Ngày 20/05, một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ mua 1 dây truyền sản xuất, giá mua trên hóa đơn chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 500 triệu. Chi phí lắp đặt đã bao gồm thuế GTGT 10%, đã chi bằng chuyển khoản là 22 triệu. Doanh nghiệp dự kiến thời gian sử dụng là 10 năm. Mức khấu hao trong tháng 5 của TSCĐ là: |
a. 0,139785 triệu. |
b. 5,2 triệu. |
c. 1,67742 triệu. |
d. 4,33333 triệu. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 1,67742 triệu. Vì Áp dụng công thức: Mức khấu hao phải trích trong tháng = Số ngày sử dụng trong tháng ´ Mức khấu hao 1 ngày trong tháng 5. Tham khảo Mục 1.3.2 sử dụng công thức tính mức khấu hao tháng, mức khấu hao ngày. |
Phương án đúng là: 1,67742 triệu. |
|
Nguyên giá TSCĐ tăng khi mua là: |
a. giá mua chưa thuế GTGT ghi trên hóa đơn. |
b. tổng số tiền thực tế phải trả cho người bán. |
c. tổng số tiền phải trả cho người bán sau khi trừ các khoản giảm trừ. |
d. phụ thuộc vào mục đích sử dụng, phương pháp tính thuế GTGT của doanh nghiệp. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: phụ thuộc vào mục đích sử dụng, phương pháp tính thuế GTGT của doanh nghiệp. Vì Nguyên giá TSCĐ tăng khi mua được xác định dựa vào phương pháp tính thuế GTGT và mục đích sử dụng của doanh nghiệp. Tham khảo Mục 1.3.1 sử dụng công thức xác định Nguyên giá TSCĐ tăng do mua. |
Phương án đúng là: phụ thuộc vào mục đích sử dụng, phương pháp tính thuế GTGT của doanh nghiệp. |
|
Tài khoản 214 “Hao mòn TSCĐ” có số dư: |
a. cả bên Nợ và bên Có. |
b. bên Nợ với số tiền âm. |
c. bên Có. |
d. bên Nợ với số tiền dương. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: bên Có. Vì TK 214 là TK điều chỉnh cho TK 211, 212, 213 nên có kết cấu ngược với các TK đó. Tham khảo Mục 1.4.1.sử dụng kết cấu TK 214. |
Phương án đúng là: bên Có. |
|
Phế liệu nhập kho thu hồi từ thanh lý TSCĐ được ghi nhận: |
a. Nợ TK 152/Có TK 214. |
b. Nợ TK 152/Có TK 711. |
c. Nợ TK 152/Có TK 811. |
d. Nợ TK 152/Có TK 211. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Nợ TK 152/Có TK 711. Vì Phế liệu nhập kho được ghi Nợ TK 152, thu hồi từ hoạt động thanh lý TSCĐ được ghi tăng thu nhập từ hoạt động khác trên TK 711. Tham khảo Mục 1.4.3 sử dụng định khoản liên quan đến nghiệp vụ thanh lý, nhượng bán TSCĐ. |
Phương án đúng là: Nợ TK 152/Có TK 711. |
|
Khi nhận vốn góp liên doanh bằng vật liệu kế toán ghi sổ |
a. Nợ TK Nguyên vật liệu/ Có TK Vốn góp liên doanh |
b. Nợ TK Nguyên vật liệu/ Có TK Vốn đầu tư của chủ sở hữu |
c. Nợ TK Nguyên vật liệu/ Có TK Phải trả khác. |
d. Nợ TK Vốn đầu tư củachủ sở hữu/ Có TK Nguyên vật liệu |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Nợ TK Nguyên vật liệu/ Có TK Vốn đầu tư của chủ sở hữu.Vì Nhận vốn góp liên doanh làm tăng giá trị nguyên vật liệu và đồng thời làm tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu của doanh nghiệp.Tham khảo Mục 2.3.2 Kế toán nhập kho nguyên vật liệu trang 17 |
Phương án đúng là: Nợ TK Nguyên vật liệu/ Có TK Vốn đầu tư của chủ sở hữu |
|
Giá trị nguyên vật liệu đã mua xuất kho trả lại cho người bán theo phương pháp nhập trước xuất trước được tính theo giá |
a. Giá theo phương pháp tính giá xuất mà doanh nghiệp đang áp dụng |
b. Giá thị trường của nguyên vật liệu cùng loại ở thời điểm trả lại |
c. Giá đơn vị bình quân cuối kỳ |
d. Giá mà doanh nghiệp mua của người bán trước đây |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Giá mà doanh nghiệp mua của người bán trước đây .Vì Khi doanh nghiệp trả lại nguyên vật liệu đã mua trước đây thì nguyên vật liệu trả lại được tính theo giá thực tế đích danh. Tham khảo Mục 2.2.2 Tính giá nguyên vật liệu trang 6 đến 9 |
Phương án đúng là: Giá mà doanh nghiệp mua của người bán trước đây |
|
Chiết khấu thanh toán được hưởng khi doanh nghiệp mua nguyên vật liệu được tính vào |
a. Doanh thu tài chính |
b. Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ |
c. Giảm giá mua của vật liệu |
d. Giá gốc nguyên vật liệu mua vào |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Doanh thu tài chính.Vì Chiết khấu thanh toán là khoản chiết khấu khi thanh toán trước hoặc đúng hạn theo quy định không làm thay đổi giá NVL mà được tính vào doanh thu tài chính. Tham khảo 2.3.2 kế toán nhập kho nguyên vật liệu trang 15 |
Phương án đúng là: Doanh thu tài chính |
|
Xuất kho công cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ một lần của bộ phận bán hàng thì chi phí sản xuất sẽ được tính vào |
a. Chi phí phải trả |
b. Chi phí sản xuất chung |
c. Chi phí trả trước |
d. Chi phí bán hàng |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Chi phí bán hàng.Vì Do công cụ dụng cụ phân bổ một lần nên toàn bộ giá trị công cụ dụng cụ sẽ được tính vào chi phí của đối tượng sử dụng, đó là bộ phận bán hàng. Tham khảo 2.4.3 Kế toán nhập, xuất công cụ dụng cụ trang 22 |
Phương án đúng là: Chi phí bán hàng |
|
Tỷ lệ tính trên tiền lương để trích lập quỹ BHTN theo quy định hiện hành là |
a. 2.5% |
b. 2% |
c. 1% |
d. 3% |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 2%.Vì Tham khảo Bài 3, mục 3.4.1. Chế độ trích các khoản theo lương. |
Phương án đúng là: 2% |
|
Chênh lệch giữa chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ so với chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ tăng, chi phí sản xuất không thay đổi thì tổng giá thành sản phẩm hoàn thành sẽ: |
a. Giảm đi |
b. Tăng thêm |
c. Không thay đổi |
d. Không xác định được ảnh hưởng |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Giảm đi. Vì Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành = Chi phí sản xuất – ( chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ – chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ). Tham khảo Xem công thức tính tổng giá thành sản phẩm, mục 4.1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm, trang 5. |
Phương án đúng là: Giảm đi |
|
Tại 1DN có tiền lương phải trả công nhân sản xuất trong tháng là 100.000.000đ và tiền ăn ca phải trả công nhân sản xuất là 20.000.000đ. Số tiền BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định trừ vào lương của người lao động, kế toán sẽ ghi: |
a. Nợ TK 338/Có TK 334 : 12.600.000 |
b. Nợ TK 622/ Có TK 338 : 24.000.000 |
c. Nợ TK 334/Có TK 338 : 28.800.000 |
d. Nợ TK 334/ Có TK338 : 10.500.000 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Nợ TK 334/ Có TK338 : 10.500.000. Vì Theo quy định hiện hành tỷ lệ trích là 34,5%, trong đó tính vào chi phí 24% và trừ vào lương người lao động là 10,5%. Do đó số tiền trích trừ vào lương người lao động sẽ là: 100.000.000đ*10,5% = 10.500.000đ. Khi trừ vào lương thì khoản tiền lương phải trả người lao động giảm và các quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tăng nên kế toán phải ghi Nợ TK 334/ Có TK 338 : 10.500.000đ. Tham khảo Xem trình tự kế toán chi phí nhân công trực tiếp, mục 4.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp và tham khảo nội dung liên quan đã học ở Bài 3, mục 3.3.1 |
Phương án đúng là: Nợ TK 334/ Có TK338 : 10.500.000 |
|
Theo phạm vi phát sinh chi phí, giá thành được chia thành: |
a. Giá thành sản xuất và giá thành tiêu thụ |
b. Giá thành sản xuất và giá thành định mức |
c. Giá thành kế hoạch và giá thành tiêu thụ |
d. Giá thành sản xuất và giá thành thực tế |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Giá thành sản xuất và giá thành tiêu thụ. Vì Dựa vào cách phân loại giá thành theo phạm vi phát sinh chi phí thì giá thành được chia thành 2 loại là: Giá thành sản xuất và giá thành tiêu thụ. Tham khảo: Mục 4.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm, trang 6 |
Phương án đúng là: Giá thành sản xuất và giá thành tiêu thụ |
|
Giá trị sản phẩm hoàn thành nhập kho 885.000.000đ, kế toán ghi |
a. Nợ TK 154/ Có TK 155: 885.000.000 |
b. Nợ TK 632/ Có TK 154: 885.000.000 |
c. Nợ TK 155/ Có TK 154: 885.000.000 |
d. Nợ TK 155/ Có TK 632: 885.000.000 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Nợ TK 155/ Có TK 154: 885.000.000. Vì Nghiệp vụ này làm cho thành phẩm trong kho tăng (ghi Nợ TK 155) và chi phí sản xuất kinh doanh dở dang giảm (ghi Có TK 154). Tham khảo Xem nội dung kế toán tổng giá thành sản phẩm hoàn thành, mục 4.2.4. Tổng hợp chi phí sản xuất, trang 13 |
Phương án đúng là: Nợ TK 155/ Có TK 154: 885.000.000 |
|
Tập hợp chi phí kinh doanh trong kỳ của Công ty B như sau (đơn vị 1000đ): CPNVLTT là 500.000, CPNCTT là 220.000, CPSXC là 115.000, CPQLDN là 150.000. Cuối kỳ bộ phận sản xuất bàn giao một lô sản phẩm hoàn thành, giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ lớn hơn đầu kỳ là 30.000. Giá thành sản xuất của lô sản phẩm này sẽ là: |
a. 805.000 |
b. 865.000 |
c. 985.000 |
d. 955.000 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 805.000. Vì Giá thành SP = (500.000 + 220.000 + 115.000 – 30.000). Tham khảo Xem công thức tính tổng giá thành sản phẩm, mục 4.1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm, trang 5. |
Phương án đúng là: 805.000 |
|
Doanh thu bán hàng là: |
a. Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà DN đã hoặc sẽ thu được, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của DN, góp phần làm tăng VCSH. |
b. Là giá thực tế của lượng hàng hóa, sản phẩm xuất kho tiêu thụ. |
c. Số tiền thu được khi bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ cho khách hàng |
d. Là số tiền ghi trên hóa đơn bán hàng. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà DN đã hoặc sẽ thu được, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của DN, góp phần làm tăng VCSH. Vì Theo khái niệm doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà DN đã hoặc sẽ thu được, phát sinh từ HDDSXKD thông thường của DN, góp phần làm tăng VCSH. Tham khảo Xem khái niệm doanh thu bán hàng – Mục 5.2.1 |
Phương án đúng là: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà DN đã hoặc sẽ thu được, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của DN, góp phần làm tăng VCSH. |
|
Chiết khấu thương mại mà DN chấp nhận cho khách hàng hưởng là: |
a. Khoản tiền thưởng cho khách hàng do khách hàng thanh toán sớm. |
b. Phụ thuộc vào phương thức bán hàng của doanh nghiệp. |
c. Làm giảm doanh thu của doanh nghiệp. |
d. Chi phí bán hàng của doanh nghiệp. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Làm giảm doanh thu của doanh nghiệp. Vì Theo chế độ KTDN hiện hành, chiết khấu thương mại là số tiền thưởng cho KH do KH mua với số lượng lớn và điều này làm giảm doanh thu của DN. Tham khảo Xem nội dung chiết khấu thương mại – Mục 5.2.1 |
