Networks Business Online Việt Nam & International VH2

BÀI 11: CÁCH BẮT ĐẦU VÀ KẾT THÚC MỘT CUỘC TRÒ CHUYỆN TRONG TIẾNG ANH | ECORP ENGLISH

Đăng ngày 17 February, 2023 bởi admin

Đã có khi nào bạn cảm thấy nhàm chán trong những cuộc đối thoại hằng ngày khi những cách mở đầu thông thường cứ lặp đi lặp lại? Hay bạn vẫn thường “bí” từ khi muốn kết thúc cuộc đối thoại vì một lý do nào đó một cách tế nhị và nhẹ nhàng? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn tham khảo một số câu thông dụng khi bắt đầu và kết thúc một cuộc đối thoại bằng tiếng Anh để câu chuyện của bạn không còn đơn điệu.

1. Cách bắt đầu một cuộc trò chuyện trong tiếng Anh

Ngoài những câu chào thông dụng khi gặp bè bạn hay lần đầu làm quen bạn mới như “ Hi ! ”, “ Hello ! ”, bạn hoàn toàn có thể sử dụng những câu dưới đây để cuộc hội thoại trở nên mê hoặc hơn .

  • What is your name?-

    Tên bạn là gì ?

  • What’s up? –

    Có chuyện gì vậy?

  • How’s it going? – Dạo này thế nào rồi ?
  • What have you been doing? – Dạo này đang làm gì ?
  • How have you been? – Dạo này bạn thế nào ?
  • How’s everything ? –  Mọi thứ thế nào ?
  • Hello, nice to see you again.- Rất vui gặp lại bạn !
  • Hey, how is going? – Tình hình thế nào rồi ?
  • I haven’t seen you for a long time. Đã lâu không gặp rồi nhỉ ?
  • So we’ve met again, eh? – Thế là ta lại gặp nhau phải không ?

2. Cách kết thúc một cuộc trò chuyện trong tiếng Anh

  • Keep in touch: giữ liên lạc nhé
  • Well, it’s been nice talking to you: oh, thật vui khi nói chuyện với bạn
  • Hope to see you again soon: Hy vọng gặp lại bạn
  • Well, talk to you later: Nói chuyện với bạn sau nha
  • It’s been great seeing you again: Thật tuyệt nếu gặp lại bạn
  • Well, it was nice meeting you. I really had a great time: Thật vui khi được gặp anh. Tôi đã có một khoảng thời gian thật tuyệt vời.
  • I had a nice time talking to you: Tôi đã có một khoảng thời gian đẹp khi nói chuyện với bạn
  • Anyway, I’ve got to get back to work: I’m glad that we met: Tôi phải trở lại làm việc. Rất vui vì chúng ta đã gặp nhau.
  • So, listen, it’s been great talking to you…: Nghe này, nói chuyện với cậu thật tuyệt…
  • Anyway, I’ll let you get back to your shopping: Thôi, tôi sẽ trả bạn về với việc mua sắm của mình.
  • Anyway, I don’t want to monopolize all your time: Thôi, tôi không muốn chiếm hết thời gian của bạn giao tiếp tiếng Anh 2
  • Well, I don’t want to keep you from your work: Thôi, tôi không muốn làm gián đoạn công việc của bạn
  • If you’ll excuse me, I just saw someone I’ve been meaning to catch up with: Xin phép anh, tôi phải đuổi theo 1 người
  • My friends just walked in. I want to say hi to them… : Các bạn tôi vừa đến, tôi muốn đến chào họ…
  • Sorry I can’t talk longer. I’m actually on my way to meet a friend for coffee: Xin lỗi tôi không thể nói chuyện lâu hơn. Thật sự là tôi đang trên đường đi uống cà-phê với 1 người bạn.
  • Let’s talk more another time. I’ve got to find my friends: Chúng ta hãy nói chuyện nhiều hơn vào một dịp khác. Giờ tôi phải đi tìm bạn tôi.
  • I just have to head to the bathroom. I’ll run into you later maybe: Tôi cần phải vào nhà vệ sinh. Có thể tôi sẽ gặp lại anh sau.
  • I just got here. I’m going to look around a bit more: Tôi vừa đến. Tôi sẽ đi quanh một vòng
  • I’m going to go grab another drink: Tôi sẽ đi lấy một chai/ly nữa.
  • Well, I gotta go (but I’ll text later): Tôi phải đi đây (nhưng tôi sẽ nhắn tin sau).
  • Take care: Giữ gìn sức khỏe nhé.
  • I’m afraid he is not available now: Tôi e rằng ông ấy không rảnh vào lúc này.
  • May I leave the message? Tôi có thể để lại tin nhắn không?
  • I’m afraid he is on another line. Would you mind holding? Tôi e rằng ông ấy đang trả lời một cuộc gọi khác. Ông vui lòng chờ máy được không?
  • Is there any possibility we can move the meeting to Monday? Chúng ta có thể dời cuộc gặp đến thứ hai được không?Giao tiếp tiếng Anh

3. Chú ý

Trong tiếp xúc với người quốc tế, có một vài điều cần tránh để giữ cho cuộc trò chuyện tự do và tự nhiên. Mời bạn tìm hiểu thêm một vài chủ đề được cho là nhạy cảm khi trò chuyện với người quốc tế .

