Networks Business Online Việt Nam & International VH2

CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC ( đề cương ôn tập cho sinh viên không chuyên năm 1 năm 2) – CHỦ NGHĨA XÃ – StuDocu

Đăng ngày 10 July, 2022 bởi admin

CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC

PHẦN 1 (tự chọn)

Câu 1 : Nội dung sứ mệnh lịch sử của Giai cấp công nhân? Liên hệ với nội sung sứ mệnh của
Giai cấp công nhân Việt Nam.

Khái niệm:
Giai cấp công nhân là một tập đoàn xã hội ổn định, hình thành và phát triển cùng với
quá trình phát triển của nền công nghiệp hiện đại, là giai cấp đại diện cho lực lượng sản
xuất tiên tiến, là lực lượng chủ yếu của tiến trình lịch sử quá độ từ Chủ nghĩa tư bản lên
Chủ nghĩa xã hội.
Ở các nước Tư bản chủ nghĩa, Giai cấp cồn nhân là những người không có hoặc về cơ
bản không có tư liệu sản xuất phải làm thuê cho giai cấp tư sản và bị giai cấp tư sản bóc
lột giá trị thặng dư.
Ở các nước xã hội chủ nghĩa, giai cấp công nhân cùng với nhân dân lao động làm chủ
những tư liệu sản xuất chủ yếu và cùng nhau hợp tác lao động vì lợi ích chung của toàn xã
hội, trong đó có lợi ích chính đáng của mình.

Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
Khái quát: Giai cấp công nhân (dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản) thực hiện cuộc
cách mạng nhằm

  • Xóa bỏ chủ nghĩa tư bản (xã hội áp bức bóc lột).
  • Giải phóng giai cấp công nhân và nhân dân lao động khỏi áp bức bóc lột.
  • Xây dựng xã hội mới chủ nghĩa xã hội và cộng sản chủ nghĩa.
    Cụ thể:
  • Nội dung kinh tế:
     Giai cấp công nhân – Là nhân tố hàng đầu của lực lượng sản xuất xã hội hóa cao;
    đại biểu cho quan hệ sản xuất tiên tiến nhất dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản
    xuất.
     Giai cấp công nhân – Là chủ thể của quá trình sản xuất vật chất  tạo tiền đề vật
    chất và kỹ thuật cho sự ra đời của toàn xã hội.
     Đại biểu cho lợi ích chung của toàn xã hội.
     Ở các nước xã hội chủ nghĩa – Giai cấp công nhân thông qua quá trình công nghiệp
    hóa và thực hiện một kiểu tổ chức xã hội mới về lao động để tăng năng suất lao
    động, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
     Giai cấp công nhân – Đóng vai trò nòng cốt trong việc giải phóng lực lượng sản
    xuất thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.

 Giai cấp công nhân – Là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa .

  • Nội dung chính trị – xã hôi:
    Giai cấp công nhân và nhân dân lao động (Đảng cộng sản lãnh đạo): Lật đổ quyền thống
    trị của giai cấp tư sản và giành chính quyền thiết lập nhà nước chuyên chính vô sản. Cải
    tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới.
  • Nội dung văn hóa – tư tưởng:

Xây dựng hệ giá trị mới : công minh, dân chủ, bình đẳng, tự do. Thực hiện cuộc cách mạng về văn hóa truyền thống, tư tưởng :  Xây dựng ý thức hệ tiên tiến và phát triển của giai cấp công nhân ( chủ nghĩa Mác – Lenin )  Xây dựng con người xã hội chủ nghĩa văn minh, văn minh.  Xây dựng nền văn hóa truyền thống xã hội chủ nghĩa : tiên tiến và phát triển, đậm đà, truyền thống dân tộc bản địa

Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay:
Nội dung khái quát:
GCCN là giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiên phong là ĐCSVN giai
cấp đại diện cho PTSX tiên tiến, giai cấp tiên phong trong sự nghiệp xây dựng
CNXH, lực lượng đi đầu trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước vì mục tiêu dân giàu,
nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh, lực lượng nòng cốt trong liên
minh GCCN + GCND + trí thức
Nội dung cụ thể:
Nội dung kinh tế:

  • Giai cấp công nhân là nguồn nhân lực lao động chủ yếu phát triển kinh tế thị trường
    định hướng xã hội chủ nghĩa. Lấy khoa học – công nghệ quyết định tang năng suất lao
    động.
  • Giai cấp công nhân Việt Nam là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh công
    nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước Là điều kiện làm cho GCCNVN khắc phục những
    nhược điểm hạn chế vốn có do hoàn cảnh lịch sử và nguồn gốc xã hội sinh ra..
  • Thực hiện khối liên minh công – nông – trí thức để tạo động lực phát triển nông
    nghiệp, nông thôn theo hướng phát triển bền vững.
    Nội dung chính trị – xã hội:
  • Giữ vững bản chất giai cấp công nhân của Đảng, vai trò tiên phong, gương mẫu của
    cán bộ Đảng viên.

 Ý thức tổ chức triển khai kỹ luật cao của giai cấp công nhân được giáo dục và tuyên truyền bởi Đảng cộng sản .

  • Giai cấp công nhân – mang bản chất quốc tế

 Giai cấp tư sản là một lực lượng quốc tế  Giai cấp công nhân những nước phải đoàn kết lại.  Mục tiêu đấu tranh chung của giai cấp công nhân ở những nước là giải phóng giai cấp, dân tộc bản địa và giải phóng quả đât.  Lực lượng sản xuất và sản xuất tăng trưởng mang tính toàn thế giới hóa, tư bản nước này hoàn toàn có thể góp vốn đầu tư sang nước khác là xu thế khách quan .

Điều kiện chủ quan
– Phát triển bản thân giai cấp công nhân: tăng số lượng và phát triển chất lượng
Về số lượng:

  • Số lượng tăng nhanh cùng với sự tăng trưởng của nền SX đại công nghiệp ( có 800 người  2010 có > 1 tỷ người ) ,
  • Cơ cấu ngành nghề phong phú ( công nghiệp – nông nghiệp – dịch vụ ) Về chất lượng :
  • Chất lượng về trình độ, tay nghề: Cách mạng công nghiệp 4 (LĐ chân tay 
    LĐ trí óc) đòi hỏi GCCN nâng cao trình độ học vấn, tay nghề => làm chủ công nghệ hiện
    đại
    +Chất lượng về chính trị: Sự giác ngộ về SMLS của mình, giác ngộ về lý luận
    khoa học của CNMLN
    – Đảng cộng sản ra đời – là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để giai cấp công nhân
    thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của mình.

  • Đảng cộng sản – đội tiên phong cách mạng, lãnh tụ chính trị, đại biểu trung thành với chủ với quyền lợi của nhân dân lao động, lấy chủ nghĩa Mác – Lenin – tư tưởng Hồ Chí Minh làm kim chỉ nan cho hành vi .
  • Đảng cộng sản sinh ra :  Quy luật chung : Đảng cộng sản là sự tích hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lenin với trào lưu công nhân.  Quy luật riêng : Đảng cộng sản là sự phối hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lenin với trào lưu yêu nước và trào lưu công nhân .
  • Mối quan hệ giữa Đảng cộng sản và giai cấp công nhân

Đảng cộng sản – Đội tiên phong, bộ tham mưu chiến đấu của giai cấp công nhân. Giai cấp công nhân – nguồn bổ trợ lực lượng cho Đảng cộng sản.  Đảng cộng sản mang thực chất của giai cấp công nhân và chỉ huy giai cấp công nhân triển khai thiên chức lịch sử vẻ vang của mình .

  • Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản
     Đề ra đường lối.
     Tuyên truyền vận động quần chúng nhân dân thực hiện thằng lợi đường lối
     Tổ chức thực hiện và gương mẫu thực hiện đường lối.
    Như vậy: Đảng cộng sản ra đời và đảm nhận vai trò lãnh đạo cuộc cách mạng – là dấu hiệu
    về sự trưởng thành vượt bậc của giai cấp công nhân.
    Liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và nhân dân lao động khác
     Tạo thành động lực cách mạng to lớn để giai cấp công nhân thực hiện thắng lợi sứ
    mệnh lịch sử của mình dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản.
    Giai cấp công nhân là giai cấp duy nhât có khả năng lãnh đạo quần chúng nhân dân lao động
    xóa bỏ tư bản chủ nghĩa  Xây dựng chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.

