Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Bài 22: CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT I Mục tiêu bài học – https://vh2.com.vn

Đăng ngày 11 September, 2022 bởi admin
Một phần của tài liệu DIA 6Bài 22 : CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT I Mục tiêu bài học kinh nghiệm

II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Bài 22: CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT I Mục tiêu bài học

I. Mục tiêu bài học

– HS nắm được vị trí và đặc điểm của các đường chí tuyến và vòng cực trên bề mặt Trái
Đất.

– Trình bày được vị trí của các đai nhiệt, các đới khí hậu và đặc điểm của các đới khí hậu theo vĩ độ trên mặt phẳng Trái Đất .

II. Chuẩn bị

– GV : Hình vẽ trong SGK ( phóng to ). – HS : Chuẩn bị bài .

III. Tiến trình lên lớp

1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ
2. Kiểm tra bài cũ

Cho biết khu vực có gió Tín phong và khu vực có gió Tây ôn đới ( số lượng giới hạn vĩ độ và hướng gió )

3. Bài mới

Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung

* Hoạt động 1: Các chí
tuyến và các vòng cực trên
Trái Đất.

? Hãy cho biết các chí tuyến Bắc và Nam nằm ở những vĩ độ nào ?

? Các tia sáng Mặt Trời
chiếu vuông góc với mặt
đất ở các đường chí tuyến
Bắc và Nam vào các ngày
nào?
? Trên bề mặt Trái Đất còn
có các vòng cực Bắc và
23027’B – 23027’N
Hạ chí (22 – 6)
Đông chí (22 – 12)
900B – 900N.
1. Các chí tuyến và các
vòng cực trên Trái Đất
– Các chí tuyến là những
đường có ánh sáng Mặt Trời
chiếu vuông góc vào các
ngày Hạ chí và Đông chí.
– Các vòng cực là giới hạn
của các khu vực có ngày
hoặc đêm dài 24 giờ.

Tuần : 18 Tiết : 35 Tuần : 18
đới khí hậu theo vĩ độ .
? Dựa vào H58, hãy kể tên năm đới khí hậu trên Trái Đất .
? Tại sao phân loại Trái Đất thành các đới khí hậu ? ? Sự phân loại khí hậu trên Trái Đất phụ thuộc vào vào những tác nhân cơ bản nào ? Nhân tố nào là quan trọng nhất ? Vì sao ?
Thảo luận nhóm hoàn thành xong đặc điểm 1 đới khí hậu dựa vào SGK .
HS dựa vào hình tự kể. Góc chiếu sáng Mặt Trời khác nhau. Hay dựa vào tác nhân bức xạ .
– Vĩ độ ( quan trọng nhất ) – Biển và lục địa .
– Hoàn lưu khí quyển. HS tranh luận .
Trái Đất có năm khí hậu theo vĩ độ :
+ Một đới nóng. + Hai đới ôn hoà. + Hai đới lạnh .

Tên khí hậu (nhiệt đới)Đới nóng Hai đới ôn hoà(ôn đới) Hai đới lạnh(hàn đới)
Vị trí Từ 23027’B – 23027’N
+ Từ 23027’B –
66033’B
+ Từ 23027’N –
23027’N
– 66033’B – cực Bắc
– 66033’N – cực
Nam.
Góc chiếu ánh
sáng Mặt Trời
– Quanh năm lớn.
– Thời gian chiếu sáng
trong năm chênh nhau
ít.

– Góc chiếu sáng và thời hạn chiếu sáng trong năm chênh nhau lớn
– Quanh năm nhỏ. – Thời gian chiếu sáng giao động lớn .

Đặc
điểm

khí
hậu

Nhiệt độ Nóng quanh năm. Nhiệt độ trung bình. Quanh năm giá lạnh.

