Mất bình tĩnh, quên mất nội dung trình bày và cố gắng bắt trước người khác,… là những lỗi sai cơ bản khi nói trước đám đông. Để có được kỹ...
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Y tế công cộng: Thực trạng chất lượng cuộc sống của – Tài liệu text
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Y tế công cộng: Thực trạng chất lượng cuộc sống của sinh viên trường Đại học Thăng Long năm học 2018-2019 và một số yếu tố liên quan
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (548.9 KB, 12 trang )
Bạn đang đọc: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Y tế công cộng: Thực trạng chất lượng cuộc sống của – Tài liệu text
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
—–—–
NGUYỄN THỊ BÍCH LIỄU
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG NĂM HỌC 2018 -2019
VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN
LUẬN VĂN THẠC SỸ Y TẾ CÔNG CỘNG
Hà Nội, 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
KHOA KHOA HỌC SỨC KHOẺ
BỘ MÔN Y TẾ CÔNG CỘNG
—–—–
NGUYỄN THỊ BÍCH LIỄU
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG NĂM HỌC 2018 -2019 VÀ
MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN
Chuyên ngành : Y TẾ CÔNG CỘNG
Mã số : 8 72 07 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. Đào Xuân Vinh
Hà Nội, 2019
i
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Sau đai học và Quản
lý khoa học, cùng tập thể thầy, cô giáo Bộ môn Y tế công cộng, Trường Đại
học Thăng Long đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức quý báu, và
tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập, rèn luyện tại trường.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Đào Xuân Vinh, giảng
viên Bộ môn Y tế công cộng, Trường Đại học Thăng Long là người đã dành
nhiều thời gian trực tiếp hướng dẫn, quan tâm và giúp đỡ tơi trong suốt q
trình thực hiện và hồn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Th.S. Ngô Thị Thu Hiền cùng tập thể nhóm
nghiên cứu, Bộ mơn Y tế Công Cộng, Trường Đại học Thăng Long đã nhiệt
tình hỗ trợ tơi trong q trình triển khai thu thập và phân tích số liệu để
hồn thành đề tài nghiên cứu này.
Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn các bạn sinh viên Trường Đại học
Thăng Long đã nhiệt tình giúp đỡ, tích cực phối hợp và hỗ trợ tơi trong q
trình thu thập số liệu phục vụ đề tài nghiên cứu.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn những người thân trong gia đình, bạn bè,
đồng nghiệp đã động viên giúp đỡ tôi để tôi yên tâm học tập, nghiên cứu và
hoàn thành luận văn này.
Hà Nội, tháng 10 năm 2019
Học viên
Nguyễn Thị Bích Liễu
ii
LỜI CAM ĐOAN
Kính gửi:
– Phịng Sau đại học và Quản lý khoa học
– Bộ môn Y tế công cộng
– Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn này là cơng trình nghiên cứu của tôi.
Số liệu trong luận văn là một phần số liệu trong đề tài “Chất lượng cuộc sống
và sức khỏe tâm thần ở sinh viên Trường Đại học Thăng Long, năm học 20182019 và một số yếu tố liên quan” đã được phép sử dụng bởi chủ nhiệm đề tài
và nhóm nghiên cứu. Các số liệu, kết quả trong luận văn này là trung thực,
khách quan và chưa từng được công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Nếu có điều gì sai trái tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, tháng 10 năm 2019
Học viên
Nguyễn Thị Bích Liễu
iii
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ …………………………………………………………………………………………………..1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ……………………………………………………………….3
1.1.
Một số khái niệm cơ bản ………………………………………………………………………3
1.1.1. Khái niệm chất lượng cuộc sống ………………………………………………………..3
1.1.2. Khái niệm sinh viên và đặc điểm của sinh viên hiện nay ……………………… 4
1.2.
Một số tiêu chí đánh giá và cơng cụ đo lường chất lượng cuộc sống ………….6
1.3.
Các nghiên cứu về chất lượng cuộc sống trên thế giới và Việt Nam …………10
1.3.1. Các nghiên cứu về chất lượng cuộc sống trên thế giới ……………………….. 10
1.3.2. Các nghiên cứu về chất lượng cuộc sống tại Việt Nam ………………………. 13
1.4.
Một số yếu tố liên quan đến chất lượng cuộc sống của sinh viên ……………..15
1.5.
