997_1644638444_901620730ecd4447.docx CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc … … … …., ngày … tháng …. năm … .. HỢP ĐỒNG...
Kế toán tổng hợp
Tại Công ty X có số dư đầu tháng 07 năm 2014 các tài khoản như sau: đvt 1.000đ.
Bạn đang đọc: Kế toán tổng hợp
TK 111 406.000 TK 121 290.000 TK 411 2.552.000 TK 131 : TK 211 3.018.000 – Dư Nợ Công ty V 348.000 TK 213 916.400 – Dư Có Công ty B 290.000 TK 214 : 1.102.000 TK 151 69.600 – TK 2141 812.000 TK 152 ( VLC ) 253.000 – TK 2143 290.000 TK 154 110.000 TK 241 522.000 TK 155 ( 5.500 sp ) 292.600 TK 311 348.000 TK 157 73.200 TK 222 406.000 TK 341 696.000 TK 331 : TK 412 ( dư Có ) 92.800 – Dư Có Công ty N 696.000 TK 414 255.200 – Dư Nợ Công ty M 139.200 TK 421 ( dư Có ) 406.000 TK 334 116.000 TK 441 626.400 TK 3334 139.200 TK 242 58.000 TK 315 243.600 TK 431 : 208.800
TK 112 928.000 – TK 4311 92.800 TK 129 58.000 – TK 4312 116.000 Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 07 năm 2014 tại Công ty X như sau: đvt: 1.000 đ
1. Công ty V thanh toán toàn bộ số tiền còn nợ kỳ trước bằng chuyển khoản sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán được hưởng.
2. Số tiền dài hạn đến hạn trả đã thanh toán trong kỳ bằng chuyển khoản là 143.600.
3. Dùng tiền gửi ngân hàng trả bớt nợ cho công ty N: 396.000; nộp thuế cho ngân sách Nhà nước: 139.200 và trả tiền vay ngắn hạn 100.000.
4. Nhận được giấy báo có của công ty L chấp nhận và thanh toán toàn bộ hàng gửi bán kỳ trước với giá bao gồm 10% thuế GTGT là 110.000.
5. Nộp tiền mặt vào ngân hàng 200.000.
6. Đặt trước tiền cho công ty K bằng chuyển khoản 300.000.
7. Nhập kho vật liệu chính theo tổng giá thanh toán gồm 10% thuế GTGT:
– Hàng mua đi đường kỳ trước : 76.560 .
– Hàng mua trong kỳ của công ty K : 682.000 .8. Xuất kho vật liệu chính để chế biến sản phẩm: 650.000.
9. Phân bổ giá trị dụng cụ xuất dùng từ kỳ trước vào chi phí sản xuất 15.000, chi quản lý 6.000 và chi phí bán hàng 4.400.
10. Tính ra tiền lương phải trả công nhân viên:
– Công nhân trực tiếp sản xuất : 108.000
– Nhân viên quản trị phân xưởng : 30.000
– Nhân viên bán hàng 10.000 .
– Nhân viên quản trị doanh nghiệp 25.00011. Trích BHXH, BHYT, KPCĐtheo tỷ lệ quy định.
12. Trích khấu hao TSCĐ trong kỳ: 45.000, trong đó:
– TSCĐ ở bộ phận sản xuất 25.000 ( TSCĐHH 20.000 ; TSCĐVH 5.000 ) .
– TSCĐHH ở bộ phận bán hàng : 4.000
– TSCĐ ở bộ phận quản trị 16.000 ( TSCĐ 14.000 ; TSVH 2.000 ) .13. Các chi phí mua ngoài đã thanh toán bằng TGNH cả thuế GTGT sử dụng cho sản xuất sản phẩm 19.690; bán hàng 6.600; cho QLDN 15.400.
