Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Bài tập ngoại ứng tiêu cực kinh tế công cộng

Đăng ngày 29 July, 2022 bởi admin
Ngoại ứng xấu đi hoàn toàn có thể là từ hoạt động giải trí sản xuất hoặc từ hoạt động giải trí tiêu dùng. Số liệu đưa ra hoàn toàn có thể là dạng bảng hoặc dạng đồ thị. Dựa vào số liệu, bạn cần phải xác lập những chỉ số phản ánh kết cục thị trường trước và sau khi có sự can thiệp của cơ quan chính phủ .
Một số quan tâm khi làm bài :

  • Chú ý ghi đơn vị vào kết quả tính toán, nếu không bạn sẽ không được tính điểm, sori 🙂
  • Bạn cần vẽ đồ thị minh họa (không cần quá chính xác từng khoảng cách) và nên đặt tên cho các điểm ví dụ ABC, MNPQ…để bài làm của mình rõ ràng hơn.

GOOD LUCK

tin tức về một thị trường khai thác đá như sau :Bài tập ngoại ứng tiêu cực kinh tế công cộngTrong đó :

  • Q là mức sản lượng sản xuất hàng tháng, tính bằng nghìn tấn
  • MB là lợi ích biên, tính bằng triệu đồng/nghìn tấn
  • MPC là mức chi phí biên mà công ty đá phải chi, tính bằng triệu đồng/nghìn tấn
  • MSC là chi phí biên mà hoạt động khai thác đá gây ra cho xã hội nói chung, tính bằng triệu đồng/nghìn tấn.

Hãy xác lập :
a ) Mức sản lượng tối ưu mà công ty đá muốn sản xuất và mức sản lượng đá tối ưu mà xã hội gật đầu ?
b ) Mức tổn thất phúc lợi xã hội khi cơ quan chính phủ không điều tiết sản xuất ngành này ?
c ) nhà nước nên điều tiết bằng công cụ gì ? Mức điều tiết tối ưu trên một nghìn tấn đá ? Số tiền mà chính phủ nước nhà thu vào ( hoặc chi ra ) do điều tiết là bao nhiêu ?
d ) Doanh thu của thị trường trước và sau khi có sự can thiệp của cơ quan chính phủ ?
Gợi ý vấn đáp :
Đồ thị minh họa ( bạn tự vẽ một cách ước đạt hình dạng những đường )
a. Qtt ? Qxh

Qtt=800 nghìn tấn (vì MPC=MB=40)

Qxh=400 nghìn tấn (vì MSC=MB=65)

b. Tổn thât PLXH
Diện tích tam giác ABC = 50%. AH.BC, trong đó :
AH = Qtt-Qxh = 800 – 400 = 400 nghìn tấn
BC = MEC tại Qtt = MSC-MPC = 73-40 = 33 triệu đồng / nghìn tấn

–> Tổn thất PLXH = 1/2.400.33=6600 triệu đồng, hay 6.6 tỷ đồng

c. Công cụ can thiệp của cơ quan chính phủ ?

  • Thuế
  • Mức can thiệp t=MEC tại Qxh. Ta có tại Qxh=400 nghìn tấn, MEC=MSC-MPC=65-36=29 triệu đồng, Do đó t=29 triệu đồng/nghìn tấn
  • Tổng thu thế T=t*Qxh=29*400=11600 triệu đồng, hay 11.6 tỷ đồng

d. Doanh thu thị trường trước và sau khi CP can thiệp : TR, TR ’

Trong đó P = MB = MPC = 40 triệu đồng / nghìn tấn và Q = Qtt = 800 nghìn tấn Trong đó P ’ = MB = MSC = 65 triệu đồng / nghìn tấn và Q ’ = Qxh = 400 nghìn tấn
ThanhHVBC