Vài nét về địa điểm nghiên cứu ……………………………………………………………17
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ………………………. 20
2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu …………………………………………….. 20
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ……………………………………………………………………….20
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu ……………………………………………………………………….. 20
2.1.3. Thời gian nghiên cứu ……………………………………………………………………….. 20
2.2. Phương pháp nghiên cứu ………………………………………………………………………… 20
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu …………………………………………………………………………. 20
2.2.2. Cỡ mẫu …………………………………………………………………………………………..20
2.2.3. Chọn mẫu………………………………………………………………………………………..21
Cách chọn mẫu: Nhóm nghiên cứu sẽ lập danh sách các lớp sinh viên năm thứ nhất
và sinh viên năm thứ tư đang học tập trong Học kỳ I năm học 2019 – 2020 tại
Trường Đại học Thăng Long. Tại mỗi lớp, tiến hành chọn chủ đích sinh viên tình
nguyện tham gia nghiên cứu đến khi đủ số lượng 400 sinh viên cho từng nhóm sinh
viên. …………………………………………………………………………………………………………… 22
2.3. Các biến số, chỉ số nghiên cứu và tiêu chuẩn đánh giá ………………………………..22
2.3.1. Các biến số, chỉ số nghiên cứu …………………………………………………………..22
2.3.2. Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng cuộc sống ………………………………………….25
iv
2.3.3. Tiêu chuẩn đánh giá chỉ số khối cơ thể ………………………………………………. 25
2.3.4. Tiêu chuẩn phân loại cường độ hoạt động thể lực ………………………………..26
2.4. Quy trình thu thập thơng tin …………………………………………………………………….26
2.5. Xử lý và phân tích số liệu ……………………………………………………………………….. 29
2.6. Sai số và biện pháp khống chế sai số ………………………………………………………..29
2.7. Hạn chế nghiên cứu ……………………………………………………………………………….. 30
2.8. Đạo đức nghiên cứu ……………………………………………………………………………….. 30
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ……………………………………………………………31
3.1. Thông tin chung của đối tượng nghiên cứu ……………………………………………….. 31
3.1.1. Đặc điểm xã hội, nhân khẩu học ………………………………………………………..31
3.1.2. Thơng tin tình trạng sức khoẻ của đối tượng nghiên cứu ……………………… 35
3.2. Thực trạng chất lượng cuộc sống của đối tượng nghiên cứu ……………………….. 39
3.3. Một số yếu tố liên quan đến chất lượng cuộc sống của đối tượng nghiên cứu ..42
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN ……………………………………………………………………………….. 57
4.1. Về thực trạng chất lượng cuộc sống của đối tượng nghiên cứu ……………………. 57
4.2. Về mối liên quan giữa chất lượng cuộc sống với một số yếu tố …………………… 60
KẾT LUẬN ……………………………………………………………………………………………………. 67
KHUYẾN NGHỊ ……………………………………………………………………………………………..69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ………………………………………………………………………………… 70
PHỤ LỤC 1 ……………………………………………………………………………………………………. 74
PHỤ LỤC 2 ……………………………………………………………………………………………………. 84
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Phần viết tắt
Phần viết đầy đủ
BMI
Body Mass Index (Chỉ số khối cơ thể)
BSI
Brief Symptom Inventory
(Xác định các triệu chứng tóm tắt)
CLCS
Chất lượng cuộc sống
EQ-5D-5L
European Quality of Life-5 Dimensions5 Level
(Chất lượng cuộc sống châu Âu với 5
lĩnh vực và 5 cấp độ)
WHO
World Health Organization (Tổ chức
Y tế thế giới)
WHOQOL_BREF
World health organization quality of life
(Bộ câu hỏi của Tổ chức Y tế Thế giới để
đánh giá chất lượng cuộc sống)
SF-36
Short – Form 36 (Dạng đầy đủ)
SF-12
Short – Form 12 (Dạng câu hỏi ngắn)
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. 1. Đặc điểm sinh viên theo các ngành năm học 2018 – 2019 …………………….. 17
Bảng 2. 1. Phân bố mẫu nghiên cứu (n = 800) …………………………………………………….. 22
Bảng 2.2. Biến số, chỉ số nghiên cứu ………………………………………………………………….22
Bảng 2. 3. Sai số và biện pháp khắc phục ……………………………………………………………29
Bảng 3.1. Một số đặc điểm nhân khẩu học của sinh viên ………………………………………31
Bảng 3.2. Đặc điểm gia đình của sinh viên ………………………………………………………….32
Bảng 3.3. Tình trạng chi tiêu trung bình/ tháng của sinh viên ………………………………..33
Bảng 3. 4. Tình hình nguồn tài chính chi tiêu trong năm học của sinh viên ……………..34
Bảng 3.5. Cảm nhận cá nhân về tài chính hiện tại của sinh viên …………………………….34
Bảng 3. 6. Chỉ số khối cơ thể của sinh viên …………………………………………………………35
