Mất bình tĩnh, quên mất nội dung trình bày và cố gắng bắt trước người khác,… là những lỗi sai cơ bản khi nói trước đám đông. Để có được kỹ...
Ngành Y tế công cộng – 7720701
Được học và làm việc trong lĩnh vực Y tế là ước ao của nhiều người. Ngành Y tế công cộng với mã ngành 7720701 cũng là ngành học chiếm được nhiều cảm tình của thí sinh và phụ huynh. Dưới đây, bài viết sẽ chia sẻ những thông tin tổng quan về ngành học tiềm năng này.
1. Tìm hiểu về ngành Y tế công cộng
- Ngành Y tế công cộng (tiếng Anh là Public health) là khoa học và nghệ thuật phòng bệnh, kéo dài tuổi thọ và tăng cường sức khỏe thông qua những cố gắng có tổ chức của xã hội, hoàn thiện những quan tâm xã hội trong việc đảm bảo những quyền làm cho con người có thể khoẻ mạnh.
- Mục tiêu ngành học Y tế công cộng đó là đào tạo những sinh viên có đầy đủ mọi kỹ năng và phẩm chất đạo đức để có thể hoạt động trong lĩnh vực y tế, bảo vệ sức khỏe. Tập trung vào vấn đề phòng bệnh hơn là chữa bệnh thông qua giám sát các trường hợp và khuyến khích các hành động tốt cho sức khoẻ của cộng đồng xã hội. Theo dõi và phân tích tình hình sức khoẻ. Giám sát dịch tễ học phòng ngừa và kiểm soát dịch. Có những chiến lược và kế hoạch rõ ràng trong việc bảo vệ sức khỏe con người.
- Sinh viên khi theo học ngành Y tế công cộng sẽ được học đầy đủ những môn học lý thuyết, thực hành, môn cơ sở đại cương nhằm phục vụ tốt nhất cho nghề nghiệp của mình. Sau khi ra trường, sinh viên tốt nghiệp Y tế công cộng sẽ có cơ hội việc làm rất lớn. Bạn có thể làm việc tại các bệnh viện, trung tâm y tế dự phòng, các trường đại học…
2. Chương trình đào tạo ngành Y tế công cộng
Các bạn tìm hiểu thêm khung chương trình đào tạo và giảng dạy và những môn học chuyên ngành Y tế công cộng trong bảng dưới đây .
I Bạn đang đọc: Ngành Y tế công cộng – 7720701 |
Kiến thức giáo dục đại cương |
I.1 |
Các học phần chung |
1 . | Những nguyên tắc cơ bản của Chủ nghĩa Mác Lênin I |
2 . | Những nguyên tắc cơ bản của Chủ nghĩa Mác Lênin II |
3 . | Tư tưởng Hồ Chí Minh |
4 . | Đường lối cách mạng của Đảng CSVN |
5 . | Anh Văn I |
6 . | Anh Văn II |
7 . | Anh văn chuyên ngành |
8 . | Tin học đại cương |
9 . | Giáo dục thể chất |
10 . | Giáo dục đào tạo quốc phòng – An ninh I |
11 . | Giáo dục đào tạo quốc phòng – An ninh II |
12 . | Giáo dục đào tạo quốc phòng – An ninh III |
I.2 |
Các học phần cơ sở khối ngành |
13 . | Xác suất – Thống kê y học |
14 . | Hóa học |
15 . | Sinh học và di truyền |
16 . | Vật lý – Lý sinh |
17 . | Nghiên cứu khoa học |
18 . | Tâm lý y học – Đạo đức Y học |
II |
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp |
II.1 |
Kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành |
II.1.1 |
Các học phần cơ sở của ngành |
19 . | Giải phẫu |
20 . | Sinh lý |
21 . | Hóa sinh |
22 . | Vi sinh |
23 . | Ký sinh trùng |
24 . | Sinh lý bệnh – miễn dịch |
25 . | Các bệnh thông thường I |
26 . | Các bệnh thông thường II |
II.1.1 |
Các học phần chuyên ngành |
27 . | Tổ chức và quản trị mạng lưới hệ thống y tế |
28 . | Điều dưỡng cơ bản |
29 . | Nguyên lý quản trị và những kỹ năng và kiến thức quản trị cơ bản |
30 . | Quản lý dịch vụ y tế |
31 . | Kế hoạch y tế |
32 . | Quản lý tài chính và kinh tế tài chính y tế |
33. |
Chính sách y tế |
34 . | Dịch tễ học cơ bản |
35 . | Phân loại bệnh tật và tử trận quốc tế |
36 . | Y học đối phó với thảm họa |
37 . | Sức khỏe môi trường tự nhiên cơ bản |
38 . | Sức khỏe nghề nghiệp cơ bản |
39 . | Nâng cao sức khỏe |
40 . | Sức khỏe sinh sản |
41 . | Dân số và phát triển |
42 . | Dinh dưỡng và An toàn thực phẩm |
43 . | Phục hồi tính năng dựa vào hội đồng |
44 . | Nhân học và Xã hội học Sức khỏe |
45 . | Nghiên cứu định tính |
46 . | Sức khỏe lứa tuổi |
47 . | Y học gia đình |
48 . | Thực tập cộng đồng I |
49 . | Thực tập cộng đồng II |
50 . | Thực tập cộng đồng III |
51 . | Dịch tễ học bệnh không truyền nhiễm |
52 . | Dịch tễ học bệnh truyền nhiễm |
53 . | Thống kê dân số y tế |
54 . | Truyền thông về dân số-Kế hoạch hóa mái ấm gia đình |
55 . | Chính sách dân số |
II.2 |
Kiến thức tự chọn |
II.2.1 |
Nhóm 1: Y tế dự phòng, DD-VSATTP và SKMT |
56 . | Tiêm chủng lan rộng ra và vắc xin trong công tác làm việc phòng chống dịch bệnh |
57 . | Dinh dưỡng – An toàn vệ sinh thực phẩm và Sức khỏe môi trường tự nhiên |
II.2.2 |
Nhóm 2: TT-GDSK – SKSS và HIV/AIDS |
58 . | Truyền thông giáo dục sức khỏe thể chất |
59 . | Dân số KHHGĐ – Sức khỏe sinh sản – HIV / AIDS |
Theo Đại học Y Dược Cần Thơ
3. Các khối thi vào ngành Y tế công cộng học
– Mã ngành : 7720701
– Ngành Y tế công cộng xét tuyển những tổng hợp môn sau :
- A00: Toán – Lý – Hóa
- B00: Toán – Hóa – Sinh
- D01: Toán – Văn – Anh
- D08: Toán – Sinh – Anh
* Xem thêm : Các tổng hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng
4. Điểm chuẩn ngành Y tế công cộng
Trong năm học 2018, những trường ĐH đào tạo và giảng dạy ngành Y tế công cộng có mức điểm chuẩn biến hóa nhiều so với những năm trước. Do mặt phẳng điểm của kỳ thi THPT Quốc gia thấp hơn nên điểm chuẩn ngành y tế công cộng cũng chỉ xê dịch từ 15 đến 20 điểm .