Phương án đúng là: Làm giảm doanh thu của doanh nghiệp. |
|
Các khoản giảm trừ doanh thu khi phát sinh được tập hợp: |
a. Vào bên Nợ của TK 641 |
b. Vào bên Có của TK 111 |
c. Vào bên Nợ của TK 511 |
d. Vào bên Nợ của TK giảm trừ doanh thu tương ứng |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Vào bên Nợ của TK giảm trừ doanh thu tương ứng. Vì Các khoản giảm doanh thu đều được chế độ kế toán quy định phản ánh trên các TK riêng rồi sau đó cuối kỳ mới được kết chuyển về bên Nợ của TK 511. Tham khảo: Xem kết cấu của TK 521 – Mục 5.2.2.1 |
Phương án đúng là: Vào bên Nợ của TK giảm trừ doanh thu tương ứng |
|
Khi tiêu thụ sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, doanh thu bán hàng là: |
a. Giá bán của sản phẩm đã bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt. |
b. Giá xuất kho của sản phẩm. |
c. Giá bán của sản phẩm trừ thuế tiêu thụ đặc biệt. |
d. Giá theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Giá bán của sản phẩm đã bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt. Vì Khi bán hàng, trên hóa đơn GTGT chỉ ghi tổng giá bán chưa có thuế GTGT, thuế GTGT và tổng cộng tiền thanh toán. Điều này có nghĩa: trong giá bán chưa có thuế GTGT đã phải bao gồm thuế TTĐB. Ngoài ra, theo hướng dẫn sử dụng TK 511 thì bên Nợ của TK 511 có chức năng phản ánh số tiền thuế TTĐB phải nộp. Tham khảo Xem nội dung phản ánh của TK 511 – bên Nợ – Mục 5.2.2.1 |
Phương án đúng là: Giá bán của sản phẩm đã bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt. |
|
Mua TSCĐ đã nhận bàn giao, thanh toán trừ vào số tiền trả trước cho người bán bằng tiền vay dài hạn từ kỳ trước. Nghiệp vụ trên thuộc quan hệ đối ứng: |
a. nguồn vốn tăng – nguồn vốn giảm. |
b. tài sản giảm – nguồn vốn giảm. |
c. tài sản tăng – tài sản giảm. |
d. tài sản tăng – nguồn vốn tăng. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: tài sản tăng – tài sản giảm. Vì Mua TSCĐ nên TSCĐ tăng, phải thu người bán do trả trước giảm nên tài sản giảm. Tham khảo Mục 1.4.2 sử dụng các định khoản liên quan đến tăng TSCĐ khi mua ngoài. |
Phương án đúng là: tài sản tăng – tài sản giảm. |
|
Một dây truyền sản xuất có giá mua trên hóa đơn đã bao gồm thuế GTGT 10% là 726 triệu, thời gian sử dụng 6 năm, khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Giá trị phụ tùng thay thế là 60 triệu. Hãy tính mức khấu hao trong 1 năm, biết DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. |
a. 120 triệu |
b. 110 triệu |
c. 130 triệu |
d. 100 triệu |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 100 triệu. Vì Mức KH 1 năm = (660 – 60)/6 năm. Tham khảo Mục 1.3.2.2 sử dụng nguyên tắc tính khấu hao. |
Phương án đúng là: 100 triệu |
|
TSCĐ phân loại theo quyền sở hữu bao gồm: |
a. TSCĐ tăng do nhận vốn góp, do biếu tặng, do mua… |
b. TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình. |
c. TSCĐ tự có và TSCĐ đi thuê. |
d. TSCĐ thuê tài chính và TSCĐ thuê hoạt động. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: TSCĐ tự có và TSCĐ đi thuê. Vì Theo quyền sở hữu, TSCĐ bao gồm TSCĐ thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (có thể do mua, nhận vốn góp…) và TSCĐ không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (thuê tài chính hoặc thuê hoạt động). Tham khảo Mục 1.2.2. Phân loại TSCĐ |
Phương án đúng là: TSCĐ tự có và TSCĐ đi thuê. |
|
Trích khấu hao TSCĐ dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm được ghi nhận: |
a. Nợ TK 214/Có TK 627. |
b. Nợ TK 632/Có TK 214. |
c. Nợ TK 621/Có TK 214. |
d. Nợ TK 627/Có TK 214. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Nợ TK 627/Có TK 214. Vì Khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất sản phẩm được coi là chi phí sản xuất chung, ghi nhận Nợ TK 6274. Tham khảo Mục 1.5. Kế toán khấu hao TSCĐ. |
Phương án đúng là: Nợ TK 627/Có TK 214. |
|
Giá trị NVL tồn cuối kỳ khi tính giá NVL xuất theo phương pháp nhập trước- xuất trước là giá: |
a. Giá đơn vị bình quân cuối kỳ |
b. Giá của những lần nhập đầu tiên trong kỳ. |
c. Giá của những lần nhập cuối cùng trong kỳ |
d. Giá đơn vị đích danh |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Giá của những lần nhập cuối cùng trong kỳ .Vì Nhập trước xuất trước là phương pháp NVL nào nhập trước sẽ được xuất trước vậy tồn kho cuối kỳ là nguyên vật liệu tồn đầu kỳ. Tham khảo Mục 2.2.2 Tính giá nguyên vật liệu trang 6 đến 9 |
Phương án đúng là: Giá của những lần nhập cuối cùng trong kỳ |
|
Khi tính giá xuất kho vật liệu, phải dùng một phương pháp duy nhất trong suốt một niên độ kế toán là yêu cầu của nguyên tắc nào |
a. Nguyên tắc thận trọng |
b. Nguyên tắc giá gốc. |
c. Nguyên tắc phù hợp |
d. Nguyên tắc nhất quán |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Nguyên tắc nhất quán.Vì Theo nguyên tắc nhất quán doanh nghiệp phải ổn định phương pháp tính giá xuất kho trong cả kỳ kế toán Tham khảo Mục 2.2.2 Tính giá nguyên vật liệu trang 6 đến 9 |
Phương án đúng là: Nguyên tắc nhất quán |
|
Giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng phân bổ nhiều lần sẽ |
a. Không làm ảnh hưởng đến chi phí sản xuất kinh doanh của các kỳ kế toán sau. |
b. Làm ảnh hưởng đến chi phí sản xuất kinh doanh của kỳ kế toán hiện hành |
c. Làm giảm doanh thu của kỳ kế toán hiện hành. |
d. Làm ảnh hưởng đến doanh thu của nhiều kỳ kế toán |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Làm ảnh hưởng đến chi phí sản xuất kinh doanh của kỳ kế toán hiện hành.Vì Công cụ dụng cụ phân bổ làm nhiều lần sẽ làm ảnh hưởng đến chi phí sản xuất kinh doanh của các kỳ trong đó có kỳ hiện tại. Tham khảo:2.4.3 Kế toán nhập, xuất công cụ dụng cụ trang 23 |
Phương án đúng là: Làm ảnh hưởng đến chi phí sản xuất kinh doanh của kỳ kế toán hiện hành |
|
Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương thức khấu trừ mua nguyên vật liệu nhập kho đã trả bằng tiền mặt bao gồm cả thuế GTGT 10% là 55.000.000. doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thanh toán 2% bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển đã trả bằng tiền gửi ngân hàng bao gồm cả thuế 10% bằng tiền gửi ngân hàng là 2.200.000. Giá gốc nguyên vật liệu nhập kho được ghi nhận là |
a. 57.200.000 |
b. 51.000.000 |
c. 57.000.000 |
d. 52.000.000 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 57.000.000.Vì Giá gốc NVL nhập kho là 55.000.000 + 2.000.000 = 57.000,000. Do doanh nghiệp thanh toán bằng tiền mặt số tiền lớn hơn 20.000.000 đ nên không được khấu trừ thuế, phân thuế sữ được tính vào giá gốc nguyên vật liệu. Tham khảo Mục 2.2.2 Tính giá nguyên vật liệu trang 6 đến 9 |
Phương án đúng là: 57.000.000 |
|
Công cụ dụng cụ đi đường tháng trước về tới doanh nghiệp thuộc loại phân bổ một lần, xuất dùng trực tiếp cho phân xưởng sản xuất được định khoản |
a. Nợ TK 142 Có TK 153 |
b. Nợ TK 627 Có TK 153 |
c. Nợ TK 627 Có TK 151 |
d. Nợ TK 621 Có TK 153 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Nợ TK 627 Có TK 151. Vì Do công cụ dụng cụ chưa về nhập kho nên không thể ghi vào tài khoản 153 mà phải ghi vào có tài khoản 151. Tham khảo 2.4.3 Kế toán nhập, xuất công cụ dụng cụ trang 21 |
Phương án đúng là: Nợ TK 627 Có TK 151 |
|
Khi doanh nghiệp trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo quy định, doanh nghiệp thực hiện bút toán: |
a. Nợ TK 338/ Có các TK chi phí |
b. Nợ TK 334/ Có các TK chi phí |
c. Nợ các TK chi phí/ Có TK 338 |
d. Nợ các TK chi phí/ Có TK 334 |
Phản hồi |
Phương án đúng là Nợ các TK chi phí/ Có TK 338. Vì Số tiền BHXH, BHYT,BHTN và KPCĐ mà người sử dụng lao động phải đóng góp bản chất là một khoản chi phí hợp lý phát sinh thường xuyên trong niên độ kế toán. Tham khảo Bài 3, mục 3.4.2. Kế toán tổng hợp các khoản trích theo lương. |
Phương án đúng là: Nợ các TK chi phí/ Có TK 338 |
|
Tổng giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành nhập kho, được kế toán ghi vào bên Nợ: |
a. TK 156 |
b. TK 154 |
c. TK 155 |
d. TK 157 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: TK 155. Vì Nhập kho làm thành phẩm tăng nên phải ghi Nợ TK “Thành phẩm” (TK 155). Tham khảo Xem trình tự kế toán tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm, mục 4.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, trang 13 |
Phương án đúng là: TK 155 |
|
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm: |
a. Tổng giá trị nguyên vật liệu đã xuất dùng trong kỳ. |
b. Tổng giá trị nguyên vật liệu đã xuất dùng trong kỳ cho phân xưởng sản xuất. |
c. Tổng giá trị nguyên vật liệu đã xuất dùng trong kỳ cho chế tạo sản phẩm. |
d. Tổng giá trị nguyên vật liệu đã sử dụng trong kỳ cho chế tạo sản phẩm. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Tổng giá trị nguyên vật liệu đã sử dụng trong kỳ cho chế tạo sản phẩm. Vì Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chí phí nguyên vật liệu dùng cho chế tạo, sản xuất sản phẩm ( đã sử dụng cho chế tạo sản phẩm trong kỳ) Tham khảo Xem nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, trang 7, mục 4.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp |
Phương án đúng là: Tổng giá trị nguyên vật liệu đã sử dụng trong kỳ cho chế tạo sản phẩm. |
|
Một doanh nghiệp sản xuất hiện đang xác định tỷ lệ hoàn thành của sản phẩm dở dang là 40% và đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính. Nếu tỷ lệ trên tăng gấp đôi, các số liệu khác không thay đổi thì giá trị sản phẩm dở dang sẽ: |
a. Không thay đổi |
b. Tăng gấp đôi |
c. Tăng 40% |
d. Tăng 80% |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Không thay đổi. Vì Doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính nên giá trị sản phẩm dở dang không phụ thuộc vào tỷ lệ hoàn thành. Tham khảo Xem nội dung và công thức tính giá trị sản phẩm dở dang trang 14, mục 4.3. Kiểm kê và tính giá sản phẩm dở dang |
Phương án đúng là: Không thay đổi |
|
Doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp sản lượng ước tính tương đương, giá trị sản phẩm dở dang bao gồm |
a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp |
b. Chi phí nguyên vật liệu chính |
c. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung |
d. Chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Vì Theo phương pháp này kế toán sẽ căn cứ vào mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang để quy đổi số lượng sản phẩm dở dang về số lượng sản phẩm hoàn thành tương đương và từ đó phân bổ các chi phí sản xuất cho sản phẩm dở dang. Tham khảo Xem nội dung và công thức tính giá trị sản phẩm dở dang trang 14, mục 4.3. Kiểm kê và tính giá sản phẩm dở dang |