Gió Tín phong Tây ôn đới Đông cực

Lượng
mưa (TB

năm)

1000 mm – 2000 mm 500 mm – 1000 mm < 500 mm

4. Củng cố

– HS lên bảng xác lập lại các đới khí hậu tương ứng với năm vành đai. – Vành đai và đới khí hậu khác nhau như thế nào ?

5. Hướng dẫn

– HS học theo 4 câu hỏi trong SGK. – HS về nhà học bài .

Tuần 27
Tiết 27

ÔN TẬP

I. Mục tiêu bài học
I. Mục tiêu bài học
Củng cố khắc sâu kiến thức và kỹ năng cho học viên. – Đặc điểm về tài nguyên .

– Đặc điểm của lớp vỏ khí (3 tầng chính)
– Thời tiết khác khí hậu ở điểm nào?
– Khí áp và gió trên Trái Đất.

– Các đới khí hậu, đặc điểm .
– Kĩ năng so sánh nghiên cứu và phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa .

II. Chuẩn bị

– GV : Các câu hỏi gợi ý. – HS : Chuẩn bị bài .

III. Tiến trình lên lớp

1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ
2. Kiểm tra bài cũ

– Nêu đặc điểm của đới nóng. Lượng mưa của đới này là bao nhiêu ? – Nêu đặc điểm của đới lạnh. Gió thổi đới này là gì ?

3. Bài mới

Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung

? Khoáng sản là gì ?
? Khi nào gọi là mỏ tài nguyên ?
? Hãy trình diễn sự phân loại tài nguyên theo hiệu quả. ? Lớp vỏ khí được chia thành mấy tầng ? Nêu vị trí, đặc điểm của tầng đối lưu .
Là những khoáng vật và đá có ích được con người khai thác .
Nơi tập trung chuyên sâu nhiều tài nguyên .
HS dựa vào bảng trang 49 trình diễn .
– Có 3 tầng chính. Tầng đối lưu 0 – 16 km sinh ra các hiện tượng kỳ lạ khí tượng .
– Là những khoáng vật và đá
– Nơi tập trung chuyên sâu nhiều tài nguyên .
– Lớp vỏ khí. + Tầng đối lưu. + Tầng bình lưu .

+ Tầng cao của khí quyển.
Tuần : 18

Tiết : 35 Tuần : 18
? Thời tiết khác khí hậu ở điểm nào ?
? Nêu cách tính nhiệt độ trung bình tháng và trung bình năm như thế nào ?
? Khí áp là gì ? Tại sao có khí áp ?
? Nguyên nhân nào sinh ra gío .
? Mô tả các loại gió : Tín phong, Tây ôn đới, Đông cực .
? Xác định 5 đới khí hậu trên Trái Đất .
? Nêu đặc điểm của đới nóng ? Lượng mưa đới này là bao nhiêu .
Thời tiết diễn ra trong thời hạn ngắn, khí hậu diễn ra trong nhiều năm .
Khí áp là sức ép của khí quyển lên mặt đất .
Do sự hoạt động của khu áp cao về khu áp thấp tạo thành .
HS dựa vào hình diễn đạt. HS tự xác lập các đới khí hậu .
Vị trí, góc chiếu sáng Mặt Trời, nhiệt độ, lượng mưa .
– Thời tiết diễn ra trong thời hạn ngắn, khí hậu diễn ra trong nhiều năm .
Do sự hoạt động của khu áp cao về khu áp thấp tạo thành .

4. Củng cố

– Nêu các công cụ để đo nhiệt độ không khí, khí áp, lượng mưa, hơi nước. – Nước ta nằm trong khu vực có lượng mưa trung bình năm là bao nhiêu. – Nêu cách tính lượng mưa trung bình tháng, năm .

5. Hướng dẫn

– HS về nhà học bài theo nội dung đã ôn tập.
– Chuẩn bị giờ sau kiểm tra một tiết.

Tuần 28
Tiết 28

(Trang 67 -72 )

Một phần của tài liệu DIA 6

Source: https://vh2.com.vn
Category : Trái Đất