Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Báo Cáo Thực Tập Nhà Máy Nhiệt Điện Phả Lại (Các Quy Trình Vận Hành, Tài Liệu – Tài liệu text

Đăng ngày 17 March, 2023 bởi admin

Báo Cáo Thực Tập Nhà Máy Nhiệt Điện Phả Lại (Các Quy Trình Vận Hành, Tài Liệu Liên Quan, Bản Vẽ Cad )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.62 MB, 181 trang )

mục lục
Mở đầu
I-Thuyết minh chung về nhà máy nhiệt điện phả lại
1-1 Sơ đồ tổ chức của nhà máy.
1-2 Nhiệm vụ của nhà máy
1- 3. Quá trình xây dựng nhà máy.
1- 4. Nhiên liệu sử dụng trong nhà máy.
1- 5 Thông số kỹ thuật chủ yếu của nhà máy theo thiết kế.
1- 6. Vai trò của nhà máy điện phả lại trong hệ thống lới điện và phơng
hớng cải tạo nâng cấp nhà máy.
1- 7. Sơ đồ nhiệt chi tiết của nhà máy .
I. Các phân xởng trong dây chuyền sản xuất.
2-1. Phân xởng cung cấp nhiên liệu và phân xởng đờng sắt
2-2. Phân xởng Lò-Máy.
2- 2-1 Lò hơi.
2-2-2 Máy Tua bin.
2-3. Phân xởng vận hành điện.
2-4. Phân xởng kiểm nhiệt.
2-5 Phân xởng hoá.
2-6 Phân xởng Thuỷ lực
III- Phần riêng .
IV. Kết luận .

I-Thuyết minh chung về nhà máy nhiệt điện phả lại
1-1 Sơ đồ tổ chức của nhà máy điện Phả Lại. ( Xem hình vẽ trang sau)
1-2 Nhiệm vụ của nhà máy nhiệt điện Phả lại
Nhà máy nhiệt Phả lại là doanh nghiệp nhà nớc có t cách pháp nhân, là
đơn vị thành viên trong hạch toán tập trung (hạch toán phụ thuộc) thuộc tổng
công ty điện lực Việt nam .
Nhà máy điện Phả lại hoạt động theo pháp luật và theo điều lệ tổ chức
và theo quy chế quản lý của EVN (Electricity Of Viet Nam). Giám đốc nhà

Phân xởng Vận hành 1 – 2003

1

máy là ngời lãnh đạo chịu trách nhiệm về mọi mặt trớc tổng công ty điện lực
Việt nam và pháp luật. Ngoài ra còn có hai Phó giám đốc giúp việc về vận
hành và sửa chữa. Bên dới là các phòng ban tham mu, các đơn vị trực tiếp
trong dây chuyền sản xuất và các đơn vị phụ trợ sản xuất.
Nhà máy có trách nhiệm quản lý vận hành và sửa chữa toàn bộ thiết bị
bảo đảm:
-Phơng thức do EVN yêu cầu
-Đảm bảo công suất phát ra và sản lợng điện theo kế hoạch và yêu
cầucủa trung tâm điều độ lới điện miền bắc (A1)
-Đảm bảo an toàn, ổn định và thực hiện tốt các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật.
-Sửa chữa nhỏ và đại tu thiết bị đảm bảo thiết bị vận hành đúng chu kỳ
-Đảm bảo đời sống và các chế độ cho cán bộ công nhân viên trong nhà
máy.
1-3 Quá trình xây dựng nhà máy điện phả lại
Nhà máy nhiệt điện Phả lại có tổng công suất : 440 MW do Liên xô cũ
thiết kế và xây dựng trên mặt bằng 1000 ha. Nhà máy đặt cách Hà nội 56 Km
về phía tây,cạnh quốc lộ 18 và bên bờ tả ngạn sông Thái bình. Nhà máy đợc
thiết kế với 8lò hơi công suất mỗi lò hơi là: 220 T/h, đốt than Antraxit. Than
đợc vận chuyển đến nhà máy bằng đờng thuỷ và đờng sắt.Theo thiết kế than
đốt lò là than Mạo khê -Hòn gai nhng hiện nay sử dụng than hỗn hợp Mạo
khê -Tràng bạch – Vàng Danh Hòn Gai – Cẩm Phả. Nhà máy dùng nớc ngọt
sông Thái bình để cung cấp nớc cho hệ thống nớc tuần hoàn và nớc công
nghiệp.
Nhà máy điện Phả Lại đợc khởi công xây dựng vào tháng 5-1980.

Thời gian đa các tổ máy vào vận hành nh sau:
+Lò hơi 1A tháng 10/1983.
+ Lò hơi 1B tháng11/1983. Tổ máy số I : 28/10/1983.
+ Lò hơi 2A tháng9/1984.
+ Lò hơi 2B tháng10/1984 Tổ máy số II :1/9/1984.
+ Lò hơi 3A tháng12/1985.
+ Lò hơi 3B tháng4/1986. Tổ máy số III :12/12/1986
+ Lò hơi 4A tháng11/1986.
+ Lò hơi 4B tháng11/1987. Tổ máy số IV :29/11/1987.
1-4. Nhiên liệu sử dụng cho lò hơi.
1 -4 -1.Theo thiết kế nhiên liệu chính sử dụng cho nhà máy là than
Phân xởng Vận hành 1 – 2003

2

Antraxit đợc lấy từ 2 nguồn :
+Than Mạo Khê
+Than Hòn Gai
– Đặc tính than: Chất bốc thấp, ngọn lửa cháy ngắn xanh nhạt, không
khói và toả ra nhiều nhiệt .
– Đặc tính mẫu than Hòn Gai và than Mạo Khê.
TT

Thành phần

1
2
3
4

5
6
7
8
9
10

Độ ẩm làm việc
Độ tro làm việc
Chất bốc làm việc
Các bon làm việc
Hyđrô làm việc
Nitơ làm việc
Lu huỳnh làm việc
Ôxy làm việc
Khả năng nghiền
Nhiệt trị thấp làm việc


hiệu
wlv
Alv
Vlv
Clv
Hlv
Nlv
Slv
Olv
k
Qtlv

Đơn vị
%
%
%
%
%
%
%
%
kcal/kg

Than Hòn
gai
9
22,5
5,5
62,5
2,6
0,5
0,4
2,5
0,9-:- 1
5590

Than
Mạo khê
9,63
28,3
5,45

56,35
2,31
0,396
0,735
2,22
0,9-:-1
5035

– Mẫu than dùng để chế tạo lò hơi
STT
1
2
3
4
5
6
7

Thành phần
Các bon làm việc
Hyđrô làm việc
Ôxylàm việc
Nitơ làm việc
Lu huỳnh làm việc
Độ tro làm việc
Độ ẩm làm việc
Cộng:

*Nhiệt trị thấp làm việc :
Độ ẩm tối đa

:
Hàm lợng tro tối đa :
Chất bốc cháy
Nhiệt độ biến dạng của tro
Nhiệt độ hoá mềm của tro
Nhiệt độ hoá lỏng của tro

Ký hiệu
Clv
Hlv
Olv
Nlv
Slv
Alv
wlv

Đơn vị
%
%
%
%
%
%
%
%

Khối lợng
56,35
2,32
2,22

0,4
0,73
28,3
9,65
100

Qtlv = 5035 kcal/kg
Wlv = 11 %
Alv = 31 %
Vc = 5,45 %
T1 = 1050 oC
T2 = 1500 oC
T3 = 1580 oC

1-4-2 Than thực tế sử dụng hiện nay.

Phân xởng Vận hành 1 – 2003

3

Than thực tế sử dụng trong các lò hơi hiện naylà than hỗn hợp: Mạo khê
-Tràng Bạch – Vàng Danh – Cẩm Phả – Hòn Gai có thành phần làm việc nh
sau: (lấy theo số liệu tháng 6/2001)
TT
1
2
3
4
5

6
7
8
9
10

Thành phần
Độ ẩm làm việc
Độ tro làm việc
Chất bốc làm việc
Các bon làm việc
Hyđrô làm việc
Nitơ làm việc
Lu huỳnh làm việc
Ôxy làm việc
Khả năng nghiền
Nhiệt trị thấp làm việc

Ký hiệu
wlv
Alv
Vlv
Clv
Hlv
Nlv
Slv
Olv
k
Qtlv

Đơn vị
%
%
%
%
%
%
%
%

Khối lợng
9,986
24,264
5,161
60,527
2,281
0,293
0,478
2,108

kcal/kg

5061

Đơn vị
MW
Tổ máy
Cái
Cái
KWh/năm

%
%
%
%
6
10 T/năm
T/h
g/kWh
m3/h

Trị số
440
4
8
4
2860
10.5
32,5
86,06
39,00
1,59
252,8
439
16000

1- 5 Các thông số chính của nhà máy
1- 5-1 Các thông số theo thiết ké
STT
1
2

3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

Thông số
Công suất đặt
Số tổ máy
Số lò hơi
Số tua bin
Điện năng sản xuất/năm
Điện tự dùng
Hiệu suất nhà máy
Hiệu suất lò hơi
Hiệu suất tua bin
Lợng than thiên nhiên tiêu thụ/năm
Lợng than thiên nhiên tiêu thụ/giờ
Suất tiêu hao than tiêu chuẩn
Lu lợng nớc tuần hoàn làm bình ngng (ở nhiệt độ thiết kế là 23 oC)

1-5-2 Kế hoạch sản xuất năm 2001.
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của nhà máy năm 2001 (do Tổng Công ty
điện lực giao ) nh sau:

+ Sản lợng điện:
2090.106 kWh
+ Tỷ lệ điện tự dùng:
11%
4
Phân xởng Vận hành 1 – 2003

+ Suất tiêu hao than tiêu chuẩn:
455g/kWh
+ Suất tiêu hao dầu FO:
4g/kWh
+ Giá thành sản xuất điện:
551 đ/kWh
*Kết quả thực hiện 6 tháng đầu năm 2001 của nhà máy:
+ Sản lợng điện
1.172.106 kWh
+ Tỷ lệ điện tự dùng
10,43%
+ Suất tiêu hao than tiêu chuẩn
452,71 g/kWh
+ Suất tiêu hao dầu FO
3,62 g/kWh
+ Giá thành sản xuất điện
273,64 đ/kWh
1-6 Vai trò và chế độ làm việc của nhà máy điện Phả lại trong hệ thống
điện Việt nam và phơng hớng cải tạo nhà máy.
1-6-1 .Vai trò của nhà máy điện Phả lại:
– Do đặc điểm thuỷ văn của sông nớc ta nên điện năng phát ra của các
nhà máy thuỷ điện nh sau:

+ Trong 5 tháng mùa ma lợng điện phát trên 60% điện năng trung bình
năm.
+ Trong các tháng mùa khô công suất phát trung bình chỉ đạt 30 ữ35 %
công suất đặt của nhà máy.
-Vào các tháng cuối mùa khô, đầu mùa lũ công suất khả dụng của nhà
máy bị giảm nhiều do mức nớc hồ giảm thấp.
Vì vậy hiện nay hệ thống điện Việt nam thờng xẩy ra tình trạng thiếu
điện vào các tháng tháng mùa khô và thiếu công suất vào các tháng đầu mùa
lũ.
Do đó Nhà máy điện Phả Lại vẫn giữ vai trò quan trọng trong hệ thống
điện miền Bắc nói riêng và hệ thống điện toàn quốc nói chung. Nhà máy điện
Phả Lại vẫn là nguồn điện chính để huy động công suất vào mùa khô và
những năm thiếu nớc.
Trong các tháng mùa nớc lên từ tháng 7 đến tháng 10 để tận dụng điện
năng của các nhà máy thuỷ điện nhà máy điện Phả lại sẽ giảm công suất bằng
cách ngừng hẳn một số lò, máy để trung, đại tu.
1-6-2 Cải tạo và nâng cấp nhà máy:
Tổ máy đầu tiên của nhà máy đã vận hành đợc 18 năm, tổ máy thứ 4 đã
vận hành đợc 13 năm. Theo năm tháng thiết bị xuống cấp nhiều, những lần đại
tu đầu do không có đủ vật t, thiết bị thay thế nên việc phục hồi chất lợng thiết
bị còn thấp.Theo thiết kế thì tuổi thọ nhà máy còn 16 năm nữa.Trong sơ đồ
phát triển điện lực Việt nam giai đoạn 1996-2010 (gọi tắt là tổng sơ đồ giai
đoạn 4) do viện năng lợng lập. Đến năm 2010 nhà máy điện Phả lại I vẫn giữ
vai trò quan trọng trong hệ thống điện Việt nam vì vậy đã có chủ trơng nâng
Phân xởng Vận hành 1 – 2003

5

cấp, cải tạo nhà máy để nhà máy có thể phát huy có hiệu quả vào mùa khô

đồng thời góp phần giảm bớt sự thiếu cân đối nguồn nhiệt điện và nguồn thuỷ
điện trong cơ cấu nguồn năng lợng của hệ thống điện Việt nam. Việc này đợc
dự kiến thực hiện với tổng số vốn đầu t là: 76.620.000 USD. (theo báo cáo
nghiên cứu khả thi do công ty khảo sát thiết kế điện 1 lập năm 1997).
1- 7. Sơ đồ nhiệt chi tiết của nhà máy .
Sơ đồ nhiệt của nhà máy đợc thiết kế theo sơ đồ khối kép ( 2 lò hơi cho
1 tua bin). Tua bin là loại ngng hơi thuần tuý có trích hơi hồi nhiệt nớc cấp.
Sau đây là thuyết minh về sự làm việc của sơ đồ.
Nớc sau khi qua xử lý đợc cấp vào lò hơi, khi đốt lò năng lợng đới dạng
hoá năng chuyển hoá thành nhiệt năng. Lợng nhiệt sinh ra trong buồng đốt đợc nớc hấp thu biến thành hơi có năng suất Dk=220 T/h, áp lực hơi bão hoà
Pbh=114 kG/cm2, nhiệt độ hơi bão hoà tbh=318oC. Đẻ nâng cao hiệu suất chu
trình nhiệt hơi bão hoà đợc đi qua bộ quá nhiệt nâng nhiệt độ hơi lên 540 oC.
Hơi mới có thông số: Po =90 kG/cm2 to=535oC đi vào quay máy tua bin. Tại
đây nhiệt năng chuyển hoá thành động năng rồi thành cơ năng trên trục tua
bin- máy phát và biến thành điện năng trong máy phát điện. Công suất máy
phát điện là: 110 Mw. Hơi sau sinh công đợc thoát xuống bình ngng. Nớc làm
mát bình ngng là nớc tuần hoàn có nhiệt độ 23oC (theo thiết kế). Hơi sau khi
ngng thành nớc đợc các bơm ngng đẩy qua các bình gia nhiệt hồi nhiệt gồm 5
bình gia nhiệt hạ áp rồi đi vào bình khử khí 6ata. Nớc sau khi khử khí xong đợc 3 bơm cấp nớc đẩy qua 3 bình gia nhiệt cao áp rồi cấp vào lò với nhiệt độ
nớc cấp tnc=230oC tạo thành một chu trình kín, tại đây chu trình nhiệt lặp lại
nh trên.

