Làm việc trong các công ty, tập đoàn lớn đem lại nhiều lợi ích và sự ổn định cho mỗi cá nhân, tuy nhiên đây cũng chính là hạn chế...
Bài tập kế toán nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu
Chia sẻ với bạn 5 bài tập kế toán nguồn vốn chủ sở hữu trong doanh nghiệp hay có lời giải, đáp án cho bạn tham khảo. Tại sao phải học cách làm các bài tập kế toán…đó là cách nhanh nhất giúp bạn học được nghiệp vụ kế toán.
Bài 1 :Tại công ty H30 có tài liệu trong tháng 1/20ỈX như sau:
1. Chuyển số dư cuối năm 201(x-l) của tài khoản lợi nhuận chưa phân phối sang tài khoản lợi nhuận chưa phân phối năm 20 lx là 55.000.000.
Bạn đang đọc: Bài tập kế toán nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu
2. Nhận vốn góp liên kết kinh doanh bằng một TSCĐ hữu hình đã đưa vào hoạt động giải trí. Hội đồng liên kết kinh doanh nhìn nhận giá trị gia tài này là 240.000.000. giá thành lắp ráp thuê ngoài trả bằng tiền gửi ngân hàng nhà nước 66.000.000, trong đó thuế GTGT là 6.000.000. 3. Tổ chức cho nhân viên cấp dưới đi nghỉ mát do quỹ phúc lợi hỗ trợ vốn bằng tiền gởi ngân hàng nhà nước là 40.000.000. 4. Chi quỹ phúc lợi để Tặng quà tết cho nhân viên cấp dưới bằng tiền mặt số tiền 10.000.000. 5. Biên bản do hội đồng quản trị phê duyệt trong năm : doanh thu chưa phân phối của năm 201 ( x-l ) được trích cho những quỹ như sau : Quỹ ĐTPT : 25.000.000, quỹ khen thưởng : 15.000.000, quỹ phúc lợi : 15.000.000. 6. Kết chuyển lãi sau thuế tháng 1 năm 20 lx là 20.000.000. Yêu cầu : Định khoản những nhiệm vụ trên.
Bài 2 Tình hình phát hành co phiếu của công ty cố phần Hoa Lan trong tháng 6 như sau:
1. Phát hành thêm 20.000 CP mệnh giá 10.000 / cp, giá phát hành 15.000 / cp. Công ty đã thu tiền phát hành CP bằng tiền gửi ngân hàng nhà nước. 2. Đại hội cổ đông quyết định hành động chia cổ tức năm 20 lx cho cổ đông là l. OOOđ / CP, số lượng CP cuối năm 201 x là 200.000. Trong đó cổ tức sẽ được trả bằng tiền là 100.000.000, số còn lại được trả bằng CP ( tương tự 10.000 CP mệnh giá 10.000 / cp ). 3. Trả cố tức năm 201X cho cổ đông bằng tiền mặt. 4. Mua lại 8.000 CP của công ty làm CP quỹ với giá 13.000 / cp. 5. Tái phát hành 5.000 CP quỹ với giá 20.000 / cp, đã thu được bằng tiền gửi ngân hàng nhà nước. Yêu cầu : Định khoản những nhiệm vụ trên.
Bài 3 Tại công ty Phong Lan có các tài liệu sau:
– Số dư ngày 31/6 : • TK414 : 115.000.000 ; TK 421 : 120.000.000 • TK3531 : 18.000.000 ; TK 3532 : 6.000.000 – Trong tháng 7 có tình hình như sau : 1. Ngày 5/7, rút TGNH về quỳ để chi khen thưởng sáu tháng đầu năm là 14.500.000. Ngày 8/7 đã chi xong tiền thưởng. 2. Bản sao kê NH ngày 8/7 giao dịch thanh toán tiền thuê chiếu phim ship hàng Hội Phụ nữ là 5.000.000, đo quỹ phúc lợi đài thọ. 3. Ngày 10/7 theo quyết định hành động cùa Ban giám đốc đã dùng, doanh thu đã phân chia để bổ trợ vốn hoạt động giải trí là 100.000.000. 4. Ngày 20/7 Công ty được duyệt cho tạm trích những quỳ quý 2 từ doanh thu gồm : quỹ góp vốn đầu tư tăng trưởng : 4.500.000, quỹ phúc lợi : 2.000.000, quỹ khen thưởng : 6.000.000. 5. Ngày 22/7 Công ty đã dùng quỹ góp vốn đầu tư tăng trưởng để mua một TSCĐ dùng vào sản xuất, giá thoả thuận : 50.000.000 ; thuế GTGT 10 %. Ngân sách chi tiêu luân chuyển TSCĐ về Công ty là 100.000. Công ty đã thanh toán giao dịch hết tiền mua TSCĐ và ngân sách luân chuyển bàng chuyển khoản qua ngân hàng. 6. Báo cáo quỳ tiền mặt ngày 25/7, phải dùng quỹ phúc lợi trợ cấp khó khăn vất vả đột xuất : 500.000. 7. Chi tiền mặt mua một TSCĐ dùng cho nhà trẻ của Công ty giá mua chưa thuế 10.000.000, thuế GTGT 10 % – do quỹ phúc lợi đài thọ.