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. BÀI TẬP MÔN KINH TẾ MÔI TRƯỜNG Bài 1 : Giả sử hoạt động sản xuất xi măng trên thị trường có hàm chi phí cận biên MC
    = 16 + 0.04Q, hàm lợi ích cận biên MB = 40 – 0.08Q, hàm chi phí ngoại ứng cận biên
    MEC = 8 + 0.04Q ( Q tính bằng tấn, P là một sản phẩm tính bằng USD ) a. Xác định mức sản xuất hiệu quả cá nhân và hiệu quả xã hội và mức giá tương
    ứn g ?
    b. Đề diều chỉnh hoạt động về mức tối ưu xã hội cần áp dụng mức thuế là bao nhiêu ?
    Tính tổng doanh thu thuế ? So sánh với tổng chi phí ngoại ứng do hoạt động đó gây ra
    khi khai thác ở mức hiệu quả xã hội ?
    c. So sánh phúc lợi xã hội tại mức hoạt động tối ưu cá nhân và xã hội để thấy được
    thiệt hại do hoạt động sản xuất gây ra cho xã hội ?
    d. Biểu diễn các kết quả trên đồ thị ? Bài làm :
    a. Mức sản xuất hiệu quả cá nhân và giá tại đó là : MB = MC  40- 0.08Q = 16 + 0.04Q  0.12 Q = 24  Qb = 24/0.12 => Q = 200 ( tấn ) Thay vào MB ta có : 40 – 0.08Q = 40 – 0.08. 200 = 24 ( USD ) • Mức sản xuất hiệu quả xã hội và giá tại đó là : Ngoại ứng tiêu cực : MSC = MC + MEC = 16 + 0.04Q + 8 + 0.04Q

    – = 24 + 0.08Q + Mức sản xuất hiệu quả xã hội :

    – MSC = MSB = MC  24 + 0.08Q = 40 -0.08Q
    –  0.16Q = 16  Qe = 16/0.16 = 100 ( tấn )

