Đồ họa của Tech Insider cho thấy những lục địa sẽ hợp nhất thành một dải đất duy nhất trong vòng 250 triệu năm tới . Bạn đang đọc: Các...
→ Vệ tinh thông tin, phép tịnh tiến thành Tiếng Anh, câu ví dụ
Bên cạnh mục tiêu thám hiểm, NASA cũng phóng lên các vệ tinh thông tin liên lạc.
Besides exploration, communication satellites have also been launched by NASA.
WikiMatrix
Vệ tinh thông tin thương mại đầu tiên, INTELSAT 1, cũng được gọi là Early Bird, được phóng lên năm 1965.
The first commercial communications satellite, INTELSAT 1, also known as Early Bird, was launched in 1965.
jw2019
Hiện nay khoảng 200 vệ tinh thông tin, phần lớn là địa tĩnh, đang hoạt động, nối liền các nơi trên khắp đất.
Now about 200 communications satellites, most of them geostationary, are in operation, connecting places all over the world.
jw2019
Chiến tranh Trung-Nhật (1937–1945) Arthur C. Clarke đưa ra ý tưởng vệ tinh thông tin trong một bài báo trên tạp chí Wireless World.
October – Arthur C. Clarke puts forward the idea of a geosynchronous communications satellite, in a Wireless World magazine article.
WikiMatrix
Vô tuyến sóng ngắn có thể dùng ở các tình huống mà Internet hoặc vệ tinh thông tin tạm thời bị mất hoặc chưa có.
Shortwave radios can be used in situations where Internet or satellite communications service is temporarily or long-term unavailable (or unaffordable).
WikiMatrix
Khi ghé trạm theo dõi của NASA ở Seychelles trong mùa hè năm 1974, cậu đã có ý đoàn kết thế giới thông qua vệ tinh thông tin.
It was at the NASA tracking station in the Seychelles, during the summer of 1974, that she had her epiphany to unite the world via satellite communications.
WikiMatrix
Tên này xuất phát từ một loạt vệ tinh thông tin liên lạc Molniya của Liên Xô đã sử dụng loại quỹ đạo này từ giữa những năm 1960.
The name comes from a series of Soviet/Russian Molniya communications satellites which have been using this type of orbit since the mid-1960s.
WikiMatrix
Băng W được dùng cho vệ tinh thông tin, nghiên cứu radar sóng mm, đài radar bắt bám mục tiêu quân sự, và một số ứng dụng dân sự khác.
The W band is used for satellite communications, millimeter-wave radar research, military radar targeting and tracking applications, and some non-military applications.
WikiMatrix
Gần như tất cả các vệ tinh thông tin dùng băng C sử dụng dải tần từ 3,7 đến 4,2 GHz cho đường xuống và dải tần 5,925 GHz tới 6,425 GHz cho đường lên.
Nearly all C-band communication satellites use the band of frequencies from 3.7 to 4.2 GHz for their downlinks, and the band of frequencies from 5.925 to 6.425 GHz for their uplinks.
WikiMatrix
Đại hội được phát sóng đến Hoa Kỳ bằng cách sử dụng vệ tinh thông tin địa tĩnh đầu tiên là Syncom 3, và đến châu Âu bằng cách sử dụng Relay 1.
The games were telecast to the United States using Syncom 3, the first geostationary communication satellite, and from there to Europe using Relay 1.
WikiMatrix
Băng Q được dùng chủ yếu cho các vệ tinh thông tin, thông tin vi ba mặt đất và nghiên cứu thiên văn vô tuyến, chẳng hạn như kính thiên văn QUIET.
The Q band is mainly used for satellite communications, terrestrial microwave communications and for radio astronomy studies such as the QUIET telescope.
WikiMatrix
Học viện này đã chế tạo theo “Kế hoạch ba vệ tinh” gồm Đông Phương Hồng I, vệ tinh tái nhập, và các vệ tinh thông tin liên lạc quỹ đạo địa tĩnh.
The academy formulated a “Three-Satellite Plan” consisting of Dongfanghong I, re-entry satellites, and geosynchronous orbit communications satellites.
WikiMatrix
Telstar 18 tỏ lòng tôn kính đến quả bóng trận đấu Cúp Thế giới đầu tiên của Adidas, được đặt tên là Telstar, được đặt tên theo sự tương đồng với vệ tinh thông tin Telstar ban đầu.
The Telstar 18 pays homage to Adidas’s first World Cup match ball, named the Telstar, which was itself named for its resemblance to the original Telstar communications satellite.
WikiMatrix
Đại hội được phát sóng đến Hoa Kỳ thông qua Syncom 3, vệ tinh thông tin địa tĩnh đầu tiên, và đến châu Âu qua Relay 1, một vệ tinh cũ hơn chỉ cho phép truyền 15–20 phút trong mỗi quỹ đạo của nó.
The games were telecast to the United States using Syncom 3, the first geostationary communication satellite, and from there to Europe using Relay 1, an older satellite which allowed only 15–20 minutes of broadcast during each of its orbits.
WikiMatrix
Nghiên cứu của Tập đoàn Lifelines về Kỹ thuật Auckland của New Zealand xác định theo lý thuyết rằng tác động lên các tín hiệu viễn thông từ tro sẽ được giới hạn ở các dịch vụ tần số thấp như vệ tinh thông tin.
Research by the New Zealand-based Auckland Engineering Lifelines Group determined theoretically that impacts on telecommunications signals from ash would be limited to low frequency services such as satellite communication.
