Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Dân số Ý mới nhất (2022) – cập nhật hằng ngày – DanSo.Org

Đăng ngày 11 March, 2023 bởi admin

Dân số Ý

60.182.86711/03/2023

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Ý60.182.867 người vào ngày 11/03/2023 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Ý hiện chiếm 0,75% dân số thế giới.
  • Ý đang đứng thứ 23 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Ý là 205 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất294.152 km2.
  • 71,67% dân số sống ở thành thị (43.189.731 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Ý là 48,4 tuổi.

Chi tiết

  • Biểu đồ
  • Bảng
  • Tháp dân số

Dân số Ý (năm 2023 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.orgTrong năm 2023, dân số của Ý dự kiến sẽ giảm – 115.264 người và đạt 60.082.835 người vào đầu năm 2024. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là âm vì số lượng sinh sẽ ít hơn số người chết đến – 228.067 người. Nếu thực trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 112.803 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Ý để định cư sẽ chiếm lợi thế so với số người rời khỏi quốc gia này để định cư ở một nước khác .Theo ước tính của chúng tôi, tỷ suất biến hóa dân số hàng ngày của Ý vào năm 2023 sẽ như sau :

  • 1.113 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 1.738 người chết trung bình mỗi ngày
  • 309 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Ý sẽ giảm trung bình – 316 người mỗi ngày trong năm 2023 .

Nhân khẩu Ý 2022

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022, dân số Ý ước tính là 60.204.673 người, giảm – 104.692 người so với dân số 60.314.695 người năm trước. Năm 2022, tỷ suất ngày càng tăng dân số tự nhiên là âm vì số người sinh ít hơn số người chết đến – 222.023 người. Do thực trạng di cư dân số tăng 117.331 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,951 ( 951 nam trên 1.000 nữ ) thấp hơn tỷ suất giới tính toàn thế giới. Tỷ lệ giới tính toàn thế giới trên quốc tế năm 2022 khoảng chừng 1.017 nam trên 1.000 nữ .Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Ý trong năm 2022 :

  • 431.016 trẻ được sinh ra
  • 653.039 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: -222.023 người
  • Di cư: 117.331 người
  • 29.346.307 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022
  • 30.858.366 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022

Biểu đồ dân số Ý 1950 – 2020

Lưu ý : Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời hạn ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút độc lạ với những số liệu ở trên. Chèn lên web:

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Ý 1951 – 2020

Chèn lên web:

Bảng dân số Ý 1955 – 2020

Năm Dân số % thay đổi Thay đổi Di cư Tuổi trung bình Tỷ lệ sinh Mật độ % dân thành thị Dân thành thị % thế giới Thế giới Hạng
2020 60461826 -0.15 -88249 148943 47.3 1.33 206 69.5 42006701 0.78 7794798739 23
2019 60550075 -0.13 -77216 148943 45.7 1.40 206 69.2 41887345 0.78 7713468100 23
2018 60627291 -0.08 -46410 148943 45.7 1.40 206 68.9 41763099 0.79 7631091040 23
2017 60673701 0.02 10641 148943 45.7 1.40 206 68.6 41637312 0.80 7547858925 23
2016 60663060 0.14 84566 148943 45.7 1.40 206 68.4 41515002 0.81 7464022049 23
2015 60578494 0.42 250653 327474 45.4 1.42 206 68.3 41393818 0.82 7379797139 23
2010 59325229 0.36 208803 210190 43.5 1.44 202 68.8 40811310 0.85 6956823603 23
2005 58281212 0.55 317807 332869 41.9 1.31 198 68.4 39835813 0.89 6541907027 22
2000 56692178 -0.17 -96446 -59647 40.3 1.22 193 67.9 38513990 0.92 6143493823 22
1995 57174408 0.04 25234 30565 38.7 1.27 194 67.0 38316513 1.00 5744212979 21
1990 57048236 0.04 22292 -2012 37.0 1.35 194 66.8 38118729 1.07 5327231061 16
1985 56936774 0.21 117485 52960 35.5 1.52 194 66.9 38099260 1.17 4870921740 14
1980 56349349 0.39 216813 32985 34.1 1.89 192 66.7 37597841 1.26 4458003514 13
1975 55265284 0.64 349263 3879 33.3 2.32 188 65.7 36320918 1.35 4079480606 14
1970 53518969 0.70 368342 -46356 32.8 2.50 182 64.3 34436288 1.45 3700437046 13
1965 51677257 0.78 395461 -46105 32.1 2.50 176 61.9 31990341 1.55 3339583597 10
1960 49699951 0.56 272875 -110909 31.4 2.29 169 59.4 29527606 1.64 3034949748 10
1955 48335578 0.73 347395 -47233 30.2 2.36 164 56.9 27502303 1.74 2773019936 10

Nguồn : DanSo. orgDữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hiệp Quốc .