14. Nhượng bán một số chứng khoán ngắn hạn, giá gốc 150.000; giá bán 145.000, đã thu bằng chuyển khoản.
15. Mua sắm một thiết bị sản xuất theo tổng giá thanh toán bao gồm 10% thuế GTGT là 378.000, đã trả bằng TGNH, tài sản này được bù đắp bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 130.000, còn lại bằng NVKD.
16. Số thu nhập được chia từ công ty liên doanh theo thông báo của công ty J là 50.000.
17. Nhập kho 18.000 sản phẩm từ sản xuất, còn 2.000 sản phẩm dở dang.
18. Dùng một thiết bị sản xuất để góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, nguyên giá 240.000, đã khấu hao hết 60.000. Giá trị vốn góp liên doanh được xác nhận là 170.000.
19. Xuất kho gửi bán 10.000 sản phẩm cho công ty H với giá bao gồm 10% thuế GTGT là 726.000.
20. Tạm ứng cho cán bộ thu mua NVL bằng tiền mặt 20.000.
21. Dùng tiền mặt thanh toán cho công nhân viên 70.000.
22. Nhượng bán một thiết bị quản lý, đã thu bằng tiền mặt 63.000 gồm 10% thuế GTGT, nguyên giá TSCĐ này là 120.000, đã khấu hao 50.000.
23. Tạm phân phối lợi nhuận theo kế hoạch trong tháng:
– Lập quỹ góp vốn đầu tư tăng trưởng 25.000 .
– Lập quỹ khen thưởng 15.000
– Lập quỹ phúc lợi 15.000
– Lập quỹ dự trữ kinh tế tài chính 15.000 .24. Xuất bán trực tiếp 5.000 sản phẩm cho công ty B với giá được chấp thuận cả 10% thuế GTGT là 363.000. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt cả 5% thuế GTGT là 6.300.
25. Số hàng gửi bán trong kỳ đã được công ty H chấp nhận và thanh toán qua ngân hàng sau khi trừ chiết khấu thanh toán 1%.
26. Công ty Q trả lại 500 sản phẩm đã mua ở kỳ trước. Công ty đã kiểm nhập kho và thanh toán cho công ty Q bằng tiền vay ngắn hạn theo giá bán cả 10% thuế GTT của số hàng này là 36.300. Được biết giá thành sản xuất của số sản phẩm này là 26.600.
27. Xuất khẩu trực tiếp 200 sản phẩm, đơn giá bán 25USD/FOB.HCM thuế xuất khẩu 2% đã nộp bằng TGNH VNĐ, hàng đã giao cho khách hàng trên tàu đúng quy định, tiền chưa thanh toán. Chi phí thủ tục xuất khẩu trả băng tiền mặt 2.200.000 đ, trong đó thuế GTGT 200.000 đ, tỷ giá thực tế 15.890đ/USD.
28. Số chênh lệch về đánh giá lại tài sản được kết chuyển tăng nguồn vốn kinh doanh.
29. Công ty phát hành Trái phiếu với mệnh giá 10.000 đ/ trái phiếu, số lượng 50.000 trái phiếu và đã bán hết trong ngày, thu bằng tiền mặt đúng mệnh giá Trái phiếu.
30. Kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ.
31. Tính ra dự phòng phải trích cho năm tới:
– Dự phòng giảm giá góp vốn đầu tư thời gian ngắn 55.000
– Dự phòng nợ phải thu khó đòi 15.000
– Dự phòng giảm giá hàng tồn dư 10.00032. Thuế TNDN phải nộp cho quý IV năm 2012 là 11.500.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.
2. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.
3. Lập bảng cân đối theo dõi chi tiết tài khoản TK 131, TK 331.
4. Lập bảng cân đối kế toán cuối tháng 07/2014.
5. Tính giá thành sản phẩm sản xuất trong kỳ, biết giá trị sản phẩm dở dang được tính theo giá trị vật liệu chính.
6. Lập bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 07/2014, thuế xuất thuế TNDN là 28%.
7. Lập bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ tháng 07/2014.
Source: https://vh2.com.vn
Category : Doanh Nghiệp