Networks Business Online Việt Nam & International VH2

TRẮC NGHIỆM Ppnckh – tài liệu bổ ích dành cho sinh viên , giúp học hành dễ dàng hơn – Phiếu 1 1. – StuDocu

Đăng ngày 18 August, 2022 bởi admin

Phiếu 1

1. Nội dung nào sau đây mô tả về hoạt động Nghiên cứu khoa học: Quan sát hiện
tượng trên thực tế để tìm ra các quy luật mới
2. Đặc điểm nào sau đây không phải là của công trình nghiên cứu cơ bản: Mang tính
phù hợp của kết quả nghiên cứu theo từng bối cảnh cụ thể
3. Tính phổ quát trong nghiên cứu khoa học, nghĩa là: NCKH hướng tới những vấn đề
mang tính phổ biến của đối tượng nghiên cứu
4. Nội dung nào sau đây là mục tiêu chính của Nghiên cứu khoa học: Tìm ra các quy
luật mới, tri thức mới
5. Đặc điểm nào sau đây không phải là của công trình nghiên cứu ứng dụng: Nhằm
phát hiện thuộc tính, cấu trúc bên trong của các sự vật hiện tượng.
6. Nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng khác nhau ở mức độ đóng góp tri thức mới:
Sai
7. Mục tiêu chính của nghiên cứu khoa học là tìm ra bộ giải pháp giải quyết các vấn đề tồn
tại trong thực tiễn cuộc sống.: sai
8. Giá trị của một công trình nghiên cứu khoa học thể hiện: Công trình nghiên cứu có kết
luận hợp lý dựa trên các dữ liệu và kết quả đạt được: Đúng
9. Bản chất của nghiên cứu khoa học là dựa trên nền tảng tri thức cũ kết hợp với quan sát
hiện tượng để phát hiện ra các tri thức mới: Đúng
10. Tính chặt chẽ (logic) trong nghiên cứu khoa học đảm bảo công trình nghiên cứu có độ tin
cậy cao.: đúng
11 nghiên cứu khoa học, bất kỳ kết luận nào được rút ra đều phải dựa trên
thông tin thu thập được từ kinh nghiệm và quan sát thực tiễn là đặc điểm: Có tính
hiệu lực và kiểm chứng được
12át biểu nào sau đây thể hiện mục đích nghiên cứu khoa học: Đề tài nhằm đánh giá
tác động của quản lý thời gian tới kết quả học tập của sinh viên, thông qua đó đưa ra các
giải pháp để nâng cao kết quả học tập của sinh viên
13.Đặc điểm của Nghiên cứu khoa học mang tính phổ quát, thể hiện:. NCKH hướng tới
những vấn đề mang tính phổ biến của đối tượng nghiên cứu

14ính khách quan của nghiên cứu khoa học thể hiện: NCKH được thực hiện theo

một quy trình chuẩn, chặt chẽ

15ên cứu nhằm mô tả thực trạng, xác định đặc điểm của một vấn đề cụ thể được
gọi là loại hình nghiên cứu khoa học: Nghiên cứu mô tả
16. Nghiên cứu ứng dụng nhằm phát hiện thuộc tính, cấu trúc bên trong của các sự vật hiện
tượng.: sai
17. Kết quả nghiên cứu khoa học chỉ cần được giải thích bằng các lập luận, tri thức không
nhất thiết phải có bằng chứng thực tế để minh chứng: sai
18. Nghiên cứu khoa học không nhất thiết phải theo một trình tự cụ thể.: sai
19. Nghiên cứu khoa học chỉ cần đảm bảo 2 thuộc tính quan trọng là tính quy luật và tính
mới.: đúng
20. Kết quả của nghiên cứu khoa có thể chỉ có giá trị trong một phạm vi cụ thể, một hoàn
cảnh hay tình huống nhỏ lẻ riêng biệt: sai

