Làm việc trong các công ty, tập đoàn lớn đem lại nhiều lợi ích và sự ổn định cho mỗi cá nhân, tuy nhiên đây cũng chính là hạn chế...
KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ LÀ NỀN TẢNG VÀ ĐỘNG LỰC CỦA QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA
CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓAThế giới đã bước vào thế kỷ 21 với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ (KH CN). Ngày nay KH CN được ứng dụng rất nhiều vào cuộc sống của con người. Đặc biệt, ứng dụng tri thức KH CN trong phát triển kinh tế là một hướng đi đúng. Ở các nước phát triển hiện nay, nền kinh tế phát triển có ứng dụng tri thức KH CN. Đối với Việt Nam đang trong quá trình phát triển nền kinh tế theo định hướng XHCN, mặc dù đã đạt được những thành tựu to lớn trong 15 năm đổi mới vừa qua, song nền kinh tế vẫn còn kém phát triển so với các nước khu vực và thế giới, đồng thời đang gặp phải những thách thức không nhỏ: đó là nguy cơ tụt hậu xa hơn về kinh tế so với nhiều nước trong khu vực do xuất phát của Việt Nam quá thấp, lại phải phát triển trong môi trường cạnh tranh quyết liệt. Sự khác biêt về trình độ công nghệ của Việt Nam so với các nước phát triển là rất lớn, nhìn chung công nghệ nước ta tục hậu so với trình độ chung của thế giới khoảng 3, 4 thập kỷ. Quá trình CNH HĐH dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động giữa các ngành, đặc biệt là sự chuyển lao động từ nông nghiệp sang các lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP HCM KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ MƠN HỌC: ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM TIỂU LUẬN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ LÀ NỀN TẢNG VÀ ĐỘNG LỰC CỦA Q TRÌNH CƠNG NGHIỆP HĨA, HIỆN ĐẠI HĨA GVHD: Ths Lê Quang Chung SVTH: MSSV Hà Tuấn Anh 17146079 Hồ Ngọc Khoa 17146139 Nguyễn Văn Thạnh 17146191 Đoàn Bảo Triết 17146205 Lớp thứ – Tiết 123 Tp Hồ Chí Minh, tháng năm 2018 ĐIỂM SỐ TIÊU CHÍ NỘI DUNG BỐ CỤC TRÌNH BÀY TỔNG ĐIỂM NHẬN XÉT Ký tên Ths Lê Quang Chung BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỨ TỰ NHIỆM VỤ THỰC HIỆN Phụ trách Chương – Phụ trách Chương – Thuyết trình Tiểu luận Trần Văn Tí Phụ trách Chương Lê Văn Tòng KẾT QUẢ Hoàn thành tốt Hoàn thành 1/2 nhiệm vụ KÝ TÊN KÝ TÊN VÀO MỤC LỤC MỞ ĐẦU…………………………………………………………………… … I ĐẶT VẤN ĐỀ…………………………………………………………… … II GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ………………………………………………… … CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM XU THẾ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ HIỆN NAY…………………………………………………… … Khái niệm khoa học……………………………………………………… Đặc điểm khoa học……………………………………………… .……… Xu hướng phát triển khoa học…………………………………………… Chương 2: KHOA HỌC CÔNG NGHỆ LÀ NỀN TẢNG VÀ ĐỘNG LỰC CỦA QUÁ TRÌNH CNH HĐH…………………………………………………….