Bảng 3.7. Tình hình mắc bệnh mạn tính của sinh viên ………………………………………….35
Bảng 3. 8. Tình hình những sự kiện căng thẳng trong 12 tháng qua của sinh viên ……37
Bảng 3.9. Tình hình hoạt động thể lực của sinh viên ……………………………………………. 38
Bảng 3. 10. Tình hình hút thuốc và sử dụng rượu bia của sinh viên ……………………….. 39
Bảng 3. 11. Điểm trung bình chất lượng cuộc sống của sinh viên theo một số yếu tố xã
hội và nhân khẩu học ………………………………………………………………………………………..40
Bảng 3. 12. Điểm chất lượng cuộc sống theo 8 lĩnh vực của sinh viên …………………… 41
Bảng 3. 13. Phân loại chất lượng cuộc sống của sinh viên theo năm học………………… 42
Bảng 3. 14. Mối liên quan giữa chất lượng cuộc sống với giới tính ……………………….. 42
Bảng 3. 15. Mối liên quan giữa chất lượng cuộc sống với ngành học …………………….. 43
Bảng 3. 16. Mối liên quan giữa chất lượng cuộc sống với năm học ……………………….. 43
Bảng 3. 17. Mối liên quan giữa chất lượng cuộc sống và xếp loại học tập của đối tượng
nghiên cứu ……………………………………………………………………………………………………… 44
Bảng 3. 18. Mối liên quan giữa chất lượng cuộc sống với nguồn tài chính ………………45
Bảng 3.19. Mối liên quan giữa chất lượng cuộc sống với tình trạng nhà ở của đối
tượng nghiên cứu ……………………………………………………………………………………………..45
Bảng 3. 20. Mối liên quan giữa chất lượng cuộc sống với thứ tự con trong gia đình của
đối tượng nghiên cứu ………………………………………………………………………………………..46
Bảng 3. 21. Mối liên quan giữa chất lượng cuộc sống với đối tượng sống chính cùng
………………………………………………………………………………………………………………………46
vii
Bảng 3. 22. Mối liên quan giữa chất lượng cuộc sống với số anh/chị em ruột trong gia
đình ……………………………………………………………………………………………………………….. 47
Bảng 3. 23. Mối liên quan giữa chất lượng cuộc sống của sinh viên với tình trạng chi
tiêu trung bình ………………………………………………………………………………………………….47
Bảng 3. 24. Mối liên quan giữa chất lượng cuộc sống với tình hình tài chính ………….48
Bảng 3.25. Mối liên quan giữa chất lượng cuộc sống với tiền sử mắc bệnh tâm thần
kinh của người thân trong gia đình ……………………………………………………………………..49
Bảng 3. 26. Mối liên quan giữa chất lượng cuộc sống của sinh viên với tình trạng BMI
………………………………………………………………………………………………………………………50
Bảng 3. 27. Mối liên quan giữa chất lượng cuộc sống của sinh viên với hoạt động thể
lực ………………………………………………………………………………………………………………….50
Bảng 3. 28. Mối liên quan giữa chất lượng cuộc sống của sinh viên với tình trạng mắc
bệnh mạn tính của sinh viên ……………………………………………………………………………… 50
Bảng 3. 29. Mối liên quan giữa chất lượng cuộc sống với tình trạng bị ốm/tai nạn trong
4 tuần qua của sinh viên …………………………………………………………………………………… 52
Bảng 3. 30 Mối liên quan giữa chất lượng cuộc sống với sự kiện gây căng thẳng trong
12 tháng qua của sinh viên ……………………………………………………………………………….. 53
Bảng 3.31. Mối liên quan giữa chất lượng cuộc sống với hành vi sức khỏe …………….55
Bảng 3.32. Phân tích hồi quy đa biến giữa chất lượng cuộc sống với một số yếu tố….55
viii
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 1. 1. Khung lý thuyết nghiên cứu ……………………………………………………… 19
Hình 2. 2. Sơ đồ nghiên cứu…………………………………………………………………….. 28
Biểu đồ 3.1. Xếp loại học tập của sinh viên …………………………………………………………32
Biểu đồ 3.2. Tình trạng bị ốm/tai nạn trong 4 tuần qua của sinh viên …………………….. 36
Biểu đồ 3.3. Tiền sử mắc bệnh về tâm thần trong gia đình sinh viên ……………………… 38
Biểu đồ 3.4. Phân loại chất lượng cuộc sống của sinh viên ……………………………………41
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Sinh viên cũng là một nhóm dân số đặc biệt trong xã hội và là nhóm liên
quan nhiều đến các vấn đề về sức khỏe, lại đang trong q trình chuyển tiếp
quan trọng của cuộc đời. Trong đó, sinh viên đang đi lên từ thời niên thiếu đến
khi trưởng thành và trong giai đoạn này cũng tập trung nhiều những quyết định
lớn trong cuộc đời của họ. Mối quan tâm, gánh nặng và lo lắng của sinh viên
khác với các nhóm dân số khác. Sinh viên phải chịu các loại stress khác nhau,
chẳng hạn như áp lực học tập, các vấn đề xã hội và các vấn đề tài chính. Như
vậy, họ dễ bị phát triển các vấn đề về tinh thần, có thể ảnh hưởng đến thành tích
học tập và chất lượng cuộc sống của họ [41].