Phiếu 2

1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu là: Là văn bản tóm lược và đánh giá có mục đích

về những thông tin có tính tham khảo từ các nghiên cứu trước

2. Quá trình tiến hành nghiên cứu bao gồm các bước: Xác định đề tài nghiên cứu,
nghiên cứu tư liệu liên quan đến đề tài, xác định hướng tiếp cận và phương pháp tiếp
cận, xác định khuôn khổ lý thuyết và dữ liệu cần thiết cho việc đánh giá, thực hiện
nghiên cứu, báo cáo kết quả
3. Tổng quan các tài liệu nghiên cứu đảm bảo: Tổng hợp, đánh giá hiện trạng kiến
thức theo nhiều nội dung khác nhau: hướng tiếp cận; phương pháp nghiên cứu, phân
tích dữ liệu; kết luận được rút ra

4. Giá trị của 1 bài báo khoa học thể hiện: Khi có kết luận hợp lý dựa trên các dữ liệu
và kết quả đạt được
5. Trình tự các bước trong quy trình diễn dịch gồm: Dựa trên các lý thuyết đã có đưa
ra các giả thuyết sau đó kiểm định các giả thuyết thông qua các dữ liệu thu thập được
để đưa ra các kết luận
6. Mục đích của phương pháp diễn dịch là đi đến kết luận, tuy nhiên kết luận không nhất
thiết phải đi theo các lý do cho trước.: đúng
7. Phương pháp diễn dịch được bắt đầu bằng cách quan sát các hiện tượng khoa học để
xây dựng các mô hình nghiên cứu, giải thích các hiện tượng khoa học.: đúng
8. Tổng quan nghiên cứu là một khâu quan trọng trong quy trình nghiên cứu. Tổng quan
nghiên cứu giúp nhà nghiên cứu nhận diện các kết quả nghiên cứu của các công trình
nghiên cứu khác.: đúng
9. Xây dựng khung lý thuyết là bước vận dụng các khái niệm, định nghĩa, lý thuyết, quan
điểm để luận giải vấn đề nghiên cứu : đúng
10. “Viết” báo cáo là khâu quan trọng nhất trong nghiên cứu khoa học.: sai
11.Đâu là ý nghĩa của tổng quan nghiên cứu trong số các nhận định sau: Giúp nhận
diện khoảng trống nghiên cứu
12àm sao có thể giảm thiểu các tác động xấu của dịch Covid 19 tới hoạt động
kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam. Đây là: Câu hỏi quản
lý nhằm giải quyết vấn đề tồn tại

13ình tự các bước trong quy trình quy nạp gồm: Thông qua các quan sát (dữ liệu

thu thập được) tổng hợp mô tả các hiện tượng để xây dựng các lý thuyết

14.“Nghiên cứu tác động của khuyến mãi bằng hàng tặng kèm tới doanh số bán
sản phẩm chính tại các công ty kinh doanh hàng điện tử tại Việt Nam” là dạng đề

tài của: Nghiên cứu khoa học ứng dụng

15. Báo cáo nghiên cứu khoa học là: Sản phẩm có cấu trúc nội dung phù hợp vấn đề
nghiên cứu và thể hiện rõ đóng góp tri thức mới dựa trên bằng chứng khoa học
16. Trọng tâm của câu hỏi nghiên cứu là hướng tới giải pháp giải quyết vấn đề thực tiễn.:
sai
17. Câu hỏi nghiên cứu được đặt ra dựa trên vấn đề thực tiễn và bối cảnh cụ thể.: sai
18. Khung lý thuyết chính là quy trình tiến hành nghiên cứu: sai
19. Thiết kế nghiên cứu là việc xác định những bằng chứng cần thiết và cách thức thu
thập bằng chứng nhằm trả lời câu hỏi nghiên cứu một cách thuyết phục nhất.: đúng
20. Ba yêu cầu quan trọng nhất của một thiết kế nghiên cứu là tính chặt chẽ, tinh khái quát
và tính khả thi.: đúng