Phương án đúng là: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung |
|
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của: |
a. Toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hóa trong kỳ có liên quan đến hoạt động sản xuất sản phẩm. |
b. Toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hóa trong kỳ. |
c. Toàn bộ các khoản chi tiêu trong kỳ có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh. |
d. Toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hóa trong kỳ có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hóa trong kỳ có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì Chi phí sản xuất kinh doanh thể hiện toàn bộ những hao phí (đã sử dụng) cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Không phải chỉ là hao phí cho sản xuất sản phẩm và cũng không phải là toàn bộ khoản chi tiêu trong kỳ. Tham khảo sử dụng khái niệm chi phí sản xuất kinh doanh, mục 4.1.1.1. Khái niệm, trang 3 |
Phương án đúng là: Toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hóa trong kỳ có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh. |
|
Nếu giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ tăng 30.000.000đ và giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ cũng tăng 30.000.000đ, giá thành sản phẩm sẽ: |
a. Giảm 30.000.000đ |
b. Tăng 30.000.000đ |
c. Tăng 60.000.000đ |
d. Không thay đổi |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Không thay đổi. Vì Giá thành sản phẩm = Chi phí DDĐK + Chi phí SX phát sinh trong kỳ – Chi phí DDCK. Tham khảo Công thức tính tổng giá thành sản phẩm, mục 4.1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm, trang 5. |
Phương án đúng là: Không thay đổi |
|
Giá vốn hàng bán dùng để xác định kết quả được tính bằng công thức: |
a. Giá vốn hàng bán trong kỳ + Giá vốn hàng gửi bán. |
b. Giá vốn hàng bán trong kỳ – Giá vốn hàng bán và gửi bán bị trả lại. |
c. Giá vốn hàng bán trong kỳ – Giá vốn hàng bán bị trả lại. |
d. Giá vốn hàng bán trong kỳ + Giá vốn hàng bán bị trả lại. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Giá vốn hàng bán trong kỳ – Giá vốn hàng bán bị trả lại. Vì Theo quy định, kế toán phản ánh giá vốn hàng đã bán được ở bên Nợ của TK 632 “Giá vốn hàng bán”, ghi hàng đã bán bị trả lại thì giá vốn hàng bán ghi ở bên Có của TK 632 “Giá vốn hàng bán”. Như vậy, giá vốn hàng đã thực sự bán được trong kỳ phải tính bằng cách lấy giá vốn hàng bán trong kỳ – giá vốn hàng bán bị trả lại. Tham khảo Xem nội dung kết cấu của TK 632 – Mục 5.2.2.1 |
Phương án đúng là: Giá vốn hàng bán trong kỳ – Giá vốn hàng bán bị trả lại. |
|
Khi đơn vị xuất sản phẩm từ bộ phận sản xuất bán cho khách hàng và đã được khách hàng chấp nhận thanh toán thì trị giá của số sản phẩm này được kế toán ghi vào bên: |
a. Có TK 154 |
b. Có TK 155 |
c. Có TK 511 |
d. Có TK 632 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Có TK 154. Vì Sản phẩm xuất từ phân xưởng sản xuất sẽ được ghi giảm chi phí SXKD dở dang, vì thế được ghi vào bên Có TK 154. Tham khảo Xem nội dung phương pháp kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức trực tiếp – Mục 5.2.2 |
Phương án đúng là: Có TK 154 |
|
Việc ghi nhận doanh thu và các khoản giảm doanh thu: |
a. Phải được sự chấp thuận của cơ quan thuế quản lý DN. |
b. Không phụ thuộc vào phương pháp hạch toán hàng tồn kho của DN. |
c. Phải ghi trong cùng 1 kỳ kế toán |
d. Được thực hiện trên cùng một tài khoản là TK Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Không phụ thuộc vào phương pháp hạch toán hàng tồn kho của DN. Vì Các đáp án ABC đều không hợp lý do. Đáp án A các khoản giảm doanh thu phải ghi trên TK riêng biệt với TK doanh thu bán hàng. Đáp án B: các khoản giảm doanh thu có thể xảy ra sau kỳ bán hàng, sau kỳ ghi nhận doanh thu chứ không nhất thiết phải trong cùng một kỳ. Đáp án C: cơ quan thuế không có chức năng phê duyệt thời điểm ghi nhận vì việc ghi nhận được tuân thủ theo chuẩn mực và các nguyên tắc kế toán chung được chấp nhận rộng rãi. Đáp án D cho thấy phương pháp hạch toán HTK chỉ liên quan đến hạch toán giá trị thành phẩm hay giá vốn hàng bán chứ không có quan hệ gì tới doanh thu và các khoản giảm doanh thu cả. Như vậy, đáp án D là đúng. Tham khảo Xem nội dung phương pháp kế toán tiêu thu thành phẩm theo phương thức trực tiếp – Mục 5.2.2 |
Phương án đúng là: Không phụ thuộc vào phương pháp hạch toán hàng tồn kho của DN. |
|
Khi tiêu thụ sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế đặc biệt, doanh thu bán hàng là: |
a. Giá xuất kho của sản phẩm. |
b. Giá bán của sản phẩm trừ đi phần thuế TTĐB. |
c. Giá bán chưa có thuế GTGT đầu ra nếu DN tính thuế theo phương pháp khấu trừ và thuế TTĐB. |
d. Giá bán của sản phẩm đã bao gồm thuế TTĐB. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Giá bán chưa có thuế GTGT đầu ra nếu DN tính thuế theo phương pháp khấu trừ và thuế TTĐB. Vì Bên Nợ TK 511 phản ánh các khoản giảm doanh thu trong đó thuế TTĐB là một trong các khoản giảm doanh thu. Tham khảo Xem nội dung phản ánh của TK 511 (bên Nợ) là khoản thuế TTĐB – Mục 5.2.2.1 |
Phương án đúng là: Giá bán chưa có thuế GTGT đầu ra nếu DN tính thuế theo phương pháp khấu trừ và thuế TTĐB. |
|
Xuất thành phẩm từ phân xưởng sản xuất mang đi gửi bán được kế toán định khoản: |
a. Nợ TK 157/ Có TK 155 |
b. Nợ TK 157/ Có TK 154 |
c. Nợ TK 632/ Có TK 154 |
d. Nợ TK 155/ Có TK 154 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Nợ TK 157/ Có TK 154. Vì Sản phẩm xuất từ phân xưởng để gửi bán thì CPSXKD dở dang giảm (TK 154 sẽ được ghi Có), sản phẩm gửi bán tăng lên (TK 157 được ghi Nợ). Tham khảo: Xem nội dung kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận – Mục 5.2.3 |
Phương án đúng là: Nợ TK 157/ Có TK 154 |
|
Khi đơn vị bán hàng trả góp, doanh thu bán hàng được ghi nhận gồm: |
a. Giá hóa đơn chưa bao gồm lãi trả góp. |
b. Giá thanh toán trên hợp đồng bán hàng trả góp. |
c. Giá hóa đơn đã bao gồm lãi trả góp được hưởng. |
d. Giá vốn + lãi trả góp. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Giá hóa đơn chưa bao gồm lãi trả góp.Vì Theo phương thức bán hàng trả góp, doanh thu bán hàng vẫn như phương thức trả ngay – vẫn là giá bán chưa có thuế GTGT, không bao gồm lãi trả góp sẽ thu từ khách hàng. Tham khảo Xem nội dung mục phương thức tiêu thụ trả góp – Mục 5.2.4 |
Phương án đúng là: Giá hóa đơn chưa bao gồm lãi trả góp. |
|
Nguyên giá TSCĐ tăng do nhận vốn góp liên doanh là: |
a. giá trị do hội đồng định giá xác định. |
b. giá trị thỏa thuận giữa các bên hoặc giá trị do hội đồng định giá xác định. |
c. giá trị thỏa thuận giữa các bên. |
d. giá trị thị trường. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: giá trị thỏa thuận giữa các bên hoặc giá trị do hội đồng định giá xác định.Vì TSCĐ tăng do nhận vốn góp liên doanh thì Nguyên giá chính là giá thỏa thuận giữa hai bên hoặc giá do hội đồng định giá xác định. Tham khảo Mục 1.3.1. Nguyên giá TSCĐ |
Phương án đúng là: giá trị thỏa thuận giữa các bên hoặc giá trị do hội đồng định giá xác định. |
|
Ngày 20/05, một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ mua 1 dây truyền sản xuất, giá mua trên hóa đơn chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 500 triệu. Chi phí lắp đặt đã bao gồm thuế GTGT 10%, đã chi bằng chuyển khoản là 22 triệu. Doanh nghiệp dự kiến thời gian sử dụng là 10 năm. Mức khấu hao trong tháng 6 của TSCĐ là: |
a. 0,139785 triệu. |
b. 1,67742 triệu. |
c. 5,2 triệu. |
d. 4,33333 triệu. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 4,33333 triệu. Vì Áp dụng công thức Mức khấu hao phải trích trong tháng = Số ngày sử dụng trong tháng ´ Mức khấu hao 1 ngày trong tháng 6 = Mức khấu hao 1 tháng. Tham khảo: Mục 1.3.2 sử dụng công thức tính mức khấu hao tháng. |
Phương án đúng là: 4,33333 triệu. |
|
Nghiệp vụ mua nguyên vật liệu chưa trả tiền cho người bán |
a. Ghi Nợ TK Nguyên vật liệu, Có TK Phải trả người bán |
b. Ghi Nợ TK Phải trả người bán, Có TK Nguyên vật liệu |
c. Ghi Nợ TK Phải trả người bán, Có TK Tiền mặt |
d. Ghi Nợ TK Hàng hóa, Có TK Phải trả người bán |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Ghi Nợ TK Nguyên vật liệu, Có TK Phải trả người bán.Vì Nguyên vật liệu tăng lên theo tính chất tài khoản tài sản được ghi vào bên Nợ còn phải trả người bán tăng lên ghi vào bên có. Tham khảo mục 2.3.2.. Kế toán nhập kho nguyên vật liệu trang 16 |
Phương án đúng là: Ghi Nợ TK Nguyên vật liệu, Có TK Phải trả người bán |
|
Khi mua vật liệu theo hình thức nhập khẩu, thuế nhập khẩu được tính vào |
a. Phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của nhiều kỳ kế toán |
b. Chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ |
c. Giá vốn hàng bán |
d. Giá gốc vật liệu nhập kho |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Giá gốc vật liệu nhập kho.Vì Thuế nhập khẩu là loại thuế không được khấu trừ khi mua vật liệu nên được cộng vào giá gốc vật liệu nhập kho. Tham khảo Mục 2.2.2 Tính giá nguyên vật liệu trang 6 |
Phương án đúng là: Giá gốc vật liệu nhập kho |
|
Thuế GTGT của vật liệu nhập khẩu |
a. Không được khấu trừ |
b. Không được hoàn lại |
c. Có được khấu trừ hay không còn tùy thuộc vào vật liệu đó sử dụng cho mục đích gì và phương pháp tính thuế GTGT của doanh nghiệp |
d. Được khấu trừ |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Có được khấu trừ hay không còn tùy thuộc vào vật liệu đó sử dụng cho mục đích gì và phương pháp tính thuế GTGT của doanh nghiệp.Vì Theo luật thuế tùy thuộc vào phương pháp tính thuế của doanh nghiệp trực tiếp hay khấu trừ, mục đích sử dụng sẽ quyết định thuế GTGT của hàng nhập khẩu có được khấu trừ hay không. Tham khảo Mục 2.2.2 Tính giá nguyên vật liệu trang 6 đến 9 |
Phương án đúng là: Có được khấu trừ hay không còn tùy thuộc vào vật liệu đó sử dụng cho mục đích gì và phương pháp tính thuế GTGT của doanh nghiệp |
|
Hao hụt tự nhiên trong quá trình thu mua vật liệu sẽ làm ảnh hưởng đến |
a. Đơn giá vật liệu nhập kho |
b. Số tiền thanh toán với người bán |
c. Tổng giá trị vật liệu nhập kho |
d. Giá trị hàng tồn kho trên báo cáo kế toán |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Đơn giá vật liệu nhập kho.Vì Hao hụt tự nhiên làm giảm số lượng nguyên vật liệu nhập kho nhưng không làm giảm tổng giá trị nguyên vật liệu nên đơn giá vật liệu nhập kho tăng lên. Tham khảo Mục 2.2.2 Tính giá nguyên vật liệu trang 6 đến 9 |