II các phân xởng trong dây chuyền sản xuất
2.1 Phân xởng Cung cấp nhiên liệu và phân xởng đờng sắt
2-1-1 Nhiệm vụ
Hai phân xởng cung cấp nhiên liệu và phân xởng đờng sắt đều có chung
nhiệm vụ là tiếp nhận than phục vụ cho nhà máy.
Phân xởng đờng sắt chịu trách nhiệm tiếp nhận than từ tuyến đờng sắt
Phân xởng Vận hành 1 – 2003

6

Phân xởng nhiên liệu chịu trách nhiệm tiếp nhận than từ tuyến đờng
sông và vận chuyển than từ các nguồn dự phòng khác để phân phối cho các lò
hơi
2-1-2 Quá trình vận chuyển than từ mỏ tới nhà máy
Quá trình vận chuyển than từ mỏ tới nhà máy theo 2 nguồn Đờng sông
và đờng sắt.
* Nguồn than đờng sông:
Than vận chuyển bằng đờng sông từ mỏ về nhà máy do các đoàn sà lan
của Tổng Công ty vận tải thuỷ chở đến. Mỗi đoàn sà lan tải trọng 800 ữ1000
tấn, việc xếp dỡ các đoàn sà lan do 4 cẩu chân đế dùng gầu ngoạm than đa lên
các bun ke máy cấp và đợc các máy cấp chuyển than xuống các băng tải để đa
than lên các bun ke than nguyên hoặc đa vào kho dự trữ theo phơng thức vận
hành. Hàng ca khả năng xếp dỡ than đờng sông vào khoảng 1000 ữ1500 tấn.
Sản lợng xếp dỡ trung bình hàng năm của nguồn than đờng sông
khoảng 1 triệu tấn.
* Nguồn than đờng sắt.
Than vận chuyển bằng đờng sắt chủ yếu lấy từ mỏ than Mạo Khê về
nhà máy bằng các toa xe đặc chủng phù hợp với kích thớc, kết cấu của quang
lật toa. Mỗi toa tải trọng 50 tấn.
Quá trình xếp dỡ than đòng sắt là dùng một đầu đẩy điện để kéo, đẩy
từng toa xe vào vị trí của quang lật toa. Quang lật sẽ làm nhiệm vụ quay lật
180o để than từ toa xe đổ hết xuống phễu máy cấp. Từ đây than đợc 2 máy cấp
kiểu băng chuyển than xuống các băng tải để chuyển than lên các bun ke than
nguyên của lò máy hoặc đa về kho dự trữ theo phơng thức vận hành.
Hàng ngày nhà máy tiếp nhận từ 1ữ2 đoàn tàu, mỗi đoàn 20 toa xe bằng
1000 tấn than.
Sản lợng xếp dỡ trung bình hàng năm vào khoảng 300.000 tấn

2-1-3. Thuyết minh sơ đồ hệ thống cấp than.
* Cấp than tuyến đờng sông:
Than từ các sà lan than đợc 04 chiếc cẩu Ki rốp bốc lên các phễu máy
cấp và đợc các máy cấp rải đều than xuống băng tải 7 chuyển tiếp băng tải 8,
chuyển tiếp băng tải 9, chuyển tiếp băng tải 11, chuyển tiếp băng tải 6/3AB,
chuyển tiếp băng tải 2AB, chuyển tiếp băng tải 3AB, chuyển tiếp băng tải
4AB qua các thanh gạt gạt than cho các lò.
Phân xởng Vận hành 1 – 2003

7

Hoặc có thể chuyển than từ tuyến đờng sông về kho dự trữ từ băng tải 8
chuyển tiếp băng tải 10 chuyển tiếp băng tải 5/2b qua các thanh gạt dỡ than
xuống kho kín dự trữ.
* Cấp than tuyến đờng sắt:
Than từ các toa xe đợc quang lật toa lật đổ xuống phễu máy cấp và đợc
2 máy cấp kiểu băng rải đều than xuống băng tải 1/1 chuyển tiếp băng tải
1/2AB chuyển tiếp băng tải 2AB, chuyển tiếp băng tải 3AB, chuyển tiếp băng
tải 4AB qua các thanh gạt dỡ than xuống các bun ke than nguyên của lò máy.
Hoặc có thể chuyển than từ tuyến đờng sắt về kho dự trữ theo tuyến từ
1/1 chuyển tiếp xuống băng tải 5/1 chuyển tiếp băng tải 5/2b qua các thanh
gạt dỡ than xuống kho kín dự trữ.
* Cấp than từ kho than dự trữ lên lò:
Than từ kho than dự trữ đợc cấp lên lò nhờ các xe ủi T130 đẩy than
xuống các phễu máy cấp 1, 2, 3, 4 của băng tải 6/1 hoặc máy cấp 5 của băng
tải 6/2b. Từ đây than đợc các máy cấp rải than xuống băng tải 6/1 hoặc 6/2b
chuyển tiếp xuống băng tải 6/3A, chuyển tiếp xuống băng tải 2AB, chuyển
tiếp xuống băng tải 3AB, chuyển tiếp xuống băng tải 4AB qua các thanh gạt
dỡ than xuống các bun ke than nguyên của lò máy.

2-1- 4 Đặc tính kỹ thuật của băng tải và thiết bị CCNL
* Đặc tính kỹ thuật của băng tải
TT

Tên
băng
tải

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

4AB
3AB
2AB
1/2A
1/2b
1/1
MCLT

6/3AB
6/1
6/2b
5/1
5/2b
11
10

Năng
suất
(T/h)
400
400
400
800
800
800
800
400
400
400
800
800
400
800

Bề
rộng
băng
(m)

0,8
0,8
0,8
1,2
1,2
1,2
1,4
0,8
0,8
0,8
1,2
1,2
0,8
1,2

Phân xởng Vận hành 1 – 2003

Tốc
độ
băng
(m/s)
1,85
2,2
2,24
2,0
2,0
1,9
0,25
2,24
2,0

2,0
2,39
2,0
2,0
2,0

Chiều dài
băng theo
2 tâm
tang (m)
248,5
139,5
115,6
13,95
10,6
180,9
12,0
146,37
191,57
49,19
111,98
201,0
9,9
51,87

Góc
nghiêng
(độ)
O0
15044′

O042′
O0
O0
160
O0
17028′
150
150
6040
150
O0
180

Kiểu
cơ cấu
căng
băng
Tạ
Tạ
Tạ
Vít
Vít
Tạ
Vít
Tạ
Tạ
Tạ
Tạ
Tạ
Vít

Tạ

Động
cơ kéo
băng
55
132
55
30
30
160
17
75
55
55
110
132
11
75
8

15
16
17

9
8
7

400
800
800

0,8
1,2
1,2

2,0
2,0
2,09

26,9
353,35
221,47

0030′
150
14030

Tạ
Tạ
Tạ

11
132
75

* Đặc tính kỹ thuật của Cẩu chân đế loại Ki rôp:
Chiều cao: H = 50m; Chiều dài: 32,6m

Trọng lợng cẩu: 100 Tấn
Sức nâng: 5 Tấn
Năng suất: 150 T/h
Tầm với: Max: 30m
Min: 8m

* Đặc tính thông số kỹ thuật của xe ủi T130
Chiều dài cha kể lỡi ben:
4393 mm
Chiều rộng:
2475 mm
Chiều cao:
3087 mm
Trọng lợng xe kể cả ben:
16 Tấn
Công suất:
160 KW
Suất tiêu hao nhiên liệu:
180 g/mã lực giờ
Vận tốc chuyển bánh :
Min:
3,56 Km/h
Max: 9,9 Km/h
* Đặc tính thông số kỹ thuật của kho chứa than dự trữ
– Kho kín
Chiều dài:
144 m
Chiều rộng:
84 m
Chiều cao:

20 m
Lợng than dự trữ kho kín: 60.000 tấn
– Kho hở:
Chiều dài:
80 m ( theo chiều dài kho kín)
Chiều rộng:
84 m
Lợng than dự trữ kho khở: 20.000 tấn

Phân xởng Vận hành 1 – 2003

9

2-2

Phân xởng Lò -Máy

2-2-1 Nhiệm vụ của phân xởng Lò-Máy
Quản lý, vận hành thiết bị lò máy đảm bảo các thiết bị vận hành ổn định
và kinh tế. Đồng thời lập lịch sửa chữa dài hạn, ngắn hạn cho các thiết
bị.
2-2-2 Lò hơi nhà máy điện Phả lại.
a, Đặc tính kỹ thuật chính:
Mã hiệu:
KZ -220-100-10C
Nơi sản xuất:
Tại nhà máy chế tạo lò hơi KZ Liên xô cũ
Công suất định mức :
220 T/h

Thông số hơi định mức : Pqn= 100kG/cm2, tqn=540oC
Nhiệt độ nớc cấp:
tnc= 230oC
Vòng tuần hoàn :
Tự nhiên
Nhiên liệu :
Than antraxit
Hình chữ

Buồng lửa :
Kích thớc buồng lửa
Số vòi phun, kiểu:
Nhiên liệu phụ:

(28,28 x9,39 x6,73 ) m (cao,rộng dài)
4 vòi, tròn
Dầu FO

Hiệu suất lò thiết kế:

t = 86,06 %

Số lợng:

8 lò (2lò cho 1 máy)

b) Thuyết minh sự làm việc của lò hơi .
Phân xởng Vận hành 1 – 2003

10

Lò hơi BKZ -220-100-10C là lò có một bao hơi với ống nớc đứng, tuần
hoàn tự nhiên.
Nớc cấp vào bao hơi có nhiệt độ 304 0C rồi đi vào các ống nớc xuống và
các ống sinh hơi. Khi đốt lò nhiệt lợng do nhiên liệu sinh ra đợc nớc trong dàn
ống sinh hơi hấp thụ biến thành hỗn hợp hơi nớc. Do chênh lệch tỷ trọng của
nớc ở ống nớc xuống với hỗn hợp hơi, nớc trong ống sinh hơi tạo thành lực
đẩy cho vòng tự nhiên. Hỗn hợp hơi nớc vào các xiclon trong bao hơi (44
cái ). Tại Đây hơi nớc đợc phân ly đi xuống khoang nớc còn hơi đi sang bộ
quá nhiệt nâng nhiệt độ từ 318 oC lên 540oC rồi sang máy máy tua bin với lu lợng 220 T/h và Pqn= 100 KG/Cm2 .
Để tận dụng nhiệt của khói thải trên đờng khói có lắp đặt các bộ hấp thu
nhiệt :
-Bộ quá nhiệt (có 4 cấp chính và 3 cấp phụ).
-Bộ hâm nớc (có 2 cấp ).
-Bộ sấy không khí (có 2 cấp).
Bộ hâm và bộ sấy không khí đợc đặt xen kẽ nhau. Nhiệt độ khói thải
là :1330C. khói sau khi ra khỏi lò đợc đa vào bộ khử bụi tĩnh điện (có 4 trờng ) có hiệu suất là :99,61 % .Sau đó khói đợc quạt khói đẩy ra ngoài Trời
qua ống khói cao 200 m.
Than nguyên đợc máy nghiền kiểu bi nghiền thành than bột với năng
suất 33,1 T/h ,cỡ hạt than sau khi nghiền R 90 = 4 ữ 6 %. Rồi đợc đa vào kho
than bột, Tại đây than bột đợc 8 máy cấp than bột cấp vào đờng gió nóng, hỗn
hợp than gió này có nhiệt độ 2730C đa vào 4 vòi phun chính kiểu tròn xoáy
phun vào lò để đốt cháy. Xỉ tạo thành rơi xuống phễu lạnh đợc vít thải xỉ đa ra
ngoài mơng rồi đợc bơm thải xỉ bơm đến bãi xỉ.
c, Buồng đốt:
Buồng đốt kiểu hở, cấu tạo từ các dàn ống thép hàn kín, thép các bon
60×6, bớc ống 80mm. Dàn ống trớc và sau tạo thành một mặt phẳng nghiêng
với góc 500 tạo thành phễu lạnh. Toàn bộ buồng đốt đợc treo băng một hệ
thống lò so dạng đĩa.

* Kết cấu tờng trớc và tờng sau:
Tờng trớc có 4 dàn, mỗi dàn có một ống góp dới. hai dàn ngoài mỗi dàn
có 26 ống sinh hơi, hai dàn trong mỗi dàn có 36 ống. Mỗi ống góp dới có một
đờng nớc xuống, Mỗi dàn có một ống góp trên để tổ hợp các đờng ống hơi vào
bao hơi. Mỗ dàn ngoài có 3 đờng vào bao hơi, mỗi dàn giữa có 4 đờng vào bao
hơi.
Phân xởng Vận hành 1 – 2003

11

Dàn ống sinh hơi tờng phía sau hoàn toàn giống dàn ống sinh hơi ở tờng
phía trớc chỉ khác hai dàn giữa có 3 đờng vào bao hơi.
* Kết cấu tờng trái và tờng phải.
Mỗi tờng có 3 dàn, 2 dàn ngoài có 32 ống sinh hơi, 2 dàn giữa mỗi dàn
có 20 ống, mỗi giàn có 1 ống góp dới. Riêng hai giàn ngoài để tổ hợp nơc từ
bao hơi xuống, những ống góp dới của dàn giữa để tổ hợp nớc xuống từ
Siclon ngoài. Có 2 đờng nớc xuống, mỗi dàn có 1 ống góp trên, 2 dàn ngoài,
mỗi dàn có 4 ống lên bao hơi còn giàn giữa mỗi ống góp có một ống lên
Siclon ngoài.
* Vòi đốt:
Hai tờng sờn bố trí 4 vòi đốt tròn kiểu xoáy ở hai giàn giữa. Vòi đốt
tầng dới ở cốt 9850mm, vòi đốt tầng trên ở cốt 13700mm.
Riêng hai dàn biên cảu tầng trớc và sau đặt 4 vòi phun gió cấp 3 ở cốt
14100mm.
Để đảm bảo độ kín của buồng đốt các vòi đốt đợc bắt chặt với toàn dàn
ống, để khi có giãn nở nhiệt sẽ chuyển dịch với các dàn ống. Trong thời gian
ngừng hệ thống nghiền than các vòi phun gió cấp 3 đợc làm mát bằng hơi 3
ata (3 KG/cm2)
Để cho sự cháy tốt các dàn ống ở vùng có vòi đốt đợc đắp lớp đai đốt

các bođun có tổng diện tích là 141m 2. ở phần trên cửa ra buồng đốt các ống
sinh hơi của dàn sau đợc uốn tạo thành 1 bậc khí động cho dòng khói.
* Một số đặc tính chính của buồng đốt.
– Diện tích tờng trớc: 252,6m2
– Diện tích tờng sau: 196,1m2
– Diện tích tờng bên: 216,3m2
– Diện tích vách trần: 41,2m2
– Diện tích cửa ra: 85,6m2
-Tổng Diện tích nhận nhiệt của buồng đốt: 862,6m2
– Diện tích do 4 vòi phun chính chiếm chỗ: 5,3m2
Vậy tổng diện tích nhân nhiệt thực tế là: 857,3m2
– Thể tích buồng đốt: 1340m3
– Thể tích cha nớc của lò: 60m3
– Thể tích cha hơi của lò: 43m3
Toàn bộ khung lò đợc tính toán để làm việc trên vùng địa chấn cấp 8 và
phụ tải của gió là 80 KG/cm2
d, Bao hơi và các thiết bị phân ly hơi.
Phân xởng Vận hành 1 – 2003