Việc xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay (giải pháp)
Nâng cao nhận thức, kiên định quan điểm giai cấp công nhân là giai cấp lãnh đạo cách
mạng thông qua Đảng cộng sản Việt Nam.
Xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam gắn liền với xây dựng và phát huy sức mạnh
của liên minh công, nông với đội ngũ tri thức và doanh nhân dưới sự lãnh đạo của Đảng.
Thực hiện chiến lược xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam lớn mạnh gắn kết chặt chẽ
với chiến lược phát triển kinh tế – xã hội, công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước và hội
nhập quốc tế.
Nâng cao trình độ mọi mặt trận cho công nhân, không ngừng tri thức hóa giai cấp công
nhân Việt Nam.
Xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam lớn mạnh  Trách nhiệm của hệ thống chính
trị, của toàn xã hội và sự nổ lực vươn lên của bản thân mỗi công nhân.

Câu 3 : Tính tất yếu và đặc điểm cơ bản của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.

Khái niệm
Thời kỳ quá độ: là thời kỳ cải biến cách mạng sâu sắc toàn diện trên tất cả các lĩnh vực
đời sống xã hội, xây dựng từng bước cơ sở vật chất – kỹ thuật và đời sống tinh thần của
chủ nghĩa xã hôi. Bắt đầu từ khi giai cấp công nhân và nhân dân lao động giành được
chính quyền đến khi xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
Hai hình thức quá độ lên chủ nghĩa xã hội:

  • Quá độ trực tiếp: từ chủ nghĩa tư bản phát triển lên chủ nghĩa cộng sản.

 Chuyên chính với giai cấp tư sản với những thành phần phản động.  Trong điệu kiện mới ( giai cấp công nhân cầm quyền ) thì cuộc đấu tranh giai cấp sẽ diễn ra với nội dung mới ( kiến thiết xây dựng xã hội mới tổng lực ) và hình thức mời ( độc lập tổ chức triển khai thiết kế xây dựng ) + Văn hóa – tư tưởng  Nhiều tư tưởng khác nhau như : tư tưởng Mác – Lenin, Hồ Chí Minh, tư sản, tiểu nông.  Các yếu tố văn hóa truyền thống cũ và mới liên tục đấu tranh với nhau.  Giai cấp công nhân – trải qua đội tiền phong Đảng cộng sản  Xây dựng nền văn hóa truyền thống xã hội chủ nghĩa : gìn giữ, phát huy văn hóa truyền thống dân tộc bản địa và tiếp thu giá trị tinh hoa văn hóa trái đất  Đáp ứng nhu yếu văn hóa truyền thống, niềm tin cho nhân dân. + Xã hội  Kết cấu giai cấp phong phú  Giai cấp công nhân, giai cấp nhân dân, những tầng lớp tư sản, những tầng lớp tri thức  Các giai cấp vừa hợp tác vừa đấu tranhh với nhau.  Còn sự độc lạ cơ bản giữa thành thị với nông thôn, đồng bằng với miền núi, lao động tri thức với lao động chân tay.  Đấu tranh xóa bỏ tệ nạn xã hội và những tàn dư của xã hội cũ.  Thiết lập công minh xã hội trên cơ sở triển khai nguyên tắc phân phối theo lao động là chủ yếu .

Câu 4 : Đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lenin?
Liên hệ với đặc trưng của chủ nghĩa xã hội mà Đảng và Nhà nước ta đang xây dựng.

Đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội theo quan điểm chủ nghĩa Mác – Lenin
Một là, Chủ nghĩa xã hội giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội, giải
phóng con người, tạo điều kiện để côn người phát triển toàn diện.
Là đặc trưng thể hiện sự khác biệt về chất giữa hình thái kinh tế xã hội – cộng sản
chủ nghĩa với các hình thái kinh tế xã hội ra đời trước đó.