Phương án đúng là: Đơn giá vật liệu nhập kho |
|
Khi doanh nghiệp tính khoản BHXH phải trả thay lương cho CNV khi bị ốm đau, thai sản, doanh nghiệp thực hiện bút toán: |
a. Nợ TK 334/ Có TK 338 |
b. Nợ TK 141/ CóTK 334 |
c. Nợ TK 334/ Có TK 141 |
d. Nợ TK 338/ Có TK 334 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Nợ TK 338/ Có TK 334. Vì Theo nội dung và kết cấu của TK 334 và TK 338. Tham khảo Bài 3, mục 3.3.2.Kế toán tổng hợp tiền lương và tình hình thanh toán với người lao động |
Phương án đúng là: Nợ TK 338/ Có TK 334 |
|
BHXH do doanh nghiệp nộp cho người lao động được : |
a. Khấu trừ vào tiền thưởng |
b. Tính vào chi phí sản xuất kinh doanh |
c. Khấu trừ vào tiền lương |
d. Tính vào chi phí khác |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.Vì Theo quy định của chế độ tài chính hiện hành, quỹ BHXH được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ 25.5% trên tổng quỹ lương của doanh nghiệp, trong đó người sử dụng lao động phải nộp 17.5%.Đây là một khoản chi phí phát sinh thường xuyên,do vậy tính vào chi phí kinh doanh. Tham khảo Bài 3, mục 3.4.1. Chế độ trích các khoản theo lương. |
Phương án đúng là: Tính vào chi phí sản xuất kinh doanh |
|
Tỷ lệ tính trên tiền lương để trích lập quỹ BHXH theo quy định hiện hành là : |
a. 22% |
b. 24% |
c. 20% |
d. 25.5% |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 25.5%. Vì Theo QĐ 595/QĐ-BHXH và Công văn 2159/BHXH-BT của BHXH Việt Nam áp dụng từ ngày 1/6/2017. Tham khảo Bài 3, mục 3.4.1. Chế độ trích các khoản theo lương. |
Phương án đúng là: 25.5% |
|
Một doanh nghiệp sản xuất hiện đang xác định tỷ lệ hoàn thành của sản phẩm dở dang là 40% và đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp ước tính sản lượng hoàn thành tương đương. Nếu tỷ lệ trên tăng gấp đôi, các số liệu khác không thay đổi thì: |
a. Giá trị sản phẩm dở dang tăng 40% |
b. Giá trị sản phẩm dở dang sẽ tăng gấp đôi |
c. Giá thành sản phẩm giảm đi |
d. Giá thành sản phẩm giảm 40% |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Giá thành sản phẩm giảm đi. Vì Tỷ lệ hoàn thành của sản phẩm dở dang tăng lên thì chi phí chế biến tính cho sản phẩm dở dang cũng tăng theo. Vậy giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ tăng dẫn đến giá thành sản phẩm giảm đi. Tham khảo Xem nội dung và công thức tính giá trị sản phẩm dở dang trang 14, mục 4.3. Kiểm kê và tính giá sản phẩm dở dang |
Phương án đúng là: Giá thành sản phẩm giảm đi |
|
Phế liệu thu hồi từ sản xuất nhập kho theo giá đánh giá 4.500.000đ, kế toán ghi: |
a. Nợ TK 152/ Có TK 154: 4.500.000 |
b. Nợ TK 153/ Có TK 711: 4.500.000 |
c. Nợ TK 155/ Có TK 154: 4.500.000 |
d. Nợ TK 152/ Có TK 711: 4.500.000 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Nợ TK 152/ Có TK 154: 4.500.000. Vì Phế liệu thu hồi nhập kho làm tăng kho phế liệu (ghi Nợ TK 152) và thu từ quá trình sản xuất nên chi phí sản xuất sản phẩm giảm (ghi Có TK 154). Tham khảo Xem nội dung kế toán các khoản ghi giảm chi phí, mục 4.2.4. Tổng hợp chi phí sản xuất, trang 13 |
Phương án đúng là: Nợ TK 152/ Có TK 154: 4.500.000 |
|
Chi phí khấu hao tài sản cố định ở bộ phận sản xuất được tính vào: |
a. Chi phí khác |
b. Chi phí bán hàng |
c. Chi phí sản xuất chung |
d. Chi phí quản lý doanh nghiệp |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Chi phí sản xuất chung. Vì Đây là chi phí phát sinh thuộc bộ phận sản xuất nên phải tính vào chi phí sản xuất sản phẩm và cụ thể là tính vào khoản mục chi phí sản xuất chung. Tham khảo Xem nội dung chi phí sản xuất chung trang 9,10, mục 4.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung |
Phương án đúng là: Chi phí sản xuất chung |
|
Khi kết chuyển chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ, kế toán ghi: |
a. Nợ TK 154/ Có TK 627 |
b. Nợ TK 632/ Có TK 627 |
c. Nợ TK 911/ Có TK 627 |
d. Nợ TK 627/ Có TK 642 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Nợ TK 154/ Có TK 627. Vì Chi phí sản xuất chung khi phát sinh trong kỳ được tập hợp vào Nợ TK 627, đến cuối kỳ sẽ được kết chuyển hết (ghi Có TK 627) về tài khoản tính giá thành (ghi Nợ TK 154) để tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Tham khảo Xem trình tự kế toán chi phí sản xuất chung, mục 4.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung, trang 11 |
Phương án đúng là: Nợ TK 154/ Có TK 627 |
|
Khi doanh nghiệp nhập lại kho số thành phẩm gửi bán trước đây, kế toán ghi vào bên: |
a. Nợ TK 511 |
b. Có TK 632 |
c. Nợ TK 155 |
d. Có TK 111 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Nợ TK 155.Vì Theo phương thức tiêu thụ chuyển hàng theo hợp đồng (chờ chấp nhận), nếu KH không chấp nhận số hàng mà DN đã gửi bán thì DN phải nhập lại kho và vì vậy kế toán phải ghi Nợ TK 155 “Thành phẩm”. Tham khảo Xem nội dung kế toán thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên – Mục 5.1.3 |
Phương án đúng là: Nợ TK 155 |
|
Tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp bán trực tiếp nghĩa là: |
a. DN xuất sản phẩm giao cho khách |
b. Khách hàng thanh toán tiền do DN trực tiếp bằng tiền mặt. |
c. DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. |
d. DN được ghi nhận doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán ngay tại kỳ bán hàng. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: DN được ghi nhận doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán ngay tại kỳ bán hàng. Vì Theo phương thức trực tiếp: hàng giao cho KH và KH thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán ngay (trực tiếp tại thời điểm giao hàng). Tham khảo Xem nội dung phương thức tiêu thụ trực tiếp – Mục 5.2.2 |
Phương án đúng là: DN được ghi nhận doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán ngay tại kỳ bán hàng. |
|
Khi bán sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tổng giá thanh toán ghi trên hóa đơn được ghi trên tài khoản: |
a. TK 131 hoặc TK 111, TK 112 |
b. TK 632 |
c. TK 511 |
d. TK 521 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: TK 131 hoặc TK 111, TK 112. Vì Khi bán hàng, nếu DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, DN phải có trách nhiệm thu tiền hàng và cả tiền thuế GTGT cho Nhà nước từ khách hàng. Nếu KH đã trả tiền thì ghi Nợ tk 111, 112, nếu KH chưa trả tiền thì ghi Nợ TK 131 “Phải thu KH” Tham khảo Xem phương pháp kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức trực tiếp- Mục 5.2.2.2 |
Phương án đúng là: TK 131 hoặc TK 111, TK 112 |
|
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được trong kì kế toán, phát sinh từ: |
a. Hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường. |
b. Hoạt động thanh lí TSCĐ. |
c. Hoạt động đầu tư liên doanh, liên kết. |
d. Hoạt động đầu tư tài chính. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường. Vì Theo khái niệm doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà DN đã hoặc sẽ thu được, phát sinh từ HDDSXKD thông thường của DN, góp phần làm tăng VCSH. Tham khảo Xem khái niệm doanh thu bán hàng – Mục 5.2.1 |
Phương án đúng là: Hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường. |
|
Doanh nghiệp sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh tại DN thì: |
a. Kế toán hạch toán vào chi phí quản lí DN. |
b. Kế toán hạch toán vào chi phí khác. |
c. Kế toán hạch toán vào chi phí của bộ phận sử dụng sản phẩm. |
d. Kế toán không phải phản ánh doanh thu bán hàng. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Kế toán hạch toán vào chi phí của bộ phận sử dụng sản phẩm. Vì Khi sử dụng sản phẩm của chính DN để phục vụ cho hoạt động tại DN thì DN không thu được tiền và được coi là chi phí – bộ phận nào sử dụng thì ghi tăng chi phí bộ phận đó. Tham khảo Xem bút toán hạch toán sử dụng sản phẩm phục vụ hoạt động tại DN – Mục 5.2.6.4 |
Phương án đúng là: Kế toán hạch toán vào chi phí của bộ phận sử dụng sản phẩm. |
|
Chi phí vận chuyển số thành phẩm đã bán bị trả lại về nhập kho DN theo hình thức thuê ngoài được ghi nhận: |
a. Vào chi phí quản lý doanh nghiệp |
b. Vào giá trị thành phẩm đã bán bị trả lại. |
c. Vào chiết khấu bán hàng |
d. Vào chi phí bán hàng |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Vào giá trị thành phẩm đã bán bị trả lại. Vì Chi phí bán hàng phản ánh chi phí vận chuyển hàng đi bán, gửi bán hay bị trả lại mang về nhập kho. (liên quan đến bán hàng). Tham khảo Xem nội dung chi phí bán hàng – Mục 5.3.1 |
Phương án đúng là: Vào chi phí bán hàng |
|
Nguyên giá TSCĐ được theo dõi trên tài khoản: |
a. TK 213. |
b. TK 211 và TK 213. |
c. TK 211. |
d. TK 214. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: TK 211 và TK 213. Vì TK 211, 213 chỉ phản ánh sự biến động của Nguyên giá TSCĐ hữu hình và vô hình. Còn TK 214 phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ. Tham khảo Mục1.4.1 sử dụng kết cấu TK 211, 213. |
Phương án đúng là: TK 211 và TK 213. |
|
Khi hết thời gian khấu hao TSCĐ theo dự kiến, doanh nghiệp: |
a. lập tức ghi giảm giá trị TSCĐ. |
b. vẫn tiếp tục trích khấu hao TSCĐ vì TSCĐ chưa hỏng. |
c. lập tức làm thủ tục thanh lý tài sản đó. |
d. không tiếp tục trích khấu hao TSCĐ vì TSCĐ đã khấu hao hết, nhưng vẫn quản lý, sử dụng tài sản đó. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: không tiếp tục trích khấu hao TSCĐ vì TSCĐ đã khấu hao hết, nhưng vẫn quản lý, sử dụng tài sản đó. Vì TSCĐ đã khấu hao hết thì không được phép trích khấu hao nữa, chỉ quản lý về mặt hiện vật. Nếu muốn trích khấu hao thì phải tiến hành đánh giá lại tài sản, xác định lại thời gian sử dụng. Tham khảo Mục 1.3.2.2 sử dụng nguyên tắc tính khấu hao. |
Phương án đúng là: không tiếp tục trích khấu hao TSCĐ vì TSCĐ đã khấu hao hết, nhưng vẫn quản lý, sử dụng tài sản đó. |
|
Nguyên giá TSCĐ chỉ thay đổi khi doanh nghiệp thực hiện: |
a. kiểm kê. |
b. đánh giá lại theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền. |
c. không bao giờ thay đổi. |
d. sửa chữa lớn. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: đánh giá lại theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền. Vì Nguyên giá TSCĐ chỉ thay đổi khi doanh nghiệp tiến hành đánh giá lại tài sản theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, sửa chữa nâng cấp hoặc trang bị thêm hoặc tháo dỡ bớt 1 số bộ phận. Tham khảo Mục 1.3.2.2 sử dụng Nguyên tắc tính khấu hao TSCĐ. |