… Quan điểm Đảng CNH, HĐH thời kì đổi mới………………… Chương 3: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP ĐỂ TĂNG TIỀM LỰC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Ở VIỆT NAM…………………………………………… ……… Thực trạng khoa học công nghệ Việt Nam………………………………… 1.1 Thành công………………………………………………………………… 1.2 hạn chế……………………………………………………………………… 1.2.1 Đầu tư cho khoa học cơng nghệ mức thấp………………………… 1.2.2 Lực lượng cán nòng cốt thiếu già yếu 1.2.3 Sự phân bố lực lượng lao động khoa học không hợp lý…………………… 1.2.4 Những bất cập KH- CN hoạt động kinh tế VN………………… Giải pháp để tăng tiềm lực khoa học công nghệ Việt Nam………………… Kết luận…………………………………………………………………………… Tài liệu tham khảo………………………………………………………………… MỞ ĐẦU I ĐẶT VẤN ĐỀ Thế giới bước vào kỷ 21 với phát triển mạnh mẽ khoa học – công nghệ (KH – CN) Ngày KH – CN ứng dụng nhiều vào sống người Đặc biệt, ứng dụng tri thức KH – CN phát triển kinh tế hướng Ở nước phát triển nay, kinh tế phát triển có ứng dụng tri thức KH CN Đối với Việt Nam trình phát triển kinh tế theo định hướng XHCN, đạt thành tựu to lớn 15 năm đổi vừa qua, song kinh tế phát triển so với nước khu vực giới, đồng thời gặp phải thách thức không nhỏ: nguy tụt hậu xa kinh tế so với nhiều nước khu vực xuất phát Việt Nam thấp, lại phải phát triển môi trường cạnh tranh liệt Sự khác biêt trình độ cơng nghệ Việt Nam so với nước phát triển lớn, nhìn chung cơng nghệ nước ta tục hậu so với trình độ chung giới khoảng 3, thập kỷ Quá trình CNH – HĐH dẫn đến chuyển dịch cấu kinh tế, cấu lao động ngành, đặc biệt chuyển lao động từ nông nghiệp sang lĩnh vực công nghiệp dịch vụ Mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế – xã hội đến năm 2010 đẩy mạnh nhanh trình đổi kỹ thuật công nghệ sản xuất, mở rộng khu công nghiệp, khu chế suất đưa Việt Nam trở thành nước có trình độ KTCN trung bình tiên tiến so với nước khu vực Chuyển dịch cấu kinh tế theo hướng tăng trưởng công nghiệp dịch vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp GDP, đồng thời điều chỉnh cấu lao động đến năm 2010 khoảng 50% lao động lĩnh vực nông nghiệp Hội nhập kinh tế giới xu tất yếu thời đại Vì bên cạnh sử dụng lực nội sinh, nước phát triển Việt Nam, khơng có đường khác phải biết vận dụng thành tựu khoa học công nghệ phải bắt kịp tri thức để phát triển nhanh kinh tế Vì vấn đề đặt cho Việt Nam phát triển nguồn nhân lực có tri thức, trình độ, tay nghề cho sjư phát triển kinh tế Quá trình phát triển kinh tế nước ta đầu kỷ XXI điều kiện kinh tế tri thức theo tinh thần Đại hội Đảng IX “Cơng nghiệp hóa gắn với đại hóa từ suốt giai đoạn Nâng cao hàm lượng tri thức nhân tố phát triển kinh tế – xã hội, bước phát triển kinh tế tri thức nước ta” [Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX] Tại Đại hội lần thứ IX, Đảng ta đưa chiến lược phát triển kinh tế nêu rõ: “Phát huy lợi đất nước, tận dụng khả để đạt trình độ cơng nghệ tiên tiến, đặc biệt công nghệ thông tin công nghệ sinh học, tranh thủ ứng dụng ngày nhiều hơn, mức cao hơn, phổ biến thành tựu khoa học công nghệ, bước phát triển kinh tế tri thức” [Văn kiện Đại hội Đại biểu tồn quốc lần thứ IX – NXB Chính trị Quốc gia Hà Nội, 2001] Do KH – CN coi tảng động lực nghiệp CNH – HĐH Việt Nam Nhiệm vụ phát triển tri thức KH – CN nhiệm vụ cấp thiết nay, gắn chặt KH – CN với kinh tế xã hội II GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Chương KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM XU THẾ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ HIỆN NAY Khái niệm khoa học Khoa học hiểu tập hợp hiểu biết tự nhiên,xã hội tư thể phát minh dạng lý thuyết, định lý, định luật, nguyên tắc Như thực chất khoa học khám phá tượng thuộc tính vốn tồn cách khách quan Sự khám phá làm thay đổi nhận thức người tạo điều kiện nghiên cứu, ứng dụng hiểu biết vào thực tế Đặc điểm khoa học Như ta nói khoa học phát minh người phát minh trực tiếp áp dụng vào sản xuất nên khơng có đảm bảo độc quyền đối tượng để mua bán Các tri thức khoa học phổ biến rộng rãi Khoa học thường phân loại theo khoa học tự nhiên khoa học xã hội Khoa hoc tự nhiên khám phá quy luật tự nhiên xung quanh Khoa học xã hội nghiên cứu cách sống cách hành động ứng sử người Vậy khoa học kết nghiên cứu trình hoạt động thực tiễn, đến lượt lại có vai trò to lớn tác động mạnh mẽ trở lại hoạt động sản xuất Do người hồn tồn có khả đưa khoa học thành lực lượng sản xuất trực tiếp Xu hướng phát triển khoa học Phát triển đồng thị trường khoa học, cơng nghệ: Có chế, sách phù hợp để đẩy mạnh thương mại hóa sản phẩm khoa học, công nghệ phát triển sàn giao dịch, kết nối cung – cầu Tăng cường chuyển giao công nghệ, kết nối thị trường nước với khu vực giới gắn với bảo hộ sở hữu trí tuệ Phát triển hệ thống sở liệu quốc gia khoa học, cơng nghệ, hình thành hệ thống tổ chức dịch vụ khoa học, công nghệ Nâng cao hiệu lực, hiệu quản lý nhà nước khoa học, công nghệ: Tăng cường tiềm lực khoa học, công nghệ xây dựng hệ thống đổi sáng tạo quốc gia, phát huy lực sáng tạo cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức Khuyến khích tạo thuận lợi cho doanh nghiệp thuộc thành phần kinh tế nghiên cứu phát triển ứng dụng khoa học, công nghệ Tăng cường hoạt động nghiên cứu khoa học trường đại học Có chế đặc thù để phát triển sở nghiên cứu khoa học, cơng nghệ trọng điểm theo mơ hình tiên tiến triển khai dự án khoa học, công nghệ quan trọng phục vụ phát triển KT-XH, bảo đảm quốc phòng, an ninh Thực chế đặt hàng, đấu thầu, khốn kinh phí theo kết đầu cơng khai, minh bạch chi phí, kết nghiên cứu Sử dụng hiệu nguồn vốn ngân sách nhà nước có chế, sách thu hút nguồn lực nhà nước đầu tư nghiên cứu phát triển ứng dụng khoa học, công nghệ Tạo thuận lợi thúc đẩy phát triển mạnh doanh nghiệp khoa học, công nghệ Có sách trọng dụng tơn vinh đội ngũ khoa học, cơng nghệ Khuyến khích nhà khoa học người Việt Nam nước người nước ngồi tham gia hoạt động khoa học, cơng nghệ Việt Nam Chương KHOA HỌC CÔNG NGHỆ LÀ NỀN TẢNG VÀ ĐỘNG LỰC CỦA QUÁ TRÌNH CNH HĐH Quan điểm Đảng CNH, HĐH thời kì đổi Khoa học cơng nghệ có vai trò định: – Tăng suất lao động: chọn tạo phóng thích giống lúa có khả chống chịu với rầy nâu bệnh vàng lùn, lùn xoắn đáp ứng nhu cầu sản xuất hạn chế đến mức thấp thiệt hại bệnh dịch gây – Giảm chi phí sản xuất: Trong lĩnh vực nguồn điện, nghiên cứu công nghệ nhiệt điện than hướng tới tận dụng tối đa nguồn nhiên liệu sơ cấp nước Điển hình nghiên cứu cơng nghệ đốt than trộn (trộn than nước khó cháy với than nhập dễ cháy) Hội Nhiệt Việt Nam giảm sức ép nhập than cho sản xuất