Yêu cầu: Định khoản tài liệu trên.
BÀI GIẢI BÀI 3 Đvt: Đồng
1. a ) NợTKlll : 14.500.000 CÓTK 112 : 14.500.000 b ) Nợ TK 3532 : 14.500.000 CÓTK334 : 14.500.000 NỢTK334 : 14.500.000 CÓTK 111 : 14.500.000 2. Nợ TK 3532 : 5.000.000 CÓTK 112 : 5.000.000 Nợ TK 421 : Có 411 : 100.000.000 100.000.000 4. Nợ TK 421 : 12.500.000
Có TK414: 4.500.000
Có TK 3531 : 2.000.000 Có TK3532 : 6.000.000 5. Nợ TK211 : 50.100.000 Nợ TK 133 : 5.000.000 Có TK 111 : 55.100.000 6. Nợ TK3532 : 500.000 Có TK 111 : 500.000 7. a ) Nợ TK211 : 11.000.000 Có TK 111 : 11.000.000 b ) Nợ TK3532 : 11.000.000 Có TK 3533 : 11.000.000
Bài 4 – Số dư ngày 31/03/N của Tài Khoản 421: 300.000.000 đ, chi tiết gồm:
Tài Khoản 4211 : 250.000.000 đ ( Tài khoản 4211 – Năm N-l : 150.000.000 đ ) Tài Khoản 4212 : 50.000.000 đ – Trong tháng 4, Phòng KT công ty A có tài liệu như sau : 1. Ngày 20/4 / N tạm chia lãi liên kết kinh doanh tháng 3 / N cho công ty M bằng tiền mặt là 12.000.000 đ 2. Ngày 22/4 / N, Căn cứ biên bản họp của hội đồng quản trị, doanh thu của năm N-l được phân loại như sau : + Trích quỹ góp vốn đầu tư tăng trưởng là 40 % + Lợi nhuận phải chia cho bên liên kết kinh doanh ( Công ty M ) là 10 % + Lợi nhuận còn lại được trích nguồn vốn góp vốn đầu tư thiết kế xây dựng cơ bản là 50 %, quỹ khen thưởng phúc lợi là 50 %.
Yêu cầu: Tính toán và phản ánh vào tài khoản tình hình trên.