Phương án đúng là: đánh giá lại theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền. |
|
Công cụ dụng cụ phân bổ một lần trong kỳ sử dụng cho sản xuất được hạch toán |
a. Nợ TK Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp |
b. Nợ TK Chi phí sản xuất chung |
c. Nợ TK công cụ dụng cụ |
d. Nợ TK Giá thành sản xuất |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Nợ TK Chi phí sản xuất chung.Vì Công cụ dụng cụ phân bổ một lần nên không cần đưa qua chi phí trả trước mà toàn bộ đưa vào chi phí trong kỳ. Tham khảo mục 2.4.3 Kế toán nhập, xuất công cụ dụng cụ trang 23 |
Phương án đúng là: Nợ TK Chi phí sản xuất chung |
|
Chi phí vận chuyển khi mua NVL được |
a. Ghi tăng giá trị nguyên vật liệu |
b. Ghi tăng chi phí khác |
c. Ghi tăng chi phí tài chính |
d. Ghi tăng chi phí quản lý doanh nghiệp |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Ghi tăng giá trị nguyên vật liệu.Vì Chi phí vận chuyển chính là chi phí thu mua nguyên vật liệu và được tính vào giá gốc của nguyên vật liêu. Tham khảo Mục 2.2.2 Tính giá nguyên vật liệu trang 6 |
Phương án đúng là: Ghi tăng giá trị nguyên vật liệu |
|
Tài khoản 152 dùng để theo dõi giá trị hiện có, tình hình biến động tăng giảm giá thực tế nguyên vật liệu của doanh nghiệp |
a. Tại nơi sản xuất |
b. Tại kho |
c. Tại kho và nơi sản xuất |
d. Thu mua trong kỳ |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Tại kho.Vì Tài khoản 152 chỉ dùng để phản ánh giá trị nguyên vật liệu trong kho doanh nghiêp, còn khi xuất đi phân xưởng không theo dõi số NVL này trên tài khoản 152 được nữa. Tham khảo 2.3.1. TK sử dụng nguyên vật liệu trang 12 |
Phương án đúng là: Tại kho |
|
Khi trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, doanh nghiệp thực hiện bút toán: |
a. Nợ 335/ Có các TK 622, 623 |
b. Nợ 334/ Có các TK 622, 623 |
c. Nợ các TK 622, 623/ Có 335 |
d. Nợ các TK 622, 623/ Có 334 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Nợ các TK 622, 623/ Có 335. Vì Tham khảo Bài 3, mục 3.3.2.Kế toán tổng hợp tiền lương và tình hình thanh toán với người lao động. |
Phương án đúng là: Nợ các TK 622, 623/ Có 335 |
|
Khi tính số trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ trên số tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, kế toán doanh nghiệp sẽ ghi : |
a. Nợ TK 338 / Có TK 622 |
b. Nợ TK 622 / Có TK 335 |
c. Nợ TK 622 / Có TK 338 |
d. Nợ TK 335 / Có TK 622 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Nợ TK 622 / Có TK 338. Vì Tiền lương phép của công nhân sản xuất được tập hợp trên TK 622 nên khi tính trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ thì kế toán cũng hạch toán trên TK 622. Tham khảo Bài 3, mục IV, tiểu mục 2, trang77. |
Phương án đúng là: Nợ TK 622 / Có TK 338 |
|
Tiền lương nghỉ phép phải trả người lao động được tính vào: |
a. Chi phí khác |
b. Chi phí quản lý doanh nghiệp |
c. Giá vốn hàng bán trong kỳ |
d. Chi phí sản xuất kinh doanh |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Chi phí sản xuất kinh doanh. Vì Tiền lương nghỉ phép là một khoản chi phí hợp lý và thường xuyên của doanh nghiệp. Tham khảo Xem nội dung hạch toán trích trước tiền lương nghỉ phép, mục 3.3.2, trang 10. |
Phương án đúng là: Chi phí sản xuất kinh doanh |
|
Tỷ lệ tính trên tiền lương để trích lập quỹ KPCĐ theo quy định hiện hành là : |
a. 2% |
b. 1.5% |
c. 3% |
d. 1% |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 2%. Vì Tham khảo Bài 3, mục 3.4.1. Chế độ trích các khoản theo lương |
Phương án đúng là: 2% |
|
Giá trị vật liệu xuất dùng cho chế tạo sản phẩm sử dụng không hết nhập lại kho được ghi: |
a. Giảm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp |
b. Tăng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp |
c. Giảm chi phí sản xuất kinh doanh dở dang |
d. Giảm chi phí sản xuất chung |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Giảm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Vì Khi xuất dùng vật liệu cho chế tạo sản phẩm được ghi tăng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp nên khi vật liệu này sử dụng không hết nhập lại kho phải được ghi giảm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.Tham khảo Xem trình tự kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, trang 8, mục 4.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp |
Phương án đúng là: Giảm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp |
|
Số dư cuối kì của TK 154 phản ánh: |
a. Chi phí sản xuất phát sinh trong kì của doanh nghiệp |
b. Giá thành sản phẩm sản xuất hoàn thành trong kỳ |
c. Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ |
d. Chi phí sản phẩm dở dang cuối kì của doanh nghiệp |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Chi phí sản phẩm dở dang cuối kì của doanh nghiệp. Vì Theo chế độ kế toán doanh nghiệp, TK 154 được sử dụng để tổng hợp chi phí sản xuất và tính ra giá thành các sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Số dư cuối kỳ của TK này phản ánh các chi phí sản xuất cho các sản phẩm còn dở dang cuối kỳ chưa hoàn thành. Tức là phản ánh giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ (chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ). Tham khảo Xem nội dung và kết cấu của TK 154, mục 4.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, trang 12 |
Phương án đúng là: Chi phí sản phẩm dở dang cuối kì của doanh nghiệp |
|
Giá thành sản xuất của sản phẩm không bao gồm chi phí: |
a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp |
b. Chi phí bán hàng |
c. Chi phí sản xuất chung |
d. Chi phí tiền lương công nhân sản xuất |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Chi phí bán hàng. Vì Giá thành sản xuất của sản phẩm chỉ bao gồm các chi phí liên quan đến quá trình sản xuất sản phẩm. Chi phí bán hàng liên quan đến quá trình tiêu thụ không liên quan đến quá trình sản xuất nên không được tính vào giá thành sản xuất của sản phẩm. Tham khảo sử dụng khái niệm và nội dung giá thành sản xuất sản phẩm, mục 4.1.2.2. Phân loại giá thành, trang 6 |
Phương án đúng là: Chi phí bán hàng |
|
Tiền ăn giữa ca của công nhân sản xuất sản phẩm được tính vào: |
a. Quỹ phúc lợi |
b. Chi phí quản lý doanh nghiệp |
c. Chi phí nhân công trực tiếp |
d. Chi phí sản xuất chung |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Chi phí nhân công trực tiếp.Vì Theo chế độ kế toán, mọi khoản chi phí cho công nhân sản xuất đều được tính vào chi phí nhân công trực tiếp như: tiền lương, tiền ăn giữa ca, các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất…Tham khảo Xem nội dung chi phí nhân công trực tiếp trang 8, mục 4.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp |
Phương án đúng là: Chi phí nhân công trực tiếp |
|
Khi đơn vị xuất kho sản phẩm chuyển cho khách hàng chờ chấp nhận thanh toán, kế toán ghi: |
a. NNợ TK 157/ Có TK 155 |
b. Nợ TK 131/ Có TK 155 |
c. NNợ TK 131/ Có TK 511 |
d. NNợ TK 632/ Có TK 155 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Nợ TK 157/ Có TK 155. Vì Khi đang chờ chấp nhận thì thành phẩm đó là hàng gửi bán nên kế toán ghi Nợ TK 157 “Hàng gửi bán” Tham khảo Xem nội dung Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận – Mục 5.2.3 |
Phương án đúng là: NNợ TK 157/ Có TK 155 |
|
Khi phát sinh chiết khấu thanh toán mà DN phải trả cho khách hàng, kế toán sẽ: |
a. Ghi Nợ TK 635. |
b. Ghi Nợ TK 521. |
c. Ghi Nợ TK 511. |
d. Ghi Nợ TK 641. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Ghi Nợ TK 635. Vì Theo chế độ kế toán DN hiện hành, số tiền thưởng cho KH do họ thanh toán sớm và được hạch toán như chi phí hoạt động tài chính (TK 635). Tham khảo Xem bút toán hạch toán chiết khấu thanh toán – Mục 5.2.2.2 |
Phương án đúng là: Ghi Nợ TK 635. |
|
Sự khác nhau giữa giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại ở điểm: |
a. Kết quả kinh doanh của DN. |
b. Luồng hiện vật. |
c. Luồng tiền tệ. |
d. Số thuế GTGT mà DN phải nộp. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Luồng hiện vật. Vì Khi hàng bán bị trả lại thì kế toán phải ghi tăng hàng nhập kho, còn nếu KH chỉ yêu cầu giảm giá hàng bán thì KH vẫn tiêu thụ sản phẩm nên kế toán không ghi tăng giá trị thành phẩm nhập về. Điểm giống nhau là tiền hàng của DN đều bị ghi giảm đi. Tham khảo Xem bút toán phản ánh giảm giá hàng bán và bút toán phản ánh hàng bán bị trả lại – Mục 5.2.2.2 |
Phương án đúng là: Luồng hiện vật. |
|
Khi xuất sản phẩm giao cho đại lý, nhờ đại lý bán hộ, kế toán ghi: |
a. Không định khoản vì hàng gửi đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của DN. |
b. Tăng khoản phải thu từ đại lý. |
c. Tăng giá trị hàng gửi bán. |
d. Ghi vào TK ngoài bảng cân đối kế toán. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Tăng giá trị hàng gửi bán.Vì Theo phương thức tiêu thụ qua đại lý thì tại đơn vị chủ hàng sẽ phản ánh giảm thành phẩm trong kho và tăng giá trị hàng gửi bán Tham khảo Xem phương pháp hạch toán tiêu thụ hàng theo phương thức đại lý – tại doanh nghiệp giao đại lý – Mục 5.2.5. |
Phương án đúng là: Tăng giá trị hàng gửi bán. |
|
Doanh nghiệp tiến hành kiểm kê cuối kỳ phát hiện thiếu 1 thiết bị sản xuất, chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý, kế toán ghi: |
a. Nợ TK 138/Có TK 211. |
b. Nợ TK 214, Nợ TK 138/Có TK 211. |
c. Nợ TK 214, Nợ TK 811/Có TK 211. |
d. Nợ TK 811/Có TK 211. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Nợ TK 214, Nợ TK 138/Có TK 211. Vì Khi phát hiện thiếu, chưa rõ nguyên nhân, doanh nghiệp tạm thời ghi nhận giá trị còn lại trên TK 138. Tham khảo Mục 1.4.3 sử dụng định khoản liên quan đến trường hợp TSCĐ giảm do kiểm kê phát hiện thiếu. |
Phương án đúng là: Nợ TK 214, Nợ TK 138/Có TK 211. |
|
Một TSCĐ có nguyên giá 100 triệu, thời gian sử dụng 5 năm bắt đầu từ năm N. Biết TSCĐ được tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng, hết năm (N+2), giá trị còn lại của TSCĐ là: |
a. 60 triệu. |
b. 40 triệu. |
c. 100 triệu. |
d. bằng 0. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 40 triệu. Vì Mức khấu hao hàng năm là 100/5= 20 triệu. Vậy, tổng giá trị hao mòn trong 3 năm từ N đến hết (N+2) là 60 triệu, suy ra giá trị còn lại là 100 – 60 = 40 triệu. Tham khảo sử dụng công thức tính khấu hao ở mục 1.3.2.3 và sử dụng công thức xác định giá trị còn lại ở mục 1.3.3. |
Phương án đúng là: 40 triệu. |
|
Định khoản Nợ TK 211/Có TK 711 có nội dung kinh tế là: |
a. TSCĐ tăng do nhận lại vốn đã góp trước đây. |