12

Bao hơi của lò hơi BKZ -220-100-10C có Kích thớc
– Đờng kính trong 1600 mm
– Chiều dài phần hình trụ 12700 mm
– Chiều dày thành bao hơi 88 mm
– Chế tạo từ thép 22K.
Mức nớc trung bình trong bao hơi cần đợc giữ thấp hơn đờng tâm
200mm 50mm.
Để đảm bảo sấy nóng đều bao hơi trong khi đốt lò có tính đến sự sấy

nóng bao hơi bằng hơi nớc từ nguồn hơi bão hoà ở bên ngoài với áp suất (40110)KG/cm2.
Bao hơi có dặt một ống phân chia phốt phát, hai ống chỉ thị mức nớc.
Nớc cấp tù bộ hâm vào bao hơi bằng 12 ống 83,5mm. Tù bao hơi có 12 đờng
ống nớc xuống. Có 4 Siclon ngoài đặt trên trần bao hơi 428×28 chế tạo
bằng thép các bon. Từ bao hơi có 8 ống hơi ra vào bộ quá nhiệt. Trong bao hơi
có 46 Xyclon để phân li hơi và có các bộ phận: Mặt sàn, cửa chớp, mặt sàng
thu hơi. Ngoài ra còn có 2 đờng hơi đi vào bình ngng phụ để lấy nớc ngng đi
giảm ôn. Một đờng tái tuần hoàn để đa nớc từ bao hơi đến đờng vào bộ hâm
cấp 2. Có 2 đờng nớc lấy từ 2 đầu bao hơi đi vào 2 cụm xyclon ngoài và một
số đờng lấy xung từ bao hơi để đo lờng.
* Nguyên lý làm việc của các vòng tuần hoàn
– Lò hơi làm việc theo 14 vòng tuần hoàn riêng biệt. Nớc cấp từ bộ hâm
đến bao hơi vào hộp cấp nớc rồi chảy ra từ 2 đờng vào máng rửa và chảy vào
khoang nớc của bao hơi. Để nhận đợc hơi đảm bảo phẩm chất lò đợc áp dụng
sơ đồ bốc hơi 2 cấp.
– Nớc từ bao hơi xuống các ống góp dới bằng 12 ống, 8 ống vào các ống
góp dới của dàn trớc và sau, 4 ống nớc còn lại đi vào các dàn sờn.
– Các thiết bị phân ly hơi cấp 1 gồm có:
+ Xi clon đặt trong bao hơi
+ Các bộ phận rửa sôi, cửa chớp, mặt sàng
+ Trình tự: hỗn hợp hơi và nớc từ các dàn ống lên tổ hợp vào trong các
hộp hơi sau đó vào các xiclon đạt trong bao hơi. ở đây sảy ra sự phân ly các
giọt nớc, từ dòng hơi nớc tách ra chảy xuống khoang nớc trong bao hơi, còn
hơi tiếp tục lên máng rửa (rửa sôi) bằng nớc cấp. Sau đó hơi lên qua cửa chớp,
mặt sàng rồi vào 8 ống góp hơi đi sang bộ quá nhiệt .
Các thiết bị phân ly của cấp thứ 2 gồm :

Phân xởng Vận hành 1 – 2003

13

Gồm 4 xiclon chia làm hai khối đặt ngay trên trần lò về phía phải và
trái. Nớc đi vào hai khối này bằng hai đờng lấy từ hai đầu ngăn mặn của bao
hơi. Hỗn hợp hơi nớc của dàn giữa của hai tờng sờn qua 4 ống góp trênvào
xiclon ở đây thực hiện cấp bốc hơi thứ hai.
Sau đó hơi từ xiclon về bao hơi bằng 4 đờng (ở phần trên của xiclon
ngoài cũng đặt mặt sàng thu nhận hơi để điều hoà vận tốc lên của hơi trên toàn
mặt cắt ngang của xiclon.)
Để đảm bảo chế độ kiềm lò có bố trí:
– Đờng điều chỉnh nồng độ muối giữa các cấp bốc hơi. Đờng này nối
khoang nớc giữa các xiclon đạt ngoài với các ống góp dói của dàn giữa tờng sờn.
– Các đờng đa chéo làm cân bằng độ bội của nồng độ nớc lò trong phần
phải và phần trái của cấp bốc hơi thứ hai.
e, Các bề mặt chịu nhiệt đuôi lò
* Thuyết minh sự làm việc của bộ quá nhiệt, bộ hâm, bộ sấy không
khí.
Hơi từ bao hơi đợc bố trí thành 2 đờng riêng biệt (theo chiều rộng đờng
khói). Để tránh sự chênh lệch nhiệt giữa các ống xoắn có bố trí dòng hơi 2
nhánh đi chéo nhau. Sau đây là thuyết minh cho 1 nhánh:
Hơi từ bao hơi đi vào quá nhiệt trần 1 sau đó đi vào bộ quá nhiệt sờn,
hơi tiếp tục đi vào bộ quá nhiệt đáy rồi sang bộ quá nhiệt cấp 1, rồi sang bộ
quá nhiệt trần 2 sau đó hơi đi sang bộ quá nhiệt cấp 2 (Bộ quá nhiệt cấp 2
phần biên) rồi vào giảm ôn cấp 1 và đợc đa chéo sang bộ quá nhiệt cấp 2
(phần giữa) rồi đến ống góp sau đó hơi đi vào bộ quá nhiệt cấp 3 rồi đi vào
giảm ôn cấp 2 sau đó đợc đa chéo sang bộ quá nhiệt cấp 4 cuối cùng vào ống
góp hơi quá nhiệt và đa sang quay máy tua bin.
Trên đờng khói xuống có lắp bộ hâm nớc và bộ sấy không khí kiểu ống.
Bộ hâm nớc cấp 2 chiếm toàn bộ độ sâu của đờng khói. Các giàn đỡ của
bộ hâm gác trên khung lò và đợc làm mát bởi sự thổi không khí lạnh lấy từ

đầu đẩy của quạt gió. Bộ sấy không khí cấp 1 tầng I đợc liên kết kiểu treo bên
dới đợc gác lên khung của khung lò trong phần đối lu.
Trên bộ sấy không khí cấp I đặt nối tiếp tầng thứ nhất của bộ hâm nớc
và tầng thứ hai của bộ sấy không khí. Để giảm độ lọt gió bộ sấy không khí
tầng 1, bộ hâm cấp 1 và bộ sấy không khí cấp hai đợc hàn với nhau không có
các bộ bù trừ trung gian và trong khi đốt nóng chúng giãn nở lên trên. Để tạo

Phân xởng Vận hành 1 – 2003

14

khả năng giãn nở tự do của các thành phần đờng khói xuống dới bộ hâm cấp
hai và bộ sấy không khí cấp hai đợc lắp bộ bù trừ .
Các đặc tính kỹ thuật của các bộ quá nhiệt, bộ hâm, bộ sấy đợc cho
trong bảng kèm theo.
Bộ hâm có dạng các chùm ống xoắn trơn 32×4 thép các bon đợc lắp đặt
theo thứ tự ô bàn cờ.
Bộ sấy không khí chế tạo theo sơ đò hai dòng từ các ống 40 x1,5, thép
các bon
f, Phin lọc bụi tĩnh điện.
* Nhiệm vụ
Nhằm lọc sạch khói lò khỏi tro bụi trớc khi thải ra khí quyển nhằm
bảo đảm vệ sinh môi trờng
* Đặc tính kỹ thuật cơ bản
Phin lọc bụi kiểu : A-38–12-6-4
Kích thớc :24,8 x 13,63 x20,18 m
Diện tích tiết diện ngang : 123 m2
Số trờng theo đờng khói : 4
Số đơn nguyên : 1

Bề mặt lắng (tổng cộng ): 14664m2
Chiều dài điện cực vầng quang (tổng cộng ): 37556 m.
Nhiệt độ khói tối đa cho phép : 2500C.
Nồng độ bụi tro trong khói cho phép: 50g/Hm3
Lu lợng khói đi qua khi tốc độ :1m/s là 442800m3/h
Chiều cao điện cực : 12 m.
Hiệu suất khử bụi: 99,61%
– Cấu tạo:

Phin lọc bụi tĩnh điện của nhà máy nhiệt điện Phả lại đợc kết cấu từ 2
bộ phận:
+ Bộ lọc bụi tro và thiết bị tạo điện trờng
+ Bộ lọc bụi tro đợc cấu tạo theo nguyên lý đảm bảo dòng khí chảy
giữa hai bản cực với tốc độ 0,5 ữ 2m/s. Theo chiều chuyển động của đờng
khói bộ lọc bụi đợc chia thành 4 trờng riêng biệt .ở mỗi trờng đều có 2 điện
cực vầng quang và điện cực lắng.
Để phân phối khói vào đều các trờng theo tiết diện ngang đầu vào trờng
thứ nhất có đặt tấm đục lỗ. Để khử tro bám trên các cực lắng và cực phóng
ngời ta lắp các máy rung, gõ làm việc theo chu kỳ định sẵn.

Phân xởng Vận hành 1 – 2003

15

Điện thế cấp cho các điện cực là điện áp 1 chiều có thể điều chỉnh đợc
từ 40 ữ 80 KV thực tế ở nhà máy thờng duy trì ở điện áp 48KV.
* Nguyên lý làm việc.
Thiết bị lọc bụi tĩnh điện hoạt động dựa trên hiện tợng ion hoá các phần
tử khí trong trờng điện áp cao. Trong phin lọc bụi tĩnh điện có sử dụng hiệu

ứng phóng điện vầng quang. Khi có phóng điện vầng quang ở vùng xung
quanh điện cực xẩy ra hiện tợng iôn hoá khí làm cho không gian giữa 2 điện
cực xuất hiện các iôn dơng, âm và các điện tử tự do. Khi cha có dòng khói bụi
đi qua các ion và điện tử dới tác động của lực điện trờng nó chuyển động về
các điện cực trái dấu. Khi có dòng khói bụi đi qua một phần các ion và điện tử
đó bám lên các bề mặt các hạt tích điện cho hạt bụi dới tác động của trờng,
các hạt đã đợc tích điện sẽ chuyển động về các điện cực trái dấu và bám trên
các điện cực đó. Khi các máy rung, gõ làm việc tro sẽ rơi xuống bun ke của trờng và đợc máy rung bun ke thải xuống bun ke trung gian rồi từ đó hỗn hợp
với nớc thoát xuống mơng thải xỉ còn khói lò đợc lọc sạch thoá ra ngoài ống
khói.
g, Quạt gió- Quạt khói
* Nhiệm vụ:
– Quạt khói: làm nhiệm vụ hút khói ra khỏi lò hơi và đẩy khói ra khí
quyển qua ống khói
– Quạt gió: Cung cấp ôxy cho quá trình đốt cháy nhiên liệu trong lò hơi (than,
dầu) sấy và vận chuyển than bột trong hệ thống nghiền.

TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

* Đặc tính kỹ thuật cơ bản của quạt gió, quạt khói
Trị số

Tên gọi các đại lợng
Quạt khói
Quạt gió
Kiểu thiết bị

H-26×2-0,62
H-26 M
Năng suất (x1000 m3/n)
267
382
0
Nhiệt độ tính toán ( C)
30
180
áp lực toàn phần ( ở nhiệt độ
550
295
tính toán và 760 mm Hg)
Hiệu suất tối đa (%)
82
84
Công suất tiêu thụ KW
496
383
Số vòng quay ( V/P)
750
600
Kiểu động cơ điện
A-30-2-17-44-8T1
A30-2-17-64-10T1

Điện áp ( V)
6000
6000
16

Phân xởng Vận hành 1 – 2003

10
11
12
13

Dòng điện ( A)
Công suất ( KW)
Hiệu suất cảu động cơ (%)
Nhiệt độ cho phép tối đa của
cuộn dây stato ( 0C)

73,5
630
93
105

77
630
94
105

* Nguyên lý làm việc: Quạt khói – quạt gió làm việc theo nguyên lý ly

tâm
h, Hệ thống nghiền than
* Nhiệm vụ: Nghiền than từ than nguyên thành than bột để phun vào
đốt cháy trong lò.
* Sơ đồ hệ thống nghiền than: ( xem hình vẽ)
* Đặc tính kỹ thuật:
TT
Tên gọi các đại lợng
Đơn vị
Trị số
1
1

2

3

1

2
Máy cấp than nguyên C – 1100/5000
– Năng suất tối đa
– Phạm vi điều chỉnh
+ bằng cách thay đổi tốc độ động cơ
+ Bằng chiều dầy lớp than
– Kiểu động cơ 1 chiều
– Công suất
– Điện áp
– Tốc độ quay
Máy cấp than bột: Y -2

– Năng suất
– Phạm vi điều chỉnh tốc độ quay
– Tỷ số truyền động của giảm tốc
– Kiểu động cơ
– Công suất
– Điện áp
Máy nghiền than 370/850
– Đờng kính trong của thùng nghiền
– Chiều dài thùng nghiền
– Năng suất tính toán
– Độ mịn bột than R90
– Tốc độ quay của thùng nghiền
– Đờng kính bi
– Độ cứng của bi
– Tải trọng của bi theo tính toán
– Tải trọng bi tối đa
2
– Cấu tạo ống dẫn than
– Đờng kính ống dẫn than

Phân xởng Vận hành 1 – 2003

3

4

T/h

80

lần
lần

5
2
2 6225-04
9
220
300ữ1500

KW
U
v/p
T/h
V/p
KW
U
mm
mm
t/h
%
v/p
mm
HB
T
T
3
mm

7ữ3,5

300 ữ1500
49
b-52-T2
1,9
220
3700
8500
33,1
4
17,62
40
400
65.5
108

4

Hình lòng máng
1550
17

4
5
6

7

8
9

– Tỷ số truyền của bộ truyền động chính
– Động cơ máy nghiền
– Công suất
– Tốc độ quay
– Điện áp
– Dòng kích thích
– Điện áp kích thích
– Hiệu suất
Phân ly thô C-4750/1600
Đờng kính
Phân ly than mịn H15-3750
Đờng kính
Quạt nghiền -18A
– Năng suất khi t=700C
– áp suất toàn phần khi nhiệt độ môi chất
700C
– Nhiệt độ cho phép tối đa của môi chất
– Động cơ quạt máy nghiền
– Công suất
– Tốc độ quay
– Điện áp
Bộ truyền động phụ của máy nghiền
– Động cơ
– Công suất
– Tốc độ quay
– Điện áp
– Kiểu bộ giảm tốc bánh vít
– Tỷ số truyền biến
Phễu than nguyên

Thể tích
Phễu than bột
Thể tích

KW
V/p
U
A
U
%

5,67
Cm3-2-22-41-60B2
1600
100
6000
265
126
93,8

mm

4750

mm

3750

m3/h
kg/m2

0

C

KW
V/p
U
Kiểu
KW
V/p
U

108000
1065
200
A30-13-50-4T2
395
6000
6000
A03-315-8T3
75
740
220/380
42-600
1517

m3

360

m3

230

* Nguyên lý làm việc của hệ thống nghiền than:
Nhiên liệu từ phễu than nguyên đợc máy cấp than nguyên kiểu máng
cào đa vào máy nghiền. Việc sấy than đợc thực hiện trong máy nghiền bằng
gió nóng có nhiệt độ tính toán 410 0C do quạt gió cung cấp. Trên đờng gió
nóng đến máy nghiền có lắp 1 lá chắn không khí lạnh thông với khí quyển,
Phân xởng Vận hành 1 – 2003

18

chen giữa 2 lá chắn gió nóng trớc máy nghiền. Việc nghiền và sấy than thực
hiện trong thùng nghiền than bột đợc nghiền theo nguyên tắc va đập. Hỗn hợp
bột than và gió sấy ra khỏi thùng nghiền là 130 0C đợc quạt máy nghiền hút về
phân ly thô tại đây những hạt than thô hơn tiêu chuẩn theo đờng hoàn nguyên
trở về máy nghiền để nghiền lại. Sau khi ra khỏi phân ly thô hỗn hợp than bột
không khí đợc đa vào phân ly mịn tại đây than bột đợc tách ra khỏi không khí
theo nguyên tắc ly tâm và đa vào phễu than bột hoặc vào vít truyền than bột để
da ra lò khác. Không khí ra khỏi phân ly mịn còn chứa 10 ữ15% than quá mịn
sẽ đợc quạt máy nghiền đẩy vào 4 vòi đốt phụ đặt ở 4 góc lò. Than bột trong
phễu than đợc đa vào các ống dẫn than bột bằng 8 máy cấp than bột 2.Mỗi đờng ống than bột do 2 máy cấp cung cấp, việc vận chuyển than bột
đến các vòi đốt đợc thực hiện bằng không khí nóng lấy sau bộ sấy không khí
cấp 2 của lò với nhiệt độ bằng 4100C.
Việc hút không khí ra khỏi phễu than bột đợc thực hiện qua đờng hút
ẩm nối vào đầu hút quạt nghiền (ở khu vực phân ly mịn)
k, Hệ thống thải tro xỉ
Vít xỉ, máy đập xỉ