Phiếu 3

1. Câu hỏi nghiên cứu được đặt ra hướng đến mục tiêu giải quyết các vấn đề thực tiễn:

sai

2. Tất cả các câu hỏi nghiên cứu đặt ra đều giúp cụ thể hóa mục tiêu nghiên cứu.: sai

3. Câu hỏi nghiên cứu giúp định hướng nghiên cứu.: đúng

4. Mang tính phổ quát, quy luật là một tiêu chuẩn quan trọng của câu hỏi nghiên cứu:

đúng

5. Câu hỏi nghiên cứu mang tính phổ quát, quy luật, tính chặt chẽ có cơ sở khoa học và

được biểu lộ một cách rõ nghĩa và đơn cử là bảo vệ không thiếu những tiêu chuẩn của câu hỏi nghiên cứu. : sai

6. Nhận định nào dưới đây KHÔNG phải là một tiêu chuẩn chặt của câu hỏi nghiên cứu:

Giúp xu thế xử lý yếu tố thực tiễn

7. Khi đặt câu hỏi nghiên cứu, nhận định nào dưới đây là KHÔNG đúng: Nên kết hợp giữa

câu hỏi kim chỉ nan và câu hỏi thực tiễn

8. Câu hỏi được đặt dưới dạng như “ Giải pháp thúc đẩy kinh tế tư nhân…?” :

Không được coi là một câu hỏi nghiên cứ

12ài liệu sử dụng cho nội dung nghiên cứu tổng quan cần đảm bảo uy tín về mặt

khoa học. : đúng

13ổng quan không cần phải chỉ ra được khoảng trống tri thức trong nghiên cứu.: sai

14ương pháp nghiên cứu khác nhau có thể mang lại kết quả nghiên cứu khác

nhau. : đúng

15ác tài liệu tổng quan nghiên cứu thay đổi có thể cải thiện hoặc nâng cao khả năng

luận giải cho nghiên cứu. : đúng

16. Lựa chọn tài liệu tổng quan tài liệu nghiên cứu là việc:: Tổng hợp các kết quả

nghiên cứu trước đây tương quan đến yếu tố nghiên cứu

17. Nội dung tóm tắt các công trình tài liệu tổng quan bao gồm: Luận điểm chính,

những câu hỏi nghiên cứu, những phe phái triết lý, toàn cảnh và quy mô nghiên cứu, nhìn nhận và nhận diện khoảng trống tri thức

18. Sử dụng các bài báo đã tổng quan cùng chủ đề nghiên cứu sẽ giúp:: Nâng cao

năng lực tổng quan và tiết kiệm chi phí thời hạn của nhà nghiên cứu .

19. Việc tổng hợp tài liệu tổng quan nghiên cứu, cần dựa trên cơ sở so sánh đối

chiếu:
a. Phương pháp nghiên cứu, các nhân tố và cơ chế ảnh hưởng.
b. Kết quả nghiên cứu
c. Lý thuyết tiếp cận, luận điểm và bối cảnh nghiên cứu.

20. Khi tiến hành nghiên cứu tổng quan, nhà NC nên sử dụng được: Lệnh

‘ ’ Sort ’ ’ trong ứng dụng Microsoft Excell và quản trị tài liệu theo nhóm yếu tố trên Microsoft Word Quản lý tài liệu theo nhóm yếu tố trên Microsoft Word

Phiếu 5

1. Trích dẫn tài liệu tham khảo thể hiện tính kế thừa của nghiên cứu.: đúng

2. Trích dẫn tài liệu tham khảo không giúp tăng giá trị thông tin: sai

3. Trích dẫn tài liệu giúp tránh hành vi đạo văn: đúng

4. Trích dẫn gián tiếp là phải trích toàn vẹn, đầy đủ một nội dung: sai

5. Cách ghi trích dẫn theo hệ thống Havard giúp trích dẫn tài liệu tham khảo nhanh chóng

và khoa học hơn cách ghi trích dẫn theo mạng lưới hệ thống : sai

6. Trích dẫn trực tiếp là trích dẫn : Toàn vẹn đầy đủ về một nội dung.

7. Trích dẫn tài liệu tham khảo gián tiếp là : Trích dẫn theo văn phong của người viết,

bảo vệ nội dung

8. Cách trích dẫn theo hệ thống Vancouver trình bày đảm bảo như sau : Thị trường

xuất khẩu gồm thị trường trực tiếp và thị trường trung gian [1]

