Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Trắc nghiệm tin học đại cương | Tìm ở đây

Đăng ngày 19 August, 2022 bởi admin
  1. Câu hỏi 1 của 121

    1

    . Câu hỏi

    Từ “ IT ” là viết tắt của “ Information Technology ” ( công nghệ thông tin ) :

    • Người làm IT chủ yếu nghiên cứu thuật toán; người làm khoa học máy tính chủ yếu lập trình.

    • IT và viễn thông có sự giao thoa với nhau, nhất là ở mảng Internet và điện thoại di động.

    • Quản trị mạng máy tính không thuộc ngành IT mà thuộc ngành truyền thông, viễn thông.

    • Người làm IT chỉ cài đặt, sửa chữa máy tính; quản trị mạng và lập trình phần mềm thuộc về khoa học máy tính.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  2. Câu hỏi 2 của 121

    2. Câu hỏi

    Telecom là gì ?

    • Telecom = “telegraph” (điện báo) + “communication” (truyền thông), nên “telecom” nghĩa là liên lạc bằng điện báo. Ngày nay từ “telecom” không còn được dùng nữa.

    • Telecom = “tele” (từ xa) + “communication” (truyền thông), nên “telecom” nghĩa là truyền thông từ xa, tức là “viễn thông” (“viễn”: xa).

    • Telecom = “tele” (từ xa) + “company” (công ty), nên “telecom” chỉ hình thức làm việc từ xa thông qua Internet của các công ty hiện đại ngày nay.

    • Telecom theo nghĩa hiện đại không liên quan đến Internet, Internet là lĩnh vực chỉ của IT.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  3. Câu hỏi 3 của 121

    3. Câu hỏi

    Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa Computer Science ( CS ) và Information Technology ( IT ) là :

    • CS tập trung chủ yếu về phần mềm còn IT tập trung về mạng máy tính.

    • CS tập trung chủ yếu về “computer” (máy tính), còn IT tập trung về mạng máy tính.

    • Mục đích chính của CS là nghiên cứu chế tạo máy tính nhưng đây chỉ là một nhánh nhỏ của IT.

    • CS là khoa học nên thiên về lí thuyết về máy tính, mạng máy tính và tính toán, còn IT là công nghệ nên thiên về ứng dụng, triển khai những thứ này để xử lí thông tin hiệu quả.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  4. Câu hỏi 4 của 121

    4. Câu hỏi

    Khi nói về IT, người ta còn nói về ICT. Chữ “ T ” ở đây là technology, vậy chữ “ I ” và chữ “ C ” là gì :

    • ICT = Information and Communication Technology – công nghệ thông tin và truyền thông, như vậy ICT = IT + Communication.

    • Máy tính, Internet và điện thoại di động đã và đang ảnh hưởng sâu sắc đến cuộc sống và cách làm việc của con người. ICT là từ chỉ các công nghệ liên quan đến những thứ này.

    • Ngành truyền thông (communication) (công nghệ về điện thoại, radio, tivi, Internet) có liên quan chặt chẽ với ngành IT nhất là ở mảng Internet và điện thoại di động nên người ta thường hay ghép IT và Communication thành ICT.

    • Tất cả các ý trên đều đúng.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  5. Câu hỏi 5 của 121

    5. Câu hỏi

    Người ta thường nói tất cả chúng ta đang sống trong “ kỉ nguyên thông tin ” hay “ thời đại số ”, hai thuật ngữ này nghĩa là :

    • Khi nói “kỉ nguyên thông tin” thì người ta muốn nhấn mạnh đến “thông tin”, “tri thức”, còn khi nói “thời đại số” thì muốn nhấn mạnh đến “công nghệ kĩ thuật số” (công nghệ của máy tính và Internet) vốn đang được dùng để xử lí thông tin.

    • Tùy theo cách thức sản xuất mà có thể chia lịch sử thành 4 giai đoạn khác biệt rõ ràng: thời đại nông nghiệp, thời đại công nghiệp, thời đại máy tính và Internet, thời đại số.

    • Thời đại số hay kỉ nguyên thông tin được đánh dấu bằng sự ra đời và phát triển của máy tính, Internet và điện thoại di động.

    • Đáp án (a) và (c) đều đúng.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  6. Câu hỏi 6 của 121

    6. Câu hỏi

    Nguyên lí kĩ thuật số ( digita principle ) là :

    • Là nguyên lí biểu diễn dữ liệu qua các con số 0 và 1

    • Là nguyên lí tự động hóa xử lí thông tin bằng máy tính

    • Là nguyên lí mã hóa thông tin dưới dạng các tín hiệu điện rời rạc

    • Là tên gọi khác của số học nhị phân

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  7. Câu hỏi 7 của 121

    7. Câu hỏi

    Cần tối thiểu bao nhiêu bit để mã hóa được 29 vần âm tiếng Việt

    • 4

    • 5

    • 14

    • 15

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  8. Câu hỏi 8 của 121

    8. Câu hỏi

    Có 4 phát biểu sau về Unicode :
    ( 1 ) Unicode chứa những kí tự của hầu hết những ngôn từ trên quốc tế
    ( 2 ) Windows XP, Windows 7 không dùng bảng mã Unicode nên để gõ tiếng Việt luôn phải cài thêm Unikey / Vietkey vì 2 ứng dụng này dùng bảng mã Unicode
    ( 3 ) Mỗi kí tự trong bảng mã Unicode được mã hóa bằng 2 byte
    ( 4 ) Bảng mã này do riêng người Nước Ta làm, Unicode thường đi kèm với font. VnTime hoặc VNITime
    Xét xem những phát biểu nào đúng, sai :

    • (2) và (4) đúng

    • (1) và (3) đúng

    • (3) sai

    • (2), (3), (4) đúng

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  9. Câu hỏi 9 của 121

    9. Câu hỏi

    Người ta dành 5 bit cho một biến để lưu những số nguyên không âm. Vậy số 19 nếu được lưu vào biến này thì biến này sẽ có dạng nhị phân là :

    • 11111

    • 10011

    • 01100

    • Biến này không thể lưu được số 19

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  10. Câu hỏi 10 của 121

    10. Câu hỏi

    Người ta dùng 1 thanh ghi 8 bit để mã hóa những số nguyên từ – 127 đến + 127. Nếu trạng thái của thanh ghi là :

    | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 |

    thì nó đang trình diễn số :

    • +109

    • -109

    • +147

    • -19

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  11. Câu hỏi 11 của 121

    11. Câu hỏi

    Các bội số của đơn vị chức năng đo dung tích thông tin là : 1 KB = 1024 B, 1 MB = 1024 KB, 1 GB = 1024 MB, 1TB = 1024 GB. Hình dung độ lớn của những đơn vị chức năng đo này như thế nào .

    • Một đĩa CD ca nhạc có dung lượng vài GB.

    • Một văn bản 100 trang A4 toàn chữ, không chứa hình ảnh có dung lượng trên 1 MB

    • Một bộ phim 2 tiếng dạng WMV thường có dung lượng vài chục MB

    • Một bài hát khoảng 5 phút theo kiểu MP3 có dung lượng dưới 10 MB

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  12. Câu hỏi 12 của 121

    12. Câu hỏi

    Bốn định dạng file văn bản phổ biến hiện nay:

    • RTF, PDF, GIF, FLV

    • TXT, PDF, DOC, DOCX

    • RTF, PDF, FLV, DOC

    • DOC, DOCX, FLV, RTF

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  13. Câu hỏi 13 của 121

    13. Câu hỏi

    Ba định dạng file video phổ biến hiện nay

    • WMV, WMA, MOV

    • FLV, WMV, MP3

    • MP4, WMV, JPG

    • WMV, MPG, FLV

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  14. Câu hỏi 14 của 121

    14. Câu hỏi

    Ba định dạng file hình ảnh phổ biến hiện nay

    • BMP, WMV, GIF

    • BMP, JPG, EXE

    • BMP, PDF, PPT

    • BMP, JPG, GIF

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  15. Câu hỏi 15 của 121

    15. Câu hỏi

    Ba định dạng file âm thanh phổ biến hiện nay

    • MP3, FLV, WMV

    • MP3, WMA, WAV

    • MP3, GIF, FLV

    • MP3, WMA, FLV

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  16. Câu hỏi 16 của 121

    16. Câu hỏi

    Ba định dạng file nén phổ biến hiện nay:

    • RAR, PDF, MP3

    • WMV, ZIP, JPG

    • PDF, DAT, GZIP

    • ZIP, RAR, GZIP

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  17. Câu hỏi 17 của 121

    17. Câu hỏi

    Thuật ngữ PC là viết tắt của Personal Computer ( máy tính cá thể ) được dùng để chỉ :

    • Máy tính bảng.

    • Máy xách tay vì nó mang tính cá nhân (personal) cao. Máy tính để bàn không được gọi là PC (mà được gọi là desktop) vì nó thường được dùng chung bởi nhiều người.

    • Tất cả các máy tính phổ thông (máy để bàn, máy xách tay, máy tính bảng). Các máy server, siêu máy tính thì không là PC.

    • d. Bất kì một máy tính nào có chủ nhân của nó; nếu không có chủ nhân thì không gọi là PC.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  18. Câu hỏi 18 của 121

    18. Câu hỏi

    Máy tính cần tối thiểu những thành phần nào:

    • CPU, RAM, Mainboard, nguồn điện

    • CPU, RAM, Mainboard, ổ đĩa cứng, nguồn điện

    • CPU, RAM, Mainboard, bàn phím, màn hình, nguồn điện

    • CPU, RAM, Mainboard, ổ đĩa cứng, bàn phím, màn hình, nguồn điện

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  19. Câu hỏi 19 của 121

    19. Câu hỏi

    Nguyên lí Von Neumann là phong cách thiết kế mà :

    • Chương trình và dữ liệu được đặt trong cùng một bộ nhớ.

    • Chương trình được lưu trong một bộ nhớ (RAM) còn dữ liệu được lưu ở một bộ nhớ khác (ROM).

    • Người ta chia bộ nhớ trong thành RAM và ROM.

    • Thông tin được mã hóa bằng các tín hiệu điện rời rạc.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  20. Câu hỏi 20 của 121

    20. Câu hỏi

    Người ta thường nói “ bộ vi xử lí này 32 bit, bộ vi xử lí kia 64 bit ”, “ bản Windows này 32 bit, bản Windows kia 64 bit ”, “ 32 bit, 64 bit ” được gọi là “ từ máy ” và nghĩa là :

    • Lệnh vốn được lưu trong bộ nhớ, mỗi khi CPU đọc lệnh từ bộ nhớ để thực thi lệnh thì nó đọc liền một khối 32 hay 64 bit bộ nhớ.

