FL
|
SmackDown
|
Đánh bại Daniel Bryan trong trận chung kết giải đấu để giành đai đang bỏ trống. WWE công nhận anh mở màn giữ đai vào ngày 12 tháng 6 năm 2020 khi trận đấu phát sóng. WWE ghi sai thời hạn giữ đai của AJ là 71 ngày, kết thúc vào ngày 22 tháng 8 năm 2020 . |
|
176
|
Jeff Hardy
|
5
|
21 tháng 8, 2020
|
37 (36 được WWE công nhận)
|
Orlando, FL
|
SmackDown
|
Vào ngày 28 tháng 8 năm 2020, Sami Zayn trở lại với đai riêng của mình, khẳng định chắc chắn mình là nhà vô địch hợp pháp vì anh chưa khi nào bị vượt mặt. WWE không công nhận việc Sami Zayn vô địch ; tuy nhiên, điều này dẫn đến trận đấu sau đây để tìm ra nhà vô địch không hề chối cãi . |
|
177
|
Sami Zayn
|
2
|
27 tháng 9, 2020
|
86 (89 được WWE công nhận)
|
Orlando, FL
|
Clash of Champions
|
Đây là trận thang thép Triple Threat, cũng gồm có AJ Styles. Người thắng cuộc phải giành cả đai của Hardy lẫn đai giả của Zayn để trở thành nhà vô địch không hề chối cãi. WWE công nhận Zayn giữ đai kể từ ngày 25 tháng 12 năm 2020, khi trận đấu được phát sóng . |
|
178
|
Big E
|
2
|
22 tháng 12 năm 2020
|
110 (107 được WWE công nhận)
|
St. Petersburg, FL
|
SmackDown
|
Đây là trận đấu Lumberjack. WWE công nhận Big E giữ đai tính từ ngày 25 tháng 12 năm 2020 khi trận đấu được phát sóng .
|
|
179
|
Apollo Crews
|
1
|
11 tháng 4 năm 2021
|
124 (123 được WWE công nhận)
|
Tampa, FL
|
WrestleMania 37
Night 2
|
Đây là trận Nigerian Drum Fight .
|
|
180
|
Shinsuke Nakamura
|
2
|
13 tháng 8 năm 2021
|
182 (189 được WWE công nhận)
|
Tulsa, Oklahoma
|
SmackDown
|
Thắng đai với tên King Nakamura. Anh đã sử dụng lại tên cũ là Shinsuke Nakamura từ ngày 8 tháng 10 năm 2021. WWE công nhận Shinsuke giữ đai đến ngày 18 tháng 2 năm 2022, khi trận đấu được phát sóng .
|
|
181
|
Sami Zayn
|
3
|
11 tháng 2 năm 2022
|
21 (13 được WWE công nhận)
|
New Orleans, Louisiana
|
SmackDown
|
WWE công nhận Zayn giữ đai tính từ ngày 18 tháng 2 năm 2022, khi trận đấu được phát sóng .
|
|
182
|
Ricochet †
|
1
|
4 tháng 3 năm 2022
|
7+
|
Miami, Florida
|
SmackDown
|
|
[5]
|