* Nhiệm vụ: Vít xỉ làm nhiệm vụ chuyển xỉ từ phễu lạnh của lò hơi vào
máy đập xỉ đặt ở ngoài lò tại đây xỉ đợc máy đập xỉ đập thành những cục nhỏ
hơn rồi đợc các vòi nớc tống đẩy đến phễu thu của bơm thải xỉ.
* Đặc tính kỹ thuật của vít xỉ:
– Số lợng: 2 cái
– Dạng: Xoắn ruột gà
– Năng suất: 4m3/h
– Bớc xoắn: 500mm
– Đờng kính: 600mm
– Chiều dài: 5000mm
* Máy đập xỉ:
+ Cấu tạo: Loại trục răng
+ Đặc tính kỹ thuật:
Số lợng: 2 cái
Năng suất: 5m3/h
Hệ thống bơm thải xỉ
* Nhiệm vụ : Hệ thống hệ thống bơm thải xỉ dùng để thải xỉ kịp thời và
liên tục từ các lò hơi đa ra hồ thải xỉ. Hệ thống bơm thải xỉ đợc đặt thành 1
trạm riêng gồm: Bơm thải xỉ cấp 1, cấp 2, bơm chèn xỉ.
Phân xởng Vận hành 1 – 2003

19

+ Đặc tính kỹ thuật:
Bơm thải xỉ:
Là loại bơm li tâm, 1 tầng hút 1 phía. Có đặc tính giống nhau.
– Cấp 1: 3 cái
– Cấp 2: 3 cái
Ký hiệu: T 1250/71

Năng suất: 1250 m3/h
Cột áp: 71 m cột nớc
Chiều cao hút cho phép 7m cột nớc
Hiệu suất bơm: 67%
Đờng kính bánh công tác: 720mm
Động cơ bơm: Công suất: 630 KW
Điện áp: 6000 V
Bơm chèn xỉ
* Nhiệm vụ: Đa nớc vào chèn trục của bơm thải xỉ, ngăn không cho xỉ làm
mòn tết chèn, trực bơm và ổ đỡ.
* Đặc tính kỹ thuật
Ký hiệu: HC-105-98
Số lợng: 2 cái
Năng suất: 105 m3/h
Cột áp: 98m
Động cơ bơm: A02-82-2T
Công suất: 55 KW
Tốc độ: 2950 vòng/phút.
Điện áp: 380V
Bơm tống, tới xỉ.
* Nhiệm vụ:
Bơm tới làm nhiệm vụ làm nguội xỉ và chèn kín phễu lạnh
Bơm tống xỉ: làm nhiệm vụ vận chuyển xỉ từ máy đập xỉ của các lò vào hố
thu thải xỉ.
* Đặc tính kỹ thuật
– Bơm tống:
Số lợng: 3 cái
Dạng H400-105
Năng suất: 400 m3/h
Phân xởng Vận hành 1 – 2003

20

Cột áp: 105 m cột nớc
Đờng kính bánh công tác: 445mm
Chiều cao hút cho phép: 6
Số tầng: 2
Động cơ:
Dạng : 4T3
Công suất: 200KW
Vòng quay: 1470
Điện áp: 380/660
Hiệu suất: 93%
– Bơm tới:
Số lợng: 2 cái
Năng suất: 320 m3/h
Cột áp: 50m cột nớc
Động cơ bơm: A0-2-82
Công suất: 55 KW
Tốc độ: 1460 vòng/phút.
Điện áp: 380V
i, Hệ thống thổi bụi
* Nhiệm vụ của hệ thống thổi bụi giàn ống sinh hơi và bộ quá nhiệt
Đặc điểm tro của than gầy Việt Nam cũng nh đặc điểm đốt các loại
than kém hoạt động đòi hỏi buồng đốt phải cao do đó dễ gây ra tích tụ tro xỉ
trên bề mặt chịu nhiệt của buồng đốt và buồng đối lu. Để làm sạch các bề mặt
của giàn ống sinh hơi và bộ quá nhiệt khỏi cho bụi bám vào lò hơi đợc trang bị
hệ thống thổi bụi bằng hơi.
Theo thiết kế máy OM ( 20 cái để thổi bụi giàn ống sinh hơi) và máy

O (10 cái) để thổi bụi bề mặt bộ quá nhiệt. Riêng lò hơi 1A tháng 10/2000
đã thay các máy OM-035 bằng máy IR-3D và máy O bằng máy IK-525
* Sơ sồ hệ thống thổi bụi (Xem hình vẽ)
* Đặc tính kỹ thuật của thiết bị thổi bụi
– Loại lắp đặt theo thiết kế cũ (1B,2AB, 3AB, 4AB)
TT
1
2
3

Đại lợng
áp suất làm việc
Nhiệt độ cho phép
Lu lợng hơi tối đa

Phân xởng Vận hành 1 – 2003

Đơn vị tính
Kg/cm2
0C
Kg/phút

Loại máy
OM- 0,35
O
13 ữ 40
13 ữ 40
400
400
147

80
21

4
5
6
7
8
9
10

Bán kính tác dụng
m
2,5 ữ2,8
1,0
Số lợng vòi phun
Cái
2
2
Đờng kính vòi phun
mm
20
16
Hành trình các đầu phun
m
0,35
1 ữ7,75
Tốc độ quay của đầu phun Vòng/phút
16

16
Tốc độ tiến của vòi phun m/phút
1,05
1,52
Khoảng cách cho phép mm
50 ữ90
nhỏ nhất từ vòi phun đến
bề mặt thổi
Loại cải tiến ( Lắp cho lò 1A- năm 2000) có đặc tính kỹ thuật nh loại
cũ, những điều khiển tự động bằng kỹ thuật số.
* Nguyên lý làm việc của các máy thổi bụi:
– Quá trình làm sạch bề mặt chịu nhiệt bằng dòng hơi đợc đặc trng bởi
các yếu tố sau:
+ Tác dụng bằng cơ học (Phá hoại lớp tro xỉ tích tụ bằng động năng)
+ Tác dụng bằng nhiệt (Phá hoại lớp tích tụ tro xỉ do sự chênh lệch
nhiệt độ giữa lớp tích tụ và hơi thổi)
+ Tác dụng bằng mài mòn:
Hệ thống thổi bụi có thể điều khiển tại chỗ, từ xa hay điều khiển bằng
tự động.
Hiện nay số lợng máy thổi bụi làm việc theo chu kỳ nh sau:
– Máy thổi bụi buồng lửa: 24 giờ làm việc 1 lần
– Máy thổi bụi bộ quá nhiệt: 72 giờ làm việc 1 lần
k, Khởi động lò hơi ở trạng thái lạnh

* Công tác chuẩn bị:
– Cấp than vào kho than nguyên
– Cấp dầu FO vào hệ thống dầu của lò
– Kiểm tra và chuẩn bị các sơ đồ: nớc, hơi, khói, gió của lò
* Khởi động lò Sau khi đã hoàn thành các thao tác chuẩn bị thì tiến
hành đốt một trong hai lò của khối. Việc khởi động và hoà hơi lò thứ hai sẽ đợc tiến hành khi máy đã hoà lới và lò thứ nhất làm việc ổn định.

– Chạy quạt khói, quạt gió. Cho quạt gió mang tải 50% duy trì sức hút
phía trên buồng đốt 2 ữ3 Kg/m2. Thông gió buồng đốt và đờng khói không ít
hơn 10 phút. Sau khi thông gió xong khép bớt các lá chắn lại .
– Trớc khi đốt lò, phải mở van ngăn cách POY với đờng dẫn hơi.
– Dùng que mồi lửa đốt một trong các vòi phun hàng dới. Việc điều
khiển que mồi và kiểm tra ngọn lửa đợc tiến hành tại chỗ .
– Sau khi đốt vòi phun ma dút thứ nhất tơng tự nh vậy đốt tiếp vòi phun
thứ 2 của hàng dới, sau đó đến các vòi phun hàng trên.
22
Phân xởng Vận hành 1 – 2003

Việc đốt lò đợc tiến hành lần lợt trên tất cả các vòi phun để sấy nóng
đều buồng đốt. Điều chinhe công suất các vòi phun bằng cách thay đổi áp suất
ma dút trớc các vòi phun.
– Kiểm tra tốc độ nhóm lò theo nhiệt độ bão hoà.
Xuất phát từ ứng xuất nhiệt cho phép của thành bao hơi và nhiệt độ cho
phép của thành ống quá nhiệt, tốc độ tăng nhiệt độ bão hoà không đợc vợt quá
1,50C/phút và đợc đảm bảo bằng độ tăng áp suất trong lò.
– Trong thời gian khởi động lò, phải chú ý theo dõi nhiệt độ khói trong
buồng đối lu, nhiệt độ không khí sau các bộ sấy không khí và nhiệt độ các
dầm đợc làm mát của bộ hâm nớc.
– Khi khởi động lò, duy trì mức bao hơi trong giới hạn giao động cho
phép. Nếu mức nớc cao thì xả bớt qua đờng xả sự cố. nếu mức nớc thấp thì cấp
bổ xung bằng đờng cấp nớc khởi động DY20 (C7b). Trớc khi cấp nớc, phải
đóng các van tái tuần hoàn nớc từ bao hơi xuống bộ hâm (C21, C22). Khi cấp
nớc bổ xung nhiệt độ, nớc đa vào bao hơi không đợc chênh lệch với nhiệt độ
thân bao hơi quá 400C.
– Nếu nhiệt độ nớc sau bộ hâm cấp 2 cao hơn nhiệt độ thành bao hơi,
nên tăng cờng cấp nớc cho lò đồng thời xả bớt lợng nớc thừa từ bao hơi qua đờng xả sự cố.

– Sau khi đã chuyển sang cấp nớc liên tục, đờng cấp nớc khởi động
DY20 không đủ cấp thì chuyển sang cấp tự động qua đờng nhánh DY65.
– Việc làm mát bộ hâm trong thời gian khởi động lò đợc tiến hành bằng
nớc cấpnếu là đợc cấp nớc bổ xung hoặc bằng nớc lò tái tuần hoàn xuống bộ
hâm nếu lò không đợc cấp bổ xung.
– Không đựoc để xảy ra thay đổi nhiệt độ nớc cấp vào bộ hâm một cách
đột ngộtvì sẽ làm h hỏng các mối hàn của bộ hâm.
– Mở xả quá nhiệt (HX1, HX2) để xả hơi tạo ra trong lò vào khí quyển.
– Chuẩn bị đa POY vào làm việc để sấy các đờng ống hơi.
– Khi áp suất hơi trong bao hơi đạt 3KG/cm 2 thì đóng các van thoát khí
lại, thông thổi các ống thuỷ và kiểm tra xem chúng làm việc có đúng không.
– Trong quá trình khởi động, phải theo dõi giãn nở nhiệt của tất cả các
bộ phận của lò theo các kim chỉ thị giãn nở đã lắp sẵn xem sự giãn nở có đều
không và tơng ứng với các trị số của nhà chế tạo hay không.
Khi thấy các ống góp hoặc các bộ phận khác của lò bị kẹt thì phải tìm
nguyên nhân và khắc phục ngay.
– Khi áp suất bao hơi đạt từ 3 ữ4 KG/cm2 và lần thứ 2 đạt 20 ữ35
KG/cm2 phải xả các ống góp dới của các giàn ống, khi xả phải chú ý theo dõi
Phân xởng Vận hành 1 – 2003

23

mức nớc bao hơi. Nếu cần thiết phải cấp thêm nớc vào lò. Thời gian xả ở mỗi
điểm không cho phép lên quá 30 giây.
– Khi khởi động lò phải theo dõi nhiệt độ kim loại các ống quá nhiệt.
Chế độ khởi động lò phải đợc tổ chức sao cho nhiệt độ này không cao hơn các
trị số cho phép.
Nếu hơi trong ống không đủ làm mát, phải thay đổi chế độ khởi động lò
để cho nhiệt độ khói trong vùng bộ quá nhiệt không tăng quá mức (Nh tăng lợng không khí thừa chẳng hạn).

– Trong quá trình khởi động lò, phải chú ý theo dõi nhiệt độ thành bao
hơi ở phần nớc và phần hơi, sự chênh lệch nhiệt độ giữa nửa trên và nửa dới
bao hơi không đợc vợt quá 400C.
– Khi có áp xuất d của hơi sau lò và chân không bình ngng không thấp
hơn 540 mmHg thì cho mở van hơi chính H1. Mở van theo từng nấc với các
khoảng dừng 1 ữ2 phút. Khi áp suất hơi lò bằng khoảng 5 KG/cm 2 thì đóng xả
quá nhiệt ra ngoài trời.
– Việc sấy các đờng ống dẫn hơi nâng thông số hơi lên đến thông số
quay tua bin, tăng số vòng quay tua bin lên đến trị số định mức và cho mang
tải đợc tiến hành theo quy trình vận hành khối.
– Đồng thời với việc hoà máy phát vào lới cho đóng hoàn toàn POY,
đóng tất cả các điểm xả của bộ quá nhiệt và của các đờng ống dẫn hơi. Việc
tăng tải tiếp theo của tua bin đợc tiến hành bằng cách tăng công suất của lò và
tăng thông số của hơi.
– Tốc độ nâng phụ tải và các thông số của hơi đợc duy trì theo đồ thị
khởi động và theo quy trình vận hành tua bin.
– Các thao tác thay đổi lợng nhiên liệu, không khí, điều chỉnh nhiệt độ
hơi, duy trì sức hút phía trên buồng đốt trong thời gian khởi động lò đợc tiến
hành bằng tay, chỉ đợc cho các bộ điều chỉnh tự động vào làm việc khi năng
suất của lò đạt 60 ữ 70% số định mức.
– Chạy bơm phốt phát vào lò theo chỉ dẫn của phân xởng hoá. Điều
chỉnh l lợng xả liên tục, theo chỉ dẫn của nhân viên trực nhật phân xởng hoá.
Việc lấy mẫu hơi và nớc tiến hành ngay từ khi bắt đầu đốt lò.
– Sao khi đạt đợc phụ tải tối đa trong điều kiện đốt dầu thì tiến hành
chuyển lò sang đốt than bột. Khi đó nhiệt độ khói ở đờng khói ngang phải cao
hơn 4500C.