    – Thay Qe vào MB ta có : 40 – 0.08Q = 40- 0.08. 100 = 32 ( USD ) b.
    Đề điều chỉnh hoạt động về mức tối ưu xã hội cần áp dụng mức thuế là :
    Ta có : t* = MEC ( Qe ) = 8 + 0.04.100 = 12 ( USD/ tấn )
    Tổng doanh thu thuế :
    T = t* x Qe = 12 x 100 = 1200 ( USD ) * Tổng chi phí ngoại ứng do hoạt động ở mức hiệu quả xã hội : 100 100 MEC = ∫ ( 8 + 0.04Q ) dQ = ( 8Q + 0.02Q 2 ) ∫ TEC = = 1000 ( USD ) 0 0
    =.> T > TEC
    c.
    Phúc lợi ở mức hoạt động tối ưu cá nhân là :
  2. NSB Qb = 200, NSB Qe = 100 200 200 NSB = ∫ ( MSB – MSC ) dQ = ∫ (40 – 0.08Q – 24 – 0.08Q ) dQ 0 0 200 200 ∫ ( 16 – 0.16Q ) = ( 16Q – 0.16 Q = /2) 2 0 0 =0
    *) Phúc lợi ở mức hoạt động tối ưu xã hội là : 100 100 100 ∫ ∫ ( MSB – MSC ) dQ = ( 16 – 0.16Q ) = ( 16 – 0.16 Q 2 / 2 ) NSB Qe = 0 0 0 = 800
    ∆ NSB = NSB Qb – NSB Qe = 0 – 800 = – 800 thiệt hại do hoạt động gây ra cho xã hội là 800 USD
     d. Các bạn tự vẽ Bài 2. Giả sử cả 2 doanh nghiệp dệt cùng đưa nước thải sản xuất vào một hồ nước tự
    nhiên và gây ra ô nhiễm hồ nước đó. Biết rằng các hàm chi phí giảm thải cận biên của
    doanh nghiệp như sau : ( Q là lượng nước thải / m 3, chi phí giảm thải là USD ) MAC1 = 900 – Q
    MAC2 = 400 – 0.5Q a, Nếu không có quản lý của nhà nước, tổng thải của 2 doanh nghiệp là bao nhiêu ?
    b. Doanh nghiệp nào có khả năng giảm thải kém hơn ? Tại sao ?
    c. Để bảo vệ hồ nước, cơ quan quản lý môi trường muốn tổng thải của 2 doanh nghiệp
    chỉ còn 800 m 3 bằng biện pháp thu một mức phí thải như nhau cho mỗi m3 nước thải .
    Hãy xác định mức phí thải đó và lượng nước thải mà mỗi hãng sẽ xả vào hồ ?
    d. Xác định tổng chi phí giảm thải của 2 doanh nghiệp ?
    e. Nếu cơ quan quản lý vẫn muốn đạt mục tiêu môi trường như trước nhưng chỉ quy
    định chuẩn mực thải đồng đều cho 2 doanh nghiệp thì chi phí giảm thải mỗi doanh
    nghiệp là bao nhiêu ?
    f, Thể hiện kết quả trên đồ thị Bài làm : Nếu không có sự quản lý của nhà nước thì dn sẽ thải ở mức thải tối đa và không
    a.
    bỏ ra một khoản chi phí nào Ta có : MAC1 = 0  900 – Q = 0  Q1 = 900 m 3 MAC2 = 0  400 – 0.5Q = 0  Q2 = 800 m 3 Vậy tổng lượng thải của 2 doanh nghiệp là : 900 + 800 = 1700 m 3 b.
  3. Giả sử tại mức thải Q = 500 m 3 thay lần lượt vào MAC1 và MAC2 ta có
    MAC 1 = 900 – Q = 900 – 500 = 400 ( m 3 )
    MAC 2 = 400 – 0.5Q = 400 – 0.5.500 = 150 ( m 3 ) MAC 1 > MAC 2 => DN 1 có khả năng giảm thải kém hơn .
     c. Khi quy định một mức phí thải đồng nhất thì hiệu quả về chi phí / dịch vụ xã hội đạt được là : MAC 1 = MAC 2 = G* Vì MAC 1 = MAC 2 = 900 –Q1 = 400 – 0.5Q2  ( Q1 – 0.5Q2 ) = ( 900 -400 )  Q1 – 0.5Q2 = 500 (1) Q1 + Q2 = 800 (2 ) Từ (1) và ( 2 ) ta có : Q1 – 0.5Q2 = 500 Q1 + Q2 = 800 Giải hệ phương trình ta có Q1 = 600 m 3, Q2 = 200 m 3 Thay Q1 vào MAC 1 và Q2 vào MAC 2 ta đều có kết quả là G* = 300 ( USD ) Vậy lượng nước thải mà hãng 1 thải vào hồ là 600 m3 và hãng 2 là 200 m3. Mức phí thải đồng nhất mà cả hai hãng phải trả là 300 USD d. Tổng chi phí giảm thải của 2 doanh nghiệp là : 900 900 900 ∫ ∫ AC1 = MAC 1 dQ = ( 900 – Q ) dQ = ( 900 -Q 2 / 2 ) = 45.000 ( USD ) 600 600 600 800 800 800 ∫ ∫ AC2 = MAC 2 dQ = ( 400 – 0.5Q ) dQ = ( 400Q – 0.5Q 2 / 2 ) = 90.000 200 200 200 ( USD ) Như vậy tổng chi phí giảm thải của 2 doanh nghiệp là : AC1 + AC 2 = 90000 + 45000
    = 135000 ( USD ) e. Nếu cơ quan quản lý muốn đạt mục tiêu môi trường tức là Q1 = Q2 = 800 m3 và
    đồng đều như nhau tức là Q1 = Q2 = 400 m3 thì chi phí giảm thải của mỗi dn sẽ là : 900 900 900 ∫ ∫
    DN 1 : AC1 = MAC1 dQ = ( 900 –Q ) dQ = ( 900Q – 0.5Q 2 /2 ) = 125.000 400 400 400 ( USD ) 800 800 800 ∫ ∫
    DN 2 : AC2 = MAC2 dQ = ( 400 -0.5Q ) dQ = ( 400 Q – 0.5Q 2 / 2 ) = 400 400 400 40.000 ( USD ) Vậy chi phí giảm thải của DN1 là 125.000 USD và DN2 là 40.000 USD .

