Mất bình tĩnh, quên mất nội dung trình bày và cố gắng bắt trước người khác,… là những lỗi sai cơ bản khi nói trước đám đông. Để có được kỹ...
Bảng xếp lương hệ số viên chức ngành y tế mới nhất
1. Bảng lương Bác sĩ cao cấp hạng I; Bác sĩ y học dự phòng cao cấp hạng I; Dược sĩ cao cấp hạng I; Y tế công cộng cao cấp (áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm A3.1, bảng 3)
3. Bảng lương Bác sĩ hạng III, bác sĩ y học dự phòng hạng III, Dược sĩ hạng III, Y tế công cộng hạng III, dân số viên hạng III; Điều dưỡng hạng III; Hộ sinh hạng III; Kỹ thuật y hạng III; Khúc xạ nhãn khoa hạng III (áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 – Bảng 3)
Đơn vị: triệu đồng/tháng
Bạn đang đọc: Bảng xếp lương hệ số viên chức ngành y tế mới nhất
Hệ số lương | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 |
2.34 | 2.67 | 3.0 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | |
Mức lương đến cuối năm 2022 |
3.487 | 3.978 | 4.470 | 4.962 | 5.453 | 5.945 | 6.437 | 6.929 | 7.420 |
Mức lương dự kiến từ 2023 | 3.744 | 4.272 | 4.800 | 5.328 | 5.856 | 6.384 | 6.912 | 7.440 | 7.968 |
4. Bảng lương Y sĩ; Dược hạng IV; dân số viên hạng IV; Điều dưỡng hạng IV; Hộ sinh hạng IV; Kỹ thuật y hạng IV (áp dụng hệ số lương viên chức loại B, bảng 3)
Đơn vị: triệu đồng/tháng
Hệ số lương |
Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 | Bậc 11 | Bậc 12 |
1.86 | 2.06 | 2.26 | 2.46 | 2.66 | 2.86 | 3.06 | 3.26 | 3.46 | 3.66 | 3.86 | 4.06 | |
Mức lương đến cuối năm 2022 |
2.771 | 3.069 | 3.367 | 3.665 | 3.963 | 4.261 | 4.559 | 4.857 | 5.155 | 5.453 | 5.751 | 6.049 |
Mức lương dự kiến từ 2023 |
2.976 | 3.296 | 3.616 | 3.936 | 4.256 | 4.576 | 4.896 | 5.216 | 5.536 | 5.856 | 6.176 | 6.496 |
Tham khảo thêm: Bảng lương bậc lương mã ngạch bác sĩ y sĩ y tá mới nhất 2021
Lưu ý:
– Như vậy, chức vụ nghề nghiệp của những cán bộ y tế được phân thành 3 hạng : hạng I dành cho cán bộ hạng sang, hạng II là sơ cấp và hạng III là người có trình độ trình độ thấp hơn. Nhân viên y tế hạng sang tương tự công chức hạng A3, ví dụ nhóm A3. 1 có thông số lương từ 6,2 đến 8. Nhân viên y tế cơ sở tương tự công chức hạng A2, nhóm A2. 1 có thông số lương từ 4,4 đến 6,78. Những người có trình độ trình độ thấp hơn thì tương tự công chức hạng A1, thông số lương từ 2,34 đến 4,98 .
– Đối với nhân viên y tế trường học được xếp lương tương ứng loại B (hệ số lương từ 1,86 – 4,06) hoặc loại A0 (hệ số lương từ 2,1- 4,89), được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề tối đa 20% so với mức lương ngạch, bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có). Nếu có đủ tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp bác sĩ, y sĩ quy định tại Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV thì được xem xét bổ nhiệm, xếp lương theo chức danh nghề nghiệp bác sĩ, y sĩ. Khi đó nhân viên y tế sẽ có mã số mã ngạch theo chức danh đã bổ nhiệm. (công văn 3561/BGDĐT-NGCBQLCSGD hướng dẫn việc bổ nhiệm, xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức làm công việc hỗ trợ phục vụ trong trường học)
– Không được kết hợp nâng bậc lương viên chức khi bổ nhiệm từ ngạch viên chức hiện giữ vào chức danh nghề nghiệp.
– Hiện nay đang đề xuất kiến nghị nâng thông số lương khởi điểm của bác sĩ từ 2,34 lên 2,67, tức tăng 1 bậc vì theo pháp luật hiện tại bác sĩ phải mất 6 năm để học tập, sau khi tốt nghiệp liên tục thực hành thực tế 18 tháng thì mới được hưởng thông số lương bậc 1 là 2,34 .
Văn bản quy định:
- Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ, bổ sung thêm nhóm chức danh bác sĩ y học dự phòng
- Thông tư liên tịch 11/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y tế công cộng, quy định mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế công cộng
- Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y
- Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dược, quy định mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp dược
- Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số
- Thông tư 14/2021/TT-BYT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức khúc xạ nhãn khoa.
Minh Hùng (tổng hợp)
Source: https://vh2.com.vn
Category : Công Cộng