  • Con người có điều kiện kèm theo tăng trưởng năng lực cá thể, góp phần cho xã hội .
  • Địa vị xã hội của con người bình đẳng.
    Hai là, Chủ nghĩa xã hội do nhân dân lao động làm chủ.
    Thể hiện bản chất của chủ nghĩa xã hội – xã hội vì con người và do con người
    Nhân dân mà nòng cốt là nhân dân lao động là chủ thể của xã hội thực hiện quyền
    làm chủ ngày càng rộng rãi và đầy đủ (ứng cử, bầu cử). Nhà nước XHCN càng
    hoàn thiện sẽ quản lý xã hội và mở rộng dân chủ cho nhân dân.
    Ba là, Chủ nghĩa xã hôi cố nên kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện
    đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu.

  • Chế độ công hữu về tư liệu sản xuất  Tư liệu sản xuất tập trung chuyên sâu trong tay nhà nước chiếm hữu tổng lực và chiếm hữu tập thể  Phục vụ quyền lợi chung của xã hội  Nhân dân lao động làm chủ tư liệu sản xuất  Xóa bỏ thực trạng người bóc lột người .
  • Tổ chức lao động có trình độ cao hơn
     Kỹ thuật lao động chặt chẽ và được tổ chức có kế hoạch.
     Lao động trên tinh thần tự giác (kết hợp hài hòa lợi ích cá nhân, tập thể, xã hội)
    Bốn là, Chủ nghĩa xã hội có nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp công nhân địa
    biểu cho lợi ích, quyền lực và ý chí của nhân dân lao động.
    Nhà nước chuyên chính vô sản: trấn áp tội phạm, kẻ thù; bảo vệ lợi ích của nhân dân
    lao động; mở rộng dân chủ cho nhân dân lao động  lôi cuốn nhân dân tham gia quản lý nhà
    nước và xã hội.
    Năm là, Chủ nghĩa xã hội có văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị
    văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại.
    Thực hiện cuộc cách mạng trong phương thức sinh hoạt văn hóa tinh thần của nhân
    dân.  Hun đúc nên tâm hồn, khí phách, bản lĩnh con người, biến con người thành con
    người chân, thiện, mỹ.
    Sáu là, chủ nghĩa xã hội bảo đảm tính bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan
    hệ hữu nghị, hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
    Với bản chất tốt đẹp (do con người, vì con người)  Chủ nghĩa xã hội mở rộng ảnh
    hưởng và góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh chung của nhân dân thế giới vì hòa bình,
    độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.

Đặc trưng của chủ nghĩa xã hội Việt Nam
Một là: dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
Hai là: do nhân dân làm chủ.
Ba là: có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản
xuất tiến bộ phù hợp.
Bốn là: có nên văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
Năm là: con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn
diện.
Sáu là: các dân tộc trong cộng đông Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp
nhau cùng phát triển.
Bảy là: có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân
dân do Đảng cộng sản lãnh đạo.
Tám là: có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới.

 Trong một quốc gia có nhiều dân tộc: Phải được thực hiện trên cơ sở pháp lý, được
pháp luật bào vệ. Thể hiện trên mọi lĩnh vực của đời sống.  Rút ngắn chênh lẹch
kinh tế – văn hóa giữa các dân tộc.
 Trên thế giới: Thủ tiêu tình trạng áp bức giai cấp, nô dịch dân tộc tạo điều kiện để
các dân tộc giúp đở lẫn nhau. Chống phân biệt chủng tộc, chủ nghĩa dân tộc lớn.
+ Ý nghĩa
 Là quyền thiêng liêng của dân tộc, là mục tiêu phấn đấu của các dân tộc.
 Là cơ sở để thực hiện quyền dân tộc tự quyết và xây dựng mối quan hệ hữu nghị
hợp tác giữa các dân tộc.
Nguyên tắc 2: Các dân tộc được quyền tự quyết

