Đồ họa của Tech Insider cho thấy những lục địa sẽ hợp nhất thành một dải đất duy nhất trong vòng 250 triệu năm tới . Bạn đang đọc: Các...
Chủ đề 4 địa lí 6 biển và đại dương – Tài liệu text
Chủ đề 4 địa lí 6 biển và đại dương
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.28 MB, 14 trang )
Bạn đang đọc: Chủ đề 4 địa lí 6 biển và đại dương – Tài liệu text
Trường: ……………….
Tổ: ……………………….
Ngày: ……………………
Họ và tên giáo viên:
……………………………………………..
TÊN BÀI DẠY
CHỦ ĐỀ: BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG
(Bài 24+bài 25)
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
– Đánh giá được độ muối của nước biển và đại dương. Giải thích nguyên nhân làm cho
độ muối của các biển và đại dương không giống nhau.
– Biết được độ muối của nước biển và đại dương; nguyên nhân làm cho độ muối của
các biển và đại dương khơng giống nhau.
– Trình bày được ba hình thức vận động của nước biển và đại dương là sóng, thủy triều và
dịng biển. Biết được ngun nhân sinh ra sóng biển, thủy triều và dịng biển.
– Trình bày được hướng chuyển động của các dịng biển nóng và lạnh trong đại dương
thế giới. Biết được ảnh hưởng của dòng biển đến nhiệt độ, lượng mưa của các vùng bờ
tiếp cận với chúng.
2. Về năng lực
* Năng lực chung
– Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao
nhiệm vụ để hồn thành tốt khi làm việc nhóm.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được ảnh hưởng của sóng, thủy
triều, dịng biển đến cuộc sống của con người.
* Năng lực địa lí
– Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng bản đồ “Các dịng biển trong đại dương thế giới” để kể tên một số dòng biển
lớn và hướng chảy của chúng: dòng biển Gơn- xtrim, Cư-rơ-si-ơ, Pê-ru, Ben-ghê-la.
+ Nhận biết hiện tượng sóng biển và thủy triều qua tranh ảnh.
– Năng lực nhận thức khoa học địa lí: quan sát, phân tích hình ảnh để tìm hiểu sự
chuyển động của các dịng biển trong đại dương. Phân tích được tác động tích cực và
tiêu cực của thủy triều đối với cuộc sống. Phân tích được ảnh hưởng của các dịng biển
đến khí hậu vùng ven bờ nơi chúng chảy qua.
– Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Liên hệ với đặc đểm vùng biển VN,
vấn đề bảo vệ môi trường vfa chủ quyền biển đảo.
3. Về phẩm chất
– Chăm chỉ: Tích cực chủ động trong các hoạt động học tập.
– Trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ môi trường và chủ quyền biển đảo quê hương.
– Nhân ái: thông cảm, chia sẻ với những vùng chịu ảnh hưởng của bão, sóng thần.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
– Bài giảng trình chiếu
– Tranh ảnh, lược đồ, bảng số liệu độ muối các biển trên thế giới.
2. Chuẩn bị của học sinh
– SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
– Vẽ tranh với chủ đề “BIỂN QUÊ HƯƠNG”
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1
1. Hoạt động: Mở đầu (5 phút)
a) Mục đích:
– Tạo sự phấn khởi trước khi bước vào bài học mới bằng một tính huống có vấn đề.
b) Nội dung:
– Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm:
– Câu trả lời của học sinh.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV đưa ra tình huống của bài học Cho HS nghe bài hát “ BÉ YÊU BIỂN
LẮM”
Các em hãy mô tả những điều em biết về biển?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập.
Bước 3: HS trình bày suy nghĩ của mình.
Bước 4: GV dẫn dắt vào chủ đề, giới thiệu nội dung chủ đề.
CHỦ ĐỀ: BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG
TIẾT 1
1. Độ muối của nước biển và đại dương
2. Sự vận động của nước biển và đại dương
TIẾT 2
3. Thực hành: Sự chuyển động của các dòng biển trong đại dương
– Luyện tập
– Vận dụng
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu độ muối của nước biển và đại dương (15 phút)
a) Mục đích:
– Đánh giá được độ muối của nước biển và đại dương. Giải thích nguyên nhân làm cho
độ muối của các biển và đại dương không giống nhau.
b) Nội dung:
1. Độ muối của nước biển và đại dương
– Độ muối trong các biển và đại dương không giống nhau, trung bình 35‰
– Nguyên nhân: tuỳ thuộc vào nguồn nước sơng đổ vào nhiều hay ít và độ bốc hơi lớn
hay nhỏ.
c) Sản phẩm:
– Câu trả lời của học sinh.
– Học sinh hoàn thành phiếu học tập.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
– Yêu cầu HS đọc SGK mục 1 và quan sát hình ảnh trả lời câu hỏi:
¾ diện tích bề mặt TĐ là nước
+ Có ý kiến cho rằng nên gọi Trái Đất là “TRÁI NƯỚC”? tại sao lại như vậy?
+ Vì sao nước biển lại mặn?
+ Độ muối trung bình của nước biển và đại dương là bao nhiêu? Ý nghĩa của nó?
+ Độ muối của nước biển và đại dương do đâu mà có?
+ Những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ mặn của các biển và đại dương? Lấy ví
dụ?
+ Con người đã biết khai thác độ mặn của nước biển để làm gì?
EM CĨ BIẾT
– Bước 2: Tiến hành hoạt động.
+ HS dựa vào thơng tin SGK, hình ảnh và hiểu biết của mình để trả lời các câu
hỏi.
– Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc, HS khác nhận xét, bổ sung.
– Bước 4: GV chuẩn kiến thức, nhận xét và đánh giá kết quả làm việc của học
sinh.
2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu các hình thức vận động của nước biển và đại
dương (25 phút)
a) Mục đích:
– Trình bày được ba hình thức vận động của nước biển và đại dương là sóng, thủy triều và
dịng biển. Biết được ngun nhân sinh ra sóng biển, thủy triều và dịng biển.
b) Nội dung:
2. Sự vận động của nước biển và đại dương
a. Sóng biển:
– Là hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương
– Nguyên nhân: chủ yếu là do gió. Động đất ngầm dưới đáy biển sinh ra sóng thần.
b. Thủy triều
– Là hiện tượng nước biển lên xuống theo chu kì.
– Nguyên nhân: do lực hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.
c. Dòng biển (hải lưu)
– Là hiện tượng chuyển động của lớp nước biển trên mặt, tạo thành các dòng chảy
trong biển và đại dương.
– Nguyên nhân: do các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất như Tín phong, gió
Tây ơn đới
c) Sản phẩm:
– Câu trả lời của cá nhân học sinh
– Kết quả làm việc của các nhóm.
Sóng biển
Thủy triều
Dịng biển
Khái
Là hình thức dao động Là hiện tượng nước Là hiện tượng chuyển
niệm
tại chỗ của nước biển biển lên, xuống theo động của lớp nước biển
theo chiều thẳng đứng chu kì.
trên mặt, tạo thành các
dịng chảy trong biển và
đại dương.
Phân
– Sóng thường
– Nhật triều
– Dịng biển nóng
loại
– Sóng thần
– Bán nhật triều
– Dịng biển lạnh
– Nhật triều khơng đều
Ngun – Chủ yếu do gió
– Do sức hút của mặt do các loại gió thổi
nhân
– Sóng thần: động đất trăng và mặt trời
thường xuyên trên Trái
ngầm dưới đại dương.
Đất như Tín phong, gió
Tây ơn đới
Ảnh
– Phát triển du lịch, – Phát triển kinh tế – Tác động đến khí hậu
hưởng sản xuất điện…
biển: GTVT, đánh bắt nơi chúng đi qua.
– Sạt lở đất, sóng thần thủy sản, sản xuất
gây thiệt hại lớn về muối, điện..
người và tài sản.
– Triều cường,
d) Cách thực hiện:
Bước 1 GV giao nhiệm vụ cho học sinh
– Nước biển và đại dương có những hình thức vận động nào?
– Hoạt động nhóm – 5 phút
*Nhiệm vụ: Dựa vào thơng tin SGK, hình 61,62,63,64 các em hãy tìm hiểu các hình
thức vận động của nước biển và đại dương theo các tiêu chí trong bảng sau:
+ Nhóm 1,2: Sóng biển
+ Nhóm 3,4: Thủy triều
+ Nhóm 5,6: Dịng biển
Sóng biển
Thủy triều
Dịng biển
Khái niệm
Ngun nhân
Phân loại
Ảnh hưởng
– Ngồi những con sóng bình thường cịn xuất hiện các con sóng thần. Hãy cho biết
nguyên nhân của sóng thần?
– Sóng thần có tác hại như thế nào? Bản thân em có thể làm được gì để giúp người dân
nơi bị ảnh hưởng bởi sóng thần?
– Chiến thắng lịch sử nào liên quan đến hiện tượng thủy triều?
-Chúng ta đã khai thác nguồn năng lượng sóng và thủy triều để làm gì?
– Liên hệ với thực trạng xâm nhập mặn ở vùng ĐB Sông Cửu Long?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
– Cá nhân
– Nhóm trao đổi, thống nhất ý kiến, hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp, HS khác nhận xét và bổ sung.
Bước 4 GV chuẩn kiến thức, mở rộng.
Giao nhiệm vụ chuẩn bị cho tiết sau:
TIẾT 2
2.3. Hoạt động 3: Thực hành: Sự chuyển động của các dịng biển trong đại dương
(35 phút)
a) Mục đích:
– Trình bày được hướng chuyển động của các dịng biển nóng và lạnh trong đại dương
thế giới. Biết được ảnh hưởng của dòng biển đến nhiệt độ, lượng mưa của các vùng bờ
tiếp cận với chúng.
b) Nội dung:
3. Sự chuyển động của các dịng biển trong đại dương
a. Tìm hiểu hướng chuyển động của các dòng biển trong đại dương.
– Các dịng biển nóng thường chảy từ các vĩ độ thấp lên các vùng vĩ độ cao.
– Các dòng biển lạnh thường chảy từ các vùng vĩ độ cao về các vùng vĩ độ thấp.
b. Tác động của dòng biển đến khí hậu
– Dịng biển nóng làm tăng nhiệt độ khơng khí ở các vùng đất ven bờ, và tạo điều kiện
nước biển bốc hơi tạo mây mưa nếu được gió đưa vào bờ.
– Dịng lạnh làm giảm nhiệt độ ven bờ, nên khối khí qua dịng lạnh vào bờ thường có
tính chất khơ hạn hình thành hoang mạc ở các vùng ven bờ.
c) Sản phẩm:
– Câu trả lời cá nhân của học sinh
– Phản hồi thông tin phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Đại dương Hải lưu
Bắc bán cầu
Nam bán cầu
Tên hải
Vị trí
Tên
Vị trí
lưu
hướng chảy
hải lưu
hướng chảy
Thái Bình
Nóng
Cư-rơ-si-ơ
Từ xích đạo
Đơng Úc
Từ xích đạo
0
dương
chảy về 45 B
chảy về 400N
Đại Tây
Dương
Lạnh
Ca-li-foocni-a
400B chảy về
xích đạo
Pê-ru
Nóng
Gơn-xtrim
Bắc xích đạo
chảy về 300B
Bra-xin
Lạnh
Gron-len
300B chảy về
Ben-ghê-la
0
50 B
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Từ phía Nam
(600N) chảy về
xích đạo
Xích Đạo chảy
về 400N
600N chảy về
xích đạo
ĐỊA ĐIỂM
VĨ ĐỘ
NHIỆT ĐỘ
A
600B
-190C
B
600B
-80C
C
600B
+20C
D
600B
+30C
=> Kết luận
– Gần dịng biển nóng nhiệt độ tăng
– Gần dòng biển lạnh nhiệt độ giảm
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
– Hoạt động nhóm (5 phút)
* Nhiệm vụ: Dựa vào hình 64 và kiến thức đã học, các em hãy trao đổi để hồn thành
bảng kiến th
Nhóm 1: dịng biển nóng – Bắc Bán cầu
Nhóm 2: dịng biển nóng – Nam Bán cầu
Nhóm 3: dịng biển lạnh – Bắc Bán cầu
Nhóm 4: dịng biển lạnh – Nam Bán cầu
Đại
Hải lưu
Bắc bán cầu
Nam bán cầu
Tên
hải
Vị
trí
Tên
hải lưu
Vị trí
dương
lưu
hướng chảy
hướng chảy
Thái Bình
Nóng
dương
Đại Tây
Dương
Lạnh
Nóng
Lạnh
+ Nhận xét về hướng chảy của các dịng biển nóng và lạnh trong đại dương thế giới?
– Hoạt động cặp đôi trong thời gian 3 phút
Nhiệm vụ: Dựa vào hình 65 và kiến thức đã học, hoàn thiện nội dung phiếu học tập số
2.
ĐỊA ĐIỂM
VĨ ĐỘ
NHIỆT ĐỘ
A
B
C
D
=> Kết luận
– Gần dịng biển nóng nhiệt độ sẽ ……………..
– Gần dòng biển lạnh nhiệt độ sẽ ……………..
– Phân tích ảnh hưởng của dịng biển nóng và lạnh đến khí hậu ven bờ nơi chúng chảy
qua?
Nhiệt độ nước biển tăng nơi có dịng
biển Gơn-xtrim đi qua
Hiệu ứng của hải lưu Gulf Stream là đủ mạnh
để làm cho một số phần đất thuộc miền tây
nước Anh và Ireland (Ailen) có nhiệt độ trung
bình cao hơn vài độ so với phần lớn các vùng
khác của các quốc gia này. Trên thực tế, tại
Cornwall, và chủ yếu là quần đảo Scilly, hiệu
ứng của nó lớn đến mức những lồi thực vật
chủ yếu sinh trưởng ở những vùng khí hậu ấm
áp như dừa cũng có thể sống được trong điều
kiện khắc nghiệt của mùa đông ở các vĩ độ
cao.
Hoang mạc Namib- ven biển ở miền Nam Phi chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh
Benguela
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: HS trao đổi kết quả làm việc, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV chuẩn kiến thức.
GV mở rộng: Các dòng nóng lạnh biển khi di chuyển thường xun các dịng di cư và
sự phân tán của biển sinh vật. Vì vậy, ở những nơi giao nhau của các dòng biển thường
hình thành nguồn lợi nhuận sinh vật biển vơ cùng giàu có, tạo nên những người cá lớn
=> Nơi gặp nhau của các dịng biển nóng và lạnh có hoạt động đánh bắt thủy sản xuất
phát triển mạnh.
Ví dụ:
– Ngư trường nổi tiếng trên thế giới ở vùng biển Niu- Faolan (bờ Đông Bắc Mỹ) được
sinh ra do tiếp xúc giữa dịng biển nóng Gơn-xtrim với dịng biển lạnh từ bắc cực chạy
về.
– Các trường lớn ở vùng biển Pê-ru, Nhật Bản, Mê-xi-cô, Việt Nam,… cũng là nơi giao
nhau của các dịng biển nóng lạnh=> nguồn lợi hải sản phong phú.
3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút)
a) Mục đích:
– Củng cố lại nội dung bài học.
b) Nội dung:
– Học sinh vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành mảnh ghép.
c) Sản phẩm:
d) Cách thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ
– Trò chơi “MẢNH GHÉP BÍ MẬT”
– Quy định luật chơi, mỗi bàn được phát 1 bộ thẻ, thời gian 3 phút
Bước 2: HS chơi trị chơi
Bước 3: Các nhóm hồn thành mảnh ghép, dán sản phẩm của nhóm mình lên bảng.
Bước 3: GV nhận xét và cho điểm với nhóm hồn thành nhanh và chính xác nhất
4. Hoạt động: Vận dụng (5 phút)
a) Mục đích:
– Giáo dục ý thức bảo vệ chủ quyền biển đảo quê hương
b) Nội dung:
– Viết một bức thư ngắn gửi gắm tình cảm của em với các chú bộ đội đang bảo vệ chủ
quyền vùng biển Việt Nam nơi đảo xa.
c) Sản phẩm:
– Các bức thư ngắn gửi gắm tình cảm của em với các chú bộ đội đang bảo vệ chủ
quyền vùng biển Việt Nam nơi đảo xa.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
– HS chuẩn bị một bức thư ngắn gửi gắm tình cảm của em với các chú bộ đội đang bảo
vệ chủ quyền vùng biển Việt Nam nơi đảo xa.
Bước 2: HS về nhà thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: HS trình bày trước lớp
Bước 4: GV nhận xét và khích lệ tinh thần học tập của học sinh.
– Năng lực khám phá địa lí : + Sử dụng map “ Các dịng biển trong đại dương quốc tế ” để kể tên 1 số ít dòng biểnlớn và hướng chảy của chúng : dòng biển Gơn – xtrim, Cư-rơ-si-ơ, Pê-ru, Ben-ghê-la. + Nhận biết hiện tượng kỳ lạ sóng biển và thủy triều qua tranh vẽ. – Năng lực nhận thức khoa học địa lí : quan sát, nghiên cứu và phân tích hình ảnh để tìm hiểu và khám phá sựchuyển động của những dịng biển trong đại dương. Phân tích được ảnh hưởng tác động tích cực vàtiêu cực của thủy triều so với đời sống. Phân tích được ảnh hưởng tác động của những dịng biểnđến khí hậu vùng ven bờ nơi chúng chảy qua. – Năng lực vận dụng kiến thức và kỹ năng, kĩ năng đã học : Liên hệ với đặc đểm vùng biển việt nam, yếu tố bảo vệ môi trường tự nhiên vfa chủ quyền lãnh thổ biển hòn đảo. 3. Về phẩm chất – Chăm chỉ : Tích cực dữ thế chủ động trong những hoạt động giải trí học tập. – Trách nhiệm : Có ý thức bảo vệ thiên nhiên và môi trường và chủ quyền lãnh thổ biển hòn đảo quê nhà. – Nhân ái : thông cảm, san sẻ với những vùng chịu ảnh hưởng tác động của bão, sóng thần. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU1. Chuẩn bị của giáo viên – Bài giảng trình chiếu – Tranh ảnh, lược đồ, bảng số liệu độ muối những biển trên quốc tế. 2. Chuẩn bị của học viên – SGK, vở ghi, dụng cụ học tập. – Vẽ tranh với chủ đề “ BIỂN QUÊ HƯƠNG ” III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCTIẾT 11. Hoạt động : Mở đầu ( 5 phút ) a ) Mục đích : – Tạo sự phấn khởi trước khi bước vào bài học kinh nghiệm mới bằng một tính huống có yếu tố. b ) Nội dung : – Học sinh dựa vào kiến thức và kỹ năng đã học và hiểu biết của mình để vấn đáp thắc mắc. c ) Sản phẩm : – Câu vấn đáp của học viên. d ) Cách thực thi : Bước 1 : GV đưa ra trường hợp của bài học kinh nghiệm Cho HS nghe bài hát “ BÉ YÊU BIỂNLẮM ” Các em hãy diễn đạt những điều em biết về biển ? Bước 2 : HS triển khai trách nhiệm học tập. Bước 3 : HS trình diễn tâm lý của mình. Bước 4 : GV dẫn dắt vào chủ đề, trình làng nội dung chủ đề. CHỦ ĐỀ : BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNGTIẾT 11. Độ muối của nước biển và đại dương2. Sự hoạt động của nước biển và đại dươngTIẾT 23. Thực hành : Sự hoạt động của những dòng biển trong đại dương – Luyện tập – Vận dụng2. Hoạt động : Hình thành kỹ năng và kiến thức mới2. 1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu độ muối của nước biển và đại dương ( 15 phút ) a ) Mục đích : – Đánh giá được độ muối của nước biển và đại dương. Giải thích nguyên do làm chođộ muối của những biển và đại dương không giống nhau. b ) Nội dung : 1. Độ muối của nước biển và đại dương – Độ muối trong những biển và đại dương không giống nhau, trung bình 35 ‰ – Nguyên nhân : tuỳ thuộc vào nguồn nước sơng đổ vào nhiều hay ít và độ bốc hơi lớnhay nhỏ. c ) Sản phẩm : – Câu vấn đáp của học viên. – Học sinh triển khai xong phiếu học tập. d ) Cách thực thi : Bước 1 : GV giao trách nhiệm – Yêu cầu HS đọc SGK mục 1 và quan sát hình ảnh vấn đáp thắc mắc : ¾ diện tích quy hoạnh mặt phẳng TĐ là nước + Có quan điểm cho rằng nên gọi Trái Đất là “ TRÁI NƯỚC ” ? tại sao lại như vậy ? + Vì sao nước biển lại mặn ? + Độ muối trung bình của nước biển và đại dương là bao nhiêu ? Ý nghĩa của nó ? + Độ muối của nước biển và đại dương do đâu mà có ? + Những yếu tố nào tác động ảnh hưởng đến độ mặn của những biển và đại dương ? Lấy vídụ ? + Con người đã biết khai thác độ mặn của nước biển để làm gì ? EM CĨ BIẾT – Bước 2 : Tiến hành hoạt động giải trí. + HS dựa vào thơng tin SGK, hình ảnh và hiểu biết của mình để vấn đáp những câuhỏi. – Bước 3 : HS báo cáo giải trình tác dụng thao tác, HS khác nhận xét, bổ trợ. – Bước 4 : GV chuẩn kỹ năng và kiến thức, nhận xét và nhìn nhận tác dụng thao tác của họcsinh. 2.2. Hoạt động 2 : Tìm hiểu những hình thức hoạt động của nước biển và đạidương ( 25 phút ) a ) Mục đích : – Trình bày được ba hình thức hoạt động của nước biển và đại dương là sóng, thủy triều vàdịng biển. Biết được ngun nhân sinh ra sóng biển, thủy triều và dịng biển. b ) Nội dung : 2. Sự hoạt động của nước biển và đại dươnga. Sóng biển : – Là hình thức xê dịch tại chỗ của nước biển và đại dương – Nguyên nhân : đa phần là do gió. Động đất ngầm dưới đáy biển sinh ra sóng thần. b. Thủy triều – Là hiện tượng kỳ lạ nước biển lên xuống theo chu kì. – Nguyên nhân : do lực hút của Mặt Trăng và Mặt Trời. c. Dòng biển ( hải lưu ) – Là hiện tượng kỳ lạ hoạt động của lớp nước biển trên mặt, tạo thành những dòng chảytrong biển và đại dương. – Nguyên nhân : do những loại gió thổi tiếp tục trên Trái Đất như Tín phong, gióTây ơn đớic ) Sản phẩm : – Câu vấn đáp của cá thể học viên – Kết quả thao tác của những nhóm. Sóng biểnThủy triềuDịng biểnKháiLà hình thức xê dịch Là hiện tượng kỳ lạ nước Là hiện tượng kỳ lạ chuyểnniệmtại chỗ của nước biển biển lên, xuống theo động của lớp nước biểntheo chiều thẳng đứng chu kì. trên mặt, tạo thành cácdịng chảy trong biển vàđại dương. Phân – Sóng thường – Nhật triều – Dịng biển nóngloại – Sóng thần – Bán nhật triều – Dịng biển lạnh – Nhật triều khơng đềuNgun – Chủ yếu do gió – Do sức hút của mặt do những loại gió thổinhân – Sóng thần : động đất trăng và mặt trờithường xuyên trên Tráingầm dưới đại dương. Đất như Tín phong, gióTây ơn đớiẢnh – Phát triển du lịch, – Phát triển kinh tế tài chính – Tác động đến khí hậuhưởng sản xuất điện … biển : GTVT, đánh bắt cá nơi chúng đi qua. – Sạt lở đất, sóng thần thủy hải sản, sản xuấtgây thiệt hại lớn về muối, điện .. người và gia tài. – Triều cường, d ) Cách triển khai : Bước 1 GV giao trách nhiệm cho học viên – Nước biển và đại dương có những hình thức hoạt động nào ? – Hoạt động nhóm – 5 phút * Nhiệm vụ : Dựa vào thơng tin SGK, hình 61,62,63,64 những em hãy tìm hiểu và khám phá những hìnhthức hoạt động của nước biển và đại dương theo những tiêu chuẩn trong bảng sau : + Nhóm 1,2 : Sóng biển + Nhóm 3,4 : Thủy triều + Nhóm 5,6 : Dịng biểnSóng biểnThủy triềuDịng biểnKhái niệmNgun nhânPhân loạiẢnh hưởng – Ngồi những con sóng thông thường cịn Open những con sóng thần. Hãy cho biếtnguyên nhân của sóng thần ? – Sóng thần có mối đe dọa như thế nào ? Bản thân em hoàn toàn có thể làm được gì để giúp người dânnơi bị ảnh hưởng tác động bởi sóng thần ? – Chiến thắng lịch sử vẻ vang nào tương quan đến hiện tượng kỳ lạ thủy triều ? – Chúng ta đã khai thác nguồn nguồn năng lượng sóng và thủy triều để làm gì ? – Liên hệ với tình hình xâm nhập mặn ở vùng ĐB Sông Cửu Long ? Bước 2 : HS thực thi trách nhiệm – Cá nhân – Nhóm trao đổi, thống nhất quan điểm, triển khai xong trách nhiệm được giao. Bước 3 : HS báo cáo giải trình tác dụng thao tác trước lớp, HS khác nhận xét và bổ trợ. Bước 4 GV chuẩn kiến thức và kỹ năng, lan rộng ra. Giao trách nhiệm chuẩn bị sẵn sàng cho tiết sau : TIẾT 22.3. Hoạt động 3 : Thực hành : Sự hoạt động của những dịng biển trong đại dương ( 35 phút ) a ) Mục đích : – Trình bày được hướng hoạt động của những dịng biển nóng và lạnh trong đại dươngthế giới. Biết được tác động ảnh hưởng của dòng biển đến nhiệt độ, lượng mưa của những vùng bờtiếp cận với chúng. b ) Nội dung : 3. Sự hoạt động của những dịng biển trong đại dươnga. Tìm hiểu hướng hoạt động của những dòng biển trong đại dương. – Các dịng biển nóng thường chảy từ những vĩ độ thấp lên những vùng vĩ độ cao. – Các dòng biển lạnh thường chảy từ những vùng vĩ độ cao về những vùng vĩ độ thấp. b. Tác động của dòng biển đến khí hậu – Dịng biển nóng làm tăng nhiệt độ khơng khí ở những vùng đất ven bờ, và tạo điều kiệnnước biển bốc hơi tạo mây mưa nếu được gió đưa vào bờ. – Dịng lạnh làm giảm nhiệt độ ven bờ, nên khối khí qua dịng lạnh vào bờ thường cótính chất khơ hạn hình thành hoang mạc ở những vùng ven bờ. c ) Sản phẩm : – Câu vấn đáp cá thể của học viên – Phản hồi thông tin phiếu học tậpPHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Đại dương Hải lưuBắc bán cầuNam bán cầuTên hảiVị tríTênVị trílưuhướng chảyhải lưuhướng chảyThái BìnhNóngCư-rơ-si-ơTừ xích đạoĐơng ÚcTừ xích đạodươngchảy về 45 Bchảy về 400N Đại TâyDươngLạnhCa-li-foocni-a400B chảy vềxích đạoPê-ruNóngGơn-xtrimBắc xích đạochảy về 300BB ra – xinLạnhGron-len300B chảy vềBen-ghê-la50 BPHIẾU HỌC TẬP SỐ 2T ừ phía Nam ( 600N ) chảy vềxích đạoXích Đạo chảyvề 400N600 N chảy vềxích đạoĐỊA ĐIỂMVĨ ĐỘNHIỆT ĐỘ600B-190C600B-80C600B+20C600B+30C => Kết luận – Gần dịng biển nóng nhiệt độ tăng – Gần dòng biển lạnh nhiệt độ giảmd ) Cách thực thi : Bước 1 : GV giao trách nhiệm – Hoạt động nhóm ( 5 phút ) * Nhiệm vụ : Dựa vào hình 64 và kỹ năng và kiến thức đã học, những em hãy trao đổi để hồn thànhbảng kiến thNhóm 1 : dịng biển nóng – Bắc Bán cầuNhóm 2 : dịng biển nóng – Nam Bán cầuNhóm 3 : dịng biển lạnh – Bắc Bán cầuNhóm 4 : dịng biển lạnh – Nam Bán cầuĐạiHải lưuBắc bán cầuNam bán cầuTênhảiVịtríTênhải lưuVị trídươnglưuhướng chảyhướng chảyThái BìnhNóngdươngĐại TâyDươngLạnhNóngLạnh + Nhận xét về hướng chảy của những dịng biển nóng và lạnh trong đại dương quốc tế ? – Hoạt động hai bạn trẻ trong thời hạn 3 phútNhiệm vụ : Dựa vào hình 65 và kỹ năng và kiến thức đã học, hoàn thành xong nội dung phiếu học tập số2. ĐỊA ĐIỂMVĨ ĐỘNHIỆT ĐỘ => Kết luận – Gần dịng biển nóng nhiệt độ sẽ … … … … … .. – Gần dòng biển lạnh nhiệt độ sẽ … … … … … .. – Phân tích tác động ảnh hưởng của dịng biển nóng và lạnh đến khí hậu ven bờ nơi chúng chảyqua ? Nhiệt độ nước biển tăng nơi có dịngbiển Gơn-xtrim đi quaHiệu ứng của hải lưu Gulf Stream là đủ mạnhđể làm cho 1 số ít phần đất thuộc miền tâynước Anh và Ireland ( Ailen ) có nhiệt độ trungbình cao hơn vài độ so với hầu hết những vùngkhác của những vương quốc này. Trên thực tiễn, tạiCornwall, và hầu hết là quần đảo Scilly, hiệuứng của nó lớn đến mức những lồi thực vậtchủ yếu sinh trưởng ở những vùng khí hậu ấmáp như dừa cũng hoàn toàn có thể sống được trong điềukiện khắc nghiệt của mùa đông ở những vĩ độcao. Hoang mạc Namib – ven biển ở miền Nam Phi chịu ảnh hưởng tác động của dòng biển lạnhBenguelaBước 2 : HS thực thi trách nhiệm. Bước 3 : HS trao đổi tác dụng thao tác, HS khác nhận xét, bổ trợ. Bước 4 : GV chuẩn kỹ năng và kiến thức. GV lan rộng ra : Các dòng nóng lạnh biển khi chuyển dời thường xun những dịng di cư vàsự phân tán của biển sinh vật. Vì vậy, ở những nơi giao nhau của những dòng biển thườnghình thành nguồn doanh thu sinh vật biển vơ cùng phong phú, tạo nên những người cá lớn => Nơi gặp nhau của những dịng biển nóng và lạnh có hoạt động giải trí đánh bắt cá thủy hải sản xuấtphát triển mạnh. Ví dụ : – Ngư trường nổi tiếng trên quốc tế ở vùng biển Niu – Faolan ( bờ Đông Bắc Mỹ ) đượcsinh ra do tiếp xúc giữa dịng biển nóng Gơn-xtrim với dịng biển lạnh từ bắc cực chạyvề. – Các trường lớn ở vùng biển Pê-ru, Nhật Bản, Mê-xi-cô, Nước Ta, … cũng là nơi giaonhau của những dịng biển nóng lạnh => nguồn lợi món ăn hải sản đa dạng chủng loại. 3. Hoạt động : Luyện tập ( 5 phút ) a ) Mục đích : – Củng cố lại nội dung bài học kinh nghiệm. b ) Nội dung : – Học sinh vận dụng kỹ năng và kiến thức đã học để hoàn thành xong mảnh ghép. c ) Sản phẩm : d ) Cách triển khai : Bước 1. Giao trách nhiệm – Trò chơi “ MẢNH GHÉP BÍ MẬT ” – Quy định luật chơi, mỗi bàn được phát 1 bộ thẻ, thời hạn 3 phútBước 2 : HS chơi trị chơiBước 3 : Các nhóm hồn thành mảnh ghép, dán loại sản phẩm của nhóm mình lên bảng. Bước 3 : GV nhận xét và cho điểm với nhóm hồn thành nhanh và đúng chuẩn nhất4. Hoạt động : Vận dụng ( 5 phút ) a ) Mục đích : – Giáo dục đào tạo ý thức bảo vệ chủ quyền lãnh thổ biển hòn đảo quê hươngb ) Nội dung : – Viết một bức thư ngắn gửi gắm tình cảm của em với những chú bộ đội đang bảo vệ chủquyền vùng biển Nước Ta nơi hòn đảo xa. c ) Sản phẩm : – Các bức thư ngắn gửi gắm tình cảm của em với những chú bộ đội đang bảo vệ chủquyền vùng biển Nước Ta nơi hòn đảo xa. d ) Cách thực thi : Bước 1 : Giao trách nhiệm : – HS sẵn sàng chuẩn bị một bức thư ngắn gửi gắm tình cảm của em với những chú bộ đội đang bảovệ chủ quyền lãnh thổ vùng biển Nước Ta nơi hòn đảo xa. Bước 2 : HS về nhà triển khai trách nhiệm. Bước 3 : HS trình diễn trước lớpBước 4 : GV nhận xét và khuyến khích ý thức học tập của học viên .
Source: https://vh2.com.vn
Category : Trái Đất