b. TSCĐ tăng do nhận vốn góp liên doanh. |
c. TSCĐ tăng do nhận biếu tặng, viện trợ. |
d. TSCĐ tăng do phát hiện thừa, chưa rõ nguyên nhân. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: TSCĐ tăng do nhận biếu tặng, viện trợ. Vì TSCĐ tăng do nhận biếu tặng, viện trợ được ghi tăng thu nhập khác. Tham khảo Mục 1.4.2 sử dụng định khoản trong trường hợp TSCĐ tăng do nhận biếu tặng, viện trợ. |
Phương án đúng là: TSCĐ tăng do nhận biếu tặng, viện trợ. |
|
Nhượng bán 1 TSCĐ dùng cho sản xuất sản phẩm được ghi nhận: |
a. Nợ TK 632,Nợ TK 214/Có TK 211. |
b. Nợ TK 627, Nợ TK 214/Có TK 211. |
c. Nợ TK 411, Nợ TK 214/Có TK 211. |
d. Nợ TK 811, Nợ TK 214/Có TK 211. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Nợ TK 811, Nợ TK 214/Có TK 211. Vì TSCĐ giảm thì Nguyên giá và Giá trị hao mòn đều được ghi giảm, phần giá trị còn lại được ghi vào Chi phí khác. Tham khảo Mục 1.4.3 sử dụng các định khoản liên quan đến trường hợp nhượng bán, thanh lý TSCĐ. |
Phương án đúng là: Nợ TK 811, Nợ TK 214/Có TK 211. |
|
Nhiên liệu trong kỳ sử dụng cho sản xuất sản phẩm được hạch toán |
a. Nợ TK Chi phí sản xuất chung |
b. Nợ TK Giá thành sản xuất |
c. Nợ TK Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp |
d. Nợ TK Nguyên vật liệu |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Nợ TK Chi phí sản xuất chung.Vì Nhiên liệu sử dụng được tính vào chi phí sản xuất chung, chi phí tăng lên ta ghi vào bên nợ Tham khảo Mục 2.3.2 Kế toán nhập kho nguyên vật liệu trang 6 |
Phương án đúng là: Nợ TK Chi phí sản xuất chung |
|
Doanh nghiệp xuất kho nguyên vật liệu thuê gia công được kế toán định khoản |
a. Nợ TK Chi phí SK dở dang/ Có TK Nguyên vật liệu |
b. Nợ TK Chi phí sản xuất chung/ Có TK Nguyên vật liệu |
c. Nợ TK Nguyên vật liệu/ Có TK Chi phí sản xuất chung |
d. Nợ TK Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp/ Có TK Nguyên vật liệu |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Nợ TK Chi phí SK dở dang/ Có TK Nguyên vật liệu.Vì Khi xuất kho nguyên vật liệu thuê gia công kế toán phản ánh giá trị nguyên vật liệu giảm đồng thời ghi vào tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để theo dõi chi phí gia công nguyên vật liệu. Tham khảo Mục 2.3.3 Kế toán xuất kho nguyên vật liệu trang 19 |
Phương án đúng là: Nợ TK Chi phí SK dở dang/ Có TK Nguyên vật liệu |
|
Doanh nghiệp báo hỏng một số dụng cụ, trị giá vốn thực tế xuất kho là 24.000.000 đ, phân bổ 12 tháng đã phân bổ được 11 tháng, phế liệu thu hồi là 500.000 đ. Gía trị công cụ dụng cụ lần cuối khi báo hỏng là |
a. 2.000.000 đ |
b. 1.000.000 đ |
c. 1.500.000 đ |
d. 500.000 đ |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 1.500.000 đ.Vì Công cụ dụng cụ phân bổ mỗi tháng 2.000.000. Đến tháng cuối thu hồi được 500.000 vậy phần tính vào chi phí là phần còn lại là 1.500.000. Tham khảo 2.4.3 Kế toán nhập, xuất công cụ dụng cụ trang 23 |
Phương án đúng là: 1.500.000 đ |
|
Chi phí liên quan đến thuê ngoài gia công chế biến vật liệu được kế toán tập hợp trực tiếp vào bên Nợ |
a. Chi phí sản xuất chung |
b. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang |
c. TK Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, gia công |
d. TK Chi phí NVL trực tiếp |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang .Vì Thuê ngoài gia công doanh nghiệp sẽ tập hợp chi phí để xác định chi phí thê fia công và phần chi phí này được theo dõi trên tài khoản 154 Tham khảo 2.3.3. Kế toán xuất kho nguyên vật liệu trang 18 |
Phương án đúng là: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang |
|
Phương pháp giá bình quân sau mỗi lần nhập là phương pháp |
a. Căn cứ vào giá thực tế NVL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ xác định giá bình quân NVL trong kỳ |
b. Sau mỗi lần nhập doanh nghiệp xác định lại giá đơn vị bình quân |
c. Xác định giá đơn vị bình quân căn cứ vào giá thực tế và lượng NVL tồn kho cuối kỳ trước. |
d. Sử dụng giá hạch toán để sử dụng |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Sau mỗi lần nhập doanh nghiệp xác định lại giá đơn vị bình quân.Vì Phương pháp này luôn căn cứ vào giá bình quân sau mỗi lần nhập, giá lần xuất sẽ căn cứ vào giá bình quân lần nhập gần nhất. Tham khảo Mục 2.2.2 Tính giá nguyên vật liệu trang 6 đến 9 |
Phương án đúng là: Sau mỗi lần nhập doanh nghiệp xác định lại giá đơn vị bình quân |
|
Số tiền bớt giá được hưởng khi mua vật liệu làm ảnh hưởng tới |
a. Giá gốc nguyên vật liệu mua vào |
b. Giảm giá mua của vật liệu |
c. Chi phí tài chính |
d. Doanh thu tài chính |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Giá gốc nguyên vật liệu mua vào.Vì Số tiền bớt giá theo quy định được hạch toán làm giảm giá gốc nguyên vật liệu mua vào. Tham khảo 2.3.2 kế toán nhập kho nguyên vật liệu trang 15 |
Phương án đúng là: Giá gốc nguyên vật liệu mua vào |
|
Chi phí vật liệu phụ sử dụng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm trong kỳ được tính vào: |
a. Chi phí quản lý doanh nghiệp |
b. Chi phí nhân công trực tiếp |
c. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp |
d. Chi phí sản xuất chung |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Vì Vật liệu dùng để chế tạo sản phẩm thuộc nội dung của chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tham khảo Xem nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, trang 7, mục 4.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp |
Phương án đúng là: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp |
|
Khoản chi phí nào sau đây thuộc chi phí sản xuất sản phẩm: |
a. Chi phí nhân công trực tiếp |
b. Chi phí nhân viên bán hàng |
c. Chi phí bán hàng |
d. Chi phí quản lý doanh nghiệp |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Chi phí nhân công trực tiếp. Vì Chi phí nhân công trực tiếp là chi phí về tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất nên thuộc chi phí sản xuất sản phẩm, còn các chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp không liên quan đến sản xuất sản phẩm. Tham khảo sử dụng khái niệm và nội dung giá thành sản xuất sản phẩm, mục 4.1.2.2. Phân loại giá thành, trang 6 |
Phương án đúng là: Chi phí nhân công trực tiếp |
|
Nhận được nguyên vật liệu đã mua tháng trước và chuyển thẳng cho sản xuất sản phẩm, kế toán ghi: |
a. Nợ TK 151 và Có TK 152 |
b. Nợ TK 621 và Có TK 152 |
c. Nợ TK 152 và Có TK 151 |
d. Nợ TK 621 và Có TK 151 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Nợ TK 621 và Có TK 151. Vì Nghiệp vụ này làm cho chi phí nguyên vật liệu chế tạo sản phẩm tăng và hàng đi đường giảm. Tham khảo Xem trình tự kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, mục 4.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, trang 8 |
Phương án đúng là: Nợ TK 621 và Có TK 151 |
|
Chênh lệch giữa chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ so với chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ giảm, chi phí sản xuất không thay đổi thì tổng giá thành sản phẩm hoàn thành sẽ: |
a. Không thay đổi |
b. Giảm đi |
c. Tăng thêm |
d. Không xác định được ảnh hưởng |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Tăng thêm. Vì Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành = Chi phí sản xuất – ( chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ – chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ). Tham khảo Xem công thức tính tổng giá thành sản phẩm, mục 4.1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm, trang 5. |
Phương án đúng là: Tăng thêm |
|
Công ty B sản xuất 2 loại sản phẩm A1 và A2.Tổng chi phí sản xuất 2 loại sản phẩm trong kỳ là 950.000.000đ. Cuối kỳ thu được 1000SP A1 và 500SP A2, không có sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ. Nếu công ty tính giá thành sản phẩm theo phương pháp tỷ lệ và giá thành đơn vị kế hoạch của SP A1 và A2 lần lượt là 600.000đ/SPA1 và 800.000đ/SPA2 thì giá thành thực tế đơn vị sản phẩm A1 và A2 sẽ là: |
a. 1.357.143đ và 678.570đ |
b. 760.000đ và 570.000đ |
c. 678.570đ và 1.357.143đ |
d. 570.000đ và 760.000đ |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 570.000đ và 760.000đ. Vì : Tổng giá thành SP A1 = 950.000.000/(1000*600.000 + 500*800.000)*1000*600.000 = 570.000.000đ |
Giá thành đơn vị SP A1 = 570.000.000/1000 = 570.000đ |
|
Chênh lệch giữa chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ so với chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ tăng, chi phí sản xuất không thay đổi thì tổng giá thành sản phẩm hoàn thành sẽ: |
a. Giảm đi |
b. Không thay đổi |
c. Tăng thêm |
d. Không xác định được ảnh hưởng |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Tăng thêm. Vì Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành = Chi phí sản xuất + ( chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ – chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ). Tham khảo Xem công thức tính tổng giá thành sản phẩm, mục 4.1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm, trang 5. |
Phương án đúng là: Tăng thêm |
|
Cuối kỳ, các khoản giảm trừ doanh thu sẽ: |
a. Có số dư bên Nợ trên các TK giảm doanh thu tương ứng. |
b. Được kết chuyển sang bên Nợ TK 511 |
c. Được kết chuyển sang bên Có TK 511 |
d. Được kết chuyển sang bên Nợ TK 911 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Được kết chuyển sang bên Nợ TK 511. Vì Các khoản giảm doanh thu đều được chế độ kế toán quy định phản ánh trên các TK riêng rồi sau đó cuối kỳ mới được kết chuyển về bên Nợ của TK 511. Tham khảo Xem bút toán hạch toán các khoản chiết khấu, giảm giá, hàng bán bị trả lại – Mục 5.2.2.2 |
Phương án đúng là: Được kết chuyển sang bên Nợ TK 511 |
|
Giá vốn của số hàng đã bán nhưng bị trả lại được DN nhập kho: |
a. Là giá vốn của chính số sản phẩm này khi xuất bán. |
b. Là giá bán của số hàng này trừ đi chi phí bán hàng. |
c. Là giá xuất kho của số sản phẩm cùng loại kỳ này. |
d. Là giá bán của số hàng này. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Là giá vốn của chính số sản phẩm này khi xuất bán. Vì Khi hàng đã bị trả lại thì kế toán phải căn cứ vào giá vốn của lô hàng này khi được bán để ghi tăng giá trị hàng nhập kho (hàng này không phải DN mua về và cũng không phải được sản xuất trong kỳ). Tham khảo Xem bút toán phản ánh giá vốn của hàng bán bị khách hàng trả lại phần kế toán tiêu thụ theo phương thức trực tiếp– Mục 5.2.2.2 |
Phương án đúng là: Là giá vốn của chính số sản phẩm này khi xuất bán. |
|
