Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Lý thuyết bản vẽ kỹ thuật và tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật – Công nghệ 10>

Đăng ngày 19 March, 2023 bởi admin

BÀI 8: BẢN VẼ KĨ THUẬT VÀ TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT

I. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT

– Bản vẽ kĩ thuật là tài liệu được trình bày dưới dạng hình vẽ, diễn tả hình dạng, kết cấu, các thông tin về kích thước, vật liệu, yêu cầu kĩ thuật của sản phẩm,…

– Bản vẽ kĩ thuật có vai trò+ Thể hiện ý tưởng sáng tạo của nhà phong cách thiết kế+ Là tài liệu kĩ thuật để thực thi sản xuất, kiến thiết+ Là cơ sở để kiểm tra, nhìn nhận mẫu sản phẩm- Để sử dụng hiệu suất cao, bảo đảm an toàn ta cần bản vẽ kĩ thuật để+ Minh họa cho hướng dẫn sử dụng loại sản phẩm+ Là tài liệu kĩ thuật thiết yếu khi bảo trì, sử chữa mẫu sản phẩm

II. TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT

Mỗi bản vẽ đều có những tiêu chuẩn riêng để người vẽ và người xây đắp hiểu được với những nguyên tắc và quy ước riêng

1. Khổ giấy (TCVN 7285:2003)

– Khổ giấy được lao lý trong tiêu chuẩn TCVN 7285 : 2003

– Ngoài ra còn có những khổ giấy lê dài

Khung tên ghi những nội dung về quản lí bản vẽ, đặt ở góc phải phía dưới bản vẽ. Kích thước của hàng loạt khung tên là 32 x 140 mm. Kích thước đơn cử của nội dung khung tên như sau 🙁 1 ) Tên gọi của vật thể : chiều rộng 16 mm, chiều dài 70 mm( 2 ) Tên vật tư : chiều rộng 8 mm, chiều dài 30 mm( 3 ) Tỉ lệ của bản vẽ : chiều rộng 8 mm, chiều dài 20 mm( 4 ) Kí hiệu số bài tập : chiều rộng 8 mm, chiều dài 20 mm

(5) Họ và tên người vẽ: chiều rộng 8 mm, chiều dài 30 mm

( 6 ) Ngày lập bản vẽ : chiều rộng 8 mm, chiều dài 20 mm( 7 ) Chữ kí của người kiểm tra : chiều rộng 8 mm, chiều dài 30 mm( 8 ) Ngày kiểm tra : chiều rộng 8 mm, chiều dài 20 mm( 9 ) Tên trường, lớp ( đơn vị chức năng ) : chiều rộng 16 mm, chiều dài 70 mm .

2. Tỉ lệ (TCVN 7285:2003)

– Tỉ lệ là tỉ số kích thước đo trên bản vẽ so với kích cỡ trong thực tiễn

– Các tỉ lệ được ưu tiên sử dụng

3. Nét vẽ (TCVN 8-24:2002)

Tiêu chuẩn những nét vẽ khác nhau. Các nét vẽ thường dùng bộc lộ qua bảng

4. Chữ viết

– Khổ chữ được xác lập bằng độ cao và tính bằng mm- Có hai kiểu chữ là kiểu A với độ rộng là d = 114 h và kiểu B với d = 110 h với kiểu đứng hoặc nghiêng góc 75 độ với phương nằm ngang

5. Ghi kích thước (TCVN 5705:1993)

Quy luật về vị trí và hướng của số lượng kích cỡ so với đường kích cỡ :

– Đối với kích cỡ góc :

+ Nếu đường kích thước thẳng đứng, ta nhận thấy đầu con số kích thước hướng sang trái. 

+ Đối với những đường size nghiêng ( so với đường nằm ngang của bản vẽ ), số lượng kích cỡ được ghi sao cho, nếu ta quay đường kích cỡ và số lượng size một góc nhỏ hơn 90 độ đến vị trí đường kích cỡ nằm ngang thì đầu số lượng size hướng lên trên .- Đối với kích cỡ độ dài : quy ước lấy đơn vị chức năng đó là mm ( milimet ), trên bản vẽ không ghi đơn vị chức năng đo .

Source: https://vh2.com.vn
Category : Công Nghệ