Phân xởng Vận hành 1 – 2003

24

2.2.3 Máy tua bin
a, Thuyết minh chung về tua bin k100-90-7
Nhà máy nhiệt điện Phả Lại có tổng công suất là: 440 MW bao gồm 4
tổ máy vận hành theo sơ đồ khối đúp.
* Đặc tính kỹ thuật chính.
Ký hiệu :
K -100-90-7.
Công suất định mức : 110 MW.
Thông số hơi định mức: Po= 90 ata
to=535oC.
Pk= 0,062ata
* Thuyết minh và đặc tính kỹ thuật của tua bin K -100-90-7.
Tua bin K 100-90-7 Công suất định mức 110Mw dùng để quay máy
phát điện kiểu TB-120-2 làm mát bằng Hyđrô với máy kích thích đặt trên
cùng một trục,có bộ làm mát bằng nớc do nhà máy Electrosila chế tạo.
-Tua bin K 100-90-7 là tổ máy một trục, cấu tạo từ hai xi lanh: Cao áp
và xi lanh hạ áp.
Gối trục N-1 đợc đặt trên khung móng riêng, còn các gối trục N-2,N3,N-4 và gối trục phía trớc máy phát đợc bố trí trong phần thoát hơi của xi
lanh hạ áp .Vỏ xi lanh cao áp đợc đặt lên khung móng gối trục N-1 và N-2 vỏ
xi lanh phần hạ áp dợc đặt lên khung móng gối trục N-3,N-4 .Trụ đỡ các chân
đế xilanh cao áp là các chốt ngang đảm bảo các chân đế giãn nở tự do theo
chiều ngang .
Theo chiều ngang, xi lanh cao áp đợc chỉnh tâm với gối trục N-1, xilanh
hạ áp và gối trục N-1 thì đợc chỉnh tâm với khung móng bằng các chốt dọc đặt
trên bệ móng.
Gối trục N-1 là gối đỡ và chặn.
Xi lanh cao áp và xi lanh hạ áp liên kết cứng với nhau theo chiều dọc
trục (bằng các chốt ngang), điểm định vị của tua bin nằm trên các khung

móng. Tổ máy sẽ đợc giãn nở chủ yếu về phía gối trục trớc và giãn nở không
đáng kể về phía máy phát.
Xi lanh cao áp đợc đúc liền khối bằng thép chịu nhiệt 12X1M phần
truyền hơi của xi lanh cao áp gồm 1 tầng điều chỉnh và 19 tầng áp lực, tất cả
20 đĩa đợc rèn liền khối.
Xi lanh hạ áp đợc đợc chế tạo bằng phơng pháp hàn, thoát hơi về hai
phía, mỗi phía có 5 tầng cánh. Các đĩa của rô to hạ áp đợc chế tạo riêng rẽ đẻ
lắp ép vào trục. Rôto cao áp và rôto hạ áp liên kết với nhau bằng khớp nối nửa
mềm. Rôto hạ áp và rôto máy phát liên kết với nhau bằng khớp nối cứng.
25
Phân xởng Vận hành 1 – 2003

