Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Phân tích và đánh giá một số điểm mới của Luật Doanh nghiệp năm 2014 so với Luật Doanh nghiệp năm

Đăng ngày 19 April, 2023 bởi admin
Ngày đăng : 12/05/2017, 15 : 27

MỤC LỤCMỞ ĐẦU1NỘI DUNG21. Tách riêng thủ tục thành lập doanh nghiệp với thủ tục về đầu tư dự án theo Luật Đầu tư22. Nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp33. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp54. Con dấu của doanh nghiệp65. Về vốn điều lệ và thời hạn góp vốn96. Điều kiện tiến hành họp và thông qua nghị quyết Đại hội đồng cổ đông117. Doanh nghiệp Nhà nước128. Một số nội dung thay đổi khác13KẾT LUẬN15DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO MỤC LỤC DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO MỞ ĐẦU Luật Doanh nghiệp năm 2014 được Quốc hội khóa XIII, kỳ họp thứ thông qua, cụ thể vào ngày 26 tháng 11 năm 2014 Đây kiện quan trọng đánh dấu đổi trọng yếu liên quan đến doanh nghiệp Luật Doanh nghiệp năm 2014 vừa tiếp tục kế thừa quy định phù hợp vào đời sống Luật Doanh nghiệp năm 2005, đồng thời sửa đổi, bổ sung nhiều quy định nhằm khắc phục hạn chế, bất cập Luật cũ, tiếp tục tạo lập môi trường kinh doanh thuận lợi, phù hợp với thông lệ quốc tế Những đổi có ý nghĩa quan trọng, vậy, em chọn đề số 1: “Phân tích đánh giá số điểm Luật Doanh nghiệp năm 2014 so với Luật Doanh nghiệp năm 2005” làm tập lớn học kỳ NỘI DUNG Qua trình tìm hiểu điểm Luật Doanh nghiệp 2014 so với Luật Doanh nghiệp 2005, tham khảo viết chuyên gia, em xin trình bày phần phân tích đánh giá số điểm Luật Doanh nghiệp năm 2014 so với Luật Doanh nghiệp năm 2005 điểm mà cá nhân em cảm thấy bật Cụ thể sau: Tách riêng thủ tục thành lập doanh nghiệp với thủ tục đầu tư dự án theo Luật Đầu tư Điều 20 Luật Doanh nghiệp 2005 quy định hồ sơ, trình tự thủ tục, điều kiện nội dung đăng ký kinh doanh, đầu tư nhà đầu tư nước lần đầu tư vào Việt Nam Theo đó, “giấy chứng nhận đầu tư đồng thời Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh” Cùng với Luật Đầu tư 2014, Luật Doanh nghiệp năm 2014 thức bãi bỏ nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đồng thời Giấy chứng 2 nhận đăng ký doanh nghiệp (Luật Doanh nghiệp 2005 dùng cụm từ “Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh”) Theo quan điểm cá nhân em, điểm tiến Luật Doanh nghiệp 2014 so với Luật Doanh nghiệp 2005 Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp1 hình thức để Nhà nước ghi nhận hình thành việc gia nhập thị trường doanh nghiệp Tại thời điểm thành lập doanh nghiệp, hoạt động sản xuất, kinh doanh doanh nghiệp chưa phát sinh, Luật tách biệt rõ thủ tục thành lập doanh nghiệp với thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư việc đảm bảo điều kiện kinh doanh trình vào hoạt động kinh doanh doanh nghiệp Khoản 12 Điều Luật Doanh nghiệp 2014: 12 Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp văn điện tử mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp ghi lại thông tin đăng ký doanh nghiệp 3 Nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp So với quy định Điều 252 Luật Doanh nghiệp 2005, Điều 293 Luật Doanh nghiệp 2014 sửa đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Theo Luật Doanh nghiệp 2014, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nội dung ngành, nghề kinh doanh kinh doanh, đồng thời việc xác định vốn pháp định, chứng hành nghề Quy định phù hợp với Hiến pháp, thực hóa quyền tự kinh doanh tất ngành nghề mà pháp luật không cấm Ngoài ra, theo Luật Doanh nghiệp 2014, Điều 25 Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Tên, địa trụ sở doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện Họ, tên, địa thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu chứng thực cá nhân hợp pháp khác người đại diện theo pháp luật doanh nghiệp Họ, tên, địa thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu chứng thực cá nhân hợp pháp khác thành viên cổ đông sáng lập cá nhân; số định thành lập số đăng ký kinh doanh chủ sở hữu công ty, thành viên cổ đông sáng lập tổ chức công ty trách nhiệm hữu hạn công ty cổ phần; họ, tên, địa thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu chứng thực cá nhân hợp pháp khác thành viên hợp danh công ty hợp danh; họ, tên, địa thường trú, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu chứng thực cá nhân hợp pháp khác chủ sở hữu công ty cá nhân chủ doanh nghiệp tư nhân Vốn điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn công ty hợp danh; số cổ phần giá trị vốn cổ phần góp số cổ phần quyền chào bán công ty cổ phần; vốn đầu tư ban đầu doanh nghiệp tư nhân; vốn pháp định doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề đòi hỏi phải có vốn pháp định Ngành, nghề kinh doanh Điều 29 Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Tên doanh nghiệp mã số doanh nghiệp Địa trụ sở doanh nghiệp Họ, tên, địa thường trú, quốc tịch, số Thẻ cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu chứng thực cá nhân hợp pháp khác người đại diện theo pháp luật doanh nghiệp công ty trách nhiệm hữu hạn công ty cổ phần; thành viên hợp danh công ty hợp danh; chủ doanh nghiệp doanh nghiệp tư nhân; họ, tên, địa thường trú, quốc tịch, số Thẻ cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu chứng thực cá nhân hợp pháp khác thành viên cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp địa trụ sở thành viên tổ chức công ty trách nhiệm hữu hạn Vốn điều lệ 4 giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp danh sách cổ đông sáng lập Công ty cổ phần Quy định nội dung giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dẫn đến việc thay đổi ngành, nghề kinh doanh; thay đổi cổ đông sáng lập công ty cổ phần cổ đông nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp phải thông báo với quan đăng ký kinh doanh để bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mà không cần phải đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh để cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới4 Điều 32 Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp Doanh nghiệp phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh thay đổi nội dung sau đây: a) Thay đổi ngành, nghề kinh doanh; b) Thay đổi cổ đông sáng lập công ty cổ phần cổ đông nhà đầu tư nước ngoài, trừ trường hợp công ty niêm yết; c) Thay đổi nội dung khác hồ sơ đăng ký doanh nghiệp Người đại diện theo pháp luật doanh nghiệp chịu trách nhiệm thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi Công ty phải thông báo văn đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi cổ đông nhà đầu tư nước đăng ký Sổ đăng ký cổ đông công ty Thông báo phải có nội dung sau đây: a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa trụ sở chính: b) Đối với cổ đông nhà đầu tư nước chuyển nhượng cổ phần: tên, địa trụ sở cổ đông nước tổ chức; họ, tên, quốc tịch, địa cổ đông cá nhân; số cổ phần, loại cổ phần tỷ lệ sở hữu cổ phần có họ công ty; số cổ phần loại cổ phần chuyển nhượng; c) Đối với cổ đông nhà đầu tư nước nhận chuyển nhượng: tên, địa trụ sở cổ đông nước tổ chức; họ, tên, quốc tịch, địa cổ đông cá nhân; số cổ phần loại cổ phần nhận chuyển nhượng; số cổ phần, loại cổ phần tỷ lệ sở hữu cổ phần tương ứng họ công ty; d) Họ, tên, chữ ký người đại diện theo pháp luật công ty Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ hồ sơ thực thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận thông báo Trường hợp từ chối bổ sung vào hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thông báo văn cho doanh nghiệp biết Thông báo phải nêu rõ lý do; yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có) Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo định Tòa án Trọng tài thực theo trình tự, thủ tục sau đây: a) Người đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp gửi Thông báo đăng ký thay đổi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền thời hạn 10 ngày làm việc, kể 5 Như vậy, nhìn khía cạnh tích cực, quy định thể tiến hợp lý việc Doanh nghiệp thay đổi, bổ sung nhành nghề kinh doanh; thay đổi cổ đông sáng lập công ty cổ phần không thời gian làm thủ tục để cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Tuy nhiên, theo em, cải cách Luật Doanh nghiệp 2014 mặt hình thức, giấy tờ chưa thực giải chất vấn đề Việc bỏ nội dung ghi ngành nghề kinh doanh giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không tạo linh hoạt đáng kể cho doanh nghiệp doanh nghiệp phải đăng ký ngành nghề dự định kinh doanh, có điều quan nhà nước ghi ngành nghề đăng ký giấy chứng nhận Người đại diện theo pháp luật doanh nghiệp Theo quy định Khoản Điều 13 Luật Doanh nghiệp năm 2014 công ty trách nhiệm hữu hạn công ty cổ phần có nhiều người đại diện theo pháp luật Như vậy, so với Luật Doanh nghiệp năm 2005, điểm đáng ý Việc Luật Doanh nghiệp 2014 cho phép công ty trách nhiệm hữu hạn công ty cổ phần có nhiều người đại diện theo pháp luật góp phần đảm bảo quyền tự kinh doanh cho doanh nghiệp, theo điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lý, quyền nghĩa vụ người đại diện theo pháp luật doanh nghiệp từ ngày án định có hiệu lực thi hành Kèm theo thông báo, phải có án định có hiệu lực thi hành; b) Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét thực thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo nội dung án định có hiệu lực thi hành thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận thông báo Trường hợp từ chối bổ sung, sửa đổi thông tin theo nội dung thông báo thay đổi đăng ký doanh nghiệp thông báo văn cho người đề nghị đăng ký thay đổi biết Thông báo phải nêu rõ lý do; yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có) 6 Hơn nữa, điều quy định khoản 3: “doanh nghiệp phải bảo đảm có người đại diện theo pháp luật cư trú Việt Nam Trường hợp doanh nghiệp có người đại diện theo pháp luật người phải cư trú Việt Nam phải ủy quyền văn cho người khác thực quyền nghĩa vụ người đại diện theo pháp luật xuất cảnh khỏi Việt Nam.” khoản 4: “Nếu hết thời hạn ủy quyền mà người đại diện theo pháp luật doanh nghiệp chưa trở lại Việt Nam ủy quyền khác, người ủy quyền tiếp tục thực quyền nghĩa vụ người đại diện theo pháp luật doanh nghiệp trongphạm vi ủy quyền người đại diện theo pháp luật doanh nghiệp trở lại làm việc,hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị định cử người khác làm người đại diện theo pháp luật doanh nghiệp.” Đây điểm mới, tiến Luật Doanh nghiệp 2014 đưa chế giải trường hợp người đại diện theo pháp luật thường xuyên vắng mặt Việt Nam Con dấu doanh nghiệp Con dấu doanh nghiệp vấn đề có nhiều thay đổi Luật Doanh nghiệp 2014 so với Luật Doanh nghiệp 2005 • Thứ nhất, quyền