Chất lượng cuộc sống là một khái niệm rộng, nó bao gồm nhiều giá trị
tích cực như hạnh phúc, sự thành cơng, thịnh vượng, sức khoẻ, và sự hài lịng.
Chất lượng cuộc sống đã trở thành một công cụ quan trọng trong đánh giá chất
lượng chăm sóc sức khoẻ. của sinh viên đại học là một vấn đề quan trọng để giải
quyết các vấn đề về thể chất, tinh thần, xã hội càng sớm càng tốt và cũng là một
trong các yếu tố quan trọng để tạo ra các nhà lãnh đạo trong tương lai cho quốc
gia phát triển [45]. Các nhà khoa học trên thế giới hiện nay không chỉ quan tâm
đến vấn đề sức khỏe thể chất trong đánh giá sức khỏe cho mọi đối tượng trong
xã hội mà còn quan tâm rất nhiều khái niệm về sức khỏe tinh thần, các yếu tố xã
hội được tổng hợp trong các nghiên cứu chất lượng cuộc sống. Đã có rất nhiều
nghiên cứu trên thế giới về chất lượng cuộc sống của sinh viên trong các trường
đại học, một số nghiên cứu đã cho thấy rằng nhiều vấn đề ảnh hưởng đến chất
lượng cuộc sống của sinh viên như tuổi, khu vực sống, giới, chuyên ngành
học,… [38]
Tại Việt Nam hiện nay chất lượng cuộc sống cũng đang là vấn đề được
quan tâm tìm hiểu cho các đối tượng khác nhau trong tình hình đời sống xã hội
ngày một nâng cao. Tuy nhiên, hầu hết các nghiên cứu tập trung đánh giá chất
lượng cuộc sống cho người cao tuổi, hay cho bệnh nhân suy thận mãn bệnh nhân
mổ sỏi mật, bệnh nhân bị zona thần kinh, bệnh nhân alzheimer, chưa có nhiều
2
nghiên cứu đánh giá chất lượng cuộc sống cho các đối tượng sinh viên [8]. Do
đó, việc tiến hành nghiên cứu đánh giá chất lượng cuộc sống của sinh viên để
đưa ra các giải pháp thích hợp nâng cao chất lượng cuộc sống của sinh viên là
rất cần thiết.
Trường Đại học Thăng Long là trường ngồi cơng lập đào tạo bậc đại học
đầu tiên tại Việt Nam. Trường Đại học Thăng Long hoạt động trên ngun tắc:
khơng vì mục tiêu lợi nhuận, tạo một môi trường giáo dục lành mạnh, tơn trọng
tính trung thực, tình u thương và tinh thần hợp tác. Với truyền thống 30 năm
xây dựng và phát triển không ngừng, Trường Đại học Thăng Long đã khẳng
định tên tuổi và chất lượng đào tạo với gần 2000 sinh viên tốt nghiệp mỗi năm,
góp phần đáp ứng nguồn nhân lực chất lượng cao cho cơng cuộc cơng nghiệp
hóa – hiện đại hóa đất nước [12]. Bên cạnh vấn đề nâng cao chất lượng đào tạo,
Ban lãnh đạo đã tạo điều kiện cải thiện chất lượng cuộc sống của sinh viên.
Tuy nhiên, thực trạng chất lượng cuộc sống của sinh viên Trường Đại học
Thăng Long như thế nào? và có những yếu tố nào liên quan đến chất lượng cuộc
sống của họ?. Cho đến nay, chưa có nghiên cứu được thực hiện tại trường để trả
lời các câu hỏi đó. Vì vậy, chúng tơi tiến hành nghiên cứu đề tài “Thực trạng
chất lượng cuộc sống của sinh viên Trường Đại học Thăng Long năm học
2018 – 2019 và một số yếu tố liên quan” với hai mục tiêu:
1) Mô tả thực trạng chất lượng cuộc sống của sinh viên trường Đại học
Thăng Long năm học 2018 – 2019
2) Phân tích một số yếu tố liên quan đến chất lượng cuộc sống của đối
tượng nghiên cứu.