  • Thực chất đó là quyền DT tự quyết định lấy vận mệnh của DT mình, quyền
    tự chọn lựa chế độ chính trị, con đường phát triển của dân tộc.
  • Quyền dân tộc tự quyết bao gồm:
    quyền tách ra thành lập một dân tộc độc lập
    quyền liên hiệp các dân tộc.
  • Cách giải quyết
     Ủng hộ các phong trào dân tộc tiên bộ.
     Đấu tranh chống lại âm mưu: lợi dụng vấn đề dân tộc tự quyết để can thiệp vào nội
    bộ nước khác.
  • Ý nghĩa
     Là quyền cơ bản của dân tộc.
     Là cơ sở để xóa bỏ sự hiềm khích, thù hằn giữa các dân tộc.
    Nguyên tắc 3: Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
  • Nội dung: Giai cấp công nhân các dân tộc khác nhau, thống nhất, đoàn kết,
    hợp tác giúp đỡ lẫn nhau  Chống lại kẻ thù chung, giải phóng giai cấp, giải phóng dân
    tộc.
  • Ý nghĩa:
     Phản ánh sự thống nhất giữa sự nghiệp giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp;
    giữa tinh thần chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc tế chân chính.
     Là cơ sở vững chắc để đoàn kết các tầng lớp nhân dân lao động  Đấu tranh chống
    chủ nghĩa đế quốc vì độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội.
     Là nội dung chủ yếu và là giải pháp quan trọng để liên kết các nội dung của Cương
    lĩnh dân tộc thành một chỉnh thể.

Quan điểm dân tộc của Đảng và Nhà nước ta hiện nay :

 Quan điểm của Đảng, Nhà nước Việt Nam về vấn đề dân tộc và giải quyết
quan hệ dân tộc: Đảng cộng sản Việt Nam ngay từ khi mới ra đời đã thực hiện nhất
quán những nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin về vấn đề dân tộc.
Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài, đồng thời
là vấn đề cấp bách hiện nay
Các dân tộc trong đại gia đình Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tương trợ và giúp
đỡ nhau cùng phát triển.
Thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH, HĐH đất nước, bảo vệ tổ quốc Việt Nam
Kiên quyết đấu tranh với mọi âm mưu chia rẽ dân tộc
Phát triển toàn diện (KT-CT-VH-XH-QP) trên địa bàn vùng dân tộc và miền núi
Thực hiện tốt chính sách dân tộc
Xây dựng đội ngủ cán bộ dân tộc thiểu số
Phát huy, lưu giứ văn hoá dân tộc…
Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế – xã hội các vùng dân tộc và miền núi
Tăng cường sự quan tâm của trung ương và địa phương
Đầu tư cơ sở hạ tầng
Khai thác tiềm năng, lợi thế của các dân tộc để phát triển KT -XH
Thực hiện chính sách dân tộc là nhiệm vụ của toàn bộ hệ thống chính trị

Câu 2 : Nội dung Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lenin? Chính sách dân tộc của
Đảng và Nhà nước ta hiện nay.
Khái niệm dân tộc:
Nghĩa rộng: Dân tộc – quốc gia (DT Việt Nam, DT lào…)
+ Cộng đồng người ổn định hợp thành nhân dân của một quốc gia.
+ Có lãnh thổ chung.
+ Nền kinh tế thống nhất.
+ Quốc ngữ chung.
+ Truyền thống văn hóa, truyền thống đấu tranh chung trong quá trình dựng nước
và giữ nước.
Nghĩa hẹp: Dân tộc – tộc người (DT Ê Đê, DT Thái…)
+ Cộng đồng người được hình thành trong lịch sử có mối quan hệ chặt chẽ bền
vững.
+ Chung ý thức tự giác tộc người.
+ Chung ngôn ngữ tộc người.
+ Chung văn hóa tộc người.
Nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lenin
Căn cứ đề ra nguyên tắc:

 Là quyền cơ bản của dân tộc.
 Là cơ sở để xóa bỏ sự hiềm khích, thù hằn giữa các dân tộc.
Nguyên tắc 3: Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc

  • Nội dung: Giai cấp công nhân các dân tộc khác nhau, thống nhất, đoàn kết,
    hợp tác giúp đỡ lẫn nhau  Chống lại kẻ thù chung, giải phóng giai cấp, giải phóng dân
    tộc.
  • Ý nghĩa:
     Phản ánh sự thống nhất giữa sự nghiệp giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp;
    giữa tinh thần chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc tế chân chính.
     Là cơ sở vững chắc để đoàn kết các tầng lớp nhân dân lao động  Đấu tranh chống
    chủ nghĩa đế quốc vì độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội.
     Là nội dung chủ yếu và là giải pháp quan trọng để liên kết các nội dung của Cương
    lĩnh dân tộc thành một chỉnh thể.
    Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước ta hiện nay:
    Kinh tế:
  • Phát triển KT-XH miền núi, vùng dân tộc thiểu số nhằm phát huy tiềm năng
    phát triển của các dân tộc
  • Khắc phục chênh lệch giữa các vùng
    Chính trị:
  • Thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng giúp đỡ nhau phát triển giữa các
    dân tộc Tạo điều kiện thực hiện mục tiêu dân giàu nước mạnh, công bằng,
    dân chủ, văn minh
  • Nâng cao tính tích cực chính trị của nhân dân
  • Thực hiện chuyên chính với kẻ thù
    Văn hoá:
  • Phát huy và lưu giữ văn hóa truyền thống
  • Tiếp nhận những tinh hoa văn hóa nhân loại
    Mở rộng giao lưu văn hóa giữa các cùng, các quốc gia Xây dựng nền văn
    hoá tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
    Xã hội : Thực hiện các chính sách xã hội như: phát triển kinh tế, giáo dục, dân
    số, y tế,… Rút ngắn chênh lệch, đảm bảo bình đẳng giữa các dân tộc
    Quốc phòng, an ninh:
  • Nâng cao hệ thống QP-AN
  • Tăng cường quan hệ quân – dân
  • Tạo thế trận quốc phòng toàn dân
    Bảo vệ dân tộc, chống lại âm mưu “diễn biến hòa bình”

Câu 3: Gia đinh? Vị trí của gia đình? Chức năng của gia đình.

Khái niệm : Gia đình là một hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt, được hình thành, duy
trì và củng cố chủ yếu dựa trên cơ sở của quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống và
quan hệ nuôi dưỡng, cùng với những quy điịnh về quyền và nghĩa vụ của các thành
viên trong gia đình.
Vị trí của gia đình:

GĐ là tế bào của xã hội
GĐ là một đơn vị nhỏ cấu thành XH GĐ tốt thì XH mới tốt
GĐ là nơi tái sản xuất ra con người quyết định đến sự tồn tại và phát triển của
XH
GĐ là nơi lưu giữ nhiều yếu tố truyền thống trong quan hệ GĐChỉ khi con người
được yên ấm, hòa thuận trong gia đình, thì mối có thể yên tâm lao động, sáng tạo
và đóng hóp sức mình cho xã hội và ngược lại.
GĐ là tổ ấm, mang lại các giá trị hạnh phúc sự hài hòa trong đời sống cá nhân
của mỗi thành viên
Là nơi mỗi cá nhân được nuôi dưỡng, chăm sóc, trưởng thành
GĐ hạnh phúc Là tiền đề để hình thành và phát triển nhân cách của con người
GĐ là cầu nối giữa cá nhân với XH
-Cá nhân vừa là thành viên trong gia đình vừa là thành viên của xã hội
Gia đình là cộng đồng xã hội đầu tiên mà mỗi cá nhân sinh sống, Ngoài ra mỗi cá
nhân còn có nhu cầu quan hệ xã hội, với người khác ngoài các thành viên trong gia
đình
Không có cá nhân bên ngoài gia đình và không thể có các nhân bên ngoài xã hội
Gia đình là cầu nối giữa cá nhân và xã hội
Nhiều thông tin, hiện tượng của xã hội thông qua lăng kính gia đình mà tác động
tích cực hoặc tiêu cực đến sự phát triển của mỗi cá nhân về tư tưởng, đạo đức, lối
sống, nhân cách,…ủa cá nhân
Xã hội nhận thức đầy đủ và toàn diện hơn về mỗi cá nhân khi xem xét họ các
quan hệ xã hội và quan hệ với gia đình
Chức năng của gia đình: 4
Chức năng tái sản xuất ra con người: là chức năng đặc thù của GĐ

 Vừa là nhu yếu tình cảm, vừa là nghĩa vụ và trách nhiệm, đạo lý, lương tâm của mỗi người

Câu 4 : Gia đình? Sự biến đổi của gia đình Việt Nam hiện nay?