định hình thức, số lượng nội dung dấu doanh nghiệp Theo Luật Doanh nghiệp 2005 Nghị định số 58/2001/NĐ-CP quan quản lý nhà nước định hình thức, số lượng nội dung dấu doanh nghiệp Doanh nghiệp muốn hoạt động phải xin phép khắc dấu phải quan quản lý nhà nước đồng ý cho khắc dấu cấp giấy đăng ký 7 mẫu dấu Doanh nghiệp muốn có dấu thứ hai phải xin phép phải quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận5 Tuy nhiên, Luật Doanh nghiệp 2014 chuyển quyền định dấu cho doanh nghiệp Cụ thể điều 44 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định doanh nghiệp có quyền định hình thức, số lượng nội dung dấu doanh nghiệp, phải bảo đảm nội dung dấu thể thông tin tên doanh nghiệp mã số doanh nghiệp Sau định doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo mẫu dấu với quan đăng ký kinh doanh Quy định thực quy định tiến bố, “thoáng” doanh nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp tự chủ việc định dấu Thay phải đăng ký với quan Công an quy định Luật Doanh nghiệp 2005, theo Luật Doanh nghiệp 2014 doanh nghiệp cần thông báo mẫu dấu với quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai Cổng thông tin quốc gia đăng ký doanh nghiệp Quy định giúp doanh nghiệp đỡ phiền hà, tốn chi phí, thời gian • Thứ hai, quy định sử dụng dấu Theo Luật Doanh nghiệp 2005 Nghị định số 58/2001/NĐ-CP (Điều 1) dấu thể vị trí pháp lý khẳng định giá trị pháp lý văn bản, giấy tờ doanh nghiệp Như vậy, theo quy định cũ dấu đóng văn giấy tờ văn giấy tờ chưa khẳng định giá trị pháp lý Điều 36 Con dấu doanh nghiệp Doanh nghiệp có dấu riêng Con dấu doanh nghiệp phải lưu giữ bảo quản trụ sở doanh nghiệp Hình thức nội dung dấu, điều kiện làm dấu chế độ sử dụng dấu thực theo quy định Chính phủ Con dấu tài sản doanh nghiệp Người đại diện theo pháp luật doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm quản lý sử dụng dấu theo quy định pháp luật Trong trường hợp cần thiết, đồng ý quan cấp dấu, doanh nghiệp có dấu thứ hai 8 Tuy nhiên, Khoản Điều 44 Luật Doanh nghiệp quy định: “Con dấu sử dụng trường hợp theo quy định pháp luật bên giao dịch có thỏa thuận việc sử dụng dấu.” Như vậy, thấy Luật Doanh nghiệp mở khả có giao dịch không cần sử dụng dấu • Thứ ba, quy định lưu giữ bảo quản dấu Thay quy định phải lưu giữ bảo quản trụ sở doanh nghiệp6 Luật Doanh nghiệp là, Khoản Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định: “việc quản lý, sử dụng lưu giữ dấu thực theo quy định Điều lệ công ty” Sự đổi giảm bớt nhiều vướng mắc sử dụng dấu trụ sở doanh nghiệp Người đại diện theo pháp luật mang dấu địa điểm để tiện cho việc quản lý sử dụng Theo em, việc cải cách dấu hoàn toàn phù hợp với xu chung giới Về vốn điều lệ thời hạn góp vốn Trước đây, Luật Doanh nghiệp 2005 quy định thời hạn góp vốn tối đa công ty trách nhiệm hữu hạn thành viên hai thành viên trở lên 36 tháng (Khoản 1, khoản 2, khoản Điều Nghị định 102/2010/NĐ-CP)7 Khoản Điều Nghị địn số 58/2001/NĐ-CP Về quản lý sử dụng dấu: “Người đứng đầu quan, tổ chức có trách nhiệm quản lý, sử dụng dấu quan, tổ chức Con dấu phải để trụ sở quan, tổ chức phải quản lý chặt chẽ Trường hợp thật cần thiết để giải công việc xa trụ sở quan Thủ trưởng quan, tổ chức mang dấu theo phải chịu trách nhiệm việc mang dấu khỏi quan.” Vốn điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên tổng giá trị phần vốn góp thành viên góp cam kết góp thời hạn cụ thể ghi vào Điều lệ công ty Vốn điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn thành viên tổng giá trị số vốn chủ sở hữu góp cam kết góp thời hạn cụ thể ghi