5. Các trường đào tạo ngành Y tế công cộng
Sức khỏe và chăm nom sức khỏe thể chất người dân trong xã hội là trách nhiệm và nghĩa vụ và trách nhiệm của đội ngũ y bác sĩ. Nguồn nhân lực ngành này luôn được chú trọng. Chính vì thế có khá nhiều trường ĐH huấn luyện và đào tạo ngành học mê hoặc này, như :
– Khu vực miền Bắc:
- Đại học Y Hà Nội
- Đại học Y tế Công cộng
- Đại học Điều dưỡng Nam Định
- Đại học Y Dược Thái Bình
– Khu vực miền Trung:
- Đại học Y khoa Vinh
- Đại học Y dược – Đại học Huế
- Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng
– Khu vực miền Nam:
- Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
- Đại học Trà Vinh
- Đại học Y Dược Cần Thơ
6. Cơ hội việc làm ngành Y tế công cộng
Sau khi tốt nghiệp. sinh viên ngành Y tế công cộng có thể đảm nhận các công việc tại một số đơn vị sau:
- Quản lý (Quản lý dự án/chương trình, điều phối, tham gia chương trình, thanh tra, giám sát, đánh giá);
- Lập kế hoạch/ tham gia vào quá trình xây dựng chính sách (Cán bộ chương trình/ dự án; cán bộ chuyên quản về sức khỏe nghề nghiệp, an toàn lao động, vệ sinh môi trường tại nhà máy/xí nghiệp hoặc các bộ phận có liên quan khác).
- Quản lý thông tin y tế (Quản lý số liệu, thông tin, thống kê);
- Nghiên cứu (nghiên cứu viên, quản lý nghiên cứu);
- Các cơ sở y tế nhà nước từ Trung ương đến tuyến cơ sở như: các Vụ, Tổng cục, Cục thuộc Bộ y tế (Vụ sức khỏe Bà mẹ, trẻ em, Vụ trang thiết bị và công trình y tế, Cục quản lý khám chữa bệnh, Cục y tế dự phòng Việt Nam, Cục phòng chống HIV/AIDS,…);
- Các trường đại học/ cao đẳng/ trung cấp có đào tạo chuyên ngành về khoa học sức khỏe;
- Các Viện nghiên cứu, các Trung tâm nghiên cứu về Y tế công cộng như: Viện dinh dưỡng, Viện vệ sinh dịch tễ…
- Các Sở Y tế, Trung tâm y tế dự phòng, Trung tâm phòng chống HIV/AIDS, Chi cục Dân số, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
- Bệnh viện các tuyến, các cơ sở y tế khác có liên quan đến y tế công cộng và y học dự phòng;
- Các tổ chức phi chính phủ như Tổ chức y tế thế giới (WHO), UNICEF, ChildFund;
- Các dự án y tế…
7. Mức lương ngành Y tế công cộng
Đối với những sinh viên mới ra trường ngành Y tế công cộng sẽ đạt mức lương tối thiểu là 5 triệu đồng. Còn những nhân viên cấp dưới, y bác sĩ hoạt động giải trí lâu năm hơn thì có mức lương mức đãi ngộ tốt hơn rất nhiểu, tùy vào năng lượng và kinh nghiệm tay nghề thao tác .
8. Những tố chất phù hợp với ngành Y tế công cộng
Với ngành Y tế công cộng nói riêng và ngành Y tế nói chung cần có những năng lực sau :
- Là người luôn bao dung, hiểu được nỗi đau của người bệnh;
- Không chỉ giỏi về chuyên môn mà phải vững vàng về chính trị;
- Có lối sống trung thực, đoàn kết;
- Đức tính trung thực, giản dị;
- Có đức tính chăm chỉ, tỉ mỉ;
- Yêu và thương bệnh nhân của mình;
- Có kỹ năng giao tiếp;
- Có khả năng ngoại ngữ;
- Luôn chấp hành mọi nguyên tắc, quy định của nhà nước, nơi làm việc…
Source: https://vh2.com.vn
Category: Công Cộng