Phân xởng Vận hành 1 – 2003 máy là ngời chỉ huy chịu nghĩa vụ và trách nhiệm về mọi mặt trớc tổng công ty điện lựcViệt nam và pháp lý. Ngoài ra còn có hai Phó giám đốc giúp việc về vậnhành và thay thế sửa chữa. Bên dới là những phòng ban tham mu, những đơn vị chức năng trực tiếptrong dây chuyền sản xuất sản xuất và những đơn vị chức năng phụ trợ sản xuất. Nhà máy có nghĩa vụ và trách nhiệm quản trị vận hành và thay thế sửa chữa hàng loạt thiết bịbảo đảm : – Phơng thức do EVN yêu cầu-Đảm bảo hiệu suất phát ra và sản lợng điện theo kế hoạch và yêucầucủa TT điều độ lới điện miền bắc ( A1 ) – Đảm bảo bảo đảm an toàn, không thay đổi và thực thi tốt những chỉ tiêu kinh tế tài chính kỹthuật. – Sửa chữa nhỏ và đại tu thiết bị bảo vệ thiết bị vận hành đúng chu kỳ-Đảm bảo đời sống và những chính sách cho cán bộ công nhân viên trong nhàmáy. 1-3 Quá trình kiến thiết xây dựng nhà máy điện phả lạiNhà máy nhiệt điện Phả lại có tổng hiệu suất : 440 MW do Liên xô cũthiết kế và kiến thiết xây dựng trên mặt phẳng 1000 ha. Nhà máy đặt cách Hà nội 56 Kmvề phía tây, cạnh quốc lộ 18 và bên bờ tả ngạn sông Thái bình. Nhà máy đợcthiết kế với 8 lò hơi hiệu suất mỗi lò hơi là : 220 T / h, đốt than Antraxit. Thanđợc luân chuyển đến nhà máy bằng đờng thủy và đờng sắt. Theo phong cách thiết kế thanđốt lò là than Mạo khê – Hòn gai nhng lúc bấy giờ sử dụng than hỗn hợp Mạokhê – Tràng bạch – Vàng Danh Hòn Gai – Cẩm Phả. Nhà máy dùng nớc ngọtsông Thái bình để cung ứng nớc cho mạng lưới hệ thống nớc tuần hoàn và nớc côngnghiệp. Nhà máy điện Phả Lại đợc thi công thiết kế xây dựng vào tháng 5-1980. Thời gian đa những tổ máy vào vận hành nh sau : + Lò hơi 1A tháng 10/1983. + Lò hơi 1B tháng11 / 1983. Tổ máy số I : 28/10/1983. + Lò hơi 2A tháng9 / 1984. + Lò hơi 2B tháng10 / 1984 Tổ máy số II : 1/9/1984. + Lò hơi 3A tháng12 / 1985. + Lò hơi 3B tháng4 / 1986. Tổ máy số III : 12/12/1986 + Lò hơi 4A tháng11 / 1986. + Lò hơi 4B tháng11 / 1987. Tổ máy số IV : 29/11/1987. 1-4. Nhiên liệu sử dụng cho lò hơi. 1 – 4 – 1. Theo phong cách thiết kế nguyên vật liệu chính sử dụng cho nhà máy là thanPhân xởng Vận hành 1 – 2003A ntraxit đợc lấy từ 2 nguồn : + Than Mạo Khê + Than Hòn Gai – Đặc tính than : Chất bốc thấp, ngọn lửa cháy ngắn xanh nhạt, khôngkhói và tỏa ra nhiều nhiệt. – Đặc tính mẫu than Hòn Gai và than Mạo Khê. TTThành phần10Độ ẩm làm việcĐộ tro làm việcChất bốc làm việcCác bon làm việcHyđrô làm việcNitơ làm việcLu huỳnh làm việcÔxy làm việcKhả năng nghiềnNhiệt trị thấp làm việcKýhiệuwlvAlvVlvClvHlvNlvSlvOlvQtlvĐơn vịkcal / kgThan Hòngai22, 55,562,52,60,50,42,50,9 – : – 15590T hanMạo khê9, 6328,35,4556,352,310,3960,7352,220,9 – : – 15035 – Mẫu than dùng để sản xuất lò hơiSTTThành phầnCác bon làm việcHyđrô làm việcÔxylàm việcNitơ làm việcLu huỳnh làm việcĐộ tro làm việcĐộ ẩm làm việcCộng : * Nhiệt trị thấp thao tác : Độ ẩm tối đaHàm lợng tro tối đa : Chất bốc cháyNhiệt độ biến dạng của troNhiệt độ hóa mềm của troNhiệt độ hóa lỏng của troKý hiệuClvHlvOlvNlvSlvAlvwlvĐơn vịKhối lợng56, 352,322,220,40,7328,39,65100 Qtlv = 5035 kcal / kgWlv = 11 % Alv = 31 % Vc = 5,45 % T1 = 1050 oCT2 = 1500 oCT3 = 1580 oC1-4-2 Than trong thực tiễn sử dụng lúc bấy giờ. Phân xởng Vận hành 1 – 2003T han thực tiễn sử dụng trong những lò hơi hiện naylà than hỗn hợp : Mạo khê-Tràng Bạch – Vàng Danh – Cẩm Phả – Hòn Gai có thành phần thao tác nhsau : ( lấy theo số liệu tháng 6/2001 ) TT10Thành phầnĐộ ẩm làm việcĐộ tro làm việcChất bốc làm việcCác bon làm việcHyđrô làm việcNitơ làm việcLu huỳnh làm việcÔxy làm việcKhả năng nghiềnNhiệt trị thấp làm việcKý hiệuwlvAlvVlvClvHlvNlvSlvOlvQtlvĐơn vịKhối lợng9, 98624,2645,16160,5272,2810,2930,4782,108 kcal / kg5061Đơn vịMWTổ máyCáiCáiKWh / năm10 T / nămT / hg / kWhm3 / hTrị số440286010. 532,586,0639,001,59252,8439160001 – 5 Các thông số kỹ thuật chính của nhà máy1 – 5-1 Các thông số kỹ thuật theo thiết kéSTT10111213Thông sốCông suất đặtSố tổ máySố lò hơiSố tua binĐiện năng sản xuất / nămĐiện tự dùngHiệu suất nhà máyHiệu suất lò hơiHiệu suất tua binLợng than vạn vật thiên nhiên tiêu thụ / nămLợng than vạn vật thiên nhiên tiêu thụ / giờSuất tiêu tốn than tiêu chuẩnLu lợng nớc tuần hoàn làm bình ngng ( ở nhiệt độ phong cách thiết kế là 23 oC ) 1-5-2 Kế hoạch sản xuất năm 2001. Các chỉ tiêu kinh tế tài chính kỹ thuật của nhà máy năm 2001 ( do Tổng Công tyđiện lực giao ) nh sau : + Sản lợng điện : 2090.106 kWh + Tỷ lệ điện tự dùng : 11 % Phân xởng Vận hành 1 – 2003 + Suất tiêu tốn than tiêu chuẩn : 455 g / kWh + Suất tiêu tốn dầu FO : 4 g / kWh + Giá thành sản xuất điện : 551 đ / kWh * Kết quả triển khai 6 tháng đầu năm 2001 của nhà máy : + Sản lợng điện1. 172.106 kWh + Tỷ lệ điện tự dùng10, 43 % + Suất tiêu tốn than tiêu chuẩn452, 71 g / kWh + Suất tiêu tốn dầu FO3, 62 g / kWh + Giá thành sản xuất điện273, 64 đ / kWh1-6 Vai trò và chính sách thao tác của nhà máy điện Phả lại trong hệ thốngđiện Việt nam và phơng hớng tái tạo nhà máy. 1-6-1. Vai trò của nhà máy điện Phả lại : – Do đặc thù thủy văn của sông nớc ta nên điện năng phát ra của cácnhà máy thủy điện nh sau : + Trong 5 tháng mùa ma lợng điện phát trên 60 % điện năng trung bìnhnăm. + Trong những tháng mùa khô hiệu suất phát trung bình chỉ đạt 30 ữ35 % hiệu suất đặt của nhà máy. – Vào những tháng cuối mùa khô, đầu mùa lũ hiệu suất khả dụng của nhàmáy bị giảm nhiều do mức nớc hồ giảm thấp. Vì vậy lúc bấy giờ mạng lưới hệ thống điện Việt nam thờng xẩy ra thực trạng thiếuđiện vào những tháng tháng mùa khô và thiếu hiệu suất vào những tháng đầu mùalũ. Do đó Nhà máy điện Phả Lại vẫn giữ vai trò quan trọng trong hệ thốngđiện miền Bắc nói riêng và mạng lưới hệ thống điện toàn nước nói chung. Nhà máy điệnPhả Lại vẫn là nguồn điện chính để kêu gọi hiệu suất vào mùa khô vànhững năm thiếu nớc. Trong những tháng mùa nớc lên từ tháng 7 đến tháng 10 để tận dụng điệnnăng của những nhà máy thủy điện nhà máy điện Phả lại sẽ giảm hiệu suất bằngcách ngừng hẳn 1 số ít lò, máy để trung, đại tu. 1-6-2 Cải tạo và tăng cấp nhà máy : Tổ máy tiên phong của nhà máy đã vận hành đợc 18 năm, tổ máy thứ 4 đãvận hành đợc 13 năm. Theo năm tháng thiết bị xuống cấp trầm trọng nhiều, những lần đạitu đầu do không có đủ vật t, thiết bị thay thế sửa chữa nên việc hồi sinh chất lợng thiếtbị còn thấp. Theo phong cách thiết kế thì tuổi thọ nhà máy còn 16 năm nữa. Trong sơ đồphát triển điện lực Việt nam quá trình 1996 – 2010 ( gọi tắt là tổng sơ đồ giaiđoạn 4 ) do viện năng lợng lập. Đến năm 2010 nhà máy điện Phả lại I vẫn giữvai trò quan trọng trong mạng lưới hệ thống điện Việt nam thế cho nên đã có chủ trơng nângPhân xởng Vận hành 1 – 2003 cấp, tái tạo nhà máy để nhà máy hoàn toàn có thể phát huy có hiệu suất cao vào mùa khôđồng thời góp thêm phần giảm bớt sự thiếu cân đối nguồn nhiệt điện và nguồn thuỷđiện trong cơ cấu tổ chức nguồn năng lợng của mạng lưới hệ thống điện Việt nam. Việc này đợcdự kiến triển khai với tổng số vốn đầu t là : 76.620.000 USD. ( theo báo cáonghiên cứu khả thi do công ty khảo sát phong cách thiết kế điện 1 lập năm 1997 ). 1 – 7. Sơ đồ nhiệt cụ thể của nhà máy. Sơ đồ nhiệt của nhà máy đợc phong cách thiết kế theo sơ đồ khối kép ( 2 lò hơi cho1 tua bin ). Tua bin là loại ngng hơi thuần túy có trích hơi hồi nhiệt nớc cấp. Sau đây là thuyết minh về sự thao tác của sơ đồ. Nớc sau khi qua giải quyết và xử lý đợc cấp vào lò hơi, khi đốt lò năng lợng đới dạnghoá năng chuyển hóa thành nhiệt năng. Lợng nhiệt sinh ra trong buồng đốt đợc nớc hấp thu biến thành hơi có hiệu suất Dk = 220 T / h, áp lực đè nén hơi bão hoàPbh = 114 kG / cm2, nhiệt độ hơi bão hòa tbh = 318 oC. Đẻ nâng cao hiệu suất chutrình nhiệt hơi bão hòa đợc đi qua bộ quá nhiệt nâng nhiệt độ hơi lên 540 oC. Hơi mới có thông số kỹ thuật : Po = 90 kG / cm2 to = 535 oC đi vào quay máy tua bin. Tạiđây nhiệt năng chuyển hóa thành động năng rồi thành cơ năng trên trục tuabin – máy phát và biến thành điện năng trong máy phát điện. Công suất máyphát điện là : 110 Mw. Hơi sau sinh công đợc thoát xuống bình ngng. Nớc làmmát bình ngng là nớc tuần hoàn có nhiệt độ 23 oC ( theo phong cách thiết kế ). Hơi sau khingng thành nớc đợc những bơm ngng đẩy qua những bình gia nhiệt hồi nhiệt gồm 5 bình gia nhiệt hạ áp rồi đi vào bình khử khí 6 ata. Nớc sau khi khử khí xong đợc 3 bơm cấp nớc đẩy qua 3 bình gia nhiệt cao áp rồi cấp vào lò với nhiệt độnớc cấp tnc = 230 oC tạo thành một quy trình kín, tại đây quy trình nhiệt lặp lạinh trên. II những phân xởng trong dây chuyền sản xuất sản xuất2. 1 Phân xởng Cung cấp nguyên vật liệu và phân xởng đờng sắt2-1-1 Nhiệm vụHai phân xởng phân phối nguyên vật liệu và phân xởng đờng sắt đều có chungnhiệm vụ là tiếp đón than Giao hàng cho nhà máy. Phân xởng đờng sắt chịu nghĩa vụ và trách nhiệm đảm nhiệm than từ tuyến đờng sắtPhân xởng Vận hành 1 – 2003P hân xởng nguyên vật liệu chịu nghĩa vụ và trách nhiệm tiếp đón than từ tuyến đờngsông và luân chuyển than từ những nguồn dự trữ khác để phân phối cho những lòhơi2-1-2 Quá trình luân chuyển than từ mỏ tới nhà máyQuá trình luân chuyển than từ mỏ tới nhà máy theo 2 nguồn Đờng sôngvà đờng sắt. * Nguồn than đờng sông : Than luân chuyển bằng đờng sông từ mỏ về nhà máy do những đoàn sà lancủa Tổng Công ty vận tải đường bộ thủy chở đến. Mỗi đoàn sà lan tải trọng 800 ữ1000tấn, việc xếp dỡ những đoàn sà lan do 4 cẩu chân đế dùng gầu ngoạm than đa lêncác bun ke máy cấp và đợc những máy cấp chuyển than xuống những băng tải để đathan lên những bun ke than nguyên hoặc đa vào kho dự trữ theo phơng thức vậnhành. Hàng ca năng lực xếp dỡ than đờng sông vào tầm 1000 ữ1500 tấn. Sản lợng xếp dỡ trung bình hàng năm của nguồn than đờng sôngkhoảng 1 triệu tấn. * Nguồn than đờng sắt. Than luân chuyển bằng đờng sắt đa phần lấy từ mỏ than Mạo Khê vềnhà máy bằng những toa xe đặc chủng tương thích với kích thớc, cấu trúc của quanglật toa. Mỗi toa tải trọng 50 tấn. Quá trình xếp dỡ than đòng sắt là dùng một đầu đẩy điện để kéo, đẩytừng toa xe vào vị trí của quang lật toa. Quang lật sẽ làm trách nhiệm quay lật180o để than từ toa xe đổ hết xuống phễu máy cấp. Từ đây than đợc 2 máy cấpkiểu băng chuyển than xuống những băng tải để chuyển than lên những bun ke thannguyên của lò máy hoặc đa về kho dự trữ theo phơng thức vận hành. Hàng ngày nhà máy tiếp đón từ 1 ữ2 đoàn tàu, mỗi đoàn 20 toa xe bằng1000 tấn than. Sản lợng xếp dỡ trung bình hàng năm vào khoảng chừng 300.000 tấn2-1-3. Thuyết minh sơ đồ mạng lưới hệ thống cấp than. * Cấp than tuyến đờng sông : Than từ những sà lan than đợc 04 chiếc cẩu Ki rốp bốc lên những phễu máycấp và đợc những máy cấp rải đều than xuống băng tải 7 chuyển tiếp băng tải 8, chuyển tiếp băng tải 9, chuyển tiếp băng tải 11, chuyển tiếp băng tải 6/3 AB, chuyển tiếp băng tải 2AB, chuyển tiếp băng tải 3AB, chuyển tiếp băng tải4AB qua những thanh gạt gạt than cho những lò. Phân xởng Vận hành 1 – 2003H oặc hoàn toàn có thể chuyển than từ tuyến đờng sông về kho dự trữ từ băng tải 8 chuyển tiếp băng tải 10 chuyển tiếp băng tải 5/2 b qua những thanh gạt dỡ thanxuống kho kín dự trữ. * Cấp than tuyến đờng sắt : Than từ những toa xe đợc quang lật toa lật đổ xuống phễu máy cấp và đợc2 máy cấp kiểu băng rải đều than xuống băng tải 1/1 chuyển tiếp băng tải1 / 2AB chuyển tiếp băng tải 2AB, chuyển tiếp băng tải 3AB, chuyển tiếp băngtải 4AB qua những thanh gạt dỡ than xuống những bun ke than nguyên của lò máy. Hoặc hoàn toàn có thể chuyển than từ tuyến đờng sắt về kho dự trữ theo tuyến từ1 / 1 chuyển tiếp xuống băng tải 5/1 chuyển tiếp băng tải 5/2 b qua những thanhgạt dỡ than xuống kho kín dự trữ. * Cấp than từ kho than dự trữ lên lò : Than từ kho than dự trữ đợc cấp lên lò nhờ những xe ủi T130 đẩy thanxuống những phễu máy cấp 1, 2, 3, 4 của băng tải 6/1 hoặc máy cấp 5 của băngtải 6/2 b. Từ đây than đợc những máy cấp rải than xuống băng tải 6/1 hoặc 6/2 bchuyển tiếp xuống băng tải 6/3 A, chuyển tiếp xuống băng tải 2AB, chuyểntiếp xuống băng tải 3AB, chuyển tiếp xuống băng tải 4AB qua những thanh gạtdỡ than xuống những bun ke than nguyên của lò máy. 2-1 – 4 Đặc tính kỹ thuật của băng tải và thiết bị CCNL * Đặc tính kỹ thuật của băng tảiTTTênbăngtải10111213144AB3AB2AB1 / 2A1 / 2 b1 / 1MCLT6 / 3AB6 / 16/2 b5 / 15/2 b1110Năngsuất ( T / h ) 400400400800800800800400400400800800400800B ềrộngbăng ( m ) 0,80,80,81,21,21,21,40,80,80,81,21,20,81,2 Phân xởng Vận hành 1 – 2003T ốcđộbăng ( m / s ) 1,852,22,242,02,01,90,252,242,02,02,392,02,02,0 Chiều dàibăng theo2 tâmtang ( m ) 248,5139,5115,613,9510,6180,912,0146,37191,5749,19111,98201,09,951,87 Gócnghiêng ( độ ) O015044 ‘ O042 ‘ O0O0160O017028 ‘ 1501506040150O0180 Kiểucơ cấucăngbăngTạTạTạVítVítTạVítTạTạTạTạTạVítTạĐộngcơ kéobăng551325530301601775555511013211751516174008008000, 81,21,22,02,02,0926,9353,35221,470030 ‘ 15014030T ạTạTạ1113275 * Đặc tính kỹ thuật của Cẩu chân đế loại Ki rôp : Chiều cao : H = 50 m ; Chiều dài : 32,6 mTrọng lợng cẩu : 100 TấnSức nâng : 5 TấnNăng suất : 150 T / hTầm với : Max : 30 mMin : 8 m * Đặc tính thông số kỹ thuật kỹ thuật của xe ủi T130Chiều dài cha kể lỡi ben : 4393 mmChiều rộng : 2475 mmChiều cao : 3087 mmTrọng lợng xe kể cả ben : 16 TấnCông suất : 160 KWSuất tiêu tốn nguyên vật liệu : 180 g / mã lực giờVận tốc chuyển bánh : Min : 3,56 Km / hMax : 9,9 Km / h * Đặc tính thông số kỹ thuật kỹ thuật của kho chứa than dự trữ – Kho kínChiều dài : 144 mChiều rộng : 84 mChiều cao : 20 mLợng than dự trữ kho kín : 60.000 tấn – Kho hở : Chiều dài : 80 m ( theo chiều dài kho kín ) Chiều rộng : 84 mLợng than dự trữ kho khở : 20.000 tấnPhân xởng Vận hành 1 – 20032 – 2P hân xởng Lò – Máy2-2-1 Nhiệm vụ của phân xởng Lò-MáyQuản lý, vận hành thiết bị lò máy bảo vệ những thiết bị vận hành ổn địnhvà kinh tế tài chính. Đồng thời lập lịch thay thế sửa chữa dài hạn, thời gian ngắn cho những thiếtbị. 