WikiMatrix
Băng tần C IEEE (4 GHz tới 8 GHz) – và các biến thể khác – gồm các dải tần số được dùng cho nhiều hệ thống truyền dẫn vệ tinh thông tin, một số thiết bị Wi-Fi, điện thoại cầm tay, và một số hệ thống radar thời tiết.
The C band (4 to 8 GHz) is used for many satellite communications transmissions, some Wi-Fi devices, some cordless telephones as well as some surveillance and weather radar systems.
WikiMatrix
Các ứng dụng của phương pháp điều khiển đã khiến cho việc du hành không gian và vệ tinh thông tin trở nên có thể, và máy bay an toàn hơn và hiệu quả hơn, các động cơ ô tô sạch hơn và các quá trình hóa học hiệu quả hơn.
Applications of control methodology have helped to make possible space travel and communication satellites, safer and more efficient aircraft, cleaner automobile engines, and cleaner and more efficient chemical processes.
WikiMatrix
Đối với các vệ tinh thông tin, tần số sóng cực ngắn của băng C làm việc tốt hơn trong điều kiện thời tiết bất lợi so với tần số sóng cực ngắn thuộc băng tần Ku (11.2 GHz tới 14.5 GHz), băng Ku được dùng cho phần lớn các vệ tinh thông tin khác.
For satellite communications, the microwave frequencies of the C band perform better under adverse weather conditions in comparison with the Ku band (11.2 GHz to 14.5 GHz), microwave frequencies used by other communication satellites.
WikiMatrix
Bạn sẽ thấy dấu vị trí, hình ảnh vệ tinh và các thông tin địa lý khác.
You’ll see placemarks, satellite images, and other geographic info .
support.google
PSTN bao gồm đường dây điện thoại, cáp quang, liên kết truyền dẫn vi ba, mạng điện thoại di động, vệ tinh thông tin liên lạc và cáp điện thoại dưới biển, tất cả được kết nối với nhau bằng các trung tâm chuyển mạch, do đó cho phép hầu hết các điện thoại liên lạc với nhau.
The PSTN consists of telephone lines, fiber optic cables, microwave transmission links, cellular networks, communications satellites, and undersea telephone cables, all interconnected by switching centers, thus allowing most telephones to communicate with each other.
WikiMatrix
Rothblatt tốt nghiệp Đại học California tại Los Angeles với bằng luật gia và bằng thạc sĩ vào năm 1981, sau đó bắt đầu làm việc tại Washington, DC, lần đầu tiên trong lĩnh vực pháp luật vệ tinh thông tin, và cuối cùng trong những dự án về khoa học sự sống như Dự án bản đồ gene người.
Rothblatt graduated from University of California, Los Angeles with a combined law and MBA degree in 1981, then began to work in Washington, D.C., first in the field of communications satellite law, and eventually in life sciences projects like the Human Genome Project.
WikiMatrix
Dựa trên phân tích hình ảnh vệ tinh, thông tin từ Ko Chong-song (một quan chức Bắc Triều Tiên đào tẩu) và một số tài liệu kỹ thuật của Bắc Triều Tiên, có suy đoán rằng nhà máy Hamhung đang sản xuất dimethylhydrazine không đối xứng, nhiên liệu tên lửa được sử dụng trong các tên lửa tầm xa của Bắc Triều Tiên.
Based on an analysis of satellite imagery, information from Ko Chong-song ( a North Korean official who had defected ), and a number of North Korean technical documents, there is speculation that the Hamhung plant is manufacturing unsymmetrical dimethylhydrazine, a rocket fuel that is used in North Korean long-range missiles .
WikiMatrix
PLA đang triển khai một số chương trình không gian tạo cơ sở cho việc sử dụng hệ thống này vào mục đích quân sự bao gồm: Các vệ tinh thăm dò khí tượng loại ZiYan, xác định (mục tiêu) quân sự loại JianBing Những vệ tinh khẩu độ tổng hợp (SAR) như loại JianBing-5 Mạng vệ tinh dẫn đường loại BeiDou (Bắc Đẩu-1 và Bắc Đẩu-2) Đảm bảo an toàn cho những vệ tinh thông tin loại FENGHUO-1.
The PLA has deployed a number of space-based systems for military purposes, including the imagery intelligence satellite systems like the ZiYan series, and the militarily designated JianBing series, synthetic aperture satellites (SAR) such as JianBing-5, BeiDou satellite navigation network, and secured communication satellites with FENGHUO-1.
WikiMatrix
Trong bốn năm chương trình học Thạc sĩ luật của mình, cũng tại UCLA, cậu xuất bản năm bài viết về luật của vệ tinh thông tin và chuẩn bị một kế hoạch kinh doanh cho Tập đoàn Hughes Space and Communications Group (lúc đó là tập đoàn lớn nhất Hoa Kỳ về vệ tinh và không gian) mang tên PanAmSat về cách ứng dụng công nghệ chùm điểm vệ tinh (satellite spot beam technology) để cung cấp dịch vụ thông tin liên lạc cho nhiều nước Mỹ Latinh.
During her four-year law-MBA program, also at UCLA, she published five articles on the law of satellite communications and prepared a business plan for the Hughes Space and Communications Group titled PanAmSat about how satellite spot beam technology could be used to provide communication service to multiple Latin American countries.
WikiMatrix
Fax, điện thoại, các hệ thống thông tin vệ tinh.
Fax, phones, satellite communication.
OpenSubtitles2018.v3
Source: https://vh2.com.vn
Category : Trái Đất