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : PGS.TS. Đào Xuân VinhHà Nội, 2019L ỜI CẢM ƠNTôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Sau đai học và Quảnlý khoa học, cùng tập thể thầy, cô giáo Bộ môn Y tế công cộng, Trường Đạihọc Thăng Long đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức và kỹ năng quý báu, vàtạo điều kiện kèm theo cho tơi trong suốt q trình học tập, rèn luyện tại trường. Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn thâm thúy tới PGS.TS. Đào Xuân Vinh, giảngviên Bộ môn Y tế công cộng, Trường Đại học Thăng Long là người đã dànhnhiều thời hạn trực tiếp hướng dẫn, chăm sóc và trợ giúp tơi trong suốt qtrình thực thi và hồn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn Th.S. Ngô Thị Thu Hiền cùng tập thể nhómnghiên cứu, Bộ mơn Y tế Công Cộng, Trường Đại học Thăng Long đã nhiệttình tương hỗ tơi trong q trình tiến hành tích lũy và phân tích số liệu đểhồn thành đề tài nghiên cứu và điều tra này. Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn những bạn sinh viên Trường Đại họcThăng Long đã nhiệt tình trợ giúp, tích cực phối hợp và tương hỗ tơi trong qtrình tích lũy số liệu Giao hàng đề tài nghiên cứu và điều tra. Cuối cùng tôi xin cảm ơn những người thân trong gia đình trong mái ấm gia đình, bè bạn, đồng nghiệp đã động viên trợ giúp tôi để tôi yên tâm học tập, điều tra và nghiên cứu vàhoàn thành luận văn này. TP.HN, tháng 10 năm 2019H ọc viênNguyễn Thị Bích LiễuiiLỜI CAM ĐOANKính gửi : – Phịng Sau đại học và Quản lý khoa học – Bộ môn Y tế công cộng – Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệpTôi xin cam kết ràng buộc đề tài luận văn này là cơng trình điều tra và nghiên cứu của tôi. Số liệu trong luận văn là một phần số liệu trong đề tài “ Chất lượng cuộc sốngvà sức khỏe thể chất tinh thần ở sinh viên Trường Đại học Thăng Long, năm học 20182019 và một số ít yếu tố tương quan ” đã được phép sử dụng bởi chủ nhiệm đề tàivà nhóm điều tra và nghiên cứu. Các số liệu, tác dụng trong luận văn này là trung thực, khách quan và chưa từng được công bố trong bất kể cơng trình nào khác. Nếu có điều gì sai lầm tơi xin hồn tồn chịu nghĩa vụ và trách nhiệm. TP.HN, tháng 10 năm 2019H ọc viênNguyễn Thị Bích LiễuiiiMỤC LỤCĐẶT VẤN ĐỀ ………………………………………………………………………………………………….. 1CH ƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ………………………………………………………………. 31.1. Một số khái niệm cơ bản ……………………………………………………………………… 31.1.1. Khái niệm chất lượng đời sống ……………………………………………………….. 31.1.2. Khái niệm sinh viên và đặc thù của sinh viên lúc bấy giờ ……………………… 41.2. Một số tiêu chuẩn nhìn nhận và cơng cụ thống kê giám sát chất lượng đời sống …………. 61.3. Các điều tra và nghiên cứu về chất lượng đời sống trên quốc tế và Nước Ta ………… 101.3.1. Các điều tra và nghiên cứu về chất lượng đời sống trên quốc tế ……………………….. 101.3.2. Các điều tra và nghiên cứu về chất lượng đời sống tại Nước Ta ………………………. 131.4. Một số yếu tố tương quan đến chất lượng đời sống của sinh viên …………….. 151.5. Vài nét về khu vực nghiên cứu và điều tra …………………………………………………………… 17CH ƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ………………………. 202.1. Đối tượng, khu vực và thời hạn nghiên cứu và điều tra …………………………………………….. 202.1.1. Đối tượng nghiên cứu và điều tra ………………………………………………………………………. 202.1.2. Địa điểm điều tra và nghiên cứu ……………………………………………………………………….. 202.1.3. Thời gian nghiên cứu và điều tra ……………………………………………………………………….. 202.2. Phương pháp điều tra và nghiên cứu ………………………………………………………………………… 202.2.1. Thiết kế điều tra và nghiên cứu …………………………………………………………………………. 202.2.2. Cỡ mẫu ………………………………………………………………………………………….. 202.2.3. Chọn mẫu ……………………………………………………………………………………….. 