vào Điều lệ công ty Thời hạn mà thành viên, chủ sở hữu công ty phải góp đủ số vốn cam kết vào vốn điều lệ quy định khoản Điều không 36 tháng, kể từ ngày cấp Giấy chứng 9 Khác với Luật Doanh nghiệp 2005, Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định nguyên tắc để xác định, đăng ký vốn thực góp công ty, giải tình trạng vốn thực Theo đó, Luật Doanh nghiệp 2014 áp dụng thống thời hạn phải toán đủ phần vốn góp thành lập công ty, quy định rút ngắn thời hạn góp vốn Chủ sở hữu, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn phải góp đủ loại tài sản cam kết đăng ký thành lập doanh nghiệp thời hạn 90 ngày, kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Khoản điều 48, khoản điều 74)8 Một điểm bật Luật Doanh nghiệp 2014 cho phép công ty trách nhiệm hữu hạn thành viên giảm vốn điều lệ Thay đổi vốn điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn thành viên quy định Điều 63, Điều 64, Điều 66 Luật doanh nghiệp 2005 Theo đó, công ty trách nhiệm hữu hạn thành viên có quyền tăng chuyển nhượng phần toàn vốn điều lệ công ty cho tổ chức, cá nhân khác mà không giảm vốn điều lệ Chủ sở hữu công ty quyền rút vốn cách chuyển nhượng phần toàn số vốn điều lệ cho tổ chức cá nhận đăng ký doanh nghiệp Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung, thay đổi thành viên Điều 48 Thực góp vốn thành lập công ty cấp giấy chứng nhận phần vốn góp Thành viên phải góp vốn phần vốn góp cho công ty đủ loại tài sản cam kết đăng ký thành lập doanh nghiệp thời hạn 90 ngày, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Thành viên công ty góp vốn phần vốn góp cho công ty tài sản khác với loại tài sản cam kết tán thành đa số thành viên lại Trong thời hạn này, thành viên có quyền nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp cam kết góp Điều 74 Thực góp vốn thành lập công ty Chủ sở hữu phải góp đủ loại tài sản cam kết đăng ký thành lập doanh nghiệp thời hạn 90 ngày, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 10 10 nhân khác Trường hợp chuyển nhượng phần vốn điều lệ cho tổ chức cá nhân khác, công ty phải đăng ký chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên công ty cổ phần Tại khoản điều 40 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP Về đăng ký kinh doanh quy định cụ thể “Không thực việc đăng ký giảm vốn điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn thành viên” Luật Doanh nghiệp 2014 quy định Điều 74, theo chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn thành viên không góp đủ tài sản cam kết đăng ký thành lập doanh nghiệp thời hạn 90 ngày, chủ sở hữu công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ giá trị số vốn thực góp thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối phải góp đủ vốn điều lệ Điểm cho phép công ty trách nhiệm hữu hạn thành viên điều chỉnh giảm vốn cách hoàn trả phần vốn góp vốn điều lệ công ty Việc Luật quy định hướng mở tạo điều kiện cho công ty việc chủ động định trực tiếp hoạt động kinh doanh Điều kiện tiến hành họp thông qua nghị Đại hội đồng cổ đông Luật Doanh nghiệp 2014 thức thay đổi theo thông lệ quốc tế giảm tỷ lệ dự họp từ 65% theo quy định Luật Doanh nghiệp năm 2005 xuống 51%10 Điều 102 Điều kiện tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông tiến hành có số cổ đông dự họp đại diện 65% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết; tỷ lệ cụ thể Điều lệ công ty quy định 10 Điều 141 Điều kiện tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông tiến hành có số cổ đông dự họp đại diện 51% tổng số phiếu biểu