2-2-2 Lò hơi nhà máy điện Phả lại. a, Đặc tính kỹ thuật chính : Mã hiệu : KZ – 220 – 100 – 10CN ơi sản xuất : Tại nhà máy sản xuất lò hơi KZ Liên xô cũCông suất định mức : 220 T / hThông số hơi định mức : Pqn = 100 kG / cm2, tqn = 540 oCNhiệt độ nớc cấp : tnc = 230 oCVòng tuần hoàn : Tự nhiênNhiên liệu : Than antraxitHình chữBuồng lửa : Kích thớc buồng lửaSố vòi phun, kiểu : Nhiên liệu phụ : ( 28,28 x9, 39 x6, 73 ) m ( cao, rộng dài ) 4 vòi, trònDầu FOHiệu suất lò phong cách thiết kế : t = 86,06 % Số lợng : 8 lò ( 2 lò cho 1 máy ) b ) Thuyết minh sự thao tác của lò hơi. Phân xởng Vận hành 1 – 200310L ò hơi BKZ – 220 – 100 – 10C là lò có một bao hơi với ống nớc đứng, tuầnhoàn tự nhiên. Nớc cấp vào bao hơi có nhiệt độ 304 0C rồi đi vào những ống nớc xuống vàcác ống sinh hơi. Khi đốt lò nhiệt lợng do nguyên vật liệu sinh ra đợc nớc trong dànống sinh hơi hấp thụ biến thành hỗn hợp hơi nớc. Do chênh lệch tỷ trọng củanớc ở ống nớc xuống với hỗn hợp hơi, nớc trong ống sinh hơi tạo thành lựcđẩy cho vòng tự nhiên. Hỗn hợp hơi nớc vào những xiclon trong bao hơi ( 44 cái ). Tại Đây hơi nớc đợc phân ly đi xuống khoang nớc còn hơi đi sang bộquá nhiệt nâng nhiệt độ từ 318 oC lên 540 oC rồi sang máy máy tua bin với lu lợng 220 T / h và Pqn = 100 KG / Cm2. Để tận dụng nhiệt của khói thải trên đờng khói có lắp ráp những bộ hấp thunhiệt : – Bộ quá nhiệt ( có 4 cấp chính và 3 cấp phụ ). – Bộ hâm nớc ( có 2 cấp ). – Bộ sấy không khí ( có 2 cấp ). Bộ hâm và bộ sấy không khí đợc đặt xen kẽ nhau. Nhiệt độ khói thảilà : 1330C. khói sau khi ra khỏi lò đợc đa vào bộ khử bụi tĩnh điện ( có 4 trờng ) có hiệu suất là : 99,61 %. Sau đó khói đợc quạt khói đẩy ra ngoài Trờiqua ống khói cao 200 m. Than nguyên đợc máy nghiền kiểu bi nghiền thành than bột với năngsuất 33,1 T / h, cỡ hạt than sau khi nghiền R 90 = 4 ữ 6 %. Rồi đợc đa vào khothan bột, Tại đây than bột đợc 8 máy cấp than bột cấp vào đờng gió nóng, hỗnhợp than gió này có nhiệt độ 2730C đa vào 4 vòi phun chính kiểu tròn xoáyphun vào lò để đốt cháy. Xỉ tạo thành rơi xuống phễu lạnh đợc vít thải xỉ đa rangoài mơng rồi đợc bơm thải xỉ bơm đến bãi xỉ. c, Buồng đốt : Buồng đốt kiểu hở, cấu trúc từ những dàn ống thép hàn kín, thép những bon60x6, bớc ống 80 mm. Dàn ống trớc và sau tạo thành một mặt phẳng nghiêngvới góc 500 tạo thành phễu lạnh. Toàn bộ buồng đốt đợc treo băng một hệthống lò so dạng đĩa. * Kết cấu tờng trớc và tờng sau : Tờng trớc có 4 dàn, mỗi dàn có một ống góp dới. hai dàn ngoài mỗi dàncó 26 ống sinh hơi, hai dàn trong mỗi dàn có 36 ống. Mỗi ống góp dới có mộtđờng nớc xuống, Mỗi dàn có một ống góp trên để tổng hợp những đờng ống hơi vàobao hơi. Mỗ dàn ngoài có 3 đờng vào bao hơi, mỗi dàn giữa có 4 đờng vào baohơi. Phân xởng Vận hành 1 – 200311D àn ống sinh hơi tờng phía sau trọn vẹn giống dàn ống sinh hơi ở tờngphía trớc chỉ khác hai dàn giữa có 3 đờng vào bao hơi. * Kết cấu tờng trái và tờng phải. Mỗi tờng có 3 dàn, 2 dàn ngoài có 32 ống sinh hơi, 2 dàn giữa mỗi dàncó 20 ống, mỗi giàn có 1 ống góp dới. Riêng hai giàn ngoài để tổng hợp nơc từbao hơi xuống, những ống góp dới của dàn giữa để tổng hợp nớc xuống từSiclon ngoài. Có 2 đờng nớc xuống, mỗi dàn có 1 ống góp trên, 2 dàn ngoài, mỗi dàn có 4 ống lên bao hơi còn giàn giữa mỗi ống góp có một ống lênSiclon ngoài. * Vòi đốt : Hai tờng sờn sắp xếp 4 vòi đốt tròn kiểu xoáy ở hai giàn giữa. Vòi đốttầng dới ở cốt 9850 mm, vòi đốt tầng trên ở cốt 13700 mm. Riêng hai dàn biên cảu tầng trớc và sau đặt 4 vòi phun gió cấp 3 ở cốt14100mm. Để bảo vệ độ kín của buồng đốt những vòi đốt đợc bắt chặt với toàn dànống, để khi có co và giãn nhiệt sẽ chuyển dời với những dàn ống. Trong thời gianngừng mạng lưới hệ thống nghiền than những vòi phun gió cấp 3 đợc làm mát bằng hơi 3 ata ( 3 KG / cm2 ) Để cho sự cháy tốt những dàn ống ở vùng có vòi đốt đợc đắp lớp đai đốtcác bođun có tổng diện tích quy hoạnh là 141 m 2. ở phần trên cửa ra buồng đốt những ốngsinh hơi của dàn sau đợc uốn tạo thành 1 bậc khí động cho dòng khói. * Một số đặc tính chính của buồng đốt. – Diện tích tờng trớc : 252,6 mét vuông – Diện tích tờng sau : 196,1 mét vuông – Diện tích tờng bên : 216,3 mét vuông – Diện tích vách trần : 41,2 mét vuông – Diện tích cửa ra : 85,6 mét vuông – Tổng Diện tích nhận nhiệt của buồng đốt : 862,6 mét vuông – Diện tích do 4 vòi phun chính chiếm chỗ : 5,3 m2Vậy tổng diện tích quy hoạnh nhân nhiệt trong thực tiễn là : 857,3 mét vuông – Thể tích buồng đốt : 1340 m3 – Thể tích cha nớc của lò : 60 m3 – Thể tích cha hơi của lò : 43 m3Toàn bộ khung lò đợc giám sát để thao tác trên vùng địa chấn cấp 8 vàphụ tải của gió là 80 KG / cm2d, Bao hơi và những thiết bị phân ly hơi. Phân xởng Vận hành 1 – 200312B ao hơi của lò hơi BKZ – 220 – 100 – 10C có Kích thớc – Đờng kính trong 1600 mm – Chiều dài phần hình tròn trụ 12700 mm – Chiều dày thành bao hơi 88 mm – Chế tạo từ thép 22K. Mức nớc trung bình trong bao hơi cần đợc giữ thấp hơn đờng tâm200mm 50 mm. Để bảo vệ sấy nóng đều bao hơi trong khi đốt lò có tính đến sự sấynóng bao hơi bằng hơi nớc từ nguồn hơi bão hòa ở bên ngoài với áp suất ( 40110 ) KG / cm2. Bao hơi có dặt một ống phân loại phốt phát, hai ống thông tư mức nớc. Nớc cấp tù bộ hâm vào bao hơi bằng 12 ống 83,5 mm. Tù bao hơi có 12 đờngống nớc xuống. Có 4 Siclon ngoài đặt trên trần bao hơi 428×28 chế tạobằng thép những bon. Từ bao hơi có 8 ống hơi ra vào bộ quá nhiệt. Trong bao hơicó 46 Xyclon để phân li hơi và có những bộ phận : Mặt sàn, cửa chớp, mặt sàngthu hơi. Ngoài ra còn có 2 đờng hơi đi vào bình ngng phụ để lấy nớc ngng đigiảm ôn. Một đờng tái tuần hoàn để đa nớc từ bao hơi đến đờng vào bộ hâmcấp 2. Có 2 đờng nớc lấy từ 2 đầu bao hơi đi vào 2 cụm xyclon ngoài và mộtsố đờng lấy xung từ bao hơi để đo lờng. * Nguyên lý thao tác của những vòng tuần hoàn – Lò hơi thao tác theo 14 vòng tuần hoàn riêng không liên quan gì đến nhau. Nớc cấp từ bộ hâmđến bao hơi vào hộp cấp nớc rồi chảy ra từ 2 đờng vào máng rửa và chảy vàokhoang nớc của bao hơi. Để nhận đợc hơi bảo vệ phẩm chất lò đợc áp dụngsơ đồ bốc hơi 2 cấp. – Nớc từ bao hơi xuống những ống góp dới bằng 12 ống, 8 ống vào những ốnggóp dới của dàn trớc và sau, 4 ống nớc còn lại đi vào những dàn sờn. – Các thiết bị phân ly hơi cấp 1 gồm có : + Xi clon đặt trong bao hơi + Các bộ phận rửa sôi, cửa chớp, mặt sàng + Trình tự : hỗn hợp hơi và nớc từ những dàn ống lên tổng hợp vào trong cáchộp hơi sau đó vào những xiclon đạt trong bao hơi. ở đây sảy ra sự phân ly cácgiọt nớc, từ dòng hơi nớc tách ra chảy xuống khoang nớc trong bao hơi, cònhơi liên tục lên máng rửa ( rửa sôi ) bằng nớc cấp. Sau đó hơi lên qua cửa chớp, mặt sàng rồi vào 8 ống góp hơi đi sang bộ quá nhiệt. Các thiết bị phân ly của cấp thứ 2 gồm : Phân xởng Vận hành 1 – 200313G ồm 4 xiclon chia làm hai khối đặt ngay trên trần lò về phía phải vàtrái. Nớc đi vào hai khối này bằng hai đờng lấy từ hai đầu ngăn mặn của baohơi. Hỗn hợp hơi nớc của dàn giữa của hai tờng sờn qua 4 ống góp trênvàoxiclon ở đây triển khai cấp bốc hơi thứ hai. Sau đó hơi từ xiclon về bao hơi bằng 4 đờng ( ở phần trên của xiclonngoài cũng đặt mặt sàng thu nhận hơi để điều hòa tốc độ lên của hơi trên toànmặt cắt ngang của xiclon. ) Để bảo vệ chế độ kiềm lò có sắp xếp : – Đờng kiểm soát và điều chỉnh nồng độ muối giữa những cấp bốc hơi. Đờng này nốikhoang nớc giữa những xiclon đạt ngoài với những ống góp dói của dàn giữa tờng sờn. – Các đờng đa chéo làm cân đối độ bội của nồng độ nớc lò trong phầnphải và phần trái của cấp bốc hơi thứ hai. e, Các mặt phẳng chịu nhiệt đuôi lò * Thuyết minh sự thao tác của bộ quá nhiệt, bộ hâm, bộ sấy khôngkhí. Hơi từ bao hơi đợc sắp xếp thành 2 đờng riêng không liên quan gì đến nhau ( theo chiều rộng đờngkhói ). Để tránh sự chênh lệch nhiệt giữa những ống xoắn có sắp xếp dòng hơi 2 nhánh đi chéo nhau. Sau đây là thuyết minh cho 1 nhánh : Hơi từ bao hơi đi vào quá nhiệt trần 1 sau đó đi vào bộ quá nhiệt sờn, hơi liên tục đi vào bộ quá nhiệt đáy rồi sang bộ quá nhiệt cấp 1, rồi sang bộquá nhiệt trần 2 sau đó hơi đi sang bộ quá nhiệt cấp 2 ( Bộ quá nhiệt cấp 2 phần biên ) rồi vào giảm ôn cấp 1 và đợc đa chéo sang bộ quá nhiệt cấp 2 ( phần giữa ) rồi đến ống góp sau đó hơi đi vào bộ quá nhiệt cấp 3 rồi đi vàogiảm ôn cấp 2 sau đó đợc đa chéo sang bộ quá nhiệt cấp 4 sau cuối vào ốnggóp hơi quá nhiệt và đa sang quay máy tua bin. Trên đờng khói xuống có lắp bộ hâm nớc và bộ sấy không khí kiểu ống. Bộ hâm nớc cấp 2 chiếm hàng loạt độ sâu của đờng khói. Các giàn đỡ củabộ hâm gác trên khung lò và đợc làm mát bởi sự thổi không khí lạnh lấy từđầu đẩy của quạt gió. Bộ sấy không khí cấp 1 tầng I đợc link kiểu treo bêndới đợc gác lên khung của khung lò trong phần đối lu. Trên bộ sấy không khí cấp I đặt tiếp nối đuôi nhau tầng thứ nhất của bộ hâm nớcvà tầng thứ hai của bộ sấy không khí. Để giảm độ lọt gió bộ sấy không khítầng 1, bộ hâm cấp 1 và bộ sấy không khí cấp hai đợc hàn với nhau không cócác bộ bù trừ trung gian và trong khi đốt nóng chúng co và giãn lên trên. Để tạoPhân xởng Vận hành 1 – 200314 năng lực co và giãn tự do của những thành phần đờng khói xuống dới bộ hâm cấphai và bộ sấy không khí cấp hai đợc lắp bộ bù trừ. Các đặc tính kỹ thuật của những bộ quá nhiệt, bộ hâm, bộ sấy đợc chotrong bảng kèm theo. Bộ hâm có dạng những chùm ống xoắn trơn 32×4 thép những bon đợc lắp đặttheo thứ tự ô bàn cờ. Bộ sấy không khí sản xuất theo sơ đò hai dòng từ những ống 40 x1, 5, thépcác bonf, Phin lọc bụi tĩnh điện. * Nhiệm vụNhằm lọc sạch khói lò khỏi tro bụi trớc khi thải ra khí quyển nhằmbảo đảm vệ sinh môi trờng * Đặc tính kỹ thuật cơ bảnPhin lọc bụi kiểu : A-38–12-6-4Kích thớc : 24,8 x 13,63 x20, 18 mDiện tích tiết diện ngang : 123 m2Số trờng theo đờng khói : 4S ố đơn nguyên : 1B ề mặt lắng ( tổng số ) : 14664 m2Chiều dài điện cực vầng quang ( tổng số ) : 37556 m. Nhiệt độ khói tối đa được cho phép : 2500C. Nồng độ bụi tro trong khói được cho phép : 50 g / Hm3Lu lợng khói đi qua khi vận tốc : 1 m / s là 442800 m3 / hChiều cao điện cực : 12 m. Hiệu suất khử bụi : 99,61 % – Cấu tạo : Phin lọc bụi tĩnh điện của nhà máy nhiệt điện Phả lại đợc cấu trúc từ 2 bộ phận : + Bộ lọc bụi tro và thiết bị tạo điện trờng + Bộ lọc bụi tro đợc cấu trúc theo nguyên tắc bảo vệ dòng khí chảygiữa hai bản cực với vận tốc 0,5 ữ 2 m / s. Theo chiều hoạt động của đờngkhói bộ lọc bụi đợc chia thành 4 trờng riêng không liên quan gì đến nhau. ở mỗi trờng đều có 2 điệncực vầng quang và điện cực lắng. Để phân phối khói vào đều những trờng theo tiết diện ngang đầu vào trờngthứ nhất có đặt tấm đục lỗ. Để khử tro bám trên những cực lắng và cực phóngngời ta lắp những máy rung, gõ thao tác theo chu kỳ luân hồi định sẵn. Phân xởng Vận hành 1 – 200315 Điện thế cấp cho những điện cực là điện áp 1 chiều hoàn toàn có thể kiểm soát và điều chỉnh đợctừ 40 ữ 80 KV trong thực tiễn ở nhà máy thờng duy trì ở điện áp 48KV. * Nguyên lý thao tác. Thiết bị lọc bụi tĩnh điện hoạt động giải trí dựa trên hiện tợng ion hóa những phầntử khí trong trờng điện áp cao. Trong phin lọc bụi tĩnh điện có sử dụng hiệuứng phóng điện vầng quang. Khi có phóng điện vầng quang ở vùng xungquanh điện cực xẩy ra hiện tợng iôn hóa khí làm cho khoảng trống giữa 2 điệncực Open những iôn dơng, âm và những điện tử tự do. Khi cha có dòng khói bụiđi qua những ion và điện tử dới ảnh hưởng tác động của lực điện trờng nó hoạt động vềcác điện cực trái dấu. Khi có dòng khói bụi đi qua một phần những ion và điện tửđó bám lên những mặt phẳng những hạt tích điện cho hạt bụi dới ảnh hưởng tác động của trờng, những hạt đã đợc tích điện sẽ hoạt động về những điện cực trái dấu và bám trêncác điện cực đó. Khi những máy rung, gõ thao tác tro sẽ rơi xuống bun ke của trờng và đợc máy rung bun ke thải xuống bun ke trung gian rồi từ đó hỗn hợpvới nớc thoát xuống mơng thải xỉ còn khói lò đợc lọc sạch thóa ra ngoài ốngkhói. g, Quạt gió – Quạt khói * Nhiệm vụ : – Quạt khói : làm trách nhiệm hút khói ra khỏi lò hơi và đẩy khói ra khíquyển qua ống khói – Quạt gió : Cung cấp ôxy cho quy trình đốt cháy nguyên vật liệu trong lò hơi ( than, dầu ) sấy và luân chuyển than bột trong mạng lưới hệ thống nghiền. TT * Đặc tính kỹ thuật cơ bản của quạt gió, quạt khóiTrị sốTên gọi những đại lợngQuạt khóiQuạt gióKiểu thiết bịH-26×2-0, 62H-26 MNăng suất ( x1000 m3 / n ) 267382N hiệt độ đo lường và thống kê ( C ) 30180 áp lực đè nén toàn phần ( ở nhiệt độ550295tính toán và 760 mm Hg ) Hiệu suất tối đa ( % ) 8284C ông suất tiêu thụ KW496383Số vòng xoay ( V / P ) 750600K iểu động cơ điệnA-30-2-17-44-8T1A30-2-17-64-10T1Điện áp ( V ) 6000600016P hân xởng Vận hành 1 – 200310111213D òng điện ( A ) Công suất ( KW ) Hiệu suất cảu động cơ ( % ) Nhiệt độ được cho phép tối đa củacuộn dây stato ( 0C ) 73,5630931057763094105 * Nguyên lý thao tác : Quạt khói – quạt gió thao tác theo nguyên tắc lytâmh, Hệ thống nghiền than * Nhiệm vụ : Nghiền than từ than nguyên thành than bột để phun vàođốt cháy trong lò. * Sơ đồ mạng lưới hệ thống nghiền than : ( xem hình vẽ ) * Đặc tính kỹ thuật : TTTên gọi những đại lợngĐơn vịTrị sốMáy cấp than nguyên C – 1100 / 5000 – Năng suất tối đa – Phạm vi kiểm soát và điều chỉnh + bằng cách biến hóa vận tốc động cơ + Bằng chiều dầy lớp than – Kiểu động cơ 1 chiều – Công suất – Điện áp – Tốc độ quayMáy cấp than bột : Y – 2 – Năng suất – Phạm vi kiểm soát và điều chỉnh vận tốc quay – Tỷ số truyền động của giảm tốc – Kiểu động cơ – Công suất – Điện ápMáy nghiền than 370 / 850 – Đờng kính trong của thùng nghiền – Chiều dài thùng nghiền – Năng suất thống kê giám sát – Độ mịn bột than R90 – Tốc độ quay của thùng nghiền – Đờng kính bi – Độ cứng của bi – Tải trọng của bi theo thống kê giám sát – Tải trọng bi tối đa – Cấu tạo ống dẫn than – Đờng kính ống dẫn thanPhân xởng Vận hành 1 – 2003T / h80lầnlần2 6225 – 04220300 ữ1500KWv / pT / hV / pKWmmmmt / hv / pmmHBmm7ữ3, 5300 ữ150049b-52-T21, 92203700850033,117,624040065. 