Bài 5 Tại một doanh nghiệp có tình hình các loại nguồn vốn Quý 3 như sau:
1. Chi tạm ứng cho nhân viên cấp dưới Y bằng tiền mặt để mua dụng cụ thể thao do quỹ Phúc lợi đài thọ : 4.000.000 đ. 2. Chi tiền mặt để thay thế sửa chữa giàn máy karaoke ship hàng vui chơi cho công nhân viên 550.000 đ, trong đó đã có thuế GTGT thuế suất 10 %, sử dụng từ nguồn quỳ Phúc lợi. 3. Trích số tiền 20.000.000 đ từ Quỹ Khen thưởng để thưởng cho một số ít công nhân viên hoàn thành xong kế hoạch Quý 2, đồng thời cho số công nhân viên này được đi nghỉ mát. 4. Chi khen thưởng cho số công nhân viên nói trên bằng tiền mặt. 5. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên cấp dưới X để dẫn đoàn đi nghỉ mát ó. OOO.OOOđ do quỹ Khen thưởng đài thọ. 6. Nhân viên X giao dịch thanh toán số tiền tạm ứng đã chi cho đoàn nghỉ mát kèm theo chứng từ 5.500.000 đ. trong đó đã có thuế GTGT thuế suất 10 %, số tiền thừa nộp lại quỹ. 7. Chi tiền mặt để thay thế sửa chữa giàn máy karaoke ship hàng vui chơi cho công nhân viên 550.000 đ, trong đó đã có thuế GTGT thuế suất 10 %, sử dụng từ nguồn quỹ Phúc lợi. 8. Bổ sung nguồn vốn thiết kế xây dựng cơ bản từ quỹ Đầu tư Phát triển 10.000.000 d. 9. Theo quyết định hành động của Ban giám đốc, tạm trích những quỹ trong Quý 3 lấy từ doanh thu như sau : – Quỹ Đầu tư tăng trưởng 35.000.000 đ – Quỳ Khen thưởng : 15.000.000 đ – Quỹ Phúc lợi : 8 – OOO.OOOđ 10. Dùng quỹ Phúc lợi mua một TV đặt ở phòng ăn cùa công nhân viên, giá giao dịch thanh toán 11.000.000, thuế GTGT 10 %, chưa giao dịch thanh toán. 11. Nhân viên Y đã mua dụng cụ thể thao và giao dịch thanh toán bằng chứng từ với số tiền 4.200.000 đ, số tiền thiếu Doanh Nghiệp đã chi tiền mặt giao dịch thanh toán cho nhân viên cấp dưới Y.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tê phát sinh.
Chúc bạn thành công !
ChươngChương 8: 8: KếKế toántoán nợnợ phảiphải trảtrả vàvàvốnvốnchủchủsởsởhữuhữuvốnvốnchủchủsởsởhữuhữu1Nội dung của chương• Kế toán nợ phải trả– Nợ phải trả ngắn hạn– Phải trả khách hàng– Phải trả nhà nước– Phải trả CNV.– Phải trả nội bộ – Phải trả khác…• Kế toán vốn chủ sở hữu– Nguồn vốn KD– Dự phòng tài chính– Quỹ đầu tư phát triển– Xây dựng cơ bản.7.2Kế toán nợ phải trả• Bản chất nợ phải trả:– Nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp.– Phát sinh từ các giao dịch/sự kiện đã qua.– Phải dùng nguồn lực để thanh toán.•Phânloại:•Phânloại:– Nợ phải trả thông thường: xác định được về thời gianvà giá trị không phụ thuộc bất kỳ sự kiện nào.– Nợ phải trả tiềm tàng: chưa xác định được về thờigian và giá trị phụ thuộc vào khả năng xảy ra củamột sự kiện trong tương lai.Kế toán nợ phải trả• Tiêu chuẩn ghi nhận:– Có đủ điều kiện chắc chắn DN phải chi ra 1 lượngtiền phải trả trong tương lai.– Phải xác định 1 cách đáng tin cậy sử dụng nguyêntắc giá gốc để ghi nhận và đo lường. •Phânloạinợphảitrảtheothờigian:•Phânloạinợphảitrảtheothờigian:– Nợ ngắn hạn: DN phải thanh toán trong vòng 1 năm/ 1 chu kỳ KD.– Nợ dài hạn: thời hạn thanh toán trên 1 năm/ 1 chu kỳKD.Kế toán nợ phải trả• Phân loại theo tính chất của các khoản nợ:– Nợ tín dụng.– Nợ trong thanh toán• Phải trả người bán•Doanhthuchưathựchiện•Doanhthuchưathựchiện• Tiền ứng trước• Nhận ký quỹ, ký cược• Phải trả nhà nước• Phải trả người lao động.– Dự phòng phải trả: phải trả không xác định về thờigian và giá trịKế toán dự phòng nợ phải trả• Điều kiện lập dự phòng nợ phải trả:– Có nghĩa vụ hiện tại do kết quả từ một sự kiện đã xảyra.– Giảm sút về lợi ích kinh tế có thể xảy ra do việc thanhtoán nghĩa vụ nợ.–Đưarađượcmộtướctínhđángtin cậy.–Đưarađượcmộtướctínhđángtin cậy.Kế toán dự phòng nợ phải trảHoàn nhập chênh lệchKhi DPPT cần lập < DPPT chưa sử dụngTK 352TK 642Lập bổ sungKhi DTPT cần lập > DTPT chưa sử dụngTK 642TK 711TK 627Hoàn nhập DPPT khi hết thời hạn BH, CT ko phải BH, CPPS
Source: https://vh2.com.vn
Category : Startup