    • Đáp án (a) sai vì đó là định nghĩa của thanh ghi (register).

    • 32 hay 64 bit đơn giản chỉ là tốc độ bus.

    • 32 hay 64 bit đơn giản chỉ là dung lượng bộ nhớ ROM.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  21. Câu hỏi 21 của 121

    21. Câu hỏi

    Bên trong CPU có một bộ phận tạo ra xung nhịp, được gọi là “ đồng hồ đeo tay ” ( clock ) ; bộ phận này có tính năng :

    • a. Làm đồng hồ thời gian cho máy tính. Khi bạn tắt nguồn điện của máy tính đi, thì “đồng hồ” này vẫn âm thầm chạy (nhờ vào pin CMOS) để khi bật máy tính lên bạn lại có giờ chính xác.

    • b. Hết mỗi nhịp của đồng hồ thì CPU lại bắt đầu thực hiện một lệnh mới.

    • c. Tần số (số nhịp trên một giây) của đồng hồ (đo bằng GHz) được lấy làm tốc độ của CPU.

    • d. Cả (b) và (c) đều đúng.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  22. Câu hỏi 22 của 121

    22. Câu hỏi

    Chọn đáp án đúng :

    • a. Register và Cache đều là một dạng bộ nhớ trong giống như RAM nhưng tốc độ Register > Cache > RAM.

    • b. Register và Cache đều là những bộ nhớ phụ nằm bên trong CPU.

    • c. Đáp án (a) và (b) đều đúng.

    • d. Đáp án (a) và (b) đều sai.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  23. Câu hỏi 23 của 121

    23. Câu hỏi

    Chọn đáp án đúng :

    • a. Bus là đường truyền dữ liệu giữa các thành phần của máy tính.

    • b. Khi bạn mở case máy tính ra, bạn thấy các đường mạch trên mainboard – đó chính là bus.

    • c. Dây cáp nối ổ đĩa cứng và mainboard cũng được coi là một loại bus.

    • d. Cả 3 đáp án trên đều đúng.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  24. Câu hỏi 24 của 121

    24. Câu hỏi

    Chọn đáp án đúng về mainboard :

    • a. Mainboard của máy tính là mạch điện tử chính bên trong CPU.

    • b. Trên mỗi thanh RAM bạn thấy có những bó mạch điện tử – đó chính là mainboard.

    • c. Khi mở case máy tính ra, bạn thấy một cái bảng mạch điện tử gắn trên case – đó chính là mainboard.

    • d. Mỗi máy tính có ít nhất 3 mainboard: một cho CPU, một cho ổ đĩa cứng, một cho bàn phím và con chuột.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  25. Câu hỏi 25 của 121

    25. Câu hỏi

    Tại sao lại không dùng một bộ nhớ mà phải phân ra làm bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài ?

    • a. Phân ra trong/ngoài vì: Bộ nhớ trong là bộ nhớ được đặt trong CPU cần thiết cho việc tính toán, còn bộ nhớ ngoài là CD, DVD, USB, thẻ nhớ cần thiết cho việc vận chuyển thông tin.

    • b. Bộ nhớ trong là nơi chứa dữ liệu tạm thời phục vụ quá trình tính toán nên thường xuyên được sử dụng do đó cần chạy nhanh, giá thành chế tạo đắt. Bộ nhớ ngoài là nơi lưu trữ dữ liệu lâu dài, ít dùng nên không cần chạy nhanh, giá thành chế tạo rẻ. Yếu tố kinh tế là một lí do cho việc phân bộ nhớ thành trong và ngoài.

    • c. Về lí thuyết hoàn toàn có thể chỉ cần dùng một bộ nhớ mà không phải phân ra làm bộ nhớ trong với bộ nhớ ngoài.

    • d. Đáp án (b) và (c) đều đúng.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  26. Câu hỏi 26 của 121

    26. Câu hỏi

    Các chứng minh và khẳng định đúng về RAM :

    • a. Như tên gọi Random Access Memory (bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên), RAM có thể là CD vì có thể chạy (truy cập) ngẫu nhiên một bài hát bất kì trên CD.

    • b. RAM là bộ nhớ trong để lưu chương trình hệ thống; hệ điều hành là chương trình hệ thống được cài đặt sẵn trong RAM.

    • c. Bộ nhớ RAM chỉ là nơi lưu trữ dữ liệu tạm thời phục vụ quá trình xử lí dữ liệu. Bộ nhớ RAM giống như tờ giấy nháp, bộ nhớ ngoài (ổ đĩa cứng) giống như tờ bài làm thi của sinh viên.

    • d. Khi hibernate máy tính, tất cả dữ liệu được lưu vào trong RAM.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  27. Câu hỏi 27 của 121

    27. Câu hỏi

    Chọn đáp án đúng :

    • a. Ổ đĩa cứng là một bộ nhớ ngoài.

    • b. Dữ liệu có thể copy từ ngoài vào ổ đĩa cứng và từ trong ổ đĩa cứng ra ngoài nên ổ đĩa cứng vừa là bộ nhớ trong vừa là bộ nhớ ngoài.

    • c. Ổ đĩa cứng luôn được gắn trong máy tính nên nó là bộ nhớ trong; chỉ có CD, USB, thẻ nhớ được gắn ngoài nên là bộ nhớ ngoài.

    • d. Khi bạn tắt máy tất cả dữ liệu trên ổ đĩa cứng (bộ nhớ ngoài) được đưa vào bộ nhớ trong để lưu giữ.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  28. Câu hỏi 28 của 121

    28. Câu hỏi

    ROM ( Read Only Memory )

    • a. Như tên gọi Read Only Memory (bộ nhớ chỉ đọc) (nghĩa là không thể ghi được), các đĩa CD ca nhạc (không thể ghi đè lên được) là bộ nhớ ROM của máy tính.

    • b. Đúng như tên gọi, ROM là bộ nhớ lưu giữ các thông tin về tốc độ CPU, hãng sản xuất Mainboard, … tức là những thông tin cố định chỉ được phép đọc (read only) không được phép sửa đổi.

    • c. Cái chương trình được chạy ngay khi bạn bật máy tính để kiểm tra các thiết bị phần cứng máy tính sau đó nạp hệ điều hành được lưu trong bộ nhớ ROM.

    • d. Máy tính mà hỏng ROM thì bật lên vẫn chạy được nhưng hỏng ổ đĩa cứng thì bật sẽ không lên.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  29. Câu hỏi 29 của 121

    29. Câu hỏi

    Thiết bị ngoại vi là :

    • a. Là những thiết bị nằm ngoài case máy tính, thế nên ổ đĩa cứng không là thiết bị ngoại vi.

    • b. Là những thiết bị nằm ngoài CPU thế nên RAM là thiết bị ngoại vi.

    • c. Là những thiết bị được kết nối vào mainboard nhưng không là thành phần cốt lõi của máy tính (RAM, CPU), thiếu nó máy tính vẫn chạy được.

    • d. Có thể là bàn phím, màn hình nhưng không là card mạng, card âm thanh.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  30. Câu hỏi 30 của 121

    30. Câu hỏi

    Ngoài bàn phím và con chuột, những thiết bị nào dưới đây là thiết bị nhập tài liệu :

    • a. Thẻ nhớ

    • b. Vô lăng ô tô của trò chơi điện tử thực tế ảo

    • c. Đĩa CD (chứ không phải ổ đọc đĩa CD)

    • d. Ổ đĩa CD (chứ không phải đĩa CD)

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  31. Câu hỏi 31 của 121

    31. Câu hỏi

    Thiết bị xuất dữ liệu ( output devices )

    • a. Nếu thiếu thiết bị xuất dữ liệu thì máy tính sẽ không khởi động được.

    • b. Thiết bị xuất dữ liệu không là thiết bị ngoại vi

    • c. Card âm thanh là một thiết bị xuất dữ liệu

    • d. Đĩa CD là một thiết bị xuất dữ liệu

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  32. Câu hỏi 32 của 121

    32. Câu hỏi

    Độ phân giải màn hình hiển thị ( Screen resolution ) :

    • a. Là số điểm ảnh theo chiều ngang X số điểm ảnh theo chiều dọc của màn hình

    • b. Là tần số mà màn hình được refresh (tức là cập nhật lại màu sắc cho mọi điểm ảnh)

    • c. Là số màu sắc mà màn hình phân biệt được

    • d. Đáp án (a) chỉ đúng với màn hình CRT ngày trước, không đúng với màn LCD ngày nay

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  33. Câu hỏi 33 của 121

    33. Câu hỏi

    Máy in ( Printer )

    • a. Máy in kim (dùng kim in chấm mực lên giấy) ngày nay gần nhưn không còn được dùng nữa.

    • b. Máy in phun (dùng đầu phun tia mực siêu nhỏ) dùng ít mực nhất và giá mực in rẻ nhất so với các loại máy in khác nhưng giá máy in lại đắt

    • c. Máy in laser (dùng các thanh cuộn ép các hạt mực bột lên mặt giấy) dùng nhiều mực nhất, chất lượng in không cao nhưng giá máy in khá rẻ

    • d. Máy in laser thường đắt nhưng mực in rẻ; máy in phun thường rẻ nhưng mực in đắt

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  34. Câu hỏi 34 của 121

    34. Câu hỏi

    Máy quét ( scanner ) :

    • a. Việc quét một bức ảnh vào máy tính được gọi là số hóa hình ảnh.

    • b. Máy quét không cho người dùng tương tác với máy tính nên không được coi là thiết bị xuất/nhập dữ liệu.

    • c. OCR (optical character recognizing) là việc dùng phần mềm để nhận diện các kí tự từ một bức ảnh và chuyển đổi nó thành file text.

    • d. Đáp án (a) và (c) đều đúng.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  35. Câu hỏi 35 của 121

    35. Câu hỏi

    Đĩa CD / DVD

    • a. Dung lượng 1 CD khoảng 650 MB, 1 DVD khoảng 4.7 GB, đĩa Bluray thường có dung lượng 25 GB hoặc 50 GB.

    • b. Với mọi đĩa quang hiện nay, bạn chỉ có thể ghi vào một mặt đĩa của DVD mà không thể ghi ở cả hai mặt.

    • c. Với mọi đĩa CD, chỉ cần bạn có ổ ghi đĩa CD thì sẽ có thể xóa đi và ghi dữ liệu mới lên được.

    • e. Bạn không thể ghi ca nhạc từ máy tính ra đĩa CD để cái đĩa này có thể chạy được trên một đài đĩa CD bình thường.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  36. Câu hỏi 36 của 121

    36. Câu hỏi

    Khi bạn bật máy tính lên thì :

    • a. Ngay khi bạn bật máy tính lên một chương trình trong ROM của máy tính gọi là BIOS sẽ được chạy để kiểm tra các thành phần phần cứng của máy tính, nếu không có gì trục nó sẽ cho chạy hệ điều hành.

    • b. Ngay khi bật máy, hệ điều hành được chạy, lúc đó nó nó mới kiểm tra các thành phần phần cứng của máy tính xem có trục trặc không.

    • c. Các hình ảnh, thông báo bạn nhìn thấy ngay khi bật máy là của hệ điều hành.

    • d. Cái chương trình BIOS ở đáp án (a) chỉ được chạy trừ khi bạn yêu cầu.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  37. Câu hỏi 37 của 121

    37. Câu hỏi

    Ngoài software ( ứng dụng ), hardware ( phần cứng ) người ta còn hay nói đến firmware .

    • a. Firmware của điện thoại di động chính là phần mềm điều khiển việc thu phát sóng của điện thoại, gọi và nhận cuộc gọi, bật đèn pin, quản lí pin, …

    • b. Firmware là phần mềm hệ thống được nhà sản xuất thiết bị viết ra để điều khiển một thiết bị nào đó. Người sử dụng chỉ dùng phần mềm firmware mà không thể thay đổi cập nhật được firmware và phần mềm firmware cứ nằm chết như vậy mãi, không bao giờ thay đổi. Vì thế có người coi firmware là khái niệm nằm giữa phần cứng và phần mềm.

    • c. Firmware của máy tính chính là BIOS trong ROM.

    • d. Tất cả các ý trên đều đúng.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  38. Câu hỏi 38 của 121

    38. Câu hỏi

    Khi bật máy tính mà bạn nghe thấy tiếng tút nhưng không thấy đèn trên case sáng thì :

    • a. Có khả năng nguồn điện của máy tính bị trục trặc

    • b. Nguồn điện của máy tính vẫn ổn nhưng đèn trên case bị trục trặc

    • c. Đáp án (b) sai vì nếu điện đã vào máy tính (nên mới có tiếng tút) thì đèn trên case phải luôn sáng.

    • d. Chắc chắn nguồn điện bị hỏng, tiếng tút là do bộ lưu điện của nguồn điện chạy để báo hiệu nguồn điện hỏng.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  39. Câu hỏi 39 của 121

    39. Câu hỏi

    phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng

    • a. PhẦn mềm ứng dụng như NotePad, Paint luôn có sẵn trong hệ điều hành Windows thế nên phần mềm ứng dụng là một lớp con của phần mềm hệ thống.

    • b. Hệ điều hành, firmware là phần mềm hệ thống. Phần mềm ứng dụng như Word, AutoCAD, PhotoShop luôn được cài đặt trên nền hệ điều hành theo phân tầng ở hình vẽ bên.

    • c. Phần mềm hệ thống chỉ được cài đặt trên hệ thống lớn; tất cả các phần mềm trên máy tính cá nhân như Windows, Office, Photoshop đều là phần mềm ứng dụng.

    • e. Windows là phần mềm hệ thống. WordPad, Paint đi kèm cùng với Windows nên cũng là phần mềm hệ thống.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  40. Câu hỏi 40 của 121

    40. Câu hỏi

    Hệ quản lý và điều hành :

    • a. Khi người dùng in một file văn bản từ MS Word, phần mềm MS Word chứ không phải hệ điều hành sẽ điều khiển trực tiếp máy in.

    • b. Người dùng điều khiển phần mềm ứng dụng, phần mềm ứng dụng điều khiển hệ điều hành, hệ điều hành điều khiển phần cứng.

    • c. Khi người dùng lưu một file văn bản trong MS Word thì phần mềm MS Word chứ không phải hệ điều hành sẽ điều khiển đầu ghi của ổ đĩa cứng để ghi lại file văn bản.

    • d. Đáp án (a) sai nhưng (c) lại đúng.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  41. Câu hỏi 41 của 121

    41. Câu hỏi

    Tiến trình :

    • a. File chương trình (*.exe) thì luôn nằm trên ổ đĩa cứng. Khi file chương trình được chạy thì hệ điều hành sao chép file chương trình vào RAM để cho CPU thực thi. Bản sao trong RAM được gọi là tiến trình.

    • b. Khi máy bị treo, bạn bấm CTRL + ALT + DEL để ra Windows Task Manager rồi tìm chương trình đang chạy nào gây treo máy để hủy nó đi – đây chính là thao tác quản lí tiến trình của người dùng

    • c. Tiến trình là một chương trình đang chạy.

    • e. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  42. Câu hỏi 42 của 121

    42. Câu hỏi

    Sự thường trực của hệ điều hành quản lý trong Ram :

    • a. Khi bật máy tính lên, sau quá trình máy tính tự kiểm tra phần cứng thì hệ điều hành sẽ được tải từ ổ đĩa cứng vào trong RAM.

    • b. Sau quá trình (a), mỗi khi bạn chạy một phần mềm ứng dụng thì hệ điều hành sẽ được dỡ bỏ khỏi RAM để nhường chỗ cho phần mềm ứng dụng đó.

    • c. Sau quá trình (a), hệ điều hành luôn nằm trong RAM suốt quá trình hoạt động của máy tính.

    • d. Đáp án (a) và (c) cùng đúng.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  43. Câu hỏi 43 của 121

    43. Câu hỏi

    Hệ quản lý và điều hành đa nhiệm là hệ quản lý và điều hành hoàn toàn có thể thực thi nhiều trách nhiệm cùng lúc tức là hoàn toàn có thể chạy đồng thời nhiều tiến trình. Tuy nhiên tại mỗi thời gian, CPU chỉ hoàn toàn có thể thực thi đúng 1 lệnh .

    • a. Thế nên để thực hiện được đa nhiệm thì bắt buộc CPU phải có nhiều lõi, khi ấy mỗi lõi thực thi một tiến trình.

    • b. Thế nên hệ điều hành phân chia thời gian ra: tiến trình này chạy một lúc rồi dừng nhường CPU cho tiến trình khác chạy. Vì khoảng thời gian cho mỗi tiến trình nhỏ nên người dùng có cảm giác là nhiều tiến trình đang chạy đồng thời.

    • c. Vì ngày nay CPU nhiều lõi rất phổ biến nên hệ điều hành đa nhiệm mới phát triển. Hệ điều hành cũ như Windows 98 không là đa nhiệm.

    • d. Đáp án (a) và (c) đều đúng.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  44. Câu hỏi 44 của 121

    44. Câu hỏi

    Các hệ điều hành quản lý đa người dùng đều được cho phép tạo ra nhiều thông tin tài khoản user .

    • a. Hiển nhiên tại mỗi thời điểm chỉ có đúng một người dùng hệ điều hành thế nên khái niệm “đa người dùng” chỉ đơn giản là có nhiều tài khoản người dùng, tuy nhiên nếu người dùng này đăng nhập hệ điều hành thì người khác phải tạm dừng.

    • b. “Đa người dùng” nghĩa là có thể nhiều người dùng ở các máy tính từ xa cùng truy cập vào một máy tính và hệ điều hành của máy tính này sẽ phục vụ tất cả những người dùng từ xa này.

    • c. Windows 7 không là hệ điều hành đa người dùng vì tại mỗi thời điểm chỉ có thể đúng 1 người đăng nhập vào.

    • d. Nếu “đa người dùng” theo nghĩa đáp án (b) thì không nhất thiết hệ điều hành phải “đa nhiệm” (multi-tasking).

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  45. Câu hỏi 45 của 121

    45. Câu hỏi

    File chương trình và file tài liệu :

    • a. Trên Windows, file chương trình có phần mở rộng là .exe

    • b. Trên Linux, file chương trình có phần mở rộng cũng là .exe

    • c. File chương trình là file mà khi bạn mở nó thì tự nó chạy được còn file dữ liệu thì khi bạn mở nó phải có một chương trình khác được gọi ra để đọc file này. Nếu không có chương trình này thì không thể mở được file dữ liệu.

    • d. Đáp án (a) và (c) đều đúng.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  46. Câu hỏi 46 của 121

    46. Câu hỏi

    Cài đặt hệ điều hành quản lý :

    • a. Bạn không thể cài đặt nhiều hệ điều hành trên cùng một máy tính được.

    • b. Hệ điều hành thường được cài đặt vào bộ nhớ ROM của máy tính.

    • c. Hệ điều hành có thể được đặt trên CD, thanh nhớ USB mà không nhất thiết phải được cài đặt vào ổ đĩa cứng.

    • d. Nếu máy tính không có ổ đĩa cứng thì không có cách gì chạy được hệ điều hành.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  47. Câu hỏi 47 của 121

    47. Câu hỏi

    Cơ sở tài liệu :

    • a. Cơ sở dữ liệu là một tập hợp các dữ liệu có liên quan đến nhau được tổ chức theo một cách nào đó để việc khai thác các dữ liệu này là hiệu quả nhất.

    • b. Microsoft Access chính là một cơ sở dữ liệu.

    • c. Danh sách lớp gồm tên, ngày sinh, số điện thoại đã đủ là một cơ sở dữ liệu quan hệ đơn giản.

    • d. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  48. Câu hỏi 48 của 121

    48. Câu hỏi

    Hệ quản trị cơ sở tài liệu ( Database Management System ) :

    • a. Phần mềm Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là “công cụ”, còn cơ sở dữ liệu là “đối tượng”, người dùng là “chủ thể” sẽ dùng “công cụ” để tác động vào “đối tượng” từ đó mà thu về những kết quả mong muốn.

    • b. Trong định nghĩa (a) thì một phần mềm cũng có thể trở thành “chủ thể” tức là phần mềm cũng có thể tương tác với hệ quản trị cơ sở dữ liệu để trích rút ra dữ liệu mong muốn từ cơ sở dữ liệu.

    • c. Bạn có thể đem file cơ sở dữ liệu do Microsoft Access tạo ra để mở bằng MySQL hay dùng Microsoft Access để khai thác dữ liệu từ file cơ sở dữ liệu tạo bởi MySQL.

    • d. Đáp án (a) và (b) đều đúng.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  49. Câu hỏi 49 của 121

    49. Câu hỏi

    Mô hình cơ sở tài liệu :

    • a. Mô hình cơ sở dữ liệu là cách thức tổ chức, liên kết, lưu giữ các dữ liệu trong một cơ sở dữ liệu.

    • b. Mô hình cơ sở dữ liệu phổ biến nhất là mô hình Quan hệ: tất cả các dữ liệu một cơ sở dữ liệu được lưu thành các bảng dữ liệu, với các trường thông tin là các cột; mỗi dữ liệu là một dòng trong bảng. Các bảng có liên kết, ràng buộc với nhau tức là có “quan hệ” với nhau.

    • c. Dữ liệu trong cơ sở dữ liệu theo mô hình Mạng hay mô hình Phân Cấp đều không được tổ chức thành các bảng dữ liệu như trong cơ sở dữ liệu theo mô hình Quan hệ.

    • d. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  50. Câu hỏi 50 của 121

    50. Câu hỏi

    Ngôn ngữ truy vấn tài liệu SQL :

    • a. SQL là một ngôn ngữ lập trình giống như C, Java.

    • b. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu sẽ đưa ra giao diện để người dùng gõ các lệnh (theo qui tắc SQL) để thao tác với cơ sở dữ liệu.

    • c. Phần lớn các hệ quản trị cơ sở dữ liệu Quan hệ ngày nay đều sử dụng ngôn ngữ truy vấn SQL.

    • d. Phần lớn các hệ quản trị cơ sở dữ liệu Quan hệ ngày nay đều sử dụng ngôn ngữ truy vấn SQL.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  51. Câu hỏi 51 của 121

    51. Câu hỏi

    Virus:

    • a. Phần lớn virus chạy trên Windows, có rất ít virus cho các hệ điều hành khác.

    • b. Virus là các chương trình, đoạn mã chương trình được gắn vào một chương trình, file dữ liệu khác với mục đích khi được kích hoạt (do chương trình gốc được chạy hoặc file dữ liệu được độc) sẽ tìm cách sao chép bản thân nó để gắn vào các chương trình, file dữ liệu khác.

    • c. Những phần mềm diệt virus nhìn chung chỉ diệt được những virus đã biết, rất khó diệt virus mới tạo ra

    • d. Tất cả các đáp án trên đều đúng

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  52. Câu hỏi 52 của 121

    52. Câu hỏi

    Worm :

    • a. Giống như sâu sinh học đục khoét lá cây, sâu máy tính đục khoét phần mềm làm cho phần mềm không chạy được.

    • b. Giống như sâu sinh học ẩn mình trong lá cây, sâu máy tính là phần mềm có giao diện giống phần mềm nó lây vào.

    • c. Sâu máy tính là một chương trình có thể chạy độc lập với mục đích tự sao chép nó từ máy này sang máy khác chủ yếu qua môi trường mạng

    • d. Sâu máy tính là một kĩ thuật bẻ khóa phần mềm – giúp người dùng vượt qua được giới hạn 30 ngày dùng thử của phần mềm.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  53. Câu hỏi 53 của 121

    53. Câu hỏi

    Trojan :

    • a. Khi được cài vào máy tính, trojan sẽ tìm cách tự sao chép nó vào ổ đĩa cứng để làm ổ đĩa cứng đầy ngăn cản người dùng lưu trữ dữ liệu.

    • b. Khi được cài vào máy tính, trojan tìm cách giúp cho hacker có thể xâm nhập vào hệ điều hành của người sử dụng.

    • c. Bên trong trojan luôn chứa phần mềm quảng cáo, khi được cài vào máy thì trojan mới “thả” phần mềm quảng cáo này ra cho nó hoạt động (giống cách thức của chuyện “con ngựa thành Troy”).

    • d. Trojan là một loại virus cũ, ngày nay không còn được phát triển nhiều nữa.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  54. Câu hỏi 54 của 121

    54. Câu hỏi

    Spyware :

    • a. Khi được cài vào máy, spyware sẽ thu thập thông tin về người sử dụng để gửi cho hacker.

    • b. Keylogger là một loại spyware.

    • c. Spyware tuy cũng tự nhân bản để lây lan như virus, nhưng mục đích chính là để spam.

    • d. Cả (a) và (b) đều đúng

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  55. Câu hỏi 55 của 121

    55. Câu hỏi

    Adware :

    • a. Adware, viết tắt của Additional software – phần mềm được tặng kèm khi mua một phần mềm khác nhưng chất lượng thường thấp.

    • b. Như tên gọi “ads” (quảng cáo), khi được cài vào máy, adware tìm cách hiển thị quảng cáo cho người dùng xem, thậm chí bí mật thu thập thông tin về thói quen người dùng.

    • c. Adware, như tên gọi, là phần mềm để “add” thêm vào một phần mềm khác nhằm làm phần mềm này có kích thước to hơn, chạy chậm hơn.

    • d. Adware, như tên gọi, là đoạn mã được “add” thêm vào phần mềm khác thế nên nó cũng là một loại virus.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  56. Câu hỏi 56 của 121

    56. Câu hỏi

    Keylogger :

    • a. Là phần mềm để phá password đăng nhập của hệ điều hành

    • b. Là phần mềm dùng để dò CD key của phần mềm giúp cho việc chạy phần mềm sau khi hết hạn 30 ngày dùng thử

    • c. Là phần mềm dò password bằng cách thử sai (kiên trì nhập thử password cho đến khi ra đúng thì thôi)

    • d. Khi được cài vào máy, keylogger sẽ ghi lại các phím mà người dùng bấm rồi gửi cho hacker để phân tích tìm ra username, password.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  57. Câu hỏi 57 của 121

    57. Câu hỏi

    Spam :

    • a. Spam là việc cài phần mềm độc hại vào máy tính để nó tạo ra những file vô nghĩa chiếm hết dung lượng ổ cứng.

    • b. Spam là việc gửi email/tin nhắn có nội dung quảng cáo, vô bổ, lừa đảo đến một số lượng lớn người nhận mà người gửi không quan tâm đến hậu quả.

    • c. Hoàn toàn có khả năng rằng bạn đang spam email đến mọi người mà bạn không hề hay biết.

    • d. Đáp án (b) và (c) đều đúng.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  58. Câu hỏi 58 của 121

    58. Câu hỏi

    Lừa đảo và chiếm đoạt tài sản trực tuyến ( trực tuyến phishing ) :

    • a. Lừa đảo bán hàng trên Internet: nhận tiền nhưng không giao hàng

    • b. Sự mạo danh email, trang web của cá nhân, tổ chức có uy tín để tìm cách lấy username, pasword, số thẻ tín dụng của người bị lừa

    • c. Khai thác lỗ hổng của ngân hàng để câu (phish) tiền từ ngân hàng vào tài khoản của hacker.

    • d. lừa đảo hẹn hò trên Internet; người bị lừa như thể cá cắn câu nên mới có tên gọi phishing (câu).

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  59. Câu hỏi 59 của 121

    59. Câu hỏi

    Hoạt động nào của hacker sau đây được coi là Tấn công phủ nhận dịch vụ :

    • a. Hacker viết email giả danh công ty dịch vụ gửi đến khách hàng với thông báo công ty ngừng cung cấp dịch vụ.

    • b. Hacker chiếm quyền điều khiển website rồi bôi nhọ danh tiếng của công ty khiến công ty phải thông báo website đã ngừng hoạt động.

    • c. Hacker gửi một số lượng lớn các yêu cầu vô nghĩa đến server với mục đích làm tiêu hao tài nguyên của server khiến server không thể phục vụ các máy client khác được.

    • d. Cả a) và b) đều đúng.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  60. Câu hỏi 60 của 121

    60. Câu hỏi

    Bản quyền ( copyright ) :

    • a. Bản quyền là tất cả các quyền sử dụng, sao chép, sửa đổi, … đối với một tác phẩm văn học, nghệ thuật, phần mềm, v.v

    • b. Bản quyền – copyright, nghĩa là right to copy – khái niệm chỉ việc phần mềm, tác phẩm văn học không được copy

    • c. Bản quyền là quyền thu tiền đối với một tác phẩm văn học, phần mềm, v.v.

    • d. Bản quyền là quyền sở hữu trí tuệ do Cục sở hữu trí tuệ cấp cho tác giả của phần mềm, tác phẩm văn chương nghệ thuật …

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  61. Câu hỏi 61 của 121

    61. Câu hỏi

    Cụm từ “ All rights reserved ” như trong “ Windows © by Microsoft. All rights reserved ” nghĩa là :

    • a. Tất cả các quyền với tác phẩm như sử dụng, sao chép, sửa đổi, phân phối lại bản sao, … là do người giữ bản quyền nắm giữ, người khác không có quyền gì hoăc phải hỏi xin.

    • b. Cục sở hữu trí tuệ là đơn vị giữ bản quyền tức là giữ tất cả các quyền sử dụng, sao chép, sửa đổi, … đối với tác phẩm, tất cả mọi người muốn có phải hỏi xin.

    • c. Bạn đã mua phần mềm này nên bạn được hưởng tất cả các quyền (all rights) như quyền chạy, sao chép … đối với phần mềm này.

    • d. Tất cả các quyền (all rights) như quyền chạy, sao chép, sửa đổi, … đối với phần mềm đã được đăng kí và lưu giữ (reserved) tại Cục sở hữu trí tuệ

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  62. Câu hỏi

    62

    của 121

    62. Câu hỏi

    Public domain ( chiếm hữu công ) :

    • a. Bất cứ tài sản trí tuệ nào sau một thời gian hữu hạn đều trở thành public domain

    • b. Bản quyền kịch Shakespeare đã được chuyển nhượng từ đời này qua đời khác cho hậu duệ của Shakespeare (đang sống ở London)

    • c. Tác phẩm văn học (như Truyện Kiều, truyện Harry Potter) có thể trở thành public domain nhưng phần mềm (như Windows) thì không bao giờ thành public domain được.

    • d. Những thứ không có tác giả cụ thể như dân ca quan học Bắc Ninh, tiếng Anh mới là public domain được. Những thứ có tác giả cụ thể như nhạc Mozart, tranh vẽ của Leonard De Vinci không thể là public domain.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  63. Câu hỏi 63 của 121

    63. Câu hỏi

    Kí hiệu ( R ) như trong Microsoft ( R ) nghĩa là gì :

    • a. (R) là viết tắt của registered. Thương hiệu này đã được đăng kí với cục quản lí thương hiệu, người khác không được dùng lại nữa.

    • b. (R) là viết tắt của Restricted – cấm cá nhân/tổ chức khác dùng lại

    • c. (R) là viết tắt của “for Rent” – cá nhân, tổ chức khác có thể thuê lại thương hiệu để dùng

    • d. (R) là viết tắt của “rated” – đã được thẩm định là hợp lệ.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  64. Câu hỏi 64 của 121

    64. Câu hỏi

    Kí hiệu TM bên cạnh hình tượng Windows 7 nghĩa là gì :

    • a. TM là viết tắt của Trade Mark.

    • b. TM là viết tắt của Tradiditon Mark – để chỉ nhãn hiệu truyền thống của công ty.

    • c. Biểu tượng này đã được Microsoft dùng nhưng chưa đăng kí với Cục quản lí thương hiệu.

    • d. Cả a) và c) đều đúng.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  65. Câu hỏi 65 của 121

    65. Câu hỏi

    Khi bạn setup một chương trình, bạn thường thấy có thông tin gọi là EULA ( End User Licence Agreement ), vậy EULA :

    • a. Đây là giấy phép ghi rõ bạn được những quyền gì với phần mềm

    • b. Đây là một thông báo rằng phần mềm sẽ tự động cài đặt thành phần EULA mà Windows không có sẵn vào để có thể chạy được phần mềm.

    • c. Nếu bạn đã có số serial hoặc dùng crack để cài đặt phần mềm thì sẽ không thấy thông báo EULA này.

    • d. Nếu bạn mua giấy phép sử dụng (license) thì sẽ không thấy thông báo EULA này.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  66. Câu hỏi 66 của 121

    66. Câu hỏi

    Fair Use :

    • a. Khi tôi trích dẫn lại tác phẩm với mục đích bình luận thì không phải hỏi xin tác giả

    • b. Nếu tác giả không nói tường minh ra là bạn có quyền trích dẫn tác phẩm thì bạn không được tríc dẫn lại tác phẩm.

    • c. Bạn có thể tự ý in sao lại một cuốn sách, phần mềm nếu phục vụ mục đích giáo dục, từ thiện và phải không được tính phí.

    • d. Nếu bạn diễn đạt lại ý của tác giả theo cách hành văn của bạn thì bạn không cần phải nêu lại tên tác giả.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  67. Câu hỏi 67 của 121

    67. Câu hỏi

    “ Share ” nghĩa là “ san sẻ ” vậy “ shareware ” ( ứng dụng san sẻ ) nghĩa là :

    • a. Là tên gọi khác của phần mềm public domain (ai cũng có mọi quyền khai thác, sử dụng phần mềm)

    • b. Là phần mềm mà người dùng có quyền sao chép (tức là chia sẻ) cho người khác dùng.

    • c. Là phần mềm mà người dùng có quyền sử dụng miễn phí trong thời gian thường là 30 ngày. Hết hạn dùng tự khắc phần mềm bị khóa lại, muốn dùng tiếp phải mua licence.

    • f. Cả (b) và (c) đều đúng.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  68. Câu hỏi 68 của 121

    68. Câu hỏi

    Web 2.0 :

    • a. Web 2.0 là là thế hệ web với HTML 2.0

    • b. Các trang mạng xã hội là một dạng web 2.0

    • c. Web nhưng có tính tương tác với người sử dụng, cho phép người sử dung tạo ra thông tin của mình và đem chia sẻ với người khác

    • d. Cả b) và c) đều đúng

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  69. Câu hỏi 69 của 121

    69. Câu hỏi

    Truyền thông xã hội ( social truyền thông ) là gì :

    • a. Là thuật ngữ chỉ riêng điện thoại di động, máy tính bảng có kết nối internet 3G/4G

    • b. Là mạng xã hội (facebook, twitter, …) và một số trang cộng đồng nội dung trực tuyến (Wikipedia, youtube, flickr, …)

    • c. Là cách chính phủ tuyên truyền với xã hội về đường lối, chính sách qua ti vi, đài báo, internet

    • d. Là việc sử dụng Internet để truyền bá thông tin đến toàn xã hội.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  70. Câu hỏi 70 của 121

    70. Câu hỏi

    Ba trang mạng xã hội nổi tiếng :

    • a. Facebook, My Space, Slideshare

    • b. Facebook, Twitter, Linked In

    • c. Facebook, Youtube, Metacafe

    • d. Facebook, Reddit, Wikipedia

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  71. Câu hỏi 71 của 121

    71. Câu hỏi

    Blog và Microblog :

    • a. Twitter là một dạng microblog theo kiểu mạng xã hội

    • b. Microblog là một dạng blog nhưng mỗi bài post (“entry”) thì cực ngắn

    • c. Microblog là một dạng blog được thiết kế cho màn hình nhỏ của thiết bị di động và máy tính bảng

    • d. Cả b) và c) đều đúng

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  72. Câu hỏi 72 của 121

    72. Câu hỏi

    Ba trang san sẻ ảnh nổi tiếng nhất trên Internet :

    • a. Flickr, Youtube, Linked In

    • b. Filckr, Photobucket, Instagram

    • c. Instagram, Del.ici.ous, Google Docs

    • d. Photobucket, Twitter, Stack Exchange

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  73. Câu hỏi 73 của 121

    73. Câu hỏi

    Youtube :

    • a. Youtube là trang chia sẻ video lớn thứ tư thế giới sau Daily Motion, Metacafe, Vimeo

    • b. Youtube được tách ra từ Yahoo

    • c. Năm 2006, Youtube đã được mua lại để sát nhập vào Google

    • d. Youtube chỉ chấp nhận video được upload lên ở dạng .flv

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  74. Câu hỏi 74 của 121

    74. Câu hỏi

    Wikipedia. org :

    • a. Wiki là bách khoa toàn thư trực tuyến lớn nhất hiện nay

    • b. Khi bạn sửa đổi một mục từ thì những sửa đổi của bạn phải được phê duyệt bởi ban biên tập rồi mới được hiển thị

    • c. Ai cũng có thể tự do sửa chữa từ điển mà không cần phải đăng kí, các sửa đổi được cập nhật tức thời luôn

    • d. Cả a) và c) đều đúng.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  75. Câu hỏi 75 của 121

    75. Câu hỏi

    Có một thung lũng ở Bắc California ( Mỹ ) được gọi là “ thung lũng silicon ” và :

    • a. “Thung lũng (bị ô nhiễm bởi) silicon” là biểu tượng của sự ô nhiễm môi trường do quá trình sản xuất chip thải ra chất silicon quá nhiều

    • b. Phần lớn các chip điện tử trong máy tính, thiết bị di động, đồ gia dụng trên toàn thế giới được sản xuất tại “thung lũng silicon” này.

    • c. “Thung lũng silicon” là biểu tượng của ngành máy tính nói riêng và các ngành công nghệ cao nói chung của Mỹ.

    • d. Intel gần như chiếm toàn bộ thung lũng này để sản xuất chip silicon, vì thế người ta gọi là “thung lũng silicon” hoặc “thung lũng Intel”.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  76. Câu hỏi 76 của 121

    76. Câu hỏi

    Kí hiệu ( Bill Gates : Microsoft ) là “ Bill Gate là người sáng lập ra Microsoft ”, ghép CEO với tập đoàn lớn đúng :

    • a. (Jimmy Wales: Wikipedia), (Mark Zuckerberg: Facebook), (Jerry Yang và David Filo: Yahoo),

    • b. (Larry Page và Sergey Brin: Google), (Bill Gates và Paul Allen: Microsoft), (Steve Jobs: Apple), (Jeff Bezos: Amazon)

    • c. (Robert Noyce và Gordon Moore: Intel), (Thomas J. Watson:IBM), (Pierre Omidyar: eBay)

    • d. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  77. Câu hỏi 77 của 121

    77. Câu hỏi

    Ngoài dịch vụ tìm kiếm Google Search và hệ điều hành Android cho điện thoại di động, Google còn có rất nhiều sản phẩm hàng đầu thế giới khác. Chọn ra đáp án SAI dưới đây:

    • a. Google đi tiên phong trong việc xây dựng hệ thống Web bản đồ đường đi cho mọi nơi trên toàn thế giới. Google còn có công cụ dịch Google Translate có thể dịch chéo từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác.

    • b. Google Drive là tập các công cụ kiểu như Microsoft Office, nhưng đặc biệt đây là các công cụ trên nền web (chứ không phải là phần mềm trên máy tính) và nhiều người dùng có thể chia sẻ công việc với nhau dễ dàng.

    • c. Một số ý tưởng, sản phẩm đầu bảng của Google đều là do mua lại từ các công ty khác: Youtube, Android, Google Docs, Google Maps đều là những sản phẩm do Google mua lại và phát triển thêm.

    • d. Khi dùng các dịch vụ của Google bạn thấy có Google+ và đây là dịch vụ tìm kiếm nâng cao phải trả phí cho các công ty của Google. Vì tập trung vào Google+ nên Google đã không thành lập Mạng xã hội.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  78. Câu hỏi 78 của 121

    78. Câu hỏi

    Ngoài Windows và Office, Microsoft còn có rất nhiều sản phẩm hàng đầu thế giới. Chọn ra đáp án SAI dưới đây:

    • a. Công cụ tìm kiếm Bing của Microsoft đứng thứ hai thế giới (chỉ sau Google và trên Yahoo). Microsoft cũng tham gia vào thị trường thiết bị trò chơi điện tử với sản phẩm nổi tiếng Xbox.

    • b. Không chỉ có Windows cho PC, Windows server cũng chiếm lĩnh gần như 90% thị trường hệ điều hành cho máy server.

    • c. Năm 1997, Microsoft còn mua lại Hotmail và ngày nay Hotmail là dịch vụ email lớn thứ ba thế giới (sau Gmail, Yahoo! Mail). Năm 2011, Microsoft đã bỏ ra 8.5 tỉ USD để mua Skype. Năm 2013, Microsoft mua lại Nokia với giá 7.2 tỉ USD.

    • d. Microsoft là tập đoàn phần mềm có doanh thu lớn nhất thế giới.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  79. Câu hỏi 79 của 121

    79. Câu hỏi

    Apple là tập đoàn IT hàng đầu thế giới, nổi tiếng với iPhone, iPad, máy MAC; ngoài ra Apple còn có những đóng góp khác cho nhân loại. Chọn ra đáp án SAI dưới đây:

    • a. Ở những năm 1980, máy tính thường rất cồng kềnh, đắt tiền và chỉ dành cho tổ chức lớn. Apple đã đi tiên phong sản xuất máy tính cho người dùng cá nhân và vì thế mà thuật ngữ PC (máy tính cá nhân) ra đời.

    • b. Vào cuối những năm 1980, hệ điều hành máy tính chỉ có giao diện dòng lệnh, lúc đấy cũng chưa có chuột. Apple (chứ không phải Microsoft) đã tiên phong trong việc đưa hệ điều hành có giao diện đồ họa và con chuột vào máy tính cá nhân.

    • c. Apple cũng tiên phong trong việc xây dựng “thị trường phần mềm ứng dụng” trên Internet cho điện thoại di động để lập trình viên có thể dễ dàng đưa phần mềm lên “thị trường” và người dùng có thể dễ dàng tải xuống từ ngay điện thoại di động của mình.

    • d. Đáp án (b) sai vì đó là Microsoft, đáp án (c) sai vì đó là Google.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  80. Câu hỏi 80 của 121

    80. Câu hỏi

    Intel(Integrated Electronics) là tập đoàn sản xuất chip bán dẫn nhất thế giới cả về doanh thu lẫn thị phần. Intel được sáng lập bởi nhà vật lí Robert Noyce và nhà hóa học Gordon Moore. Chọn ra đáp án SAI dưới đây:

    • a. “WinTel” là từ chỉ việc máy tính dùng CPU của Intel và chạy hệ điều hành Windows của Microsoft. Chính sự phổ biến của Microsoft đã giúp Intel phát triển.

    • b. Robert Noyce (Intel) cùng với Jack Kilby đã phát minh ra mạch tích hợp (integrated). Robert Noyce được mệnh danh là “the Mayor of Sillicon Valley” (thị trưởng của thung lũng silicon).

    • c. Gordon Moore (Intel) có phát biểu rằng: sau mỗi hai năm mật độ transistor (do đó tốc độ CPU) sẽ tăng gấp đôi. Ngày nay công nghệ sản xuất chip bán dẫn đã dần đến giới hạn, người ta thấy định luật Moore không còn đúng nữa.

    • d. Intel là viết tắt của Intelligence.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  81. Câu hỏi 81 của 121

    81. Câu hỏi

    Sự thích hợp giữa ứng dụng ứng dụng với hệ quản lý là :

    • a. Mỗi phần mềm chỉ chạy trên được 1 dòng hệ điều hành nào đó mà không thể chạy trên các dòng hệ điều hành khác được.

    • b. Nếu có mã nguồn của một phần mềm cho điện thoại di động thì có thể dễ dàng biên dịch lại thành phiên bản cho Windows.

    • c. Phần mềm cho hệ điều hành 64 bit chắc chắn sẽ không chạy được trên hệ điều hành 32 bit nhưng ngược lại phần mềm 32 bit chạy trên hệ điều hành 64 bit thì có thể được.

    • d. Đáp án (a) và (c) đều đúng.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  82. Câu hỏi 82 của 121

    82. Câu hỏi

    Câu nào sau đây là đúng :

    • a. Windows NT chú trọng về mạng thế nên chỉ có Windows Server (dùng cho máy server) mới là Windows NT, còn Windows XP, Windows 7, 8 (dùng cho máy cá nhân) không là Windows NT.

    • b. Cả Windows cho máy cá nhân như Win XP, Win 7, 8, lẫn Windows cho server như Windows Server 2000, 2003, 2008 đều là Windows NT. Trong những năm 1990 Microsoft dùng từ NT (new technology) để quảng cáo hệ điều hành mới của mình còn ngày nay thì từ NT không còn ý nghĩa gì nữa.

    • c. Windows NT là một hệ điều hành mạng, nó không phải là Win XP, Win 7, 8, cho máy tính cá nhân và cũng không phải Windows Server cho máy server.

    • d. Windows NT là hệ điều hành cho thiết bị di động của Microsoft, không liên quan gì đến dòng Windows cho máy để bàn như Windows XP, 7, 8, Windows Server.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  83. Câu hỏi 83 của 121

    83. Câu hỏi

    Mac OS là :

    • a. Là hệ điều hành dành cho máy Mac của hãng Apple. Ngày nay bạn có thể cài Windows trên máy MAC được.

    • b. Là hệ điều hành phổ biến thứ nhì (chỉ sau Windows) trên máy tính cá nhân hiện nay.

    • c. Là hệ điều hành phổ biến nhất trên điện thoại di động hiện nay.

    • d. Là hệ điều hành được cài đặt trên máy tính bảng iPad và điện thoại di động iPhone.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  84. Câu hỏi 84 của 121

    84. Câu hỏi

    Chọn câu vấn đáp đúng :

    • a. UNIX là hệ điều hành của hãng AT&T có ảnh hưởng sâu sắc đến sự phát triển hệ điều hành của thế giới

    • b. Người ta tạo ra ngôn ngữ lập trình C khi làm hệ điều hành UNIX

    • c. Linux chịu ảnh hưởng của UNIX; thậm chí hệ điều hành Windows cũng có nhiều nét giống UNIX.

    • d. Tất cả các đáp án trên đều đúng

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  85. Câu hỏi 85 của 121

    85. Câu hỏi

    Chọn câu vấn đáp đúng :

    • a. Linux thường được làm hệ điều hành cho các máy chủ; thiết kế của Linux chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của UNIX.

    • b. Linux là phần mềm tự do, mã nguồn được công bố nên ai cũng có thể nghiên cứu, sửa đổi.

    • c. Tuy Linux miễn phí nhưng giao diện Linux không thân thiện nên nó vẫn không được ưa chuộng.

    • d. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  86. Câu hỏi 86 của 121

    86. Câu hỏi

    Chọn câu vấn đáp đúng :

    • a. Là hệ điều hành cho điện thoại di động thông minh (smartphone) của hãng Apple.

    • b. Android có mã nguồn đóng nên không tạo điều kiện thuận lợi cho lập trình viên viết phần mềm ứng dụng cho Android vì thế mà thị trường ứng dụng cho Android thua xa thị trường cho iPhone của Apple.

    • c. Thị trường phần mềm ứng dụng cho Android là thị trường có nhiều phần mềm cho điện thoại di động nhất hiện nay.

    • d. Android chỉ được dùng cho điện thoại di động thông minh mà không được dùng cho máy tính bảng.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  87. Câu hỏi 87 của 121

    87. Câu hỏi

    Chọn câu đúng :

    • a. iOS là hệ điều hành cho điện thoại iPhone nhưng cũng có thể cài lên máy tính để bàn được.

    • b. Chữ “i” trong iOS cũng như trong iPhone, iPad, iPod nghĩa là “intelligent” (thông minh).

    • c. Khi phát triển iPhone, hãng Apple đã xây dựng một trang web, gọi là thị trường ứng dụng, cho phép tất cả các lập trình viên đưa phần mềm ứng dụng mình viết cho iPhone lên để người dùng iPhone có thể tải xuống và cài đặt dễ dàng vào iPhone của mình. Sau này các hãng thiết bị di động khác đều bắt chước theo.

    • d. Cả (b) và (c) cùng đúng.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  88. Câu hỏi 88 của 121

    88. Câu hỏi

    Mạng LAN ( Local Area Network ) là :

    • a. Một mạng máy tính nếu có ít máy thì được gọi là mạng LAN, nếu nhiều máy thì là mạng WAN; LAN hay WAN chỉ khác nhau ở số máy tham gia mạng.

    • b. Là mạng nội bộ (“local”) của một tổ chức, mạng LAN không bao giờ được kết nối với Internet.

    • c. Như tên gọi “local area” (địa phương), mạng LAN là mạng của riêng tỉnh lẻ, không phải là mạng của thành phố lớn của một quốc gia.

    • d. Là mạng máy tính mà dữ liệu được truyền quảng bá: khi một máy tính gửi đi một gói tin đến một máy nào đó thì nó gửi đồng thời đến tất cả các máy tham gia mạng LAN.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  89. Câu hỏi 89 của 121

    89. Câu hỏi

    Mạng WAN ( Wide Area Network ) là :

    • a. Là mạng mà các mạng LAN thường kết nối vào

    • b. Là mạng mà bên trong “lõi” mạng, các gói tin được truyền đi trong mạng theo kiểu điểm-điểm chứ không phải theo kiểu quảng bá của mạng LAN

    • c. Là mạng có sử dụng router.

    • d. Tất cả các ý kiến trên đều đúng

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  90. Câu hỏi 90 của 121

    90. Câu hỏi

    Đối với sinh viên ngành CNTT, TCP / IP được học trong cả một kì 3-5 tín chỉ ở năm thứ ba ; tuy nhiên hoàn toàn có thể hiểu nôm na :

    • a. TCP/IP là bộ giao thức hay các qui tắc ứng xử giữa các máy tính trên mạng Internet.

    • b. Hầu hết các mạng LAN, mạng WAN đều sử dụng TCP/IP của Internet.

    • c. Các qui định về địa chỉ IP đều nằm trong bộ giao thức TCP/IP này.

    • d. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  91. Câu hỏi 91 của 121

    91. Câu hỏi

    Chọn câu vấn đáp đúng :

    • a. Dữ liệu trên Internet được chia thành các gói tin, làm thế nào để một gói tin từ máy tính này có thể đến được một máy tính khác qua vô số điểm nút trên mạng Internet – đây chính là vấn đề định tuyến (routing).

    • b. Định tuyến (routing) là vấn đề về xây dựng hệ thống đường cáp Internet xuyên lục địa.

    • c. Định tuyến (routing) là vấn đề lợi dụng đường điện thoại sẵn có để làm đường truyền Internet.

    • d. Đáp án (a) sai vì đó là định nghĩa của packet switching (chuyển gói).

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  92. Câu hỏi 92 của 121

    92. Câu hỏi

    Chọn câu vấn đáp đúng :

    • a. Nhìn chung có thể nói Internet chính là Web, Web là Internet.

    • b. Internet là mạng WAN toàn cầu nó liên kết các mạng trên toàn thế giới với nhau; các mạng LAN, WAN của mọi tổ chức, cá nhân khi kết nối vào Internet sẽ trở thành một phần của Internet.

    • c. Khi một mạng WAN được kết nối vào Internet thì mạng WAN này không được tính là một phần của Internet.

    • d. Internet không phải là mạng WAN; công nghệ của Internet và WAN là khác nhau.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  93. Câu hỏi 93 của 121

    93. Câu hỏi

    Chọn câu vấn đáp đúng :

    • a. Bạn phải làm trang web xong thì mới có thể đăng kí tên miền được.

    • b. Mỗi một tên miền luôn trỏ tới một địa chỉ IP; một tên miền không thể trỏ tới nhiều địa chỉ IP được.

    • c. Một địa chỉ IP có thể được trỏ tới bởi nhiều tên miền khác nhau

    • d. Đáp án (b) và (c) đều đúng.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  94. Câu hỏi 94 của 121

    94. Câu hỏi

    Chọn câu vấn đáp đúng :

    • a. Địa chỉ IP là một nhóm 4 con số gán cho mỗi máy tính khi tham gia vào mạng máy tính. Địa chỉ IP của máy tính trong mạng máy tính tương tự như khái niệm địa chỉ của ngôi nhà trong thành phố.

    • b. Đáp án (a) sai vì địa chỉ IP chỉ dùng cho mạng Internet thôi, các máy tính trong mạng LAN không có địa chỉ IP.

    • c. Địa chỉ IP chỉ dùng cho mạng có dây còn mạng không dây Wifi thì không dùng địa chỉ IP.

    • d. Nếu chỉ có 2 máy tính nối mạng với nhau thì không cần dùng địa chỉ IP.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  95. Câu hỏi 95 của 121

    95. Câu hỏi

    Xét đường link : ftp://hua.edu.vn/ththang/anhchup.jpg

    • a. Cả đường link trên là một URL nó trỏ tới file anhchup.jpg trong thư mục ththang nằm trên máy tính có tên miền là hua.edu.vn

    • b. Trong đường link này chỉ có đoạn /ththang/anhchup.jpg được gọi là URL thôi, còn phần hua.edu.vn không phải là một thành phần của URL, nó là tên miền.

    • c. Đường link này không là URL vì URL phải bắt đầu bằng http:// hoặc https://, mms://

    • d. Một URL thì không chứa thành phần ftp://, http://, mms:// ở đầu.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  96. Câu hỏi 96 của 121

    96. Câu hỏi

    Chọ câu vấn đáp đúng :

    • a. Server là những máy tính có nhiệm vụ dẫn đường cho các gói tin đi từ máy này sang máy khác trên Internet.

    • b. Client là những máy tính có nhiệm vụ dẫn đường cho các gói tin đi từ máy này sang máy kia trên Internet.

    • c. Web browser (Chrome, Firefox, IE) là client vì nó chỉ gửi yêu cầu đòi trang web, còn máy chứa trang web (gọi là server) phải phục vụ client bằng cách gửi đáp trả các trang web.

    • d. Web browser (Chrome, Firefox, IE) là server vì nó phải “phục vụ” người sử dụng bằng cách hiển thị trang web lên màn hình.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  97. Câu hỏi 97 của 121

    97. Câu hỏi

    Chọn câu vấn đáp đúng :

    • a. World Wide Web (hay còn gọi là Web) là hệ thống các trang văn bản mà mỗi văn bản này lại có liên kết đến trang văn bản khác; mỗi trang văn bản được gọi là trang web.

    • b. Người ta hay nhầm www là viết tắt của World Wide Web; kì thực không phải vậy.

    • c. World Wide Web và Internet là hai khái niệm trùng khít nhau.

    • d. Internet cơ sở hạ tầng đường truyền bao gồm đường dây cáp, router, … để lưu giữ, truyền dẫn World Wide Web.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  98. Câu hỏi 98 của 121

    98. Câu hỏi

    Chọn câu vấn đáp đúng :

    • a. Webpage là một trang web đơn, website là tập các trang web có chung một tên miền của một tổ chức; World Wide Web là tất cả các trang web trên Internet.

    • b. Các trang web còn được gọi là siêu văn bản (hypertext) vì nó là văn bản đặc biệt ở chỗ có chứa các đường liên kết (hyperlink) đến các văn bản khác.

    • c. Nếu có đường link www.hua.edu.vn/gioithieu.html thì www.hua.edu.vn là website còn www.hua.edu.vn/gioithieu.html là trang web.

    • d. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  99. Câu hỏi 99 của 121

    99. Câu hỏi

    Chọn câu vấn đáp đúng :

    • a. Là ngôn ngữ lập trình web cho server kiểu như PHP, ASP.

    • b. Là ngôn ngữ định dạng (trình bày) để tạo ra những trang web.

    • c. Là tập hợp các thẻ (tag) mà người ta dùng để đánh dấu vào những chỗ trong văn bản để có cách trình bày đặc biệt.

    • d. Đáp án (b) và (c) cùng đúng.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  100. Câu hỏi 100 của 121

    100. Câu hỏi

    Chọn đáp án đúng :

    • a. Thuật toán là một danh sách các bước để thực hiện một công việc nào đó, trong đó các bước thực hiện được định nghĩa chính xác chặt chẽ đảm bảo khi thực hiện máy móc theo các bước thì có thể làm được công việc.

    • b. Thuật toán phụ thuộc vào ngôn ngữ lập trình: nếu bạn có thuật toán giải bài toán bằng ngôn ngữ C thì khi chuyển sang lập trình bằng ngôn ngữ Java, bạn không dùng lại được, phải nghĩ ra thuật toán mới cho Java.

    • c. Yếu tố quan trọng nhất để một danh sách các thao tác được gọi là thuật toán không nằm ở chỗ số các thao tác phải hữu hạn mà là ở chỗ mô tả các thao tác gây ra nhập nhằng hay không.

    • d. Đáp án (a) và (c) đều đúng.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  101. Câu hỏi 101 của 121

    101. Câu hỏi

    Chọn đáp án đúng :

    • a. Khi biên dịch: đầu tiên mã nguồn được chuyển thành giả mã, sau đó giả mã được chuyển thành mã máy.

    • b. Giả mã còn gọi là mã nhị phân (binary code).

    • c. Giả mã là cách trình bày thuật toán mà không quá chính xác như viết mã nguồn (vốn khó đọc) nhưng cũng không quá lỏng lẻo như ngôn ngữ đời thường của con người (dễ gây hiểu nước đôi).

    • d. Trước khi viết mã nguồn thì bao giờ người ta cũng viết giả mã ra trước.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  102. Câu hỏi 102 của 121

    102. Câu hỏi

    Việc đưa một website lên Internet ( để ai cũng hoàn toàn có thể truy vấn ) được gọi là web hosting. Xét 1 số ít việc làm :
    ( A ) Thuê web server ( gọi là thuê host ) để tàng trữ website của bạn ( hoàn toàn có thể không cần thuê nếu bạn tìm được web server không lấy phí )
    ( B ) Đăng kí tên miền cho website của bạn để người dùng Internet hoàn toàn có thể truy vấn vào
    ( C ) Upload website của bạn lên web server
    ( D ) Đăng kí website vào danh bạ website của những ISP ( như FPT, Viettel, VNPT )

    Bạn cần tối thiểu những hoạt động nào trên đây để đưa được website của mình lên Internet và người dùng Internet có thể truy cập vào.

    • a.A, B, C, D

    • b.A, B, C

    • c. A, C

    • d. Ngoài A, B, C, D vẫn còn cần thêm một công việc nữa.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  103. Câu hỏi 103 của 121

    103. Câu hỏi

    Chọn đáp án đúng :
    Xét một procedure dưới đây :
    Procedure :

    • Step 1: nhập số nguyên N
    • Step 2: If (N > 0) then
      • N: = N-1
      • Quay lại đầu bước 2
    • Step 3: If (N < 0) then
      • N: = N+1
      • Quay lại đầu bước 3
    • Step 4: Output N

    Giả sử người chạy thuật toán chỉ nhập giá trị N nguyên

    • a. Thuật toán này không dừng với mọi giá trị nguyên N

    • b. Thuật toán này không dừng nếu N nguyên dương

    • c. Thuật toán này luôn dừng với mọi giá trị nguyên N

    • d. Thuật toán này chỉ dừng khi nhập N=0, với giá trị nguyên N khác 0, thuật toán không dừng.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  104. Câu hỏi 104 của 121

    104. Câu hỏi

    Dưới đây là ý tưởng sáng tạo của 2 thuật toán tính giá trị đa thức f ( x ) = aX3 + bX2 + cX + d với X là giá trị do người dùng nhập vào .

    Tính f(x) = aX3 + bX2 + cX + d
    Thuật toán 1: Tính lần lượt X2, X3 và cX, bX2, aX3 rồi cộng tất cả lại. Thuật toán 2: Tính giá trị đa thức theo cách nhóm: ax3 + bx2 + cx + d = d+ x(c+ x(b+ xa))).
    Tạo biến X2 = X*X;
    Tạo biến X3 = X2 * X ;
    Tạo biến Y1 = c * X ;
    Tạo biến Y2 = b * X2 ;
    Tạo biến Y3 = a * X3 ;
    Tạo biến S = d + Y1 + Y2 + Y3
    Hiển thị S ;
    Tạo biến Z1 = a*X;
    Tạo biến Z2 = b + Z1 ;
    Tạo biến Z3 = X * Z2 ;
    Tạo biến Z4 = c + Z3 ;
    Tạo biến Z5 = X * Z4 ;
    Tạo biến Z6 = d + Z5 ;
    Hiển thị Z6 ;

    Giả sử :

    • mọi phép toán nhân 2 số với nhau đều mất thời gian như nhau.
    • mọi phép toán cộng 2 số với nhau đều mất thời gian như nhau.
    • tất cả các biến được dùng trong các phép nhân, cộng trong 2 thuật toán trên đều chiếm bộ nhớ như nhau. Phát biểu nào sau đây là đúng:
    • a. Hai thuật toán này chiếm bộ nhớ như nhau (vì cùng phải mất 6 biến)và chạy nhanh bằng nhau (vì cùng phải mất 7 thao tác tính toán).

    • b. Thuật toán 2 chạy nhanh hơn thuật toán 1 (vì phải mất ít thao tác cộng hơn) nhưng cả 2 thuật toán cùng chiếm bộ nhớ như nhau (cùng phải mất 6 biến).

    • c. Thuật toán 2 chạy nhanh hơn thuật toán 1 (vì phải mất ít thao tác cộng hơn) và cũng chiếm ít bộ nhớ hơn (vì phải dùng ít biến hơn)

    • d. Tất cả các thuật toán tính f(x) = aX3 + bX2 + cX + d tuy trình bày có khác nhau nhưng đều phải chiếm bộ nhớ như nhau (đều cùng cần 5 biến là a, b, c, d và X) và chạy nhanh như nhau (vì cùng tính f(x)).

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  105. Câu hỏi 105 của 121

    105. Câu hỏi

    Xét thủ tục sau :

    Procedure (số nguyên n)

    {

         Tính n*Procedure(n-1);

         Hiển thị kết quả ra màn hình;

    }

    Giả sử người dùng nhập số nguyên n và cho chạy Procedure ( n ) ;

    • a. Thuật toán này không dừng nên không là thuật toán đệ qui

    • b. Thuật toán này tính n! = n*(n-1)*(n-2)*… 2*1 theo kiểu đệ qui

    • c. Thuật toán này không chạy được vì máy tính không cho phép một thủ tục lại tự gọi đến nó

    • d. Thuật toán này báo lỗi nếu n<0

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  106. Câu hỏi 106 của 121

    106. Câu hỏi

    Ngôn ngữ lập trình Java :

    • a. Do hãng Microsoft tạo ra.

    • b. Là một trong những ngôn ngữ lập trình phần mềm trên điện thoại di động.

    • c. Javascript là một phần của ngôn ngữ này.

    • d. Java là ngôn ngữ mà Microsoft dùng để lập trình Windows.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  107. Câu hỏi 107 của 121

    107. Câu hỏi

    Chọn câu vấn đáp đúng :

    • a. Dịch vụ webmail nghĩa là người dùng có thể quản lí email của mình bằng web browser (Chrome, IE, Firefox) nhưng vẫn có thể quản lí email bằng các phần mềm email client như Outlook, Thunderbird, …

    • b. Spam là hoạt động gửi thư rác (email quảng cáo, lừa đảo, …)

    • c. Chữ “@” trong [email protected] là viết tắt của “at”

    • e. Cả 3 đáp án trên đều đúng.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  108. Câu hỏi 108 của 121

    108. Câu hỏi

    Chọn đáp án đúng :

    • a. Mã nguồn là những câu lệnh của chương trình do lập trình viên viết theo một ngôn ngữ lập trình (C, Java, …) nào đó.

    • b. Mã nguồn là kết quả biên dịch từ mã máy.

    • c. Người ta chỉ có thể đọc hiểu được mã máy, còn không thể nào hiểu được mã nguồn.

    • d. Công việc lập trình chính là việc viết mã máy.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  109. Câu hỏi 109 của 121

    109. Câu hỏi

    Chọn đáp án đúng :

    • a. Biên dịch chương trình là việc chuyển từ mã nguồn (được viết bằng ngôn ngữ lập trình vốn dễ hiểu với con người) sang mã máy (những lệnh mà CPU có thể thi hành luôn được).

    • b. Nếu khi biên dịch mà nhận được thông báo lỗi thì chưa chắc mã nguồn đã sai.

    • c. Trong ngành công nghiệp phần mềm, người lập trình viên thường bàn giao mã nguồn cho người đặt hàng về tự biên dịch chứ ít khi bàn giao mã máy cho khách hàng.

    • d. Từ mã máy bạn có thể dễ dàng biên dịch ngược lại ra mã nguồn.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  110. Câu hỏi 110 của 121

    110. Câu hỏi

    Chọn câu vấn đáp đúng :

    • a. Mạng Wi-Fi là mạng LAN không dây

    • b. Để kết nối Wi-Fi, máy tính của bạn phải có card mạng không dây

    • c. Công nghệ Wi-Fi chỉ phục vụ việc kết nối Internet, chứ không cho phép chia sẻ dữ liệu giữa 2 máy tính với nhau theo kiểu mạng LAN cô lập được.

    • d. Đáp án (a) và (b) đều đúng.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  111. Câu hỏi 111 của 121

    111. Câu hỏi

    Trong qui trình làm ứng dụng thì tiến trình nào gây tốn nhiều sức lực lao động nhất :

    • a. Phân tích, thiết kế

    • b. Lập trình

    • c. Kiểm thử

    • d. Bảo trì

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  112. Câu hỏi 112 của 121

    112. Câu hỏi

    Chọn câu vấn đáp đúng :

    • a. Switch là thiết bị để kết nối các máy trong mạng LAN. Tất cả các máy đều được nối dây vào swtich.

    • b. Khi một máy tính trong mạng LAN phát đi một gói tin đến Switch, Switch sẽ nhân bản gói tin này và gửi đến tất cả các máy trong mạng LAN.

    • c. Switch là thiết bị chuyển tín hiệu thông tin từ dạng số (trong máy tính) sang dạng tương tự để giúp cho việc truyền tải tín hiệu điện đi được xa.

    • d. Đáp án (a) và (b) cùng đúng.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  113. Câu hỏi 113 của 121

    113. Câu hỏi

    Chọn đáp án đúng :

    • a. Phần mềm nguồn mở là phần mềm mà tác giả công bố mã nguồn của nó thế nên mọi người có thể dùng mã nguồn này theo cách tùy ý.

    • b. Đáp án (a) sai vì người dùng phải tuân theo các qui định của tác giả thường ghi trong EULA của phần mềm. (EULA là gì xin xem bài “Sở hữu trí tuệ”).

    • c. EULA cho phần mềm nguồn mở phổ biến nhất hiện nay là GPL.

    • d. Đáp án (b) và (c) đều đúng.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  114. Câu hỏi 114 của 121

    114. Câu hỏi

    Chọn câu vấn đáp đúng :

    • a. Modem là thiết bị để chuyển tín hiệu cần truyền đi từ dạng số sang dạng tương tự (nhở đó có thể truyền tải đi xa) và khi modem nhận được tín hiệu tương tự thì lại chuyển ngược lại thành dạng số.

    • b. Đáp án (a) sai vì đó là định nghĩa của Router.

    • c. Đáp án (a) sai vì đó là định nghĩa của Switch (“chuyển”)

    • d. Modem đơn giản chỉ là thiết bị quảng bá gói tin trong mạng LAN.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  115. Câu hỏi 115 của 121

    115. Câu hỏi

    Chọn câu vấn đáp đúng :

    • a. ADSL là công nghệ kết nối Internet sử dụng đường điện thoại sẵn có với băng thông dành cho kênh download (thường được dùng) nhiều hơn kênh upload (ít được dùng) nhờ vậy đường truyền được sử dụng rất hiệu quả.

    • b. ADSL là một kĩ thuật routing

    • c. Với cùng một đường dây điện thoại bạn có thể đồng thời kết nối Internet và gọi điện thoại.

    • d. Đáp án (a) và (c) đều đúng.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  116. Câu hỏi 116 của 121

    116. Câu hỏi

    Trong ngành viễn thông, băng thông được hiểu là một dải tần số ; với ngành máy tính, băng thông ( Internet ) được hiểu là vận tốc truyền tài liệu .

    • a. Băng thông được đo bằng số bit trên giây: Mega bit trên 1 giây – Mbps; Kbps, Gbps …

    • b. Băng thông là tốc độ download hoặc upload.

    • c.Khi bạn thuê máy chủ để upload website của bạn lên Internet thì người ta hay nói nhầm tổng dung lượng download hoặc upload từ hoặc lên website của bạn là băng thông.

    • h. Cả 3 đáp án trên đều đúng.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  117. Câu hỏi 117 của 121

    117. Câu hỏi

    Giải thích thêm về 1G, 2G, 3G: Ở thế hệ 1G (những năm 1980), thông tin trao đổi trong mạng điện thoại di động chỉ là lời thoại, tín hiệu mang thông tin của điện thoại di động là tín hiệu tương tự (analog). Sang thế hệ 2G (những năm 1990), tín hiệu mang thông tin được chuyển từ dạng tương tự sang dạng số (digital); nhờ đó thông tin trao đổi trên điện thoại di động không chỉ còn là lời thoại mà còn có thể là tin nhắn có hình ảnh, âm thanh MMS. Sang thế hệ 3G (những năm 2000), tín hiệu mang thông tin vẫn là tín hiệu số nhưng còn được phát triển thêm với công nghệ GPRS (giúp cho mạng di động trở thành mạng packet switching – công nghệ của mạng Internet). Lúc này mạng di  động có thể kết nối với mạng Internet, thông tin trao đổi trong mạng di động còn có thể là email, web, ứng dụng, ….

    • a. Điện thoại di động 3G có thể truy cập Internet còn 2G thì không.

    • b. Với công nghệ 3G giá tiền sử dụng dịch được tính theo dung lượng MB sử dụng chứ không phải theo thời gian sử dụng.

    • c. GPRS là điểm khác biệt giữa công nghệ 2G và 3G.

    • d. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  118. Câu hỏi 118 của 121

    118. Câu hỏi

    Hình vẽ bên là một bức ảnh bitmap (hình chữ “ơ”) kích thước 9*9 điểm ảnh với 3 màu: trắng, xám, đen. Người ta dùng 2 bit để mã hóa màu mỗi điểm ảnh với qui ước màu càng đậm thì mã hóa bằng xâu bit có giá trị càng cao và bắt đầu từ 00. File ảnh là một dãy bit mã hóa màu của các điểm ảnh liên xếp liền nhau. Nếu trích được một dãy bit mã hóa màu là 001001 trong file ảnh trên thì dãy bit này mã hóa những điểm ảnh có tọa độ nào. (Tọa độ (1,2) được hiểu là ô ở (hàng 1, cột2))

    bitmap

    • a. (4,1), (4,2), (4,3)

    • b. (4,6), (4,7), (4,8)

    • c. (2,2), (3,2), (4,2), (5,2), (6,2), (7,2)

    • d. Dãy bit trên không theo cách mã hóa đã nêu

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  119. Câu hỏi 119 của 121

    119. Câu hỏi

    Người ta số hóa một sóng âm như hình vẽ, biên độ sóng âm tại mỗi thời điểm lấy mẫu có giá trị từ 0 đến 15được mã hóa bằng 4 bit bắt đầu từ 0000. Dãy bit nào dưới đây ghi lại biên độ sóng âm tại thời điểm 11, 12, 13.

    songam

    • a. 1010 1011 1100

    • b. 0100 0110 0111

    • c. 0011 0100 0110

    • d. Không mã hóa được vì 4 bit không đủ để mã hóa được tất cả các giá trị của biên độ sóng âm

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  120. Câu hỏi 120 của 121

    120. Câu hỏi

    Phép cộng 2 bit đơn X, Y hoàn toàn có thể cho ra tác dụng là 1 số ít 2 bit ( khi X = Y = 1 thì X + Y = 10 ). Mạch nào dưới đây thực thi phép cộng 2 bit X + Y nếu kí hiệu ở đầu ra A là bit ở hàng cao, B là bit ở hàng thấp .

    congbit

    • a.(a)

    • b. (b)

    • c. (c)

    • d. (d)

    Trả lời đúng
    Trả lời không đúng

  121. Câu hỏi 121 của 121

    121. Câu hỏi

    Viết công thức logic đầu ra cho mạch hình bên :

    logic

    • a. (not (A) and not (B)) or (not(B) and not(A))

    • b. (not (A) or not (b) and (A or B)

    • c. (not (A) and B) or (not (B) and A)

    • d. (not(A) and B) or (not(B) and A)

    Trả lời đúng

    Trả lời không đúng

Source: https://vh2.com.vn
Category : Khoa Học

Liên kết:XSTD