Page 2

YOMEDIA Bài 1 : Giả sử hoạt động giải trí sản xuất xi-măng trên thị trường có hàm ngân sách cận biên MC = 16 + 0.04 Q., hàm quyền lợi cận biên MB = 40 – 0.08 Q, hàm ngân sách ngoại ứng cận biên MEC = 8 + 0.04 Q. ( Q tính bằng tấn, P là một mẫu sản phẩm tính bằng USD ) a. Xác định mức sản xuất hiệu suất cao cá thể và hiệu suất cao xã hội và mức giá tương ứng ? b. Đề diều chỉnh hoạt động giải trí về mức tối ưu xã hội cần vận dụng mức thuế là bao nhiêu … 19-11-2012 4098 288Download Bài tập ngoại ứng tiêu cực kinh tế công cộngGiấy phép Mạng Xã Hội số : 670 / GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009 – 2019 TaiLieu. VN. All rights reserved.

Câu hỏi Kinh tế Công cộng1. Nền kinh tế hỗn hợp là nền kinh tế có sự điều tiết của cả 2 bàn tay vô hình của thị trường và hữu hình của chính phủ, nhưng bàn tay của chính phủ mạnh hơn.+ Sai vì sự điều tiết của chính phủ trong các nền kinh tế khác nhau sẽ khác nhau, mức độ điều tiết khác nhau.2. Vì KVCC là khu vực của chính phủ nên chính phủ cần có những chính sách ưu đãi cho khu vực này để cạnh tranh thắng thế KVTN+ Sai vì chính phủ hỗ trợ KVTN, không cạnh tranh với KVTN3. Trong điều kiện nền kinh tế ko ổn định thì phân bổ nguồn lực theo cơ chế thị trường ko đảm bảo đạt được hiệu quả Pareto+ Đúng vì theo định lí cơ bản của kinh tế học phúc lợi. Định lý chỉ đúng trong nền kinh tế ổn định.4. Chính sách ưu đãi tín dụng cho các doanh nghiệp tư nhân đang thua lỗ để duy trì công ăn việc làm cho người lao động là một chính sách tương hợp với cơ chế thị trường + Sai vì chính sách trợ cấp cho các DN5. Bản thân chính phủ cũng là một nguy cơ đe doạ cạnh tranh và sở hữu tư nhân+ Sai vì chính phủ có vai trò điều tiết nền kinh tế vĩ mô6. Một phân bổ nguồn lực đạt hiệu quả Pareto luôn hoàn thiện hơn một phân bổ khác chưa hiệu quả+ Sai vì phân bổ hiệu quả chưa chắc đã hơn cách phân bổ khác chưa hiệu quả7. Chương trình “Tấm lòng vàng” giúp đỡ người nghèo gặp hoàn cảnh khó khăn là một hoàn thiện Pareto+ Đúng vì“Ít nhất 1 người được lợi hơn, nhưng những người khác không bị thiệt”8. Câu “Nạn dịch SARS đã làm lượng khách du lịch đến nhiều nước châu Á trong năm 2003 giảm mạnh” là một nhận định thực chứng.+ Đúng vì quan sát thực tế9. Khi trả lời sản xuất cái gì trong KVCC, chính phủ chỉ dựa vào những quyết định chủ quan của mình chứ ko căn cứ và quy luật Cung-Cầu.+ Sai vì căn cứ vào nhu cầu XH và Cung cầu TT10. Nguyên tắc hỗ trợ yêu cầu chính phủ can thiệp vào nền kinh tế khi đảm bảo chắc chắn rằng sự can thiệp đó hiệu quả hơn so với sự điều tiết của thị trường+ Đúng vì chính phủ hỗ trợ kinh tế tư nhân phải tốt hơn.11. Vì độc quyền gây tổn thất PLXH nên chính phủ cần có những chính sách xoá bỏ độc quyền+ Sai vì độc quyền tự nhiên không xóa bỏ được12. Việc định giá bằng chi phí trung bình sẽ khiến lợi nhuận siêu ngạch của thị trường độc quyền tự nhiên bằng 0+ Đúng vì giá bằng chi