DN giảm giá cho khách hàng khi: |
a. Khách hàng thanh toán tiền hàng sớm. |
b. Khách hàng gặp khó khăn về tài chính. |
c. DN muốn khuếch trương bán hàng. |
d. Sản phẩm bị lỗi, kém phẩm chất. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Sản phẩm bị lỗi, kém phẩm chất. Vì Giảm giá hàng bán khi DN có lỗi với KH: do sản phẩm lỗi hay sản phẩm kém phẩm chất, …Tham khảo Xem khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu – Mục 5.2.1. |
Phương án đúng là: Sản phẩm bị lỗi, kém phẩm chất. |
|
Giá vốn hàng bán trùng với giá thành sản xuất khi phương pháp tính giá sản phẩm xuất kho là: |
a. Phương pháp nhập sau – xuất trước. |
b. Phương pháp nhập trước – xuất trước. |
c. Phương pháp giá thực tế đích danh. |
d. Phương pháp giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập. |
Phản hồi |
Phương án đúng là Phương pháp giá thực tế đích danh.Vì Khi sử dụng phương pháp giá thực tế đích danh, giá trị thành phẩm xuất kho sẽ chính là giá thành sản xuất của lô sản phẩm vừa được xuất ra. |
Tham khảo: Xem nội dung đánh giá giá trị thành phẩm xuất kho theo phương pháp giá thực tế đích danh – Mục 5.1.2.2 |
|
Giá vốn hàng bán trong kì: |
a. Là giá gốc của số sản phẩm tiêu thụ được trong kỳ |
b. Bao giờ cũng trùng khíp với giá thành sản xuất trong kì |
c. Bằng doanh thu bán hàng trong kỳ |
d. Bằng doanh thu bán hàng trừ đi chi phí bán hàng |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Là giá gốc của số sản phẩm tiêu thụ được trong kỳ. Vì Xem nội dung phản ánh của TK Giá vốn hàng bán: là giá trị của sản phẩm đã được bán – Mục 5.2.2.1 |
Phương án đúng là: Là giá gốc của số sản phẩm tiêu thụ được trong kỳ |
|
TSCĐ tăng do nhận lại vốn liên doanh đã góp trước đây, định khoản: |
a. Nợ TK 211/Có TK 711. |
b. Nợ TK 211/Có TK 411. |
c. Nợ TK 211/Có TK 421. |
d. Nợ TK 211/Có TK 222. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Nợ TK 211/Có TK 222.Vì Trước đây, khi doanh nghiệp mang tài sản đi góp vốn thì ghi Nợ TK 222, khi nhận về sẽ ghi Có TK 222. Tham khảo Mục 1.4.2 sử dụng các định khoản liên quan đến trường hợp TSCĐ tăng do nhận lại vốn góp. |
Phương án đúng là: Nợ TK 211/Có TK 222. |
|
Khi mua TSCĐ do chất lượng kém, không đúng thỏa thuận trên Hợp đồng, doanh nghiệp được hưởng giảm giá hàng mua. Khoản giảm trừ này sẽ làm: |
a. tăng thu nhập khác. |
b. giảm trừ nguyên giá TSCĐ. |
c. giảm trừ chi phí tài chính. |
d. giảm trừ chi phí thu mua. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: giảm trừ nguyên giá TSCĐ. Vì Giảm giá hàng mua được coi là 1 khoản giảm trừ trực tiếp vào nguyên giá TSCĐ. Tham khảo Mục 1.3.1 sử dụng công thức tính nguyên giá TSCĐ tăng do mua ngoài. |
Phương án đúng là: giảm trừ nguyên giá TSCĐ. |
|
Nguyên giá TSCĐ có giá trị: |
a. từ 30 triệu đồng trở lên. |
b. 20 triệu đồng. |
c. 40 triệu đồng. |
d. 10 triệu đồng. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: từ 30 triệu đồng trở lên. Vì Theo quy định hiện hành, Nguyên giá TSCĐ có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên. Tham khảo Mục 1.1.1 sử dụng tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ. |
Phương án đúng là: từ 30 triệu đồng trở lên. |
|
Trên Bảng cân đối kế toán khoản mục “Hao mòn TSCĐ” thuộc về: |
a. vốn chủ sở hữu. |
b. tài sản dài hạn. |
c. tài sản ngắn hạn. |
d. nợ phải trả. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: tài sản dài hạn. Vì Hao mòn TSCĐ là khoản mục dùng để điều chỉnh nhằm xác định giá trị còn lại của TSCĐ nên nằm bên tài sản dài hạn và được ghi bằng số âm. Tham khảo Mục 1.4.1 sử dụng kết cấu TK 211 và TK 214 để suy luận. |
Phương án đúng là: tài sản dài hạn. |
|
Khi dùng vật liệu, dụng cụ để góp vốn thành lập cơ sở liên doanh đồng kiểm soát, phần chênh lệch giá xuất kho < giá trị được liên doanh ghi nhận sẽ được hạch toán vào |
a. Ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ |
b. Giảm chi phí khác trong kỳ |
c. Tăng thu nhập khác trong kỳ |
d. Tăng chi phí khác trong kỳ |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Tăng thu nhập khác trong kỳ. Vì Khi giá trị được liên doanh ghi nhận lớn hơn giá xuất kho doanh nghiệp có lợi và phần lãi này được phản ánh vào thu nhập khác Tham khảo 2.3.3. Kế toán xuất kho nguyên vật liệu trang 18,19 |
Phương án đúng là: Tăng thu nhập khác trong kỳ |
|
Chiết khấu thương mại được hưởng khi mua vật liệu làm ảnh hưởng tới |
a. Giá gốc nguyên vật liệu mua vào |
b. Doanh thu tài chính |
c. Giảm giá mua của vật liệu |
d. Chi phí tài chính |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Giá gốc nguyên vật liệu mua vào.Vì Số tiền bớt giá theo quy định được hạch toán làm giảm giá gốc nguyên vật liệu mua vào. Tham khảo 2.3.2 kế toán nhập kho nguyên vật liệu trang 15 |
Phương án đúng là: Giá gốc nguyên vật liệu mua vào |
|
Chứng từ sử dụng trong hạch toán số lượng lao động là : |
a. Bảng chấm công |
b. Sổ danh sách lao động |
c. Tất cả các trường hợp trên. |
d. Quyết định tuyển dụng, thuyên chuyển |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Quyết định tuyển dụng, thuyên chuyển. Vì Theo quy định của Luật lao động. Tham khảo Xem giáo trình: Chương 3, mục III ,tiểu mục 1, trang 70. |
Phương án đúng là: Quyết định tuyển dụng, thuyên chuyển |
|
Nếu tiền lương nghỉ phép trích trước lớn hơn tiền lương nghỉ phép thực tế thì số chênh lệch được |
a. Để chuyển kỳ sau |
b. Ghi giảm chi phí khác |
c. Ghi tăng thu nhập khác |
d. Ghi giảm chi phí sản xuất kinh doanh |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Ghi giảm chi phí sản xuất kinh doanh. Vì Khi trích trước lương phép, kế toán doanh nghiệp đã hạch toán trên TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp nên phần tiền lương phép đã trích thừa so với thực tế sẽ được ghi giảm chi phí tương ứng. Tham khảo Xem giáo trình :Bài 3, mục IV, tiểu mục 2, trang77. |
Phương án đúng là: Ghi giảm chi phí sản xuất kinh doanh |
|
TK 3383-Bảo hiểm xã hội là tài khoản có : |
a. Không có số dư |
b. Số dư bên Có |
c. Số dư bên Có và có thể có số dư bên Nợ |
d. Số dư bên Nợ |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Số dư bên Có và có thể có số dư bên Nợ. Vì Theo nội dung và kết cấu của TK 3383 được quy định bởi chế độ kế toán. Tham khảo Bài 3, mục 3.4.2.Kế toán tổng hợp các khoản trích theo lương. |
Phương án đúng là: Số dư bên Có và có thể có số dư bên Nợ |
|
Để tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ, kế toán sử dụng: |
a. TK 627 “Chi phí sản xuất chung” |
b. TK 642 “Chi phí quản lý DN” |
c. TK 911 “Xác định kết quả KD” |
d. TK 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” |
Phản hồi |
Phương án đúng là: TK 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. Vì TK 154 là TK dùng để tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Tham khảo Xem tài khoản sử dụng để kế toán tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm, mục 4.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, trang 12 |
Phương án đúng là: TK 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” |
|
Chi phí bằng tiền khác cho phân xưởng sản xuất là 3.000.000đ, kế toán ghi: |
a. Nợ TK 811/ Có TK 111 : 3.000.000 |
b. Nợ TK 627/ Có TK 811 : 3.000.000 |
c. Nợ TK 627/ Có TK 111 : 3.000.000 |
d. Nợ TK 642/ Có TK 111 : 3.000.000 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Nợ TK 627/ Có TK 111 : 3.000.000. Vì Chi phí khác dùng cho phân xưởng phải được tính vào chi phí sản xuất chung (ghi Nợ TK 627), chi bằng tiền nên phải ghi giảm tiền mặt của doanh nghiệp (Có TK 111) Tham khảo Xem trình tự kế toán chi phí sản xuất chung, mục 4.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung, trang 10,11 |
Phương án đúng là: Nợ TK 627/ Có TK 111 : 3.000.000 |
|
Đơn giá tiền lương sản phẩm tăng sẽ làm cho: |
a. Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ tăng |
b. Chưa xác định chắc chắn được |
c. Giá thành đơn vị sản xuất của sản phẩm tăng |
d. Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ giảm |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Giá thành đơn vị sản xuất của sản phẩm tăng. Vì Đơn giá tiền lương sản phẩm tăng làm cho khoản mục chi phí nhân công trực tiếp trong giá thành sản phẩm tăng. Tham khảo sử dụng khái niệm, nội dung chi phí nhân công trực tiếp (mục 4.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh, trang 3, 4) và khái niệm, nội dung giá thành sản xuất sản phẩm (mục 4.1.2.2. Phân loại giá thành, trang 6) |
Phương án đúng là: Giá thành đơn vị sản xuất của sản phẩm tăng |
|
Tổng giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành gửi thẳng đi bán, được kế toán ghi vào bên Nợ: |
a. TK 157 |
b. TK 154 |
c. TK 156 |
d. TK 155 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: TK 157. Vì Sản phẩm hoàn thành gửi thẳng đi bán làm cho hàng gửi bán tăng nên phải ghi Nợ TK “Hàng gửi bán” (TK 157). Tham khảo: Xem trình tự kế toán tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm, mục 4.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, trang 13 |
Phương án đúng là: TK 157 |
|
Tiền lương và phụ cấp lương phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng được tính vào: |
a. Chi phí bán hàng |
b. Chi phí quản lý doanh nghiệp |
c. Chi phí khác |
d. Chi phí sản xuất chung |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Chi phí sản xuất chung. Vì Mọi chi phí phát sinh liên quan đến quản lý phân xưởng sản xuất (ngoài chi phí vật liệu dùng chế tạo sản phẩm và tiền lương, các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất) đều được tính vào chi phí sản xuất chung. Tham khảo Xem nội dung chi phí sản xuất chung trang 9,10, mục 4.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung |
Phương án đúng là: Chi phí sản xuất chung |
|
Tài khoản 5212 có kết cấu: |
a. Tương tự như TK 511 |
b. Tương tự như TK 632 |
c. Ngược với kết cấu của TK 5213 |
d. Tương tự như TK 5211 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Tương tự như TK 5211. Vì Căn cứ vào nội dung của TK 5212 “Giảm giá hàng bán” và nội dung của TK 521 “Chiết khấu thương mại” đã được quy định bởi chế độ kế toán DN. Tham khảo Xem kết cấu của TK 521 –Mục 5.2.2.1 |
Phương án đúng là: Tương tự như TK 5211 |
|
DN xuất kho một số thành phẩm để phục vụ cho tiêu dùng nội bộ trong DN thuộc bộ phận quản lý DN được kế toán ghi: |
a. Nợ TK 154/ Có TK 155 |
b. Nợ TK 642/ Có TK 155 |
c. Nợ TK 642/ Có TK 155 |