điện – Nâng cao lợi cạnh tranh tốc độ phát triển kinh tế nói chung Tiến khoa học cơng nghệ, đổi công nghệ cho phép nâng cao chất lượng sản phẩm tạo nhiều sản phẩm mới, đa dạng hoá sản phẩm, tăng sản lượng, tăng suất lao động, sử dụng hợp lý tiết kiệm nguyên vật liệu …Nhờ tăng khả cạnh tranh, mở rộng thị trường, thúc đẩy tăng trưởng nhanh nâng cao hiệu sản xuất kinh doanh Nước ta tiến lên chủ nghĩa xã hội từ kinh tế phát triển tiềm lực khoa học, công nghệ trình độ thấp Muốn đẩy nhanh q trình CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức phát triển khoa học cơng nghệ yêu cầu tất yếu xúc Phải đẩy mạnh việc chọn lọc nhập công nghệ, mua sáng chế kết hợp vớ phát triển công nghê nội sinh để nhanh chóng đổi nâng cao trình độ cơng nghệ, công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới… Nâng cao lợi cạnh tranh tốc độ phát triển kinh tế nói chung Tiến khoa học công nghệ, đổi công nghệ cho phép nâng cao chất lượng sản phẩm tạo nhiều sản phẩm mới, đa dạng hoá sản phẩm, tăng sản lượng, tăng suất lao động, sử dụng hợp lý tiết kiệm nguyên vật liệu …Nhờ tăng khả cạnh tranh, mở rộng thị trường, thúc đẩy tăng trưởng nhanh nâng cao hiệu sản xuất kinh doanh Nước ta tiến lên chủ nghĩa xã hội từ kinh tế phát triển tiềm lực khoa học, cơng nghệ trình độ thấp Muốn đẩy nhanh trình CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức phát triển khoa học công nghệ yêu cầu tất yếu xúc Phải đẩy mạnh việc chọn lọc nhập công nghệ, mua sáng chế kết hợp vớ phát triển cơng nghê nội sinh để nhanh chóng đổi nâng cao trình độ cơng nghệ, cơng nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới… Chương THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP ĐỂ TĂNG TIỀM LỰC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Ở VIỆT NAM Thực trạng khoa học công nghệ Việt Nam 1.1 Thành công KH- CN tập trung vào sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên bảo vệ môi trường Đã áp dụng công nghệ phương pháp nghiên cứu tiên tiến : viễn thám, địa vật lý… vào cơng tác điều tra, thăm dò tài ngun thiên nhiên Nhiều kết nghiên cứu môi trường đánh giá cao : nghiên cứu sánh biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học, cân sinh thái xử lý nhiễm nước, khơng khí khu công nghiệp tập trung, thành phố lớn… biện pháp trồng rừng, chống suy thái đất, cải tạo đất… Nhiều thành tựu toán học, học, vất lý ta… đánh giá nước Công nghệ thông tin phát triển mở rộng ứng dụng hệ thống ngân hàng, quản lý hành chính, sản xuất, kinh doanh Áp dụng tiến KH- CN giống trồng, quy trình kỹ thuật thâm canh chuyển đổi cấu mùa vụ, tuyển chọn, lai tạo hàng chục giống lúa mới, phù hợp vùng sinh thái khác nhau, tạo mức tăng trưởng quan trọng Nghiên cứu tạo nhiều loại giống gia súc, gia cầm, có giá trị kinh tế cao, thúc đẩy chăn nuôi phát triển Về thuỷ sản, nhờ áp dụng kỹ thuật mới, nhiều năm nay, ni ba ba, sinh sản thành nghề giàu có nông thôn Đặc biệt, kỹ thuật nuôi tôm ứng dụng khắp nơi, tạo công ăn việc làm cho 350.000 ngư dân ven biển góp phần cải thiện tăng kim ngạch xuất ngành thuỷ sản Trong công nghiệp, hàng loạt kỹ thuật tiên tiến áp dụng, tạo