21C ách chọn mẫu : Nhóm nghiên cứu và điều tra sẽ lập list những lớp sinh viên năm thứ nhấtvà sinh viên năm thứ tư đang học tập trong Học kỳ I năm học 2019 – 2020 tạiTrường Đại học Thăng Long. Tại mỗi lớp, triển khai chọn chủ đích sinh viên tìnhnguyện tham gia điều tra và nghiên cứu đến khi đủ số lượng 400 sinh viên cho từng nhóm sinhviên. …………………………………………………………………………………………………………… 222.3. Các biến số, chỉ số điều tra và nghiên cứu và tiêu chuẩn nhìn nhận ……………………………….. 222.3.1. Các biến số, chỉ số điều tra và nghiên cứu ………………………………………………………….. 222.3.2. Tiêu chuẩn nhìn nhận chất lượng đời sống …………………………………………. 25 iv2. 3.3. Tiêu chuẩn nhìn nhận chỉ số khối khung hình ………………………………………………. 252.3.4. Tiêu chuẩn phân loại cường độ hoạt động giải trí thể lực ……………………………….. 262.4. Quy trình tích lũy thơng tin ……………………………………………………………………. 262.5. Xử lý và phân tích số liệu ……………………………………………………………………….. 292.6. Sai số và giải pháp khống chế sai số ……………………………………………………….. 292.7. Hạn chế nghiên cứu và điều tra ……………………………………………………………………………….. 302.8. Đạo đức điều tra và nghiên cứu ……………………………………………………………………………….. 30CH ƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU …………………………………………………………… 313.1. Thông tin chung của đối tượng người tiêu dùng nghiên cứu và điều tra ……………………………………………….. 313.1.1. Đặc điểm xã hội, nhân khẩu học ……………………………………………………….. 313.1.2. Thơng tin thực trạng sức khoẻ của đối tượng người tiêu dùng nghiên cứu và điều tra ……………………… 353.2. Thực trạng chất lượng đời sống của đối tượng người dùng điều tra và nghiên cứu ……………………….. 393.3. Một số yếu tố tương quan đến chất lượng đời sống của đối tượng người tiêu dùng điều tra và nghiên cứu .. 42CH ƯƠNG 4. BÀN LUẬN ……………………………………………………………………………….. 574.1. Về tình hình chất lượng đời sống của đối tượng người tiêu dùng điều tra và nghiên cứu ……………………. 574.2. Về mối tương quan giữa chất lượng đời sống với một số ít yếu tố …………………… 60K ẾT LUẬN ……………………………………………………………………………………………………. 67KHUY ẾN NGHỊ …………………………………………………………………………………………….. 69T ÀI LIỆU THAM KHẢO ………………………………………………………………………………… 70PH Ụ LỤC 1 ……………………………………………………………………………………………………. 74PH Ụ LỤC 2 ……………………………………………………………………………………………………. 84DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮTPhần viết tắtPhần viết đầy đủBMIBody Mass Index ( Chỉ số khối khung hình ) BSIBrief Symptom Inventory ( Xác định những triệu chứng tóm tắt ) CLCSChất lượng cuộc sốngEQ-5D-5LEuropean Quality of Life-5 Dimensions5 Level ( Chất lượng đời sống châu Âu với 5 nghành và 5 Lever ) WHOWorld Health Organization ( Tổ chứcY tế quốc tế ) WHOQOL_BREFWorld health organization quality of life ( Bộ câu hỏi của Tổ chức Y tế Thế giới đểđánh giá chất lượng đời sống ) SF-36Short – Form 36 ( Dạng vừa đủ ) SF-12Short – Form 12 ( Dạng câu hỏi ngắn ) viDANH MỤC BẢNGBảng 1. 1. Đặc điểm sinh viên theo những ngành năm học 2018 – 2019 …………………….. 17B ảng 2. 1. Phân bố mẫu điều tra và nghiên cứu ( n = 800 ) …………………………………………………….. 22B ảng 2.2. Biến số, chỉ số điều tra và nghiên cứu …………………………………………………………………. 22B ảng 2. 3. Sai số và giải pháp khắc phục …………………………………………………………… 29B ảng 3.1. Một số đặc thù nhân khẩu học của sinh viên ……………………………………… 31B ảng 3.2. Đặc điểm mái ấm gia đình của sinh viên …………………………………………………………. 32B ảng 3.3. Tình trạng tiêu tốn trung bình / tháng của sinh viên ……………………………….. 33B ảng 3. 4. Tình hình nguồn kinh tế tài chính tiêu tốn trong năm học của sinh viên …………….. 34B ảng 3.5. Cảm nhận cá thể về kinh tế tài chính hiện tại của sinh viên ……………………………. 34B ảng 3. 6. Chỉ số khối khung hình của sinh viên ………………………………………………………… 35B ảng 3.7. Tình hình mắc bệnh mạn tính của sinh viên …………………………………………. 35B ảng 3. 8. Tình hình những sự kiện căng thẳng mệt mỏi trong 12 tháng qua của sinh viên …… 37B ảng 3.9. Tình hình hoạt động giải trí thể lực của sinh viên ……………………………………………. 