Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Nối nhân Trái Đất có nhiệt độ cao nhất là

Đăng ngày 11 September, 2022 bởi admin
Trang chủ » Lớp 6 » Khoa học xã hội 6

Nội dung chính

  • 1. Tìm hiểu cấu tạo bên trong của trái đất
    Quan sát hình 1, bảng 1, so sánh và nhận xét:
    Vị trí của các lớp bên trong trái đất
    Lớp nào mỏng nhất, dày nhất? Nhiệt độ thấp nhất, cao nhất?
    Trạng thái vật chất của các lớp bên trong trái đất
  • Lời giải các câu khác trong bài
  • CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
  • CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
  • Video liên quan

1. Tìm hiểu cấu tạo bên trong của trái đất
Quan sát hình 1, bảng 1, so sánh và nhận xét:
Vị trí của các lớp bên trong trái đất
Lớp nào mỏng nhất, dày nhất? Nhiệt độ thấp nhất, cao nhất?
Trạng thái vật chất của các lớp bên trong trái đất

Bài làm : Vị trí của những lớp bên trong trái đất :

  • Lớp vỏ Trái Đất dày từ 5 đến 70 km, cấu tạo bởi các lớp đá rắn chắc. Càng xuống sâu nhiệt độ càng cao nhưng cao nhất cũng chỉ tới 1000°c.
  • Lớp trung gian dày gần 3000 km, cấu tạo bởi các vật chất ở trạng thái quánh dẻo đến lỏng, nhiệt độ khoảng 1500°c đến 4700°c.
  • Lớp lõi Trái Đất dày trên 3000 km, cấu tạo bởi các vật chất ở trạng thái lỏng và rắn, nhiệt độ cao nhất tới 5000°c. 

=> Lớp vỏ trái đất mỏng dính nhất nhiệt độ thấp nhất, lớp lõi trái đất dày nhất có nhiệt độ cao nhất .
Trạng thái vật chất những lớp bên trong trái đất :

  • Lớp vỏ Trái Đất rắn chắt
  • Lớp trung giantừ quánh dẻo đến lỏng
  • Lớp lõi Trái Đất lỏng ở ngoài, rắn ở trong

Từ khóa tìm kiếm Google: giải bài 13 Cấu tạo bên trong của trái đất, Cấu tạo bên trong của trái đất trang 88, bài Cấu tạo bên trong của trái đất sách vnen khoa học xã hội 6, giải khoa học xã hội 6 sách vnen chi tiết dễ hiểu

Lời giải các câu khác trong bài

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm Trắc nghiệm Địa lí 6 bài 10 Lớp 6 Địa lý Lớp 6 – Địa lý lõi trái đất có nhiệt độ cao nhất là Lõi Trái Đất là thứ nóng nhất trên quốc tế với nhiệt độ lên đến 6.000 độ C, lớn hơn Mặt Trời gần 1.000 độ.

Câu hỏi hot cùng chủ đề
  • Đọc văn bản sau và vấn đáp thắc mắc :
    Mưa mùa xuân rối loạn, phơi phới. Những hạt mưa nhỏ bé, quyến rũ, rơi như nhảy nhót. Hạt nọ tiếp hạt kia đan xuống mặt đất ( … ) Mặt đất đã kiệt sức bỗng thức dậy, âu yếm đón lấy những giọt mưa ấm cúng, trong lành. Đất trời lại dịu mềm, lại cần mẫn tiếp nhựa cho cây cối. Mưa mùa xuân đã mang lại cho chúng cái sức sống ứ dầy, tràn lên những nhánh lá mầm non. Và cây trả nghĩa cho mưa bằng cả mùa hoa thơm trái ngọt .
    ( Tiếng mưa – Nguyễn Thị Thu Trang )
    1. Đoạn văn trên được viết theo phương pháp miêu tả nào ? ( 0,5 điểm )
    2. Xác định và chỉ ra một giải pháp tu từ được tác giả sử dụng trong văn bản ? ( 1 điểm )
    3. Mưa mùa xuân đã đem đến cho muôn loài điều gì ? ( 1 điểm )
    4. Dựa vào nội dung câu in đậm trên, là một người con trẻ sẽ trả nghĩa cho cha mẹ, thầy cô như thế nào khi đang ngồi trên ghế nhà trường ? ( 1,5 điểm )
    II. LÀM VĂN ( 6 điểm )
    Giờ ra chơi luôn đầy ắp tiếng cười, lời nói, hãy viết bài văn tả quang cảnh ra chơi sân trường em .
    Đáp án đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020 – 2021I. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN ( 4 điểm )

