Đồ họa của Tech Insider cho thấy những lục địa sẽ hợp nhất thành một dải đất duy nhất trong vòng 250 triệu năm tới . Bạn đang đọc: Các...
Danh sách các quốc gia Châu Âu
Châu Âu cũng là một lục địa được công nhận là một phần của Âu-Á, nằm hoàn toàn ở Bắc bán cầu và phần lớn ở Đông bán cầu. Bao gồm các bán đảo ở cực tây của lục địa Á-Âu và có chung lục địa Á-Âu với cả châu Á và châu Phi. Nó giáp Bắc Băng Dương ở phía bắc, Đại Tây Dương ở phía tây, biển Địa Trung Hải ở phía nam và châu Á ở phía đông. Châu Âu thường được coi là ngăn cách với Châu Á bởi dãy núi Ural, dãy núi Ural, biển Caspi, Greater Caucasus, Biển Đen và eo biển Thổ Nhĩ Kỳ. Mặc dù phần lớn biên giới này nằm trên đất liền, nhưng châu Âu hầu như luôn được công nhận là lục địa của riêng mình do có diện tích rộng lớn và lịch sử và truyền thống lâu đời. Trong bài viết này, Luật ACC sẽ đề cập đến một số thông tin về “Danh sách các quốc gia thuộc Châu Âu” đến với quý đọc giả.
1. Các quốc gia thuộc Châu Âu
Theo Liên Hiệp Quốc, lúc bấy giờ Châu Âu gồm có 44 vương quốc độc lập. Nga, Kazakhstan, Azerbaijan, Gruzia và Thổ Nhĩ Kỳ là những nước xuyên lục địa, một phần nằm ở cả châu Âu và châu Á. Armenia và Síp về mặt chính trị được coi là một vương quốc châu Âu, mặc dầu về mặt địa lý cả hai đều nằm trong chủ quyền lãnh thổ Tây Á .
Nước lớn nhất châu Âu là Nga (37% tổng diện tích lục địa) và nhỏ nhất là tòa thánh Vatican, chỉ chiếm một khu vực nhỏ ở trung tâm của Rome. Châu Âu là lục địa duy nhất, không được bao quanh bởi nước từ mọi hướng do có một biên giới đường bộ với châu Á.
Bạn đang đọc: Danh sách các quốc gia Châu Âu
Về mặt địa lý, những nước Châu Âu nằm ở phía tây-bắc của vùng đất to lớn được gọi là lục địa Á-Âu và được bao quanh bởi Bắc Băng Dương ở phía Bắc, Đại Tây Dương ở phía Tây và biển Địa Trung Hải ở phía Nam, giáp Biển Đen ở phía Đông Nam. Đường biên giới đúng mực giữa hai lục địa là một câu hỏi lớn cho những nhà địa lý và chính trị gia. Ngày nay nó thường được miêu tả bởi dãy núi Ural ở Nga, Biển Caspi và dãy núi Caucasus .
2. Danh sách các nước Bắc Âu
Tên nước | Dân số quốc gia |
Anh | 67,886,011 |
Thụy Điển | 10,099,265 |
Denmark | 5,792,202 |
Phần Lan | 5,540,720 |
Norway | 5,421,241 |
Ireland | 4,937,786 |
Lithuania | 2,722,289 |
Latvia | 1,886,198 |
Iceland | 341,243 |
Estonia | 1,326,535 |
3. Danh sách các nước Đông Âu
Tên nước | Dân số quốc gia |
Slovakia | 5,459,642 |
Nga | 145,934,462 |
Ukraine | 43,733,762 |
Ba Lan | 37,846,611 |
Romania | 19,237,691 |
Cộng hòa Séc | 10,708,981 |
Hungary | 9,660,351 |
Belarus | 9,449,323 |
Bulgaria | 6,948,445 |
Moldova | 4,033,963 |
4. Danh sách các nước Tây Âu
Tên nước | Dân số quốc gia |
Leichstein | 38,128 |
Monaco | 39,242 |
Luxembourg | 625,978 |
Thụy Sĩ | 8,654,622 |
Áo |
9,006,398 |
Bỉ | 11,589,623 |
Hà Lan | 17,134,872 |
Pháp | 65,273,511 |
Đức | 83,783,942 |
5. Danh sách các nước Nam Âu
Tên nước | Dân số quốc gia |
Ý | 60,461,826 |
Tây Ban Nha | 46,754,778 |
Hy Lạp | 10,423,054 |
Bồ Đào Nha | 10,196,709 |
Serbia | 8,737,371 |
Croatia | 4,105,267 |
Bosnia and Herzegovina | 3,280,819 |
Albania | 2,877,797 |
North Macedonia | 2,083,374 |
Slovenia | 2,078,938 |
Montenegro | 628,066 |
Malta | 441,543 |
Andorra | 77,265 |
San Marino | 33,931 |
Holy See | 801 |
Trên đây là nội dung bài viết của Luật ACC về “Danh sách các quốc gia Châu Âu”. Bài viết trên là những thông tin cần thiết mà quý độc giả có thể áp dụng vào đời sống thực tiễn. Trong thời gian tham khảo nếu có những vướng mắc hay thông tin nào cần chia sẻ hãy chủ động liên hệ và trao đổi cùng luật sư để được hỗ trợ đưa ra phương án giải quyết cho những vướng mắc của khách hàng.
Đánh giá post
Source: https://vh2.com.vn
Category : Trái Đất