Khái niệm gia đình
Là một hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt, được hình thành duy trì và củng cố
chủ yếu dựa trên cơ sở hôn nhân, quan hệ huyết thống và quan hệ nuôi dưỡng,
cùng với những quy định về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình
Sự biến đổi cơ bản của GĐ VN trong thời kì quá độ lên CNXH
Biến đổi về quy mô, kết cấu GĐ
-Quy mô kết cấu gia đình VN ngay nay thu nhỏ:
+Xưa: xã hội nông nghiệp cổ truyền Gia đinh truyền thống (ba bốn thế hệ cùng
chung sống dới 1 nhà)
+Nay: xã hội công nghiệp hiện đại  GĐ hạt nhân – chủ đạo ( 2 thế hệ cùng sống
dưới 1 nhà)
Tích cực:
Sự bình đẳng nam nữ được đề cao hơn, cuộc sống riêng tư của con người được tôn
trọng hơn
Tránh được những mâu thuẫn của các cá nhân
Hạn chế:
Các thành viên ít quan tâm lo lắng đến nhau và giao tiếp với nhau hơn Mối
quan hệ gia đình trở nên rời rạc, lỏng lẻo,…
Biến đổi về các chức năng của GĐ
Chức năng tái sản xuất ra con người:
+Xưa: trong gia đình VN truyền thốngPhải có con, Càng đông con càng tốt;
Nhất thiết phải có con trai nối dõi.
+Nay: GĐ hạt nhân: ít con, không nhất thiết phải có con trai sự bền vững của
hôn nhân phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố tâm lý, tình cảm, kinh tế

Chức năng KT và tiêu dùng:

  • Xưa : KT tự cấp, tự túc  tiêu dùng mẫu sản phẩm của mình làm ra
  • Nay: KT hàng hóa tiêu dùng sản phẩm của người khác làm ra
    Chức năng giáo dục :

  • Xưa : giáo dục truyền thống lịch sử  đạo đức, ứng xử, nghề nghiệp
  • Nay : giáo dục truyền thống cuội nguồn + giáo dục tân tiến  giáo dục đạo đức, ứng xử, nghề nghiệp + tri thức khoa học công nghệ tiên tiến, trang bị công cụ để con cháu hòa nhập với quốc tế Tuy nhiên, vai trò giáo dục của những chủ thể trong mái ấm gia đình có xu thế giảm Xu hướng trẻ nhỏ hư, bỏ học sớm, long dong, nghiện hút ma túy, … cũng cho thấy phần nào sự bất lực của xã hội và sự bế tắc của 1 số ít mái ấm gia đình trong việc chăm nom, giáo dục trẻ nhỏ – Chức năng thỏa mãn nhu cầu nhu yếu tâm sinh lí :
  • Xưa : đơn vị chức năng KT  quan hệ tình cảm ông bà – cha mẹ – con cháu bền chặt
  • Nay: đơn vị tình cảm nhu cầu tình cảm(ông bà- cha mẹ- con cái) tăng lên
    đảm bảo hạnh phúc GĐ
    Biến đổi về quan hệ của GĐ
    Biến đổi quan hệ hôn nhân và quan hệ vợ chồng: hình thành 3 loại mô hình trong

gia đình

  • Mô hình 1 : chồng làm chủ gia đình
  • Mô hình 2: vợ làm chủ GĐ

  • Mô hình 3: chồng và vợ làm chủ
    Ngày càng xuát hiện nhiều hiện tượng mà trước đây chưa hề có hoặc ít có như:
    bạo lực gia đình, ly hôn. ly thân, ngoại trình, ống thử,..àm rạn nứt, phá hoại sự
    bền vững của gia đình
    Biến đổi quan hệ giữa các thế hệ

  • Trẻ em thiếu sự chăm nom, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ
  • Ông bà thiếu tình yêu, chăm nom của con, cháu

Source: https://vh2.com.vn
Category: Khoa Học

Liên kết:XSTD