nhiều sản phẩm chất lượng cao : hàng may mặc, thuốc lá, đồ nhựa, cao su, đồ điện máy, điện tử… chế tạo máy móc, robot, thiết bị phụ tùng đổi cơng nghệ, kinh doanh sản xuất ô tô, xe máy, nhằm giải nguyên vật kiệu, thiết bị thay Trong lĩnh vực lượng, nhiều cơng trình, nghiên cứu KH- CN tập trung vào công tác quy hoạch, sử dụng hợp lý nguồn lượng Đổi CN xây dựng nhà máy thuỷ điện, nhiệt điện, nghiên cứu phương pháp giảm tổn thất lượng truyền tải điện đổi CN Hệ thống lượng phát triển nhanh chóng : 80% địa bàn xã khu vực nông thôn, 50% hộ gia đình có điện sử dụng Trong giao thơng vận tải, KH- CN góp phần quan trọng vào việc nâng cấp phát triển mạng lưới, đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường sông… xây dựng số cơng trình quan trọng việc áp dụng CN : đóng tàu biển trọng tải 3.000 tấn, cơng trình hạ tầng cất cánh sân bay Tân Sơn Nhất, thắng thầu nhiều cơng trình giao thơng Lào, Campuchia… Trong viễn thông, xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng thông tin đại việc áp dụng kỹ thuật số, thông tin vệ tinh, cáp sợi quang… hệ thống thơng tin di động, máy sóng ngắn, cực ngắn, phát triển mạnh Thị trường tin học nước ta năm qua, có tốc độ tăng trưởng trung bình năm khoảng 40-50% Hiện quan Đảng, phủ sử dụng hàng vạn máy vi tính, lưu giữ nhiều thơng tin, số liệu bí mật quan trọng Liên quan đến kinh tế, quốc phòng an ninh quốc gia Trong y tế, hàng loạt thành tựu chăm sóc sức khoẻ ban đầu, miễn dịch học, cắt giảm, tỷ lệ mắc chứng bệnh nguy hiểm : lao, phong, sốt rét, ho gà, bại liệt, sởi… Kết hợp y học truyển thống với y học đại, sản xuất nhiều mặt hàng thuốc Nâng cao trình độ phòng chuẩn đoán bệnh, ngăn ngừa bệnh truyền nhiễm : viêm gan, viêm não Nhật Bản… 1.2 hạn chế 1.2.1 Đầu tư cho khoa học cơng nghệ mức thấp Việt Nam chưa có sách khoa học dơng nghệ quán thể hệ thống pháp luật quốc gia khác Thời gian qua Đảng Nhà nước có nhiều cố gắng tạo nguồn tài để đầu tư cho khoa học công nghệ chưa thể đáp ứng nhu cầu phát triển Theo số liệu thống kê từ năm 1965 đến nay, mức đầu tư tài từ ngân sách nhà nước dành cho hoạt đông nghiên cứu triển khai chiếm từ 0,2% đến 0,82% thu nhập quốc dân 1.2.2 Lực lượng cán nòng cốt thiếu già yếu Kết điều tra 233 quan khoa học công nghệ chủ yếu thuộc trung ương cho thấy : số 22.313 cán cơng nhân viên số người có trình độ đại học 2.509 người, cao đẳng đại học 11.447 người cao đẳng 8.357 Trong số cán có trình độ tiến sĩ phó tiến sĩ có 15,1% nữ, số cán có trình độ học vấn cao có 19,9% giữ chức vụ lãnh đạo 1.2.3 Sự phân bố lực lượng lao động khoa học khơng hợp lý Có thể nói phân bố lực lượng lao động cân đối ngành, khu vực vùng, thành phần kinh tế gây hậu xấu cho trình phát triển, làm sâu sắc thêm chênh lệch phát triển vùng, ngành Khoa học công nghệ hệ thống, kinh tế khơng có hạ tầng sở tốt khơng thể phát triển Trong khoa học coi trọng ngành ứng dụng có lãi nhanh mà coi nhẹ khoa học đưa khoa học đến chỗ bế tắc khơng có đủ lực tiếp thu làm chủ lĩnh vực khoa học công nghệ 1.2.4 Những bất cập KH- CN hoạt động kinh tế VN Các viện nghiên cứu, trường đại học thường mạng nặng tính hàn lâm gắn bó hữu ích với tổ chức kinh tế Các hãng coi nhân vật trung tâm đổi khoa học cơng nghệ… Đáng tiếc phương pháp xa lạ VN Thiếu định hướng rõ ràng, cụ thể làm cho chương trình nghiên cứu khoa học công nghệ trở nên kéo hiệu Cơ cấu đội ngũ hoạt động khoa học công nghệ cân đối đáng kể so với cấu kinh tế Giải pháp để tăng tiềm lực khoa học công nghệ Việt Nam – Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức vai trò tảng, động lực, giải pháp đột phá để phát triển kinh tế – xã hội khoa học cơng nghệ – Tiếp tục đổi tồn diện hệ thống tổ chức, chế quản lý, hoạt động khoa học công nghệ; nâng cao hiệu lực, hiệu quản lý nhà nước KH&CN – Phát triển nhân lực khoa học công nghệ – Củng cố, tăng cường tiềm lực phát triển tổ chức khoa học công nghệ – Phát triển thông tin khoa học công nghệ – Tăng cường đầu tư kinh phí cho hoạt động khoa học cơng nghệ – Phát triển thị trường khoa học công nghệ Kết luận Sau 20 năm thực đường lối đổi kinh tế Đảng Nhà nước, kinh tế đất nước đạt thành tựu đáng kể, cấu kinh tế có chuyển dịch theo hướng CNH-HĐH Những kết đạt nhờ vai trò tích cực KH&CN Khoa học trở thành nguyên nhân trực tiếp nhiều biến đổi sản xuất, đời sống trở thành “lực lượng sản xuất hàng đầu, yếu tố khơng thể thiếu để lực lượng sản xuất có động lực tạo nên bước nhảy vọt.” Có thể nói, KH&CN đại đặc trưng cho lực lượng sản xuất đại Các Mác dự báo: Theo đà phát triển đại công nghiệp, việc tạo cải thực tế trở nên phụ thuộc vào trình độ chung khoa học số lượng lao động cho phí vào sức mạnh tác nhân khởi động thời gian lao động thân tác nhân, đến lượt chúng, hiệu to lớn chúng tuyệt đối không tương ứng với thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất chúng mà chúng phụ thuộc vào trình độ chung khoa học tiến khoa học kỹ thuật phụ thuộc vào việc ứng dụng khoa học vào sản xuất” Tài liệu tham khảo Giáo trình Kinh tế trị Mác – Lênin Nhà xuất trị quốc gia 2004 Văn kiện Đại hội địa biểu toàn quốc lần thứ VIII Nhà xuất trị quốc gia Tạp chí Nơng nghiệp Phát triển nơng thôn Số 1/2001 Số 2/2001 CNH- HĐH nông nghiệp, nông thôn Một số vấn đề lý luận thực tiễn NXB trị quốc gia Thực trạng CNH – HĐH nông nghiệp, nông thôn Việt Nam NXB thống kê Hà Nội – 1998 Giáo trình đường lối cách mạng đảng cộng sản Việt Nam, nhà xuất trị quốc gia … PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỨ TỰ NHIỆM VỤ THỰC HIỆN Phụ trách Chương – Phụ trách Chương – Thuyết trình Tiểu luận Trần Văn Tí Phụ trách Chương Lê Văn Tòng KẾT QUẢ Hồn thành tốt Hồn thành 1/2 nhiệm vụ KÝ… CN hoạt động kinh tế VN………………… Giải pháp để tăng tiềm lực khoa học công nghệ Việt Nam………………… Kết luận ………………………………………………………………………… Tài liệu tham khảo………………………………………………………………… MỞ ĐẦU I ĐẶT VẤN ĐỀ… đầu tư kinh phí cho hoạt động khoa học công nghệ – Phát triển thị trường khoa học công nghệ Kết luận Sau 20 năm thực đường lối đổi kinh tế Đảng Nhà nước, kinh tế đất nước đạt thành tựu đáng kể,
– Xem thêm –
Xem thêm: KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ LÀ NỀN TẢNG VÀ ĐỘNG LỰC CỦA QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA,
Source: https://vh2.com.vn
Category : Startup