Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Trình bày sự khác nhau giữa lục địa và châu lục. kể tên các châu lục và đại dương trên thế giới

Đăng ngày 27 October, 2022 bởi admin

Lục địa là một mảng đất liền nằm trên bề mặt lớp vỏ Trái Đất, có nước vây quanh. Lục địa chiếm tổng diện tích khoảng hơn 148,647 triệu km² hay khoảng 29% diện tích bề mặt Trái Đất (510.065.600 km²). Trong địa chính trị, lục địa nói chung hay được chia ra làm 6 châu lục, xếp theo thứ tự từ lớn tới nhỏ về diện tích như sau: châu Á, châu Mỹ, châu Phi, châu Nam Cực, châu Âu và châu Đại Dương.

Nội dung chính Show

  • Các cách hiểu về lục địa
  • Số lục địa
  • Video liên quan

Lục địa là từ gốc Hán-Việt ( chữ Hán giản thể : 陆地, phồn thể : 陸地 ), trong đó lục ( 陆 / 陸 ) có nghĩa là vùng đồng bằng cao ráo, đất liền hay trên bộ ( với ý nghĩa khi nói về phương pháp đi lại ) và địa ( 地 ) nghĩa là đất .
Tuy nhiên, lúc bấy giờ có một sự lộn xộn trong cách hiểu và dùng từ giữa lục địa và đại lục hay giữa lục địa với châu lục. Đại lục và lục địa đều là các khái niệm của địa lý tự nhiên, đại lục là mảng đất liền lớn trong khi lục địa là mảng đất liền nhưng không chỉ rõ là có quy mô về diện tích quy hoạnh lớn hay nhỏ. Ví dụ, các hòn đảo như Greenland với diện tích quy hoạnh khoảng chừng 2.166.086 km² hay Madagascar với diện tích quy hoạnh khoảng chừng 587.040 kkm² là các lục địa khi xét về mặt địa lý tự nhiên, nhưng không hề coi là đại lục. Châu lục là khái niệm của địa chính trị và nó mang ý nghĩa chính trị, lịch sử vẻ vang nhiều hơn. Một châu lục là tổng hợp lớn về đất đai, trên đó có nhiều vương quốc với các phần diện tích quy hoạnh thuộc cả đại lục lẫn các hòn đảo xung quanh ( nếu có ) .

Các cách hiểu về lục địa

Nghĩa hẹp của từ lục địa ‘ là một vùng đất liền liên tục [ 1 ], có các đường bờ biển và bất kể ranh giới nào tạo thành rìa của lục địa. Trong ngữ cảnh này, thuật ngữ lục địa châu Âu được dùng để ám chỉ phần đất liền của châu Âu, không gồm có các hòn đảo như Great Britain, Ireland, Malta và Iceland, và thuật ngữ lục địa châu Úc hoàn toàn có thể đề cập đến phần đất liền của Úc, không gồm có Tasmania và New Guinea. Tương tự, Hoa Kỳ lục địa gồm có 48 tiểu bang liền kề ở trung Bắc Mỹ và hoàn toàn có thể gồm có Alaska ở tây-bắc lục địa, không gồm có Hawaii ở giữa Thái Bình Dương .Về góc nhìn địa chất học hoặc địa lý tự nhiên, lục địa hoàn toàn có thể lê dài ra liên tục ra bên ngoài đường bờ biển đến khu vực nước nông gần kề ( gọi là thềm lục địa ) [ 2 ] và các hòn đảo trên thềm lục địa, vì chúng là một phần cấu trúc lê dài của lục địa. [ 3 ] Theo cách hiểu này, rìa của thềm lục địa là rìa thực sự của lục địa, do các đường bờ biến hóa khi mực nước biển dâng hay hạ. [ 4 ] Trong ngữ cảnh này các hòn đảo như Great Britain và Ireland là một phần của lục địa châu Âu, trong khi Úc và hòn đảo New Guinea là cùng một lục địa .