38B ảng 3. 10. Tình hình hút thuốc và sử dụng rượu bia của sinh viên ……………………….. 39B ảng 3. 11. Điểm trung bình chất lượng đời sống của sinh viên theo một số ít yếu tố xãhội và nhân khẩu học ……………………………………………………………………………………….. 40B ảng 3. 12. Điểm chất lượng đời sống theo 8 nghành của sinh viên …………………… 41B ảng 3. 13. Phân loại chất lượng đời sống của sinh viên theo năm học ………………… 42B ảng 3. 14. Mối tương quan giữa chất lượng đời sống với giới tính ……………………….. 42B ảng 3. 15. Mối tương quan giữa chất lượng đời sống với ngành học …………………….. 43B ảng 3. 16. Mối tương quan giữa chất lượng đời sống với năm học ……………………….. 43B ảng 3. 17. Mối tương quan giữa chất lượng đời sống và xếp loại học tập của đối tượngnghiên cứu ……………………………………………………………………………………………………… 44B ảng 3. 18. Mối tương quan giữa chất lượng đời sống với nguồn kinh tế tài chính ……………… 45B ảng 3.19. Mối tương quan giữa chất lượng đời sống với thực trạng nhà tại của đốitượng nghiên cứu và điều tra …………………………………………………………………………………………….. 45B ảng 3. 20. Mối tương quan giữa chất lượng đời sống với thứ tự con trong mái ấm gia đình củađối tượng điều tra và nghiên cứu ……………………………………………………………………………………….. 46B ảng 3. 21. Mối tương quan giữa chất lượng đời sống với đối tượng người dùng sống chính cùng ……………………………………………………………………………………………………………………… 46 viiBảng 3. 22. Mối tương quan giữa chất lượng đời sống với số anh / chị em ruột trong giađình ……………………………………………………………………………………………………………….. 47B ảng 3. 23. Mối tương quan giữa chất lượng đời sống của sinh viên với thực trạng chitiêu trung bình …………………………………………………………………………………………………. 47B ảng 3. 24. Mối tương quan giữa chất lượng đời sống với tình hình kinh tế tài chính …………. 48B ảng 3.25. Mối tương quan giữa chất lượng đời sống với tiền sử mắc bệnh tâm thầnkinh của người thân trong gia đình trong mái ấm gia đình …………………………………………………………………….. 49B ảng 3. 26. Mối tương quan giữa chất lượng đời sống của sinh viên với thực trạng BMI. …………………………………………………………………………………………………………………….. 50B ảng 3. 27. Mối tương quan giữa chất lượng đời sống của sinh viên với hoạt động giải trí thểlực …………………………………………………………………………………………………………………. 50B ảng 3. 28. Mối tương quan giữa chất lượng đời sống của sinh viên với thực trạng mắcbệnh mạn tính của sinh viên ……………………………………………………………………………… 50B ảng 3. 29. Mối tương quan giữa chất lượng đời sống với thực trạng bị ốm / tai nạn thương tâm trong4 tuần qua của sinh viên …………………………………………………………………………………… 52B ảng 3. 30 Mối tương quan giữa chất lượng đời sống với sự kiện gây căng thẳng mệt mỏi trong12 tháng qua của sinh viên ……………………………………………………………………………….. 53B ảng 3.31. Mối tương quan giữa chất lượng đời sống với hành vi sức khỏe thể chất ……………. 55B ảng 3.32. Phân tích hồi quy đa biến giữa chất lượng đời sống với 1 số ít yếu tố …. 55 viiiDANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒHình 1. 1. Khung kim chỉ nan nghiên cứu và điều tra ……………………………………………………… 19H ình 2. 2. Sơ đồ nghiên cứu và điều tra …………………………………………………………………….. 28B iểu đồ 3.1. Xếp loại học tập của sinh viên ………………………………………………………… 32B iểu đồ 3.2. Tình trạng bị ốm / tai nạn thương tâm trong 4 tuần qua của sinh viên …………………….. 