phí trung bình (Pc=AC)13. Ngoại ứng gây ra tổn thất PLXH là vì doanh nghiệp gây ra ngoại ứng đã sản xuất mức sản lượng mà tại đó lợi ích xã hội biên nhỏ hơn chi phí xã hội biên+ Sai vì có 2 loại ngoại ứng14. Giải pháp trợ cấp ngoại ứng tích cực sẽ ko hiệu quả nếu số tiền chính phủ phải chi ra để trợ cấp lớn hơn tổn thất PLXH tiết kiệm được+ Sai vì xét ở góc độ XH: Trợ cấp > XH không mất tiền, khắc phục tổn thất nên làm15. Đã là HHCC thì ko thể cung cấp cá nhân+ Sai vì HHCC có tính loại trừ vẫn có thể cung cấp được.16. Mọi HHCC đều tạo ra ngoại ứng tích cực+ Đúng vì làm cho 1 người lợi > tạo ra ngoại ứng tích cực17. Định suất đồng đều khắc phục được hiện tượng tiêu dùng quá mức một HHCC, vì thế đây là một giải pháp hiệu quả+ Sai vì lượng tiêu dùng XH = Lượng tiêu dùng hiệu quảVẫn gây ra tổn thất XH ( Vì lượng tiêu dùng mỗi người khác nhau)18. Vấn đề kẻ ăn ko chí xuất hiện đối với HHCC thuần tuý + Sai vì kẻ ăn không chỉ xuất hiện : – HHCC thuần túy – HHCC không loại trừ19. Mức sản lượng tối ưu thị trường lớn hơn mức sản lượng tối ưu xã hội trong ngoại ứng tiêu cực và nhỏ hơn trong ngoại ứng tích cực+ Đúng vì (Q1>Q0) : Ngoại ứng tiêu cực; (Q1 vìkhông nói ngang bằng ngưỡng nghèo thế giới28. Nếu 2 nước có ngưỡng nghèo như nhau và tỉ lệ đói nghèo bằng nhau thì khoảng cách nghèo cũng sẽ bằng nhau+ Sai vì mỗi thước đo, đo các thành phần khác nhau29. Phân phối theo nhập theo thuyết Rawls là cách phân tích tối ưu nhất vì nó luôn đưa đến kết cục cuối cùng là tình trạng bình đẳng hoàn toàn về phúc lợi dân cư+ Sai vì phân phối cho người giàu > người nghèo > không bình đẳng30. Hiểu theo nghĩa đầy đủ nhất thì đói nghèo là tình trạng cá nhân ko có đủ thu nhập để đảm bảo mức sống tối thiểu.+ Sai31. Kết cục của LCCC theo nguyên tắc nhất trí tuyệt đối luôn luôn tạo ra một hoàn thiện Pareto+ Sai vì một hoàn thiện Pareto phải được thông qua32. Nếu một cử tri có lựa chọn đa đỉnh thì LCCC theo nguyên tắc biểu quyết theo đa số tương đối sẽ xuất hiện hiện tượng biểu quyết quay vòng+ Sai vì một cử tri có lựa chọn đa đỉnh chưa chắc xuất hiện hiện tượng biểu quyết quay vòng. Nếu tất cả các cá nhân lựa chọn đơn đỉnh sẽ xuất hiện hiện tượng biểu quyết quay vòng. 33. Cân bằng Lindahl là một cặp giá mà tại đó các cá nhân nhất trí trả một giá thuế như nhau cho một lượng HHCC như nhau+ Sai vì thường là khác nhau34. Nếu tất cả các cá nhân đều tuân theo quy luật độ thoả dụng biên giảm dần thì sẽ ko xuất hiện lựa chọn đa đỉnh+ Đúng vì lựa chọn đa đỉnh thì lợi ích ròng có hình Parabol, lựa chọn đơn đỉnh tuân theo quy luật lợi ích biên giảm dần)35. Nếu tất cả các cá nhân đều có lựa chọn đơn đỉnh thì kết quả của LCCC sẽ phản ánh đúng ý muốn của cử tri trung gian+ Sai vì theo định lý (theo đa số)36. Đỉnh trong lựa chọn của cá nhân là điểm cao nhất trong biểu đồ lựa chọn của cá nhân đó+ Sai vì theo định nghĩa đỉnh37. Do bị giới hạn bởi nhiệm kì bầu