Về góc nhìn văn hóa truyền thống, khái niệm lục địa hoàn toàn có thể vượt ra khỏi ranh giới thềm lục địa, gồm có các hòn đảo trong đại dương và các mảnh vỡ của luc địa. Theo cách hiểu này, Iceland được xem là một phần của lục địa châu Âu và Madagascar là một phần của lục địa châu Phi. Vượt ra ngoài khái niệm này, các nhà địa lý xếp mảng lục địa Á-Úc cùng với các quần đảo khác trong Thái Bình Dương thành một lục địa gọi là Oceania. Cách định nghĩa này chia hàng loạt phần đất trên bề mặt Trái Đất thành các lục địa hoặc bán lục địa. [ 5 ]

Số lục địa

Có nhiều cách phân biệt các lục địa như : ( nguồn địa lý )

Mô hình
Bản đồ màu thể hiện các lục địa khác nhau. Các khu vực mờ hơn thể hiện phân chia của các lục địa.
4 lục địa[6]  Á-Âu-Phi  Mỹ  Nam Cực  Úc
5 lục địa
[7][8][9]
 Phi  Á-Âu  Mỹ  Nam Cực  Úc
6 lục địa[10]  Phi  Âu  Á  Mỹ  Nam Cực  Úc/Đại Dương
6 lục địa
[7][11]
 Phi  Á-Âu  Bắc Mỹ  Nam Mỹ  Nam Cực  Úc/Đại Dương
7 lục địa
[11][12][13][14][15][16]
 Phi

   

 Âu

 Á  Bắc Mỹ  Nam Mỹ  Nam Cực  Úc/Đại Dương
  • Mô hình 7 lục địa được dùng ở Trung Quốc, Ấn Độ, một vài phần ở Tây Âu và hầu hết các nước nói tiếng Anh[cần dẫn nguồn], bao gồm cả Australia[17] và Anh[18].
  • Mô hình 6 lục địa với Châu Á-Âu kết hợp được dùng ở Nga, Đông Âu, và Nhật Bản.
  • Mô hình 6 lục địa với Châu Mỹ kết hợp được dùng ở Việt Nam, Pháp, các quốc gia từng chịu ảnh hưởng của Pháp, Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, các quốc gia nói tiếng Tây Ban Nha[19], Hy Lạp và các quốc gia thuộc Mỹ Latin.[10]

Thuật ngữ Châu Đại Dương hoặc Australasia để chỉ một vùng gồm có lục địa Úc và các quần đảo trên Thái Bình Dương, trừ những hòn đảo nằm gần lục địa Á hoặc Mỹ thì được gồm vào Châu Á Thái Bình Dương và Châu Mỹ. Châu Đại Dương thường được dùng thay cho Lục địa châu úc. Ví dụ, Atlas of Canada sử dụng Châu Đại Dương, [ 13 ] .
Đặc trưng của lục địa là có cấu trúc vỏ lục địa ( quyển sial ) với bề dày 20 – 70 km và có số lượng giới hạn dưới là ranh giới Moho. Lớp vỏ lục địa chủ yếu chứa các loại đá nhẹ như granit với tỷ trọng trung bình khoảng chừng 2,7 – 2,8 g / cm³. Kiến tạo mảng là tiến trình địa chất chính trong việc gây ra hoạt động, va chạm và phân loại của các khối lục địa .

  • Đại lục
  • Châu lục
  • Đảo
  • Đại dương và biển
  1. ^ ” continent n. 5. a. ” ( 1989 ) Oxford English Dictionary, 2 nd edition. Oxford University Press ; ” continent1 n. ” ( 2006 ) The Concise Oxford English Dictionary, 11 th edition revised. ( Ed. ) Catherine Soanes and Angus Stevenson. Oxford University Press ; ” continent1 n. ” ( 2005 ) The New Oxford American Dictionary, 2 nd edition. ( Ed. ) Erin McKean. Oxford University Press ; ” continent [ 2, n ] 4 a ” ( 1996 ) Webster’s Third New International Dictionary, Unabridged. ProQuest Information and Learning ; ” continent ” ( 2007 ) Encyclopædia Britannica. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2007, from Encyclopædia Britannica Online .
  2. ^ ” continent [ 2, n ] 6 ” ( 1996 ) Webster’s Third New International Dictionary, Unabridged. ProQuest Information and Learning. ” a large segment of the earth’s outer shell including a terrestrial continent and the adjacent continental shelf ”
  3. ^