36B iểu đồ 3.3. Tiền sử mắc bệnh về tinh thần trong mái ấm gia đình sinh viên ……………………… 38B iểu đồ 3.4. Phân loại chất lượng đời sống của sinh viên …………………………………… 41 ĐẶT VẤN ĐỀSinh viên cũng là một nhóm dân số đặc biệt quan trọng trong xã hội và là nhóm liênquan nhiều đến những yếu tố về sức khỏe thể chất, lại đang trong q trình chuyển tiếpquan trọng của cuộc sống. Trong đó, sinh viên đang đi lên từ thời niên thiếu đếnkhi trưởng thành và trong quá trình này cũng tập trung chuyên sâu nhiều những quyết địnhlớn trong cuộc sống của họ. Mối chăm sóc, gánh nặng và lo ngại của sinh viênkhác với những nhóm dân số khác. Sinh viên phải chịu những loại stress khác nhau, ví dụ điển hình như áp lực đè nén học tập, những yếu tố xã hội và những vấn đề tài chính. Nhưvậy, họ dễ bị tăng trưởng những yếu tố về niềm tin, hoàn toàn có thể ảnh hưởng tác động đến thành tíchhọc tập và chất lượng đời sống của họ [ 41 ]. Chất lượng đời sống là một khái niệm rộng, nó gồm có nhiều giá trịtích cực như niềm hạnh phúc, sự thành cơng, thịnh vượng, sức khoẻ, và sự hài lịng. Chất lượng đời sống đã trở thành một công cụ quan trọng trong nhìn nhận chấtlượng chăm nom sức khoẻ. của sinh viên ĐH là một yếu tố quan trọng để giảiquyết những yếu tố về sức khỏe thể chất, niềm tin, xã hội càng sớm càng tốt và cũng là mộttrong những yếu tố quan trọng để tạo ra những nhà chỉ huy trong tương lai cho quốcgia tăng trưởng [ 45 ]. Các nhà khoa học trên quốc tế lúc bấy giờ không chỉ quan tâmđến yếu tố sức khỏe thể chất sức khỏe thể chất trong nhìn nhận sức khỏe thể chất cho mọi đối tượng người tiêu dùng trongxã hội mà còn chăm sóc rất nhiều khái niệm về sức khỏe thể chất niềm tin, những yếu tố xãhội được tổng hợp trong những điều tra và nghiên cứu chất lượng đời sống. Đã có rất nhiềunghiên cứu trên quốc tế về chất lượng đời sống của sinh viên trong những trườngđại học, một số ít nghiên cứu và điều tra đã cho thấy rằng nhiều yếu tố tác động ảnh hưởng đến chấtlượng đời sống của sinh viên như tuổi, khu vực sống, giới, chuyên ngànhhọc, … [ 38 ] Tại Nước Ta lúc bấy giờ chất lượng đời sống cũng đang là yếu tố đượcquan tâm tìm hiểu và khám phá cho những đối tượng người tiêu dùng khác nhau trong tình hình đời sống xã hộingày một nâng cao. Tuy nhiên, hầu hết những nghiên cứu và điều tra tập trung chuyên sâu nhìn nhận chấtlượng đời sống cho người cao tuổi, hay cho bệnh nhân suy thận mãn bệnh nhânmổ sỏi mật, bệnh nhân bị zona thần kinh, bệnh nhân alzheimer, chưa có nhiềunghiên cứu nhìn nhận chất lượng đời sống cho những đối tượng người dùng sinh viên [ 8 ]. Dođó, việc triển khai điều tra và nghiên cứu nhìn nhận chất lượng đời sống của sinh viên đểđưa ra những giải pháp thích hợp nâng cao chất lượng đời sống của sinh viên làrất thiết yếu. Trường Đại học Thăng Long là trường ngồi cơng lập đào tạo và giảng dạy bậc đại họcđầu tiên tại Nước Ta. Trường Đại học Thăng Long hoạt động giải trí trên ngun tắc : khơng vì tiềm năng doanh thu, tạo một môi trường tự nhiên giáo dục lành mạnh, tơn trọngtính trung thực, tình u thương và niềm tin hợp tác. Với truyền thống lịch sử 30 nămxây dựng và tăng trưởng không ngừng, Trường Đại học Thăng Long đã khẳngđịnh tên tuổi và chất lượng đào tạo và giảng dạy với gần 2000 sinh viên tốt nghiệp mỗi năm, góp thêm phần phân phối nguồn nhân lực chất lượng cao cho cơng cuộc cơng nghiệphóa – tân tiến hóa quốc gia [ 12 ]. Bên cạnh yếu tố nâng cao chất lượng đào tạo và giảng dạy, Ban chỉ huy đã tạo điều kiện kèm theo cải tổ chất lượng đời sống của sinh viên. Tuy nhiên, tình hình chất lượng đời sống của sinh viên Trường Đại họcThăng Long như thế nào ? và có những yếu tố nào tương quan đến chất lượng cuộcsống của họ ?. Cho đến nay, chưa có nghiên cứu và điều tra được triển khai tại trường để trảlời những câu hỏi đó. Vì vậy, chúng tơi triển khai nghiên cứu và điều tra đề tài “ Thực trạngchất lượng đời sống của sinh viên Trường Đại học Thăng Long năm học2018 – 2019 và một số ít yếu tố tương quan ” với hai tiềm năng : 1 ) Mô tả tình hình chất lượng đời sống của sinh viên trường Đại họcThăng Long năm học 2018 – 20192 ) Phân tích một số ít yếu tố tương quan đến chất lượng đời sống của đốitượng điều tra và nghiên cứu .
Source: https://vh2.com.vn
Category : Công Cộng