quyết; tỷ lệ cụ thể Điều lệ công ty quy định 11 11 Về việc thông qua nghị Đại hội đồng cổ đông Luật Doanh nghiệp 2015 quy định Điều 144 Theo khoản quy định nghị loại cổ phần tổng số cổ phần loại; Thay đổi ngành, nghề lĩnh vực kinh doanh; Thay đổi cấu tổ chức quản lý công ty; Dự án đầu tư bán tài sản có giá trị lớn 35% tổng giá trị tài sản ghi báo cáo tài gần công ty, tỷ lệ, giá trị khác nhỏ Điều lệ công ty quy định; Tổ chức lại, giải thể công ty; vấn đề khác Điều lệ công ty quy định thông qua số cổ đông đại diện 65% tổng số phiếu biểu tất cổ đông dự họp tán thành; tỷ lệ cụ thể Điều lệ công ty quy định Trong điểm b khoản điều 104 quy định định loại cổ phần tổng số cổ phần loại quyền chào bán; sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty; tổ chức lại, giải thể công ty; đầu tư bán tài sản có giá trị lớn 50% tổng giá trị tài sản ghi báo cáo tài gần công ty Điều lệ công ty quy định khác phải số cổ đông đại diện 75% tổng số phiếu biểu tất cổ đông dự họp chấp thuận; tỷ lệ cụ thể Điều lệ công ty quy định Khoản điều 144 Luật Doanh nghiệp 2015 quy định “các nghị khác thông qua số cổ đông đại diện cho 51% tổng số phiếu biểu tất cổ đông dự họp tán thành, trừ trường hợp quy định khoản khoản Điều này; tỷ lệ cụ thể Điều lệ công ty quy định.” Còn điểm a khoản Luật Doanh nghiệp 2014 quy định “Được số cổ đông đại diện 65% tổng số phiếu biểu tất cổ đông dự họp chấp thuận; tỷ lệ cụ thể Điều lệ công ty quy định” Đối với trường hợp thông qua nghị hình thức lấy ý kiến văn bản, Luạt Doanh nghiệp 2014 quy định nghị Đại hội đồng cổ đông thông qua số cổ đông đại diện 51% tổng số phiếu 12 12 biểu tán thành; tỷ lệ cụ thể Điều lệ công ty quy định Còn Luật Doanh nghiệp 2005 quy định Khoản điều 104 quy định 75% tổng số phiếu biểu chấp thuận; tỷ lệ cụ thể Điều lệ công ty quy định.” Theo cá nhân em, điểm tiến bộ, phù hợp thay đổi cần thiết có thay đổi quy định Luật Doanh nghiệp nước ta theo thông lệ quốc tế Doanh nghiệp Nhà nước Luật Doanh nghiệp 2005 chưa có quy định cụ thể vấn đề mang tính riêng biệt quản trị doanh nghiệp nhà nước Cụ thể chưa có quy định đặc thù tổ chức quản trị quy trình định công ty trách nhiệm hữu hạn thành viên nhà nước làm chủ sở hữu như: quyền nhiệm vụ Hội đồng thành viên, mối quan hệ Hội đồng thành viên chủ sở hữu quan chủ sở hữu nhà nước người đại diện quyền chủ sở hữu nhà nước doanh nghiệp… Doanh nghiệp nhà nước quy định Chương IV Luật Doanh nghiệp 2014 Đây chương hoàn toàn so với Luật Doanh nghiệp năm 2005 Khái niệm Doanh nghiệp nhà nước theo quy định Khoản Điều Luật Doanh nghiệp năm 2014 có thay đổi so với trước Thay quy định Doanh nghiệp nhà nước doanh nghiệp Nhà nước sở hữu 50% vốn điều lệ Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định: “Doanh nghiệp Nhà nước doanh nghiệp Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ” Luật Doanh nhiệp 2014 quy định nguyên tắc quản trị công ty trách nhiệm hữu hạn thành viên có chủ sở hữu nhà nước, đó, bổ sung quy định cụ thể chi tiết quyền nhiệm vụ Hội đồng thành viên; quy định cụ thể chi tiết quyền nhiệm vụ Chủ tịch 13 13 thành viên Hội đồng thành viên; quy định chi tiết chế độ làm việc, điều kiện thể thức tiến hành họp Hội đồng thành viên; đồng thời, quy định điều kiện, tiêu chuẩn cao thành viên Hội đồng thành viên Luật Doanh nghiệp 2014 quy định yêu cầu công khai hóa thông tin doanh nghiệp có sở hữu vốn nhà nước theo thông lệ quốc tế Theo doanh nghiệp nhà nước phải công khai hóa thông tin cách định kỳ bất thường Như vậy, quy định Luật Doanh nghiệp 2014 doanh nghiệp nhà nước thay đổi đáng kể so với Luật Doanh nghiệp 2005 Một số nội dung thay đổi khác Ngoài điểm trên, Luật Doanh nghiệo 2014 có nhiều điểm mới, nhiên giới hạn tiểu luận, nên em phân tích đánh giá quy định • Luật Doanh nghiệp năm 2014 bỏ Chương quản lý nhà nước doanh nghiệp, thay vài điều khoản Chương X tổ chức thực hiện, theo quan nhà nước quản lý doanh nghiệp theo chức năng, nhiệm vụ quyền hạn pháp luật chuyên ngành quy định, không cần thiết ghi điều vào Luật Doanh nghiệp • Việc quy định biên họp ghi giấy có thể ghi âm ghi lưu giữ hình thức điện tử khác có bước tiến vượt bậc so với quy định cũ ghi vào sổ biên Đồng thời, đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin việc luật hóa Cổng thông tin quốc gia đăng ký doanh nghiệp • Luật hóa việc dùng mã số thuế làm mã số doanh nghiệp, chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn, tăng cường việc bảo vệ cổ đông nhỏ 14 14 • Thay đổi thời gian cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho loại hình doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc doanh nghiệp (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh); đăng ký thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp rút ngắn từ 05 ngày làm việc xuống ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ • Không yêu cầu công ty loại hợp nhất, sáp nhập, chia, tách đồng thời quy định rõ ràng quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm trình tự thủ tục, hồ sơ • Quy định Doanh nghiệp xã hội Đây khái niệm luật hóa quy định cụ thể Điều 10 Luật Doanh nghiệp năm 2014 KẾT LUẬN Luật Doanh nghiệp năm 2014 có quy định mang tính định hướng, gợi mở, trao cho doanh nghiệp tự do, tự nguyện, cam kết, thoả thuận theo quy định Pháp luật Các quy định Luật Doanh nghiệp 2014 phù hợp với thông lệ quốc tế so với Luật Doanh ngiệp 2005 Như vậy, Luật Doanh nghiệp 2014 sửa đổi, bổ sung nhiều quy định nhằm tháo gỡ hạn chế, bất cập luật cũ, tiếp tục tạo môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi, phù hợp với xu hướng chung giới 15 15 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014 Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005 Nghị định số 58/2001/NĐ-CP Chính phủ quản lý sử dụng dấu Nghị định số 78/2015/NĐ-CP đăng ký doanh nghiệp Nghị định 102/2010/NĐ-CP hướng dẫn thi hành số điều luật doanh nghiệp Nghị định số 96/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết số điều Luật Doanh nghiệp 16 16 Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình Luật Thương mại, Tập 1, Nxb Công an nhân dân, 2015 Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình Luật Thương mại, Tập 2, Nxb Công an nhân dân, 2015 17 17 … hiểu điểm Luật Doanh nghiệp 2014 so với Luật Doanh nghiệp 2005, tham khảo viết chuyên gia, em xin trình bày phần phân tích đánh giá số điểm Luật Doanh nghiệp năm 2014 so với Luật Doanh nghiệp năm. .. quy định Luật Doanh nghiệp 2014 doanh nghiệp nhà nước thay đổi đáng kể so với Luật Doanh nghiệp 2005 Một số nội dung thay đổi khác Ngoài điểm trên, Luật Doanh nghiệo 2014 có nhiều điểm mới, nhiên… nhận đăng ký doanh nghiệp (Luật Doanh nghiệp 2005 dùng cụm từ “Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ) Theo quan điểm cá nhân em, điểm tiến Luật Doanh nghiệp 2014 so với Luật Doanh nghiệp 2005 Giấy

– Xem thêm –

Xem thêm: Phân tích và đánh giá một số điểm mới của Luật Doanh nghiệp năm 2014 so với Luật Doanh nghiệp năm 2005, Phân tích và đánh giá một số điểm mới của Luật Doanh nghiệp năm 2014 so với Luật Doanh nghiệp năm 2005,

Source: https://vh2.com.vn
Category : Doanh Nghiệp