    Monkhouse, F. J.; John Small (1978). A Dictionary of the Natural Environment. London: Edward Arnold. tr. 67–68. structurally it includes shallowly submerged adjacent areas (continental shelf) and neighbouring islands

  4. ^ Ollier, Cliff D. ( 1996 ). Planet Earth. In Ian Douglas ( Ed. ), Companion Encyclopedia of Geography : The Environment and Humankind. London : Routledge, p. 30. ” Ocean waters extend onto continental rocks at continental shelves, and the true edges of the continents are the steeper continental slopes. The actual shorelines are rather accidental, depending on the height of sea-level on the sloping shelves. ”
  5. ^

    Lewis, Martin W.; Kären E. Wigen (1997). The Myth of Continents: a Critique of Metageography. Berkeley: University of California Press. tr. 40. ISBN 0-520-20742-4, ISBN 0-520-20743-2. The joining of Australia with various Pacific islands to form the quasi continent of Oceania…

  6. ^

    R. W. McColl biên tập (2005, Golson Books Ltd.). ‘continents’ – Encyclopedia of World Geography, Volume 1. tr. 215. ISBN 9780816072293. And since Africa and Asia are connected at the Suez Peninsula, Europe, Africa, and Asia are sometimes combined as Afro-Eurasia or Eurafrasia.

  7. ^ a b ” Continent Lưu trữ 2007 – 02-02 tại Wayback Machine “. The Columbia Encyclopedia Lưu trữ 2002 – 02-05 tại Wayback Machine. 2001. New York : Columbia University Press – Bartleby .
  8. ^ Océano Uno, Diccionario Enciclopédico y Atlas Mundial, ” Continente “, page 392, 1730. ISBN 84-494-0188 – 7
  9. ^ Los Cinco Continentes ( The Five Continents ), Planeta-De Agostini Editions, 1997. ISBN 84-395-6054 – 0
  10. ^ a b [ 1 ] Older / previous official Greek Paedagogical Institute 6 th grade Geography textbook ( at the Wayback Machine ), 5 + 1 continents combined-America Mã Sản Phẩm ; Pankosmios Enyklopaidikos Atlas, CIL Hellas Publications, ISBN 84-407-0470 – 4, page 30, 5 + 1 combined-America continents Mã Sản Phẩm ; Neos Eikonographemenos Geographikos Atlas, Siola-Alexiou, sáu continents combined-America Model ; Lexico tes Hellenikes Glossas, Papyros Publications, ISBN 978-960-6715 – 47-1, lemma continent ( epeiros ), năm continents Mã Sản Phẩm ; Lexico Triantaphyllide trực tuyến dictionary, Greek Language Center ( Kentro Hellenikes Glossas ), lemma continent ( epeiros ), sáu continents combined-America Model ; Lexico tes Neas Hellenikes Glossas, G.Babiniotes, Kentro Lexikologias ( Legicology Center ) LTD Publications, ISBN 960 – 86190 – 1-7, lemma continent ( epeiros ), sáu continents combined-America Model .
  11. ^ a b ” Continent “. Encyclopædia Britannica. 2006. Chicago : Encyclopædia Britannica, Inc .
  12. ^ World, National Geographic – Xpeditions Atlas. 2006. Washington, DC : National Geographic Society .
  13. ^ a b The World – Continents Lưu trữ 2006 – 02-21 tại Wayback Machine, Atlas of Canada
  14. ^ The New Oxford Dictionary of English. 2001. New York : Oxford University Press .
  15. ^ ” Continent “. MSN Encarta Online Encyclopedia 2006 .. Archived ngày 31 tháng 10 năm 2009 .
  16. ^ ” Continent “. McArthur, Tom, ed. 1992. The Oxford Companion to the English Language. New York : Oxford University Press ; p. 260 .
  17. ^

    “F-10 Curriculum Geograph”. Australian Curriculum, Assessment, and Reporting Authority. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2014 .

  18. ^

    “National curriculum in England: geography programmes of study”. British Department of Education.

  19. ^

    “Real Academia Española”. Lema.rae.es .

  • Lục địa tại Từ điển bách khoa Việt Nam
  • Continent tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)

Source: https://vh2.com.vn
Category : Trái Đất