d. Nợ TK 632/ Có TK 155 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Nợ TK 642/ Có TK 155. Vì Trường hợp này DN tiêu thụ nhưng không thu được tiền vì một bộ phận của DN tiêu thụ số sản phẩm này.Sản phẩm sử dụng ở bộ phận nào thì chi phí bộ phận đó sẽ được ghi tăng. Tham khảo Xem nội dung Kế toán các phương thức tiêu thụ khác – Mục 5.2.6.4 |
Phương án đúng là: Nợ TK 642/ Có TK 155 |
|
Chiết khấu thanh toán là: |
a. Số tiền DN trả cho khách hàng do DN giao hàng chậm. |
b. Số tiền DN trả cho khách hàng do khách hàng thanh toán sớm. |
c. Số tiền DN trả cho khách hàng do DN bán hàng kém phẩm chất cho khách hàng. |
d. Số tiền DN trả cho khách hàng do khách hàng mua hàng với số lượng lớn. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Số tiền DN trả cho khách hàng do khách hàng thanh toán sớm. Vì Theo chế độ kế toán DN hiện hành, số tiền thưởng cho KH do họ thanh toán sớm và được hạch toán như chi phí của DN. Tham khảo Xem khái niệm chiết khấu thanh toán – Mục 5.42.1 |
Phương án đúng là: Số tiền DN trả cho khách hàng do khách hàng thanh toán sớm. |
|
Khi tính giá trị thành phẩm xuất kho, kế toán cần xem xét: |
a. Phương thức bán hàng của DN. |
b. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho của DN. |
c. Phương pháp tính giá xuất kho mà DN áp dụng. |
d. Phương pháp tính thuế GTGT của DN. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Phương pháp tính giá xuất kho mà DN áp dụng.Vì Thành phẩm ở trong kho gồm nhiều lô, mỗi lô có một đơn giá khác nhau. Khi xuất kho, chúng ta xuất ngẫu nhiên nên khi ghi sổ phải giả định về phương pháp xuất kho để tính ra giá trị xuất kho thì mới đảm bảo tính khách quan. Tham khảo Xem nội phương pháp tính giá thành phẩm xuất kho – Mục 5.1.2.2 |
Phương án đúng là: Phương pháp tính giá xuất kho mà DN áp dụng. |
|
Nếu DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu được ghi nhận là: |
a. Giá bán chưa có thuế GTGT đầu ra và chưa có thuế TTĐB. |
b. Giá bán bao gồm cả thuế GTGT đầu ra. |
c. Giá bán chưa có thuế GTGT đầu ra. |
d. Tổng giá thanh toán ghi trên hóa đơn GTGT. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Giá bán chưa có thuế GTGT đầu ra.Vì Nếu DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu là giá bán chưa bao gồm thuế GTGT đầu ra. Tham khảo Xem nội dung kế toán doanh thu bán hàng – Mục 5.2.2 |
Phương án đúng là: Giá bán chưa có thuế GTGT đầu ra. |
|
Thuế Tiêu thụ đặc biệt khi nhập khẩu TSCĐ được tính vào: |
a. chi phí khác. |
b. chi phí sản xuất kinh doanh. |
c. chi phí tài chính. |
d. nguyên giá TSCĐ. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: nguyên giá TSCĐ. Vì Khi nhập khẩu TSCĐ, thuế Tiêu thụ đặc biệt được tính trực tiếp vào giá trị tài sản. Tham khảo Mục 1.3.1 sử dụng công thức xác định Nguyên giá TSCĐ tăng do mua. |
Phương án đúng là: nguyên giá TSCĐ. |
|
TSCĐ tăng do nhận biếu tặng, viện trợ thuộc quan hệ đối ứng: |
a. nguồn vốn tăng – nguồn vốn giảm. |
b. tài sản giảm – nguồn vốn giảm. |
c. tài sản tăng – tài sản giảm. |
d. tài sản tăng – nguồn vốn tăng. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: tài sản tăng – nguồn vốn tăng. Vì Nhận TSCĐ nên TSCĐ tăng, Thu nhập khác tăng nên nguồn vốn tăng. Tham khảo Mục 1.4.2 sử dụng định khoản liên quan đến nghiệp vụ TSCĐ do nhận biếu tặng, viện trợ để phân tích quan hệ đối ứng. |
Phương án đúng là: tài sản tăng – nguồn vốn tăng. |
|
Doanh nghiệp nhập khẩu một lô nguyên vật liệu giá 2.000 USD dùng đển sản xuất sản phẩm chịu thuế GTGT theo phương thức khấu trừ. Thuế nhập khẩu 4% tính trên giá nhập. Chi phí vận chuyển là 500.000đ. Tỷ giá tính giá nhập khẩu và thuế nhập khẩu là 21.000đ/USD. Trị giá vốn thực tế nguyên vật liệu nhập kho là |
a. 44.180.000 |
b. 42.000.000 |
c. 43.680.000 |
d. 42.500.000 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 44.180.000.Vì Thuế nhập khẩu sẽ là 80USD. Vậy giá nguyên vật liệu nhập kho là 2080 x 21.000 + 500.000 = 44.180.000. Tham khảo Mục 2.2.2 Tính giá nguyên vật liệu trang 6 đến 9 |
Phương án đúng là: 44.180.000 |
|
Khi mua vật liệu có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế này được tính vào |
a. Chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ |
b. Phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của nhiều kỳ kế toán |
c. Giá gốc vật liệu nhập kho. |
d. Chi phí trả trước dài hạn |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Giá gốc vật liệu nhập kho.Vì Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế không được khấu trừ khi mua vật liệu nên được cộng vào giá gốc vật liệu nhập kho. Tham khảo Mục 2.2.2 Tính giá nguyên vật liệu trang 6 |
Phương án đúng là: Giá gốc vật liệu nhập kho. |
|
Phương pháp giá bình quân cả kỳ là phương pháp |
a. Sử dụng giá hạch toán để sử dụng |
b. Sau mỗi lần nhập doanh nghiệp xác định lại giá đơn vị bình quân |
c. Căn cứ vào giá thực tế NVL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ xác định giá bình quân NVL trong kỳ |
d. Xác định giá đơn vị bình quân căn cứ vào giá thực tế và lượng NVL tồn kho cuối kỳ trước. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Căn cứ vào giá thực tế NVL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ xác định giá bình quân NVL trong kỳ .Vì Phương pháp này luôn căn cứ vào giá bình quân gia quyền trong kỳ, tất cả các lần xuất kho đều phản ánh theo giá bình quân. Tham khảo Mục 2.2.2 Tính giá nguyên vật liệu trang 6 đến 9 |
Phương án đúng là: Căn cứ vào giá thực tế NVL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ xác định giá bình quân NVL trong kỳ |
|
Khi doanh nghiệp tạm ứng lương kỳ 1 cho người lao động thì số đã tạm ứng được: |
a. Ghi Nợ TK 141 |
b. Ghi Nợ các tài khoản chi phí |
c. Ghi Nợ TK 142 |
d. Ghi Nợ TK 334 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Ghi Nợ TK 334.Vì Theo nội dung và kết cấu của TK 334- Phải trả người lao động. Tham khảo Bài 3, mục 3.3.2.Kế toán tổng hợp tiền lương và tình hình thanh toán với người lao động. |
Phương án đúng là: Ghi Nợ TK 334 |
|
Chứng từ sử dụng để theo dõi thời gian làm việc của công nhân viên trong doanh nghiệp là: |
a. Bảng chấm công |
b. Bảng thanh toán tiền thưởng. |
c. Sổ danh sách lao động |
d. Hệ số lương cấp bậc |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Bảng chấm công.Vì Xem giáo trình Bài 3,mục III, tiểu mục 2, trang 71. |
Phương án đúng là: Bảng chấm công |
|
Tiền lương chính của doanh nghiệp gồm : |
a. Tiền lương cấp bậc |
b. Tiền ăn ca |
c. Tiền thưởng thi đua |
d. Bảo hiểm xã hội |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Tiền lương cấp bậc. Vì Tiền lương chính chỉ bao gồm : tiền lương cấp bậc, các khoản phụ cấp thường xuyên và tiền thưởng trong sản xuất. Tham khảo Xem giáo trình: Chương 3, mục II ,tiểu mục 3, trang 69. |
Phương án đúng là: Tiền lương cấp bậc |
|
Tiền thưởng do sáng kiến cải tiến kỹ thuật, tiết kiệm vật tư được ghi: |
a. Giảm quỹ khen thưởng phúc lợi |
b. Tăng giảm vốn hàng bán |
c. Tăng chi phí sản xuất kinh doanh |
d. Tăng chi phí khác |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Tăng chi phí sản xuất kinh doanh. Vì Thưởng tiết kiệm vật liệu bản chất là một khoản chi phí hợp lý phát sinh thường xuyên của doanh nghiệp. Tham khảo Xem giáo trình : Bài 3, mục IV, tiểu mục 1, trang 73. |
Phương án đúng là: Tăng chi phí sản xuất kinh doanh |
|
Một doanh nghiệp sản xuất hiện đang xác định tỷ lệ hoàn thành của sản phẩm dở dang là 40% và đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp ước tính sản lượng hoàn thành tương đương. Nếu tỷ lệ trên tăng gấp đôi, các số liệu khác không thay đổi thì giá trị sản phẩm dở dang sẽ: |
a. Tăng 40% |
b. Tăng gấp đôi |
c. Tăng 80% |
d. Tăng thêm |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Tăng thêm. Vì Tỷ lệ hoàn thành của sản phẩm dở dang tăng lên thì chi phí chế biến tính cho sản phẩm dở dang cũng tăng lên. Vậy giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ sẽ tăng thêm. Tham khảo Xem nội dung và công thức tính giá trị sản phẩm dở dang trang 14, mục 4.3. Kiểm kê và tính giá sản phẩm dở dang |
Phương án đúng là: Tăng thêm |
|
Chi phí sản xuất chung là những chi phí |
a. Phát sinh liên quan đến hoạt động chung của toàn doanh nghiệp |
b. Phát sinh trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất bao gồm cả chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và nhân công trực tiếp |
c. Phát sinh liên quan đến hoạt động bán hàng và quản lý doanh nghiệp |
d. Phát sinh trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất trừ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và nhân công trực tiếp |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Phát sinh trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất trừ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và nhân công trực tiếp. Vì Tất cả chi phí sản xuất phát sinh trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất được chia thành 3 khoản mục chi phí là: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Tham khảo Xem nội dung chi phí sản xuất chung trang 9, mục 4.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung |
Phương án đúng là: Phát sinh trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất trừ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và nhân công trực tiếp |
|
Doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính, giá trị sản phẩm dở dang bao gồm: |
a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp |
b. Chi phí nguyên vật liệu chính |
c. Chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung |
d. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Chi phí nguyên vật liệu chính. Vì Theo phương pháp này, người ta chỉ tính nguyên vật liệu chính cho sản phẩm dở dang còn các chi phí khác được tính hết cho sản phẩm hoàn thành. Tham khảo Xem nội dung phương pháp tính giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính, trang 14, mục 4.3. Kiểm kê và tính giá sản phẩm dở dang |
Phương án đúng là: Chi phí nguyên vật liệu chính |
|
Tiền thuê hoạt động thiết bị sản xuất được tính vào: |
a. Chi phí sản xuất chung |
b. Chi phí quản lý doanh nghiệp |
c. Chi phí tài chính |
d. Chi phí khác |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Chi phí sản xuất chung. Vì Đây là chi phí phát sinh thuộc bộ phận sản xuất nên phải tính vào chi phí sản xuất sản phẩm và cụ thể là tính vào khoản mục chi phí sản xuất chung. Tham khảo Xem nội dung chi phí sản xuất chung, mục 4.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung, trang 9,10 |
Phương án đúng là: Chi phí sản xuất chung |