9. Cách trích dẫn theo hệ thống Havvard trình bày đảm bảo như sau: Nghiên cứu của

Ngô Thế Chi ( 1998 ) cho rằng : Hiệu quả kinh doanh thương mại là …

10. Cách ghi tài liệu tham khảo phụ thuộc vào:. Qui tắc ghi tài liệu của từng hệ thống ghi

11. Nguyên tắc trích dẫn tài liệu tham khảo là chỉ trích dẫn những tài liệu đã đọc. : đúng

12. Cách ghi trích dẫn cần được thống nhất cho toàn bộ văn bản.: đúng

13. Các tài liệu trích dẫn không cần thể hiện trong danh mục tài liệu tham khảo.: sai

14. Thông tin về học hàm, học vị, địa vị xã hội không ghi trong nội dung trích dẫn.: đúng

15. Công cụ Endnote giúp trích dẫn tài liệu tham khảo nhanh chóng và khoa học.: đúng

16. Trích dẫn thủ công là trích dẫn: Được phép sử dụng miễn là đảm bảo đúng cách ghi

trích dẫn, ghi tài liệu tìm hiểu thêm đúng qui định .

17. Trích dẫn tài liệu tham khảo tự động là :. Giúp nhà nghiên cứu tiết kiệm nhiều thời

gian, đảm bảo độ chính xác.

18. Kiểu trích dẫn APA trình bày đảm bảo như sau:: Tên công trình, năm xuất bản 00

19. Phần mềm Endnote giúp nhà nghiên cứu: Quản lý nội dung tài liệu, trích dẫn tài liệu

tự động hóa và liên kết cơ sở tài liệu trực tuyến

Cách trích dẫn tài liệu tham khảo tự động có thể sử dụng tính năng trích dẫn: Cited
trong Microsoft Word

Phiếu 6

1. Khung phân tích cố định thường áp dụng trong nghiên cứu định lượng, thông qua

kiểm định hay chứng tỏ hoặc bác bỏ giả thuyết thống kê. : đúng

2. Khung phân tích sơ đồ hóa tất cả các quan hệ các biến số nghiên cứu theo bản chất

và trình tự của chúng. : đúng

3. Khung phân tích cố định thường được dùng trong nghiên cứu định tính.: sai

4. Khung khái niệm được xây dựng trên nền tảng khung lý thuyết.: đúng

5. Một vai trò của khung khái niệm là giúp hình thành ý tưởng về thiết kế nghiên cứu.:

đúng

6. Nhận định “Có mối quan hệ giữa giá bán sản phẩm với doanh số bán của doanh

nghiệp, giá cả càng cao thì doanh thu càng cao ” được hiểu là ? :. Giả thiết

7. Nhận định nào dưới đây chính xác? Khung lý thuyết là nền tảng để xây dựng khung

khái niệm

8. Khi tác giả xác định khung nghiên cứu, việc ủng hộ/tham gia các nghiên cứu trước

đó có tương quan đến đề tài được hiểu là ? Một nhận định và đánh giá tri thức

9. Các yếu tố được so sánh với nhau nhằm khám phá sự phù hợp của yếu tố phù hợp

với toàn cảnh đơn cử thì ta nên sử dụng quy mô nghiên cứu và phân tích ? Mềm dẻo

10ột tác giả viết như sau: “Caves (1971) lý giải động cơ của đầu tư FDI theo chiều

ngang và chiều dọc. FDI theo chiều ngang là mô hình góp vốn đầu tư nhằm mục đích mục tiêu tìm kiếm thị trường. FDI theo chiều dọc là mô hình góp vốn đầu tư nhằm mục đích mục tiêu tìm kiếm tài nguyên ”. Đoạn viết trên đề cập đến nội dung gì trong nghiên cưu ? : Tổng quan nghiên cứu và khung khái niệm

11 phân tích cố định thường áp dụng trong nghiên cứu định lượng, thông qua

kiểm định hay chứng tỏ hoặc bác bỏ giả thuyết thống kê : đúng

12 phân tích sơ đồ hóa tất cả các quan hệ các biến số nghiên cứu theo bản chất

và trình tự của chúng. : đúng

13 phân tích cố định thường được dùng trong nghiên cứu định tính.: sai

14 mô hình nghiên cứu bắt buộc phải có biến phụ thuộc, biến độc lập và biến điều

tiết : sai

15ô hình nghiên cứu phản ánh kết quả đạt được, mối quan hệ của các biến là thuận

chiều / ngược chiều, một chiều / hai chiều. : sai

16ận định “Khung phân tích là một hình thức sơ đồ hoá tất cả các quan hệ theo bản

chất và trình tự của chúng ” được hiểu là ? : Các khái niệm, sáng tạo độc đáo tương quan đến yếu tố nghiên cứu được chuyển hoá dưới dạng biến số hoặc những chỉ tiêu cần quan sát, tích lũy

17ột giả thuyết nghiên cứu cần thỏa mãn các yêu cầu sau, loại trừ? Có thể suy đoán

theo cảm tính

18 tác giả xác định khung nghiên cứu, việc ủng hộ/tham gia các nghiên cứu trước

đó có tương quan đến đề tài được hiểu là ? Một nhận định và đánh giá tri thứ

19ận định nào dưới đây không phản ánh vai trò của khung phân tích? Thể hiện cảm

nhận cá thể về yếu tố nghiên cứu

20 mô hình nghiên cứu về quy trình thanh tra với 4 biến: Biến 1 (Công bằng trong

tác dụng ) và Biến 2 ( Công bằng trong quy trình tiến độ / thái độ ) qua biến trung gian, biến 3 ( Nhận thức về sự công minh ) để tác động ảnh hưởng đến biến 4 ( Hành vi / phản ứng ). Nhận định nào dưới đây không là giả thuyết nghiên cứu này ?

2. Các dữ liệu thông tin tài chính được tính toán lần đầu dựa trên các báo

cáo tài chính được công bố rộng rãi bởi các công ty niêm yết được coi là dữ liệu

sơ cấp.

3. Sử dụng các nguồn dữ liệu thứ cấp giúp các nhà nghiên cứu tiết kiệm

được thời gian và nguồn lực dành cho nghiên cứu.

4. Nếu có thể truy cập vào nguồn dữ liệu phù hợp với nội dung nghiên

cứu, nhà nghiên cứu sẽ tiếp cận đầy đủ các thông tin cần thiết cho nghiên cứu

đang tiến hành.

5. Quy mô mẫu trong nghiên cứu định tính cần lớn để đảm bảo tính đại

diện trong nghiên cứu.

Trả lời :

u

Đáp án Giải thích

1 Sai Dữ liệu thứ cấp là dữ liệu đã có sẵn hoặc đã được tập hợp từ trước

đó bởi các nhà nghiên cứu.

2 Sai Là dữ liệu thứ cấp bởi đây là các dữ liệu có sẵn, đã được tập hợp và

công bố bởi các doanh nghiệp niêm yết.

3 Đúng Do tính sẵn có của dữ liệu, một số chỉ tiêu của dữ liệu cũng có thể

có sẵn giúp tiết kiệm thời gian và nguồn lực tài chính cho việc thu

thập dữ liệu.

4 Sai Do mục tiêu nghiên cứu khác nhau nên dữ liệu thu thập khác nhau.

Do đó, có thể có những thông tin không có sẵn trong dữ liệu đã

được thu thập trước đó.

5 Sai Quy mô mẫu nghiên cứu định tính thường nhỏ, không yêu cầu tính

đại diện cho tổng thể mà cần đúng đối tượng và mục tiêu nghiên

cứu.

Bài 9

Source: https://vh2.com.vn
Category : Khoa Học

Liên kết:XSTD