cử, người đại diện thường có xu hướng lựa chọn những chính sách mang về lợi ích ngắn hạn38. Trong chính phủ đại diện, nhóm có lợi ích tập trung luôn thắng thế so với những nhóm có lợi ích phân tán trong quyết định công cộng39. Hành vi tìm kiếm đặc lợi ko phải lúc nào cũng mang lại đặc lợi cho những người có hành vi đó40. Vấn đề “thủ trưởng – nhân viên” là một hệ quả của thất bại về thông tin ko đối xứng trong quản lý41. Quy định về giá trần ko phải lúc nào cũng bảo vệ được lợi ích của người tiêu dùng như ý đồ chính sách đặt ra+ Đúng vì nó ko chắc chắn làm tăng thặng dư tiêu dùng42. Kết hợp giữa chính sách đặt giá sàn và hạn chế định lượng sẽ khắc phục được tất cả tổn thất PLXH+ Sai vì cả 2 giải pháp đều gây ra tồn thất43. Giấy phép hành nghề và chứng chỉ nghề nghiệp giống nhau ở chỗ cá nhân nào có một trong 2 loại giấy tờ trên mới được phép tham gia công việc trong ngành nghề có liên quan + Sai vì một số ngành nghề đặc biệt phải có giấy phép hành nghề44. Đấu thầu là một giải pháp mô phỏng thị trường+ Đúng vì có 2 giải pháp45. Nới lỏng điều tiết trong một ngành là việc phải bãi bỏ hoặc nới lỏng đồng thời tất cả các quy định điều tiết trong ngành đó+ Sai vì phải nới lòng dần dần46. Muốn biết giữa người tiêu dùng và người sản xuất ai là người thực sự chịu thuế, cần phải biết thuế đó đánh vào bên cung hay bên cầu+ Sai vì biết độ co giãn của đường cung và đường cầu47. Đường cung co giãn nhiều, đường cầu co giãn ít thì người tiêu dùng sẽ được nhận phần lớn lợi ích của trợ cấp bên cầu+ Đúng vì theo nguyên lý: Đường cung ít co giãn hơn, người tiêu dùng nhận được ít trợ cấp hơn48. Nếu mọi yếu tố khác như nhau thì đường cầu càng co giãn, người sản xuất càng nhận được nhiều lợi ích từ trợ cấp bên cung+ Đúng vì đường cầu càng co giãn sẽ dẫn tới đường cung ít co giãn, người tiêu dùng nhận được nhiều trợ cấp hơn49. Việc trao cho DNTN sản xuất các loại hàng hoá và dịch vụ, còn chính phủ chỉ đóng vai trò là người tài trợ sẽ hiệu quả hơn việc chính phủ để cho các DNTN trực tiếp đứng ra sản xuất+ Đúng vì DNTN hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận (tăng lợi nhuận, giảm chi phí – DNTN tích cực đổi mới công nghệ)50. Việc người gửi tiền có xu hướng thích gửi tiền vào những ngân hàng đã tham gia Quỹ Bảo hiểm tín dụng ngân hàng hơn mà ko cần biết hoạt động của những ngân hàng này ra sao là biểu hiện của hành vi lợi dụng bảo lãnh, cố ý làm liều + Đúng vì có hiện tượng các cá nhân bất cẩn hơn khi tham gia bảo hiểmTỔNG HỢP BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲCâu hỏi đúng sai, giải thích1. Chính phủ cần phải can thiệp vào mọi lĩnh vực của nền kinh tế để khắc phục những thất bại thị trường+ Sai vì chính phủ can thiệp vào thị trường2. “Để khắc phục ngoại ứng tiêu cực thì biện pháp sử dụng phí xả thải tốt hơn biện pháp đánh thuế” là nhận định thực chứng+ Sai vì tuỳ thuộc vào thực tế chủ quan3. Việc cung cