Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Dân số thế giới mới nhất: 7.8 tỷ người (2021) – cập nhật hằng ngày – https://vh2.com.vn

Đăng ngày 08 March, 2023 bởi admin

Biểu đồ dân số thế giới: quá khứ, hiện tại và tương lai

Vào buổi bình minh của nông nghiệp, khoảng chừng 8000 năm TCN, dân số thế giới chỉ có khoảng chừng 5 triệu người. Trong khoảng chừng thời hạn 8000 năm cho đến đầu thế kỷ thứ 3 SCN, nó đã tăng lên 200 triệu người ( một số ít ước tính là 300 triệu hoặc thậm chí còn 600 triệu người ) với vận tốc tăng trưởng dưới 0,05 % mỗi năm .Một sự biến hóa to lớn đã xảy ra với cuộc cách mạng công nghiệp : nó đã đưa hàng loạt lịch sử vẻ vang trái đất sang một trang mới, đến khoảng chừng năm 1804 dân số thế giới đã đạt mốc 1 tỉ người, số lượng 2 tỷ người đạt được chỉ trong vỏn vẹn 123 năm ( 1927 ), số lượng 3 tỷ chỉ trong vòng 32 năm ( cuối 1959 ), 4 tỷ người trong 15 năm ( 1974 ), và 5 tỷ người chỉ trong 13 năm ( 1987 ) .

  • Riêng trong thế kỷ 20, dân số thế giới đã tăng từ 1,65 tỷ lên 6 tỷ người.
  • Năm 1970, đã có khoảng một nửa số người trên thế giới như hiện nay.
  • Do tỷ lệ tăng trưởng giảm, hiện nay sẽ mất hơn 200 năm để tăng gấp đôi.

Nguồn : Historical Estimates of World Population – US Census Bureau ; The World at Six Billion, World Population, Year 0 to near stabilization – United Nations Population Division

Biểu đồ tốc độ tăng dân số thế giới

Dân số trên thế giới lúc bấy giờ ( 2020 ) đang tăng với vận tốc khoảng chừng 1,05 % / năm ( giảm từ 1,08 % vào năm 2019 ). Sự biến hóa dân số trung bình lúc bấy giờ ước tính khoảng chừng 80 triệu người mỗi năm .Tốc độ tăng trưởng hàng năm đạt đỉnh điểm vào cuối những năm 1960, khi nó ở mức trên 2 %. Tốc độ tăng đã giảm gần 50% kể từ mức đỉnh 2,1 %, đạt được vào năm 1968 .Dân số thế giới sẽ liên tục tăng trong thế kỷ 21, nhưng với vận tốc chậm hơn so với thời hạn trước. Dân số trên thế giới đã tăng gấp đôi ( tăng 100 % ) trong 40 năm từ năm 1959 ( 3 tỷ ) đến năm 1999 ( 6 tỷ ). Người ta ước tính rằng sẽ mất thêm 40 năm để dân số thế giới tăng thêm 50 % nữa, và sẽ đạt đến mốc 9 tỷ người vào năm 2037 .Các dự báo mới nhất của Liên Hiệp Quốc cho thấy dân số thế giới sẽ đạt 10 tỷ người trong năm 2057 .

Dân số Dân số thế giới (năm 2020 và lịch sử)

Năm Dân số % thay đổi Thay đổi Tuổi
trung bình
Tỷ lệ sinh Mật độ % dân thành thị Dân thành thị
2020 7.794.798.739 1,05% 81.330.639 30,9 2,47 52 56,2% 4.378.993.944
2019 7.713.468.100 1,08% 82.377.060 29,8 2,51 52 55,7% 4.299.438.618
2018 7.631.091.040 1,10% 83.232.115 29,8 2,51 51 55,3% 4.219.817.318
2017 7.547.858.925 1,12% 83.836.876 29,8 2,51 51 54,9% 4.140.188.594
2016 7.464.022.049 1,14% 84.224.910 29,8 2,51 50 54,4% 4.060.652.683
2015 7.379.797.139 1,19% 84.594.707 30 2,52 50 54,0% 3.981.497.663
2010 6.956.823.603 1,24% 82.983.315 28 2,58 47 51,7% 3.594.868.146
2005 6.541.907.027 1,26% 79.682.641 27 2,65 44 49,2% 3.215.905.863
2000 6.143.493.823 1,35% 79.856.169 26 2,78 41 46,7% 2.868.307.513
1995 5.744.212.979 1,52% 83.396.384 25 3,01 39 44,8% 2.575.505.235
1990 5.327.231.061 1,81% 91.261.864 24 3,44 36 43,0% 2.290.228.096
1985 4.870.921.740 1,79% 82.583.645 23 3,59 33 41,2% 2.007.939.063
1980 4.458.003.514 1,79% 75.704.582 23 3,86 30 39,3% 1.754.201.029
1975 4.079.480.606 1,97% 75.808.712 22 4,47 27 37,7% 1.538.624.994
1970 3.700.437.046 2,07% 72.170.690 22 4,93 25 36,6% 1.354.215.496
1965 3.339.583.597 1,93% 60.926.770 22 5,02 22 N.A. N.A.
1960 3.034.949.748 1,82% 52.385.962 23 4,90 20 33,7% 1.023.845.517
1955 2.773.019.936 1,80% 47.317.757 23 4,97 19 N.A. N.A.

Nguồn : DanSo. orgXây dựng dựa trên tài liệu của Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hiệp Quốc .

Dự báo Dân số thế giới

Năm Dân số % thay đổi Thay đổi Tuổi
trung bình
Tỷ lệ sinh Mật độ % dân thành thị Dân thành thị
2020 7.794.798.739 1,10% 83.000.320 31 2,47 52 56,2% 4.378.993.944
2025 8.184.437.460 0,98% 77.927.744 32 2,54 55 58,3% 4.774.646.303
2030 8.548.487.400 0,87% 72.809.988 33 2,62 57 60,4% 5.167.257.546
2035 8.887.524.213 0,78% 67.807.363 34 2,70 60 62,5% 5.555.833.477
2040 9.198.847.240 0,69% 62.264.605 35 2,77 62 64,6% 5.938.249.026
2045 9.481.803.274 0,61% 56.591.207 35 2,85 64 66,6% 6.312.544.819
2050 9.735.033.990 0,53% 50.646.143 36 2,95 65 68,6% 6.679.756.162

Nguồn : DanSo. orgXây dựng dựa trên tài liệu của Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hiệp Quốc .

Các cột mốc về dân số thế giới

10 tỷ người (2057)

Liên Hiệp Quốc dự báo dân số thế giới sẽ đạt 10 tỷ người trong năm 2057 .

8 tỷ người (2023)

Theo Liên Hiệp Quốc, dân số thế giới dự kiến sẽ đạt 8 tỷ người vào năm 2023 ( năm 2026 theo Cơ quan tìm hiểu dân số Hoa Kỳ ) .

7,5 tỷ người (2017)

Dân số thế giới lúc bấy giờ là 7,5 tỷ người vào tháng 5 năm 2017 theo thống kê mới nhất của Liên Hiệp Quốc. Thuật ngữ ” Dân số Thế giới ” ám chỉ dân số là con người ( tổng số người hiện đang sinh sống ) trên thế giới .

7 tỷ người (2011)

Theo Liên Hiệp Quốc, dân số thế giới đã đạt 7 tỷ người vào ngày 31 tháng 10 năm 2011. Cục Điều tra Dân số Hoa Kỳ đưa ra ước tính thấp hơn, theo đó dân số của thế giới đạt được mức 7 tỷ người vào ngày 12 tháng 3 năm 2012 .

6 tỷ người (1999)

Theo Liên hợp quốc, số lượng 6 tỷ này đã đạt được vào ngày 12 tháng 10 năm 1999. Theo Cục tìm hiểu dân số Hoa Kỳ thay vào đó, 6 tỷ người đã đạt được vào ngày 22 tháng 7 năm 1999, vào khoảng chừng 3 : 49 sáng GMT .

Các cột mốc trước

  • 5 tỷ người: 1987
  • 4 tỷ người: 1974
  • 3 tỉ người: 1959
  • 2 tỷ người: 1927
  • 1 tỷ người: 1804

Bảng thống kê

Năm 1 1000 1500 1650 1750 1804 1850 1900 1927 1950 1960 1974 1980 1987 1999 2011 2020

2023

2030

2037 2046 2057 2100
Dân số 0,2 0,275 0,45 0,5 0,7

1

1,2 1,6

2

2,55

3

4

4,5

5

6

7

7,8

8

8,5

9

9,5

10

10,9

Dân số thế giới theo khu vực

# Khu vực Dân số Thay đổi %
thay đổi
Mật độ
(P/Km²)
Diện tích
(Km²)
Di cư Tỷ lệ
sinh
Tuổi
trung bình
% dân
thành thị
%
thế giới
1 Châu Á 4.641.054.775 0,86% 39.683.577 150 31.033.131 -1.729.112 2,2 32 49,3 59,5%
2 Châu Phi 1.340.598.147 2,49% 32.533.952 45 29.648.481 -463.024 4,4 20 40,5 17,2%
3 Châu Âu 747.636.026 0,06% 453.275 34 22.134.900 1.361.011 1,6 43 74,5 9,6%
4 Mỹ Latinh & Caribe 653.962.331 0,9% 5.841.374 32 20.139.378 -521.499 2 31 79,7 8,4%
5 Bắc Mỹ 368.869.647 0,62% 2.268.683 20 18.651.660 1.196.400 1,8 39 82,8 4,7%
6 Châu Đại Dương 42.677.813 1,31% 549.778 5 8.486.460 156.226 2,4 33 70,8 0,5%

Mật độ dân số trên thế giới

Bản đồ tỷ lệ dân số trên thế giới cho thấy không chỉ những nước mà còn nhiều phân khu ( vùng, bang, tỉnh ). Bản đồ mật độ dân số thế giới

Dân số thế giới theo tôn giáo

Theo một điều tra và nghiên cứu gần đây ( dựa trên dân số thế giới năm 2010 là 6,9 tỷ ) từ Diễn đàn Pew, có :

  • 2.173.180.000 người theo Kitô giáo (31% dân số thế giới), trong đó 50% là Công giáo, 37% Tin lành, 12% Chính thống, và 1% khác.
  • 1.598.510.000 người theo Hồi giáo (23%), trong đó 87-90% là Sunnis, 10-13% Shia.
  • 1.126.500.000 người không liên quan đến tôn giáo (16%): người không tin trời hay chúa và những người không đồng nhất với bất kỳ tôn giáo nào.
  • 1.033.080.000 người theo đạo Hindu (15%), phần lớn (94%) sống ở Ấn Độ.
  • 487.540.000 người theo Phật giáo (7%), trong đó một nửa sống ở Trung Quốc.
  • 405.120.000 người theo các Tôn giáo dân gian (6%): các tín ngưỡng có liên quan chặt chẽ với một nhóm người, dân tộc hoặc bộ lạc cụ thể.
  • 58.110.000 người theo các tôn giáo khác (1%): đức tin Baha’i, Đạo giáo, Jain, Shintoism, Sikhism, Tenrikyo, Wicca, Zoroastrianism và nhiều tôn giáo khác.
  • 13.850.000 người theo Do Thái giáo (0.2%), bốn phần năm sống ở hai quốc gia: Hoa Kỳ (41%) và Israel (41%).

Có bao nhiêu người đã từng sống trên trái đất?

Giả sử rằng chúng ta bắt đầu đếm từ khoảng 50.000 năm trước Công nguyên, từ thời những người Homo sapiens hiện đại xuất hiện trên trái đất
(chưa kể từ 700.000 năm trước Công nguyên tổ tiên của người Homo sapiens đã xuất hiện, hoặc vài triệu năm trước khi có người Hominids),
lưu ý rằng tất cả Dữ liệu dân số là một ước tính sơ bộ và giả sử một tốc độ tăng trưởng liên tục được áp dụng cho từng giai đoạn đến thời hiện đại,
người ta ước tính có khoảng 106 tỷ người đã được sinh ra kể từ bình minh của loài người,
dân số hiện đang sống chỉ chiếm khoảng 6% trong số tất cả những người đã từng sống trên Trái Đất.

Một số nguồn khác ước tính số người đã từng sống từ 45 đến 125 tỷ người, trong đó hầu hết những ước tính rơi vào khoảng chừng từ 90 đến 110 tỷ người .

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Dân số thế giới (1955 – 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,… trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020.
Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư : hay Di dân là sự biến hóa chỗ ở của những thành viên hay những nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, tương thích hơn nơi ở cũ để định cư ( từ vương quốc này đến vương quốc khác ). Di cư gồm có : Nhập cư ( những người đến để định cư ) và Xuất cư ( những người rời khỏi để định cư ở một ‘ vương quốc ‘ khác ) .

Nguồn : Số liệu trên danso.org được kiến thiết xây dựng dựa theo những số liệu và ước tính của Liên hợp quốc .

Source: https://vh2.com.vn
Category : Công Cộng