Dự báo dân số Ý

Năm Dân số % thay đổi Thay đổi Di cư Tuổi trung bình Tỷ lệ sinh Mật độ % dân thành thị Dân thành thị % thế giới Thế giới Hạng
2020 60461826 -0.04 -23334 148943 47.3 1.33 206 69.5 42006701 0.78 7794798739 23
2025 59876551 -0.19 -117055 117406 49.2 1.33 204 71.1 42568771 0.73 8184437460 25
2030 59031475 -0.28 -169015 93251 50.8 1.33 201 73.1 43160835 0.69 8548487400 26
2035 58135633 -0.31 -179168 97198 51.9 1.33 198 75.2 43721504 0.65 8887524213 29
2040 57160361 -0.34 -195054 97171 52.6 1.33 194 77.3 44209769 0.62 9198847240 31
2045 55938765 -0.43 -244319 77862 53.2 1.33 190 79.6 44551510 0.59 9481803274 34
2050 54381673 -0.56 -311418   53.6 1.33 185 82.1 44670873 0.56 9735033990 36

Nguồn : DanSo. orgDữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hiệp Quốc .

Mật độ dân số Ý

Mật độ dân số của Ý là 205 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 11/03/2023. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Ý chia cho tổng diện tích quy hoạnh đất của quốc gia. Tổng diện tích là tổng diện tích quy hoạnh đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Ý. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hiệp Quốc, tổng diện tích quy hoạnh đất của Ý là 294.152 km2 .

Cơ cấu tuổi của Ý

(Cập nhật…)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Ý có phân bổ những độ tuổi như sau :

13,8% 65,9% 20,3%
– dưới 15 tuổi
– từ 15 đến 64 tuổi
– trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 8.282.340 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (4.234.580 nam / 4.047.760 nữ)
  • 39.468.658 người từ 15 đến 64 tuổi (19.517.869 nam / 19.951.387 nữ)
  • 12.127.114 người trên 64 tuổi (5.150.715 nam / 6.976.399 nữ)

Chúng tôi đã sẵn sàng chuẩn bị một quy mô đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như tất cả chúng ta đã sử dụng ở trên : dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên .

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số nhờ vào là tỷ suất của những người không có năng lực lao động ( người nhờ vào ) trên lực lượng lao động của một vương quốc. Phần phụ thuộc gồm có dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động gồm có dân số từ 15 đến 64 tuổi .Tổng tỷ suất dân số nhờ vào ở Ý năm 2022 là 57,7 % .

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ nhỏ nhờ vào là tỷ suất người dưới độ tuổi lao động ( dưới 15 tuổi ) so với lực lượng lao động của một vương quốc .Tỷ lệ trẻ nhỏ phụ thuộc vào ở Ý là 19,8 % .

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi nhờ vào là tỷ suất người trên độ tuổi lao động ( 65 + ) so với lực lượng lao động của một vương quốc .Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc vào ở Ý là 37,9 % .

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời hạn từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi .Tổng tuổi thọ ( cả hai giới tính ) ở Ý là 83,9 tuổi .Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số quốc tế ( 72 tuổi ) .Tuổi thọ trung bình của phái mạnh là 81,7 tuổi .Tuổi thọ trung bình của phái đẹp là 85,9 tuổi .

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 51.157.208 người hoặc 99,15 % dân số trưởng thành ( từ 15 tuổi trở lên ) ở Ý hoàn toàn có thể đọc và viết. Theo đó khoảng chừng 438.564 người lớn không biết chữ .số liệu không khớp, sai, …

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Ý (1955 – 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,… trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020.
Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư : hay Di dân là sự đổi khác chỗ ở của những thành viên hay những nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, tương thích hơn nơi ở cũ để định cư ( từ vương quốc này đến vương quốc khác ). Di cư gồm có : Nhập cư ( những người đến để định cư ) và Xuất cư ( những người rời khỏi để định cư ở một ‘ vương quốc ‘ khác ) .

Nguồn : Số liệu trên danso.org được thiết kế xây dựng dựa theo những số liệu và ước tính của Liên hợp quốc .

Source: https://vh2.com.vn
Category : Công Cộng