5108H ình lòng máng155017 – Tỷ số truyền của bộ truyền động chính – Động cơ máy nghiền – Công suất – Tốc độ quay – Điện áp – Dòng kích thích – Điện áp kích thích – Hiệu suấtPhân ly thô C-4750 / 1600 Đờng kínhPhân ly than mịn H15-3750Đờng kínhQuạt nghiền – 18A – Năng suất khi t = 700C – áp suất toàn phần khi nhiệt độ môi chất700C – Nhiệt độ được cho phép tối đa của môi chất – Động cơ quạt máy nghiền – Công suất – Tốc độ quay – Điện ápBộ truyền động phụ của máy nghiền – Động cơ – Công suất – Tốc độ quay – Điện áp – Kiểu bộ giảm tốc bánh vít – Tỷ số truyền biếnPhễu than nguyênThể tíchPhễu than bộtThể tíchKWV / p5, 67C m3 – 2-22-41 – 60B21600100600026512693, 8 mm4750mm3750m3 / hkg / m2KWV / pKiểuKWV / p1080001065200A30-13-50-4T239560006000A03-315-8T375740220 / 38042 – 6001517 m3360m3230 * Nguyên lý thao tác của mạng lưới hệ thống nghiền than : Nhiên liệu từ phễu than nguyên đợc máy cấp than nguyên kiểu mángcào đa vào máy nghiền. Việc sấy than đợc thực thi trong máy nghiền bằnggió nóng có nhiệt độ đo lường và thống kê 410 0C do quạt gió phân phối. Trên đờng giónóng đến máy nghiền có lắp 1 lá chắn không khí lạnh thông với khí quyển, Phân xởng Vận hành 1 – 200318 chen giữa 2 lá chắn gió nóng trớc máy nghiền. Việc nghiền và sấy than thựchiện trong thùng nghiền than bột đợc nghiền theo nguyên tắc va đập. Hỗn hợpbột than và gió sấy ra khỏi thùng nghiền là 130 0C đợc quạt máy nghiền hút vềphân ly thô tại đây những hạt than thô hơn tiêu chuẩn theo đờng hoàn nguyêntrở về máy nghiền để nghiền lại. Sau khi ra khỏi phân ly thô hỗn hợp than bộtkhông khí đợc đa vào phân ly mịn tại đây than bột đợc tách ra khỏi không khítheo nguyên tắc ly tâm và đa vào phễu than bột hoặc vào vít truyền than bột đểda ra lò khác. Không khí ra khỏi phân ly mịn còn chứa 10 ữ15 % than quá mịnsẽ đợc quạt máy nghiền đẩy vào 4 vòi đốt phụ đặt ở 4 góc lò. Than bột trongphễu than đợc đa vào những ống dẫn than bột bằng 8 máy cấp than bột 2. Mỗi đờng ống than bột do 2 máy cấp phân phối, việc luân chuyển than bộtđến những vòi đốt đợc thực thi bằng không khí nóng lấy sau bộ sấy không khícấp 2 của lò với nhiệt độ bằng 4100C. Việc hút không khí ra khỏi phễu than bột đợc triển khai qua đờng hútẩm nối vào đầu hút quạt nghiền ( ở khu vực phân ly mịn ) k, Hệ thống thải tro xỉVít xỉ, máy đập xỉ * Nhiệm vụ : Vít xỉ làm trách nhiệm chuyển xỉ từ phễu lạnh của lò hơi vàomáy đập xỉ đặt ở ngoài lò tại đây xỉ đợc máy đập xỉ đập thành những cục nhỏhơn rồi đợc những vòi nớc tống đẩy đến phễu thu của bơm thải xỉ. * Đặc tính kỹ thuật của vít xỉ : – Số lợng : 2 cái – Dạng : Xoắn ruột gà – Năng suất : 4 m3 / h – Bớc xoắn : 500 mm – Đờng kính : 600 mm – Chiều dài : 5000 mm * Máy đập xỉ : + Cấu tạo : Loại trục răng + Đặc tính kỹ thuật : Số lợng : 2 cáiNăng suất : 5 m3 / hHệ thống bơm thải xỉ * Nhiệm vụ : Hệ thống mạng lưới hệ thống bơm thải xỉ dùng để thải xỉ kịp thời vàliên tục từ những lò hơi đa ra hồ thải xỉ. Hệ thống bơm thải xỉ đợc đặt thành 1 trạm riêng gồm : Bơm thải xỉ cấp 1, cấp 2, bơm chèn xỉ. Phân xởng Vận hành 1 – 200319 + Đặc tính kỹ thuật : Bơm thải xỉ : Là loại bơm li tâm, 1 tầng hút 1 phía. Có đặc tính giống nhau. – Cấp 1 : 3 cái – Cấp 2 : 3 cáiKý hiệu : T 1250 / 71N ăng suất : 1250 m3 / hCột áp : 71 m cột nớcChiều cao hút được cho phép 7 m cột nớcHiệu suất bơm : 67 % Đờng kính bánh công tác làm việc : 720 mmĐộng cơ bơm : Công suất : 630 KWĐiện áp : 6000 VBơm chèn xỉ * Nhiệm vụ : Đa nớc vào chèn trục của bơm thải xỉ, ngăn không cho xỉ làmmòn tết chèn, trực bơm và ổ đỡ. * Đặc tính kỹ thuậtKý hiệu : HC-105-98Số lợng : 2 cáiNăng suất : 105 m3 / hCột áp : 98 mĐộng cơ bơm : A02-82-2TCông suất : 55 KWTốc độ : 2950 vòng / phút. Điện áp : 380VB ơm tống, tới xỉ. * Nhiệm vụ : Bơm tới làm trách nhiệm làm nguội xỉ và chèn kín phễu lạnhBơm tống xỉ : làm trách nhiệm luân chuyển xỉ từ máy đập xỉ của những lò vào hốthu thải xỉ. * Đặc tính kỹ thuật – Bơm tống : Số lợng : 3 cáiDạng H400-105Năng suất : 400 m3 / hPhân xởng Vận hành 1 – 200320C ột áp : 105 m cột nớcĐờng kính bánh công tác làm việc : 445 mmChiều cao hút được cho phép : 6S ố tầng : 2 Động cơ : Dạng : 4T3 Công suất : 200KWV òng quay : 1470 Điện áp : 380 / 660H iệu suất : 93 % – Bơm tới : Số lợng : 2 cáiNăng suất : 320 m3 / hCột áp : 50 m cột nớcĐộng cơ bơm : A0-2-82Công suất : 55 KWTốc độ : 1460 vòng / phút. Điện áp : 380V i, Hệ thống thổi bụi * Nhiệm vụ của mạng lưới hệ thống thổi bụi giàn ống sinh hơi và bộ quá nhiệtĐặc điểm tro của than gầy Nước Ta cũng nh đặc thù đốt những loạithan kém hoạt động giải trí yên cầu buồng đốt phải cao do đó dễ gây ra tích tụ tro xỉtrên mặt phẳng chịu nhiệt của buồng đốt và buồng đối lu. Để làm sạch những bề mặtcủa giàn ống sinh hơi và bộ quá nhiệt khỏi cho bụi bám vào lò hơi đợc trang bịhệ thống thổi bụi bằng hơi. Theo phong cách thiết kế máy OM ( 20 cái để thổi bụi giàn ống sinh hơi ) và máyO ( 10 cái ) để thổi bụi mặt phẳng bộ quá nhiệt. Riêng lò hơi 1A tháng 10/2000 đã thay những máy OM-035 bằng máy IR-3D và máy O bằng máy IK-525 * Sơ sồ mạng lưới hệ thống thổi bụi ( Xem hình vẽ ) * Đặc tính kỹ thuật của thiết bị thổi bụi – Loại lắp ráp theo phong cách thiết kế cũ ( 1B, 2AB, 3AB, 4AB ) TTĐại lợngáp suất làm việcNhiệt độ cho phépLu lợng hơi tối đaPhân xởng Vận hành 1 – 2003 Đơn vị tínhKg / cm20CKg / phútLoại máyOM – 0,3513 ữ 4013 ữ 40400400147802110B án kính tác dụng2, 5 ữ2, 81,0 Số lợng vòi phunCáiĐờng kính vòi phunmm2016Hành trình những đầu phun0, 351 ữ7, 75T ốc độ quay của đầu phun Vòng / phút1616Tốc độ tiến của vòi phun m / phút1, 051,52 Khoảng cách được cho phép mm50 ữ90nhỏ nhất từ vòi phun đếnbề mặt thổiLoại nâng cấp cải tiến ( Lắp cho lò 1A – năm 2000 ) có đặc tính kỹ thuật nh loạicũ, những tinh chỉnh và điều khiển tự động hóa bằng kỹ thuật số. * Nguyên lý thao tác của những máy thổi bụi : – Quá trình làm sạch mặt phẳng chịu nhiệt bằng dòng hơi đợc đặc trng bởicác yếu tố sau : + Tác dụng bằng cơ học ( Phá hoại lớp tro xỉ tích tụ bằng động năng ) + Tác dụng bằng nhiệt ( Phá hoại lớp tích tụ tro xỉ do sự chênh lệchnhiệt độ giữa lớp tích tụ và hơi thổi ) + Tác dụng bằng mài mòn : Hệ thống thổi bụi hoàn toàn có thể tinh chỉnh và điều khiển tại chỗ, từ xa hay tinh chỉnh và điều khiển bằngtự động. Hiện nay số lợng máy thổi bụi thao tác theo chu kỳ luân hồi nh sau : – Máy thổi bụi buồng lửa : 24 giờ thao tác 1 lần – Máy thổi bụi bộ quá nhiệt : 72 giờ thao tác 1 lầnk, Khởi động lò hơi ở trạng thái lạnh * Công tác chuẩn bị sẵn sàng : – Cấp than vào kho than nguyên – Cấp dầu FO vào mạng lưới hệ thống dầu của lò – Kiểm tra và chuẩn bị sẵn sàng những sơ đồ : nớc, hơi, khói, gió của lò * Khởi động lò Sau khi đã triển khai xong những thao tác chuẩn bị sẵn sàng thì tiếnhành đốt một trong hai lò của khối. Việc khởi động và hòa hơi lò thứ hai sẽ đợc thực thi khi máy đã hòa lới và lò thứ nhất thao tác không thay đổi. – Chạy quạt khói, quạt gió. Cho quạt gió mang tải 50 % duy trì sức hútphía trên buồng đốt 2 ữ3 Kg / mét vuông. Thông gió buồng đốt và đờng khói không íthơn 10 phút. Sau khi thông gió xong khép bớt những lá chắn lại. – Trớc khi đốt lò, phải mở van ngăn cách POY với đờng dẫn hơi. – Dùng que mồi lửa đốt một trong những vòi phun hàng dới. Việc điềukhiển que mồi và kiểm tra ngọn lửa đợc triển khai tại chỗ. – Sau khi đốt vòi phun ma dút thứ nhất tơng tự nh vậy đốt tiếp vòi phunthứ 2 của hàng dới, sau đó đến những vòi phun hàng trên. 22P hân xởng Vận hành 1 – 2003V iệc đốt lò đợc triển khai lần lợt trên tổng thể những vòi phun để sấy nóngđều buồng đốt. Điều chinhe hiệu suất những vòi phun bằng cách đổi khác áp suấtma dút trớc những vòi phun. – Kiểm tra vận tốc nhóm lò theo nhiệt độ bão hòa. Xuất phát từ ứng xuất nhiệt được cho phép của thành bao hơi và nhiệt độ chophép của thành ống quá nhiệt, vận tốc tăng nhiệt độ bão hòa không đợc vợt quá1, 50C / phút và đợc bảo vệ bằng độ tăng áp suất trong lò. – Trong thời hạn khởi động lò, phải quan tâm theo dõi nhiệt độ khói trongbuồng đối lu, nhiệt độ không khí sau những bộ sấy không khí và nhiệt độ cácdầm đợc làm mát của bộ hâm nớc. – Khi khởi động lò, duy trì mức bao hơi trong số lượng giới hạn giao động chophép. Nếu mức nớc cao thì xả bớt qua đờng xả sự cố. nếu mức nớc thấp thì cấpbổ xung bằng đờng cấp nớc khởi động DY20 ( C7b ). Trớc khi cấp nớc, phảiđóng những van tái tuần hoàn nớc từ bao hơi xuống bộ hâm ( C21, C22 ). Khi cấpnớc bổ xung nhiệt độ, nớc đa vào bao hơi không đợc chênh lệch với nhiệt độthân bao hơi quá 400C. – Nếu nhiệt độ nớc sau bộ hâm cấp 2 cao hơn nhiệt độ thành bao hơi, nên tăng cờng cấp nớc cho lò đồng thời xả bớt lợng nớc thừa từ bao hơi qua đờng xả sự cố. – Sau khi đã chuyển sang cấp nớc liên tục, đờng cấp nớc khởi độngDY20 không đủ cấp thì chuyển sang cấp tự động hóa qua đờng nhánh DY65. – Việc làm mát bộ hâm trong thời hạn khởi động lò đợc triển khai bằngnớc cấpnếu là đợc cấp nớc bổ xung hoặc bằng nớc lò tái tuần hoàn xuống bộhâm nếu lò không đợc cấp bổ xung. – Không đựoc để xảy ra biến hóa nhiệt độ nớc cấp vào bộ hâm một cáchđột ngộtvì sẽ làm h hỏng những mối hàn của bộ hâm. – Mở xả quá nhiệt ( HX1, HX2 ) để xả hơi tạo ra trong lò vào khí quyển. – Chuẩn bị đa POY vào thao tác để sấy những đờng ống hơi. – Khi áp suất hơi trong bao hơi đạt 3KG / cm 2 thì đóng những van thoát khílại, thông thổi những ống thủy và kiểm tra xem chúng thao tác có đúng không. – Trong quy trình khởi động, phải theo dõi co và giãn nhiệt của toàn bộ cácbộ phận của lò theo những kim thông tư co và giãn đã lắp sẵn xem sự co và giãn có đềukhông và tơng ứng với những trị số của nhà sản xuất hay không. Khi thấy những ống góp hoặc những bộ phận khác của lò bị kẹt thì phải tìmnguyên nhân và khắc phục ngay. – Khi áp suất bao hơi đạt từ 3 ữ4 KG / cm2 và lần thứ 2 đạt 20 ữ35KG / cm2 phải xả những ống góp dới của những giàn ống, khi xả phải quan tâm theo dõiPhân xởng Vận hành 1 – 200323 mức nớc bao hơi. Nếu thiết yếu phải cấp thêm nớc vào lò. Thời gian xả ở mỗiđiểm không được cho phép lên quá 30 giây. – Khi khởi động lò phải theo dõi nhiệt độ sắt kẽm kim loại những ống quá nhiệt. Chế độ khởi động lò phải đợc tổ chức triển khai sao cho nhiệt độ này không cao hơn cáctrị số được cho phép. Nếu hơi trong ống không đủ làm mát, phải biến hóa chính sách khởi động lòđể cho nhiệt độ khói trong vùng bộ quá nhiệt không tăng quá mức ( Nh tăng lợng không khí thừa ví dụ điển hình ). – Trong quy trình khởi động lò, phải chú ý quan tâm theo dõi nhiệt độ thành baohơi ở phần nớc và phần hơi, sự chênh lệch nhiệt độ giữa nửa trên và nửa dớibao hơi không đợc vợt quá 400C. – Khi có áp xuất d của hơi sau lò và chân không bình ngng không thấphơn 540 mmHg thì cho mở van hơi chính H1. Mở van theo từng nấc với cáckhoảng dừng 1 ữ2 phút. Khi áp suất hơi lò bằng khoảng chừng 5 KG / cm 2 thì đóng xảquá nhiệt ra ngoài trời. – Việc sấy những đờng ống dẫn hơi nâng thông số kỹ thuật hơi lên đến thông sốquay tua bin, tăng số vòng xoay tua bin lên đến trị số định mức và cho mangtải đợc thực thi theo quy trình vận hành khối. – Đồng thời với việc hòa máy phát vào lới cho đóng trọn vẹn POY, đóng tổng thể những điểm xả của bộ quá nhiệt và của những đờng ống dẫn hơi. Việctăng tải tiếp theo của tua bin đợc triển khai bằng cách tăng hiệu suất của lò vàtăng thông số kỹ thuật của hơi. – Tốc độ nâng phụ tải và những thông số kỹ thuật của hơi đợc duy trì theo đồ thịkhởi động và theo quy trình vận hành tua bin. – Các thao tác đổi khác lợng nguyên vật liệu, không khí, kiểm soát và điều chỉnh nhiệt độhơi, duy trì sức hút phía trên buồng đốt trong thời hạn khởi động lò đợc tiếnhành bằng tay, chỉ đợc cho những bộ kiểm soát và điều chỉnh tự động hóa vào thao tác khi năngsuất của lò đạt 60 ữ 70 % số định mức. – Chạy bơm phốt phát vào lò theo hướng dẫn của phân xởng hóa. Điềuchỉnh l lợng xả liên tục, theo hướng dẫn của nhân viên cấp dưới trực nhật phân xởng hóa. Việc lấy mẫu hơi và nớc thực thi ngay từ khi khởi đầu đốt lò. – Sao khi đạt đợc phụ tải tối đa trong điều kiện kèm theo đốt dầu thì tiến hànhchuyển lò sang đốt than bột. Khi đó nhiệt độ khói ở đờng khói ngang phải caohơn 4500C. Phân xởng Vận hành 1 – 2003242.2.3 Máy tua bina, Thuyết minh chung về tua bin k100-90-7Nhà máy nhiệt điện Phả Lại có tổng hiệu suất là : 440 MW gồm có 4 tổ máy vận hành theo sơ đồ khối đúp. * Đặc tính kỹ thuật chính. Ký hiệu : K – 100 – 90-7. Công suất định mức : 110 MW.Thông số hơi định mức : Po = 90 atato = 535 oC. Pk = 0,062 ata * Thuyết minh và đặc tính kỹ thuật của tua bin K – 100 – 90-7. Tua bin K 100 – 90-7 Công suất định mức 110M w dùng để quay máyphát điện kiểu TB-120-2 làm mát bằng Hyđrô với máy kích thích đặt trêncùng một trục, có bộ làm mát bằng nớc do nhà máy Electrosila sản xuất. – Tua bin K 100 – 90-7 là tổ máy một trục, cấu trúc từ hai xi lanh : Cao ápvà xi lanh hạ áp. Gối trục N-1 đợc đặt trên khung móng riêng, còn những gối trục N-2, N3, N-4 và gối trục phía trớc máy phát đợc sắp xếp trong phần thoát hơi của xilanh hạ áp. Vỏ xi lanh cao áp đợc đặt lên khung móng gối trục N-1 và N-2 vỏxi lanh phần hạ áp dợc đặt lên khung móng gối trục N-3, N-4. Trụ đỡ những chânđế xilanh cao áp là những chốt ngang bảo vệ những chân đế co và giãn tự do theochiều ngang. Theo chiều ngang, xi lanh cao áp đợc chỉnh tâm với gối trục N-1, xilanhhạ áp và gối trục N-1 thì đợc chỉnh tâm với khung móng bằng những chốt dọc đặttrên bệ móng. Gối trục N-1 là gối đỡ và chặn. Xi lanh cao áp và xi lanh hạ áp link cứng với nhau theo chiều dọctrục ( bằng những chốt ngang ), điểm xác định của tua bin nằm trên những khungmóng. Tổ máy sẽ đợc co và giãn đa phần về phía gối trục trớc và co và giãn khôngđáng kể về phía máy phát. Xi lanh cao áp đợc đúc liền khối bằng thép chịu nhiệt 12X1 M phầntruyền hơi của xi lanh cao áp gồm 1 tầng kiểm soát và điều chỉnh và 19 tầng áp lực đè nén, tất cả20 đĩa đợc rèn liền khối. Xi lanh hạ áp đợc đợc sản xuất bằng phơng pháp hàn, thoát hơi về haiphía, mỗi phía có 5 tầng cánh. Các đĩa của rô to hạ áp đợc sản xuất riêng rẽ đẻlắp ép vào trục. Rôto cao áp và rôto hạ áp link với nhau bằng khớp nối nửamềm. Rôto hạ áp và rôto máy phát link với nhau bằng khớp nối cứng. 25P hân xởng Vận hành 1 – 2003

Source: https://vh2.com.vn
Category : Công Nghệ