Weight : cân nặng

Những câu hỏi sau đây được dễ bị xem là khiếm nhã :
– Hey, did you gain some weight since we met ? ( Này, cậu lại tăng cân kể từ lần cuối tất cả chúng ta gặp nhau đúng không ? )
– You have put on some pounds, haven’t you ? ( Bạn tăng cân đúng không ? )
Tăng cân thường là điều không vui với hầu hết mọi người, vì thế bạn nên tránh đề cập đến điều này .
Trong khi đó, việc một người giảm cân hoàn toàn có thể là thành tích tập luyện, ăn kiêng nhưng cũng hoàn toàn có thể bởi ốm đau, căng thẳng mệt mỏi, gặp chuyện không vui. Hãy tưởng tượng, bạn tỏ vẻ vui mừng khi lâu ngày không gặp một người bạn và hỏi họ “ Hey, you lost weight, you looks great ? ” ( Cậu giảm cân đúng không, trông đẹp đấy ) và được người bạn vấn đáp : “ I am dying of cancer. ” ( Tôi bị ung thư ) .
Đặc biệt, câu hỏi “ Are you pregnant ? ” ( Chị có bầu à ? ) dành cho phụ nữ là điều tối kỵ. Nếu có thai, cô ấy đã dữ thế chủ động thông tin tin vui này cho mọi người theo những cách khác nhau. Nếu cô ấy vấn đáp là “ I am just fat ” ( Không, chỉ là tôi béo thôi ), cả hai sẽ rơi vào trường hợp không tự do .

Looks : diện mạo, ngoại hình

Nếu ai đó có biến hóa về diện mạo, bạn cũng không nên đưa ra nhận xét hoặc dò hỏi. Những câu nói sau nên được cho vào “ list hạn chế ” :
– Oh my God, are you OK ? ( Chúa ơi, bạn ổn chứ ? )
– Why do you look so ___ ( tired, older ) ? ( Sao bạn trông stress / già hơn thế ? )
– Didn’t you wear make-up ? ( Bạn không trang điểm à ? )

Flaws : những khiếm khuyết

Những điểm không bình thường trên khuôn mặt người đối lập như một vết sẹo mới, mắt bị thâm … là những điều bạn không nên hỏi. Câu hỏi nên tránh trong trường hợp này là :
– What’s wong with your ___ ? ( nose, eye, skin ) ( Có chuyện gì với da / mắt / mũi … của bạn vậy ? )
Một yếu tố nhạy cảm khác chính là mụn, được gọi là acne / ˈæk. ni /, zit / zɪt / hay / ˈpɪm. pl ̩ / trong tiếng Anh. Nếu nhìn thấy mụn, mẩn trên khuôn mặt người đối lập, bạn không nên hét lên :
– Ronnie, what’s that red thing on your nose ? ( Ronnie, cái gì đỏ đỏ ở trên mũi cậu vậy ? )
Tuy nhiên, so với người thân thiết, việc bạn nhận thấy những biến hóa nhỏ và hỏi thăm về chúng lại cho thấy sự chăm sóc thâm thúy. Chính thế cho nên, những câu nói được xem là bất lịch sự hay lịch sự và trang nhã cần được đặt vào mỗi ngữ cảnh xem xét nhất định .

4. Bài rèn luyện

Video tham khảo:

  1. To start a conversation
  1. To end a conversation

https://www.youtube.com/watch?v=LhOReVqV_BQ&feature=youtu.be

Chúc các bạn luôn có những cuộc nói chuyện thật vui vẻ, thú vị với người bản ngữ nhé!

Bạn dọc hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm thêm những bài viết san sẻ về những cặp từ dễ nhầm lẫn, cách học từ vựng hiệu suất cao, hoặc giải pháp học từ vựng qua hình ảnh trong những phân mục cực kỳ mê hoặc của Ecorp nhé .

Head Office: 26 Nguyễn Văn Tuyết, Quận Đống Đa, Hà Nội

Tel: 024. 629 36032 (Hà Nội) – 0961.995.497 (TP. HCM)

————————-

HÀ NỘI

ECORP Cầu Giấy:

30/10 Hồ Tùng Mậu, Cầu Giấy – 024. 62936032

ECORP Đống Đa:

20 Nguyễn Văn Tuyết, Đống Đa – 024. 66586593

ECORP Bách Khoa: 

236 Lê Thanh Nghị, Hai Bà Trưng – 024. 66543090

ECORP Hà Đông:

21 Ngõ 17/2 Nguyễn Văn Lộc, Mỗ Lao, Hà Đông – 0962193527

ECORP Công Nghiệp:

63 Phố Nhổn, Nam Từ Liêm, Hà Nội – 0396903411

ECORP Sài Đồng:

50/42 Sài Đồng, Long Biên, Hà Nội – 0777388663

ECORP Trần Đại Nghĩa: 

157 Trần Đại Nghĩa Hai Bà Trưng, Hà Nội – 0989647722

ECORP Nông Nghiệp: 

158 Ngô Xuân Quang, Gia Lâm, Hà Nội – 0869116496

HƯNG YÊN

ECORP Hưng Yên:

21 Địa Chất, Tân Quang, Văn Lâm, Hưng Yên – 0869116496

BẮC NINH

ECORP Bắc Ninh:

Đại học May Công nghiệp – 0869116496

TP. HỒ CHÍ MINH

ECORP Bình Thạnh:

203 Nguyễn Văn Thương, Q. Bình Thạnh – 0961995497

ECORP Quận 10:

497/10 Sư Vạn Hạnh, P.12, Quận 10, TP. HCM – 0961995497

ECORP Gò Vấp: 

41/5 Nguyễn Thái Sơn, P4, Gò Vấp – 028. 66851032

Tìm hiểu những khóa học của và ĐK tư vấn, test trình độ không tính tiền tại đây

—Cảm nhận học viên ECORP English.

Source: https://vh2.com.vn
Category : Cơ Hội