1. Phương thức miêu tả chính là miêu tả ( 0,5 điểm )
2. Xác định một giải pháp tu từ :
Học sinh xác lập và chỉ ra một trong những biên pháp tu từ sau : ( 1 điểm )
– Nhân hóa :
-> Hạt nọ tiếp hạt kia đan xuống mặt đất .
-> Mặt đất đã kiệt sức bỗng thức dậy, âu yếm đón lấy những giọt mưa ấm cúng, trong lành .
-> Đất trời lại dịu mềm, lại cần mẫn tiếp nhựa cho cây cối .
– So sánh -> Những hạt mưa nhỏ bé, thướt tha, rơi như nhảy nhót .
– Ẩn dụ -> Và cây trả nghĩa cho mưa bằng cả mùa hoa thơm trái ngọt .
3. Mưa mùa xuân mang đến cho muôn loài :
Có thể vấn đáp 1 trong 2 ý sau :
Mưa mùa xuân mang đến cho muôn loài sự sống và sức sống mãnh liệt. ( 1 điểm ) Mặt đất đã kiệt sức bỗng thức dậy, âu yếm đón lấy những giọt mưa ấm cúng, trong lành. Đất trời lại dịu mềm, lại cần mẫn tiếp nhựa cho cây cối. ( 0,5 điểm ) Mưa mùa xuân đã mang lại cho chúng cái sức sống ứ dầy, tràn lên những nhánh lá mầm non. ( 0,5 điểm )4. Em sẽ trả nghĩa cho cha mẹ, thầy cô khi đang ngồi trên ghế nhà trường :
Chăn chỉ học tập, đạt thành tích cao trong học tập. ( 0,75 điểm ) Yêu thương, kính trọng, ngoan ngoãn, lễ phép. ( 0,75 điểm )II. LÀM VĂN ( 6 điểm )
* Yêu cầu hình thức :
Trình bày đúng hình thức một bài văn, viết đúng thể loại văn miêu tả. Kết cấu chặc chẽ, diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi chính tả, lỗi dùng từ, ngữ pháp .* Yêu cầu nội dung :
Mở bài :

Giới thiệu quang cảnh giờ ra chơi bổ ích, thú vị. (0,5điểm)
Thân bài: (5 điểm)

* Tả khái quát quang cảnh trước giờ ra chơi
Sân trường vắng vẻ, có thầy giám thị đi lại, cô lao công quét dọn. Không gian chim chóc, nắng vàng … Tiếng chuông reo vang lên báo hiệu giờ ra chơiThầy cô kết thúc tiết học những bạn ùa ra sân chơi .

* Trong giờ ra chơi:

Học sinh ùa ra sân, thầy cô vào phòng giáo viên nghi ngơi. Sân trường rộn ràng tiếng cười, mỗi nhóm học viên chơi những game show khác nhau : bóng rổ, cầu lông, đá bóng … Ghế đá có vài bạn ngồi trao đổi bài, trò chuyện cười rúc rích … Những chú chim trên cành hót ríu rít …. Những con gió …. Khôn mặt những bạn đã lấm tấm mồ hôi …* Sau giờ ra chơi :
Tiếng chuông reo kết thúc giời ra chơiCác bạn học viên nhanh chân vào lớp học. Sân trường vắng vẻ trở lại …Kết bài : ( 0,5 điểm )

Suy nghĩ của em về giờ ra chơi.
*Lưu ý: Tùy vào cách diễn đạt của HS để cho điểm phù hợp.

  • Lõi Trái Đất có nhiệt độ cao nhất là : A. 1 000 oC B. 5 000 oC C. 7 000 oC D. 3 000 oC Lõi Trái Đất có độ dày : A. Trên 3000 km B. 1000 km C. 1500 km D. 2000 km Nhiệt độ cao nhất của Trái Đất tập trung chuyên sâu ở A. vỏ Trái Đất. B. lớp trung gian. C. thạch quyển. D. lõi Trái Đất. Lớp trong cùng là nhân Trái Đất ( hay còn gọi là lõi ). Lớp này có độ dày khoảng chừng 470 km.

    3. Nhân Trái Đất

    – Độ dày khoảng chừng 3470 km .
    – Bao gồm :
    + Nhân ngoài : từ 2900 km đến 5100 km, nhiệt độ khoảng chừng 5000 °C, áp suất từ 1.3 đến 3,1 triệu át mốt phe, vật chất ở trạng thái lỏng .
    + Nhân trong ( hạt ) : từ 5100 km đến 6370 km, áp suất từ 3 đến 3,5 triệu át mốt phe, vật chất ở trạng thái rắn .
    – Thần phần vật chất : hầu hết những sắt kẽm kim loại nặng như sắt, niken .

    Loigiaihay.com

    Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 – Xem ngay

    Đáp án B .SGK / 129, lịch sử vẻ vang và địa lí 6.

    CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

    Lõi Trái Đất :
    – Ngoài lỏng, nhân trong rắn chắc .
    – Độ dày : trên 3000 km .
    – Trạng thái : Lỏng ở ngoài, rắn ở trong .

    – Nhiệt độ: Cao nhất khoảng 5000oC

    Chọn : B.

    CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

    Source: https://vh2.com.vn
    Category : Trái Đất