Đồ họa của Tech Insider cho thấy những lục địa sẽ hợp nhất thành một dải đất duy nhất trong vòng 250 triệu năm tới . Bạn đang đọc: Các...
Viết phương trình đường thẳng là hình chiếu của đường thẳng lên mặt phẳng – Toán lớp 12
Viết phương trình đường thẳng là hình chiếu của đường thẳng lên mặt phẳng
Viết phương trình đường thẳng là hình chiếu của đường thẳng lên mặt phẳng
Bài giảng: Cách viết phương trình đường thẳng cơ bản – Cô Nguyễn Phương Anh (Giáo viên VietJack)
A. Phương pháp giải
Quảng cáo
Bạn đang đọc: Viết phương trình đường thẳng là hình chiếu của đường thẳng lên mặt phẳng – Toán lớp 12
– Viết phương trình mặt phẳng ( Q. ) chứa d ’ và vuông góc với mặt phẳng ( P )
– Hình chiếu cần tìm d = ( P ) ∩ ( Q. )
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ: 1
Viết phương trình đường thẳng d là hình chiếu của d’ trên (P) biết:
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải
+ Đường thẳng d’ có vecto chỉ phương
Mặt phẳng ( P) có vecto pháp tuyến là:
– Mặt phẳng (Q) chứa d’ và vuông góc với (P) có
1 điểm thuộc d ’ cũng thuộc ( Q. ) là : ( 1 ; 2 ; – 1 )
Phương trình mặt phẳng ( Q. ) là :
1. ( x – 1 ) + 0. ( y – 2 ) – 1. ( z + 1 ) = 0 hay x – z – 2 = 0
– Hình chiếu cần tìm d = ( P ) ∩ ( Q. )
Tọa độ của điểm M ( x ; y ; z ) thuộc d thỏa mãn nhu cầu :
Vậy phương trình của d là:
Chọn A.
Quảng cáo
Ví dụ: 2
Viết phương trình đường thẳng là hình chiếu của d trên (Oxy) biết :
A.
B.
C.
D. Đáp án khác
Hướng dẫn giải
Mỗi điểm M ( x ; y ; z ) thuộc d có hình chiếu trên ( Oxy ) là điểm M ’ ( x ; y ; 0 ) thuộc d ’ với d ’ là hình chiếu của d trên ( Oxy )
Vậy d ’ có phương trình tham số là :
Chọn C.
Ví dụ: 3
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho đường thẳng
và mặt thẳng (P): 3x+ 5y – z- 2= 0. Gọi d’ là hình chiếu của d lên (P). Phương trình tham số của d’ là
A.
B.
C.
D. Đáp án khác
Hướng dẫn giải
+ Gọi mặt phẳng ( Q. ) chứa d và vuông góc với ( P ) .
Đường thẳng d đi qua điểm B( 12; 9; 1) và có vectơ chỉ phương
Mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến
=> Mặt phẳng ( Q) qua B( 12; 9; 1) có vectơ pháp tuyến
=> Phương trình ( Q. ) : – 8 ( x – 12 ) + 7 ( y – 9 ) + 11 ( z – 1 ) = 0
Hay – 8 x + 7 y + 11 z + 22 = 0
+ Đường thẳng d ’ cần tìm là giao tuyến của ( P ) và ( Q. ) .
Tìm một điểm thuộc d ’, bằng cách cho y = 0
Ta có hệ :
=> M ( 0 ; 0 ; – 2 ) ∈ d
+ Đường thẳng d’ đi qua điểm M( 0; 0; – 2) và có vectơ chỉ phương
Vậy phương trình tham số của d’ là:
Chọn B.
Quảng cáo
Ví dụ: 4
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz ; cho hai điểm A ( 1 ; 1 ; – 2 ) và B ( 0 ; 2 ; – 2 ). Cho mặt phẳng ( P ) : x + y – 2 z – 6 = 0. Viết phương trình đường thẳng d là hình chiếu của đường thẳng AB lên mặt phẳng ( P ) ?
A.
B.
C.
D. Tất cả sai
Hướng dẫn giải
+ Thay tọa độ điểm A và B vào phương trình mặt phẳng ( P ) ta được :
1 + 1 – 2. ( – 2 ) – 6 = 0 ( thỏa mãn nhu cầu ) .
Và 0 + 2 – 2 ( – 2 ) – 6 = 0 ( thỏa mãn nhu cầu ) .
=> Hai điểm A và B cùng thuộc mặt phẳng ( P ) .
Suy ra ; mặt phẳng ( P ) chứa đường thẳng AB .
=> Hình chiếu của đường thẳng AB lên mặt phẳng ( P ) là chính nó .
+ Đường thẳng AB: đi qua A( 1; 1; -2) và nhận vecto
=> Phương trình AB:
Chọn C .
Ví dụ: 5
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz ; cho hai điểm A ( – 1 ; 2 ; 0 ) và B ( 0 ; 1 ; 1 ). Mặt phẳng ( P ) : 3 x + y – z + 6 = 0. Viết phương trình đường thẳng d là hình chiếu của đường thẳng AB trên mặt phẳng ( P ) ?
A.
B.
C.
D. Đáp án khác
Hướng dẫn giải
+ Gọi mặt phẳng ( Q. ) chứa AB và vuông góc với ( P ) .
Đường thẳng AB đi qua A( -1; 2;0) và có vectơ chỉ phương
.
Mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến
=> Mặt phẳng ( Q) qua A( – 1; 2; 0) có vectơ pháp tuyến
chọn vecto
=> Phuong trình ( Q. ) : 0 ( x + 1 ) + 1 ( y – 2 ) + 1 ( z – 0 ) = 0 Hay y + z – 2 = 0
+ Đường thẳng d cần tìm là giao tuyến của (P) và (Q). Suy ra mỗi điểm M( x; y; z) thuộc
d thì thỏa mãn :
Tìm một điểm thuộc d, bằng cách cho x = 0
Ta có hệ:
=> M ( 0 ; – 2 ; 4 ) ∈ d
+ Đường thẳng d’ đi qua điểm M( 0; – 2; 4) và có vectơ chỉ phương
Vậy phương trình tham số của d’ là:
Chọn A.
Quảng cáo
Ví dụ: 6
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho mặt phẳng (P) đi qua ba điểm
A( 1; 0;0); B( 0; 1; 0) và C( 0; 0;1). Đường thẳng
. Gọi đường thẳng Δ là hình chiếu của d lên mặt phẳng (P). Trong các điểm sau điểm nào thuộc Δ?
A. ( 1 ; 2 ; – 1 )
B. ( 2 ; – 3 ; – 2 )
C. ( – 1 ; 3 ; – 1 )
D. ( 0 ; – 1 ; 0 )
Hướng dẫn giải
+ Đường thẳng d có vecto chỉ phương
+ Phương trình mặt phẳng
hay x+ y+ z- 1= 0
+ Gọi ( Q. ) là mặt phẳng chứa đường thẳng d và vuông góc với mặt phẳng ( P )
=> Mặt phẳng (Q) đi qua điểm B(0; 1; 0) thuộc d và nhận vecto
làm vecto pháp tuyến chọn
=> Phương trình mặt phẳng ( Q. ) : 1 ( x – 0 ) + 0 ( y – 1 ) – 1 ( z – 0 ) = 0
Hay ( Q. ) : x – z = 0
+ đường thẳng Δ cần tìm là giao tuyến của hai mặt phẳng (P) và (Q). Do đó: với mỗi
điểm M(x;y;z) thuộc Δ phải thỏa mãn:
Đặt x= t =>
=> Phương trình tham số của đường thẳng Δ:
+ cho t = – 1 ta được điểm H ( – 1 ; 3 ; – 1 ) thuộc đường thẳng Δ .
Chọn C
Ví dụ: 7
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho đường thẳng
; mặt phẳng (P) đi qua H(1;1;1)và song song với mặt phẳng ( Q): x-2y+ z- 2= 0. Viết phương trình đường thẳng Δ là hình chiếu của d lên mặt phẳng (P)?
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải
+ Mặt phẳng ( P ) song song với mặt phẳng ( Q. ) nên phương trình mặt phẳng ( P ) có dạng : x – 2 y + z + D = 0
Mà điểm H ( 1 ; 1 ; 1 ) thuộc ( P ) nên : 1 – 2. 1 + 1 + D = 0 ⇔ D = 0
Vậy phương trình ( P ) : x – 2 y + z = 0
+ Đường thẳng d đi qua M(1 ;2; 0) và có vecto chỉ phương
+ Gọi ( R ) là mặt phẳng chứa d và vuông góc với mặt phẳng ( P ) .
=> (R) qua M( 1; 2; 0) và có vecto pháp tuyến
=> Phương trình ( R ) : 2 ( x – 1 ) + 3 ( y – 2 ) + 4 ( z – 0 ) = 0 hay 2 x + 3 y + 4 z – 8 = 0
+ Đường thẳng Δ cần tìm là giao tuyến của mặt phẳng ( P ) và ( R ). Do đó ; với mỗi điểm N ( x ; y ; z ) thuộc đường thẳng Δ thỏa mãn nhu cầu :
Chọn một điểm thuộc Δ bằng cách cho y = 0 ; thay vào hệ phương trình trên ta được x = – 4 và z = 4 => I ( – 4 ; 0 ; 4 ) thuộc Δ .
Đường thẳng Δ có vecto chỉ phương
=> Phương trình đường thẳng Δ:
Chọn D.
Ví dụ: 8
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho đường thẳng
và mặt phẳng (P): 2x- y- z+ 4= 0. Gọi Δ là hình chiếu của d lên mặt phẳng (P). Biết phương
trình đường thẳng Δ có dạng:
. Tính a+ b+ c?
A. 3
B. 2
C.– 4
Xem thêm: Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S) có tâm I 1 4 0 và bán kính bằng 3 phương trình của S là
D. 5
Hướng dẫn giải
+ Đường thẳng d đi qua A( -2; 1; 0) có vecto chỉ phương
Mặt phẳng (P) có vecto pháp tuyến
.
+ Gọi ( Q) là mặt phẳng chứa d và vuông góc với mặt phẳng (P). Khi đó; mặt phẳng
(Q) chứa A( -2; 1; 0) và nhận vecto
=> Phương trình ( Q. ) : 1 ( x + 2 ) + 1 ( y – 1 ) + 1 ( z-0 ) = 0 hay x + y + z + 2 = 0
+ Đường thẳng Δ cần tìm là giao tuyến của hai mặt phẳng ( P) và ( Q). Với mỗi điểm
M( x; y; z) thuộc Δ thỏa mãn hệ phương trình:
Chọn một điểm thuộc Δ bằng cách cho y = 0 thay vào hệ ta được x = – 2 và z = 0
=> Điểm B( -2; 0; 0) thuộc Δ và Δ nhận vecto
làm vecto chỉ phương
=> Phương trình đường thẳng Δ:
=> a = 0 ; b = 0 và c = 3 nên a + b + c = 3
Chọn A .
C. Bài tập vận dụng
Câu 1:
Viết phương trình đường thẳng d là hình chiếu của d ’ trên ( P ) biết :
A.
B.
C.
D. Đáp án khác
Hiển thị lời giải
+ Đường thẳng d’ có vecto chỉ phương
Mặt phẳng ( P) có vecto pháp tuyến là:
– Mặt phẳng (Q) chứa d’ và vuông góc với (P) có
1 điểm thuộc d ’ cũng thuộc ( Q. ) là : ( 0 ; 0 ; – 1 )
Phương trình mặt phẳng ( Q. ) là : 1. ( x – 0 ) + 0. ( y – 0 ) – 1. ( z + 1 ) = 0 hay x – z – 1 = 0
– Hình chiếu cần tìm d = ( P ) ∩ ( Q. )
Tọa độ của điểm M ( x ; y ; z ) thuộc d thỏa mãn nhu cầu :
Vậy phương trình của d là:
Chọn B.
Câu 2:
Viết phương trình đường thẳng d’ là hình chiếu của d trên (Oxz) biết :
A.
B.
C.
D.
Hiển thị lời giải
Mặt phẳng ( Oxz ) có phương trình y = 0 .
Mỗi điểm M ( x ; y ; z ) thuộc d có hình chiếu trên ( Oxz ) là điểm M ’ ( x ; 0 ; z ) thuộc d ’ với d ’ là hình chiếu của d trên ( Oxz )
Vậy d’ có phương trình tham số là d’:
Chọn A.
Câu 3:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho đường thẳng
và mặt thẳng (P): -3x+ y – z – 2= 0. Gọi d’ là hình chiếu của d lên (P). Phương trình tham số của d’ là
A.
B.
C.
D. Đáp án khác
Hiển thị lời giải
+ Gọi mặt phẳng ( Q. ) chứa d và vuông góc với ( P ) .
Đường thẳng d đi qua điểm B( 1;0; 1) và có vectơ chỉ phương
.
Mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến
=> Mặt phẳng ( Q) qua B( 1; 0; 1) có vectơ pháp tuyến
=> Phuong trình ( Q. ) : 1 ( x – 1 ) – 1 ( y – 0 ) – 4 ( z – 1 ) = 0 hay x – y – 4 z + 3 = 0
+ Đường thẳng d ’ cần tìm là giao tuyến của ( P ) và ( Q. ) .
Tìm một điểm thuộc d ’, bằng cách cho z = 0
Ta có hệ:
=> M ( 50% ; 7/2 ; 0 ) ∈ d ‘
+ Đường thẳng d’ đi qua điểm M và có vectơ chỉ phương
Vậy phương trình tham số của d’ là:
Chọn B.
Câu 4:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz ; cho hai điểm A ( – 2 ; 3 ; 0 ) và B ( 0 ; 3 ; 1 ). Cho mặt phẳng ( P ) : x + 2 y – 2 z – 4 = 0. Viết phương trình đường thẳng d là hình chiếu của đường thẳng AB lên mặt phẳng ( P ) ?
A.
B.
C.
D. Tất cả sai
Hiển thị lời giải
+ Thay tọa độ điểm A và B vào phương trình mặt phẳng ( P ) ta được :
– 2 + 2.3 – 2.0 – 4 = 0 ( thỏa mãn nhu cầu ) .
Và 0 + 2.3 – 2. 1 – 4 = 0 ( thỏa mãn nhu cầu ) .
=> Hai điểm A và B cùng thuộc mặt phẳng ( P ) .
Suy ra ; mặt phẳng ( P ) chứa đường thẳng AB .
=> Hình chiếu của đường thẳng AB lên mặt phẳng ( P ) là chính nó .
+ Đường thẳng AB: đi qua A(- 2; 3; 0) và nhận vecto
=> Phương trình AB:
Chọn C .
Câu 5:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz ; cho hai điểm A ( – 2 ; – 1 ; – 3 ) và B ( 0 ; 1 ; – 2 ). Mặt phẳng ( P ) : x + 2 y – z + 6 = 0. Viết phương trình đường thẳng d là hình chiếu của đường thẳng AB trên mặt phẳng ( P ) ?
A.
B.
C.
D.
Hiển thị lời giải
+ Gọi mặt phẳng ( Q. ) chứa AB và vuông góc với ( P ) .
Đường thẳng AB đi qua B( 0; 1; – 2) và có vectơ chỉ phương
.
Mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến
=> Mặt phẳng ( Q) qua B( 0; 1; -2) có vectơ pháp tuyến
.
=> Phuong trình ( Q. ) : – 4 ( x – 0 ) + 3 ( y – 1 ) + 2 ( z + 2 ) = 0 Hay – 4 x + 3 y + 2 z + 1 = 0
+ Đường thẳng d cần tìm là giao tuyến của (P) và (Q). Suy ra mỗi điểm M( x; y; z) thuộc
d thì thỏa mãn :
Tìm một điểm thuộc d, bằng cách cho y = 1
Ta có hệ :
=> M ( 10 ; 1 ; 18 ) ∈ d
+ Đường thẳng d’ đi qua điểm (10; 1; 18) và có vectơ chỉ phương
Vậy phương trình tham số của d’ là:
Chọn D.
Câu 6:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho mặt phẳng (P) đi qua ba điểm
A( 2; 0;0); B( 0; -3; 0) và C( 0; 0;-2). Đường thẳng
. Gọi đường thẳng Δ là hình chiếu của d lên mặt phẳng (P). Trong các vecto sau vecto nào là vecto chỉ phương của Δ?
A. ( 1 ; 2 ; – 1 )
B. ( 2 ; – 3 ; – 2 )
C. ( 1 ; 3 ; – 1 )
D. ( 3 ; – 1 ; 0 )
Hiển thị lời giải
+ Đường thẳng d đi qua I (1; 0; 0) có vecto chỉ phương
+ Phương trình mặt phẳng hay 3x – 2y – 3z – 6= 0
+ Gọi ( Q. ) là mặt phẳng chứa đường thẳng d và vuông góc với mặt phẳng ( P )
=> Mặt phẳng (Q) đi qua điểm I(1; 0 ;0) thuộc d và nhận vecto
làm vecto pháp tuyến chọn
=> Phương trình mặt phẳng ( Q. ) : 1 ( x – 1 ) + 0 ( y – 0 ) + 1 ( z – 0 ) = 0
Hay ( Q. ) : x + z – 1 = 0
+ đường thẳng Δ cần tìm là giao tuyến của hai mặt phẳng (P) và (Q). Do đó; với mõi
điểm M(x;y;z) thuộc Δ phải thỏa mãn:
Đặt x= t =>
=> Phương trình tham số của đường thẳng Δ:
Vậy một vec to chỉ phương của Δ là ( 1 ; 3 ; – 1 )
Chọn C
Câu 7:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho đường thẳng
; mặt phẳng (P) gốc tọa độ và song song với mặt phẳng ( Q): x+ y+ z- 3= 0. Viết phương trình đường thẳng Δ là hình chiếu của d lên mặt phẳng (P)?
A.
B.
C.
D.
Hiển thị lời giải
+ Mặt phẳng ( P ) song song với mặt phẳng ( Q. ) nên phương trình mặt phẳng ( P ) có dạng : x + y + z + D = 0
Mà điểm O ( 0 ; 0 ; 0 ) thuộc ( P ) nên : 0 + 0 + 0 + D = 0 ⇔ D = 0. Vậy phương trình ( P ) : x + y + z = 0
+ Đường thẳng d đi qua M(- 3;1; -2) và có vecto chỉ phương
+ Gọi ( R ) là mặt phẳng chứa d và vuông góc với mặt phẳng ( P ) .
=> (R) qua M(- 3; 1; -2) và có vecto pháp tuyến
=> Phương trình ( R ) : 2 ( x + 3 ) – 1 ( y – 1 ) – 1 ( z + 2 ) = 0 hay 2 x – y – z + 5 = 0
+ Đường thẳng Δ cần tìm là giao tuyến của mặt phẳng (P) và ( R). Do đó; với mỗi điểm N( x;y; z) thuộc đường thẳng Δ thỏa mãn:
Chọn một điểm thuộc Δ bằng cách cho y= 0; thay vào hệ phương trình trên ta được
thuộc Δ.
Đường thẳng Δ có vecto chỉ phương
=> Phương trình đường thẳng Δ:
và đường thẳng Δ không có phương trình chính tắc.
Chọn D.
Câu 8:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho đường thẳng
và mặt phẳng (P): 2x – y + z+ 2= 0. Gọi Δ là hình chiếu của d lên mặt phẳng (P). Tìm một vecto chỉ phương của đường thẳng Δ ?
A. ( 3 ; 6 ; 0 )
B. ( 1 ; – 2 ; 0 )
C. ( 6 ; 0 ; 12 )
D. ( 0 ; 1 ; 2 )
Hiển thị lời giải
+ Đường thẳng d đi qua A( 0; – 2; – 3) có vecto chỉ phương
Mặt phẳng (P) có vecto pháp tuyến
.
+ Gọi ( Q) là mặt phẳng chứa d và vuông góc với mặt phẳng (P). Khi đó; mặt phẳng
(Q) chứa A(0; -2; – 3) và nhận vecto
làm vecto pháp tuyến
=> Phương trình ( Q. ) : – 2 ( x – 0 ) + 1 ( y + 2 ) + 5 ( z + 3 ) = 0 hay – 2 x + y + 5 z + 17 = 0
+ Đường thẳng Δ cần tìm là giao tuyến của hai mặt phẳng ( P) và ( Q). Với mỗi điểm
M( x; y; z) thuộc Δ thỏa mãn hệ phương trình:
=> Δ nhận vecto
làm vecto chỉ phương
=> đường thẳng Δ cũng nhận vecto ( 3 ; 6 ; 0 ) làm vecto chỉ phương
Chọn A .
Bài giảng: Cách viết phương trình đường thẳng nâng cao – Cô Nguyễn Phương Anh (Giáo viên VietJack)
Xem thêm những chuyên đề Toán lớp 12 có trong đề thi THPT Quốc gia khác :
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Ngân hàng trắc nghiệm miễn phí ôn thi THPT Quốc Gia tại khoahoc.vietjack.com
phuong-trinh-duong-thang-trong-khong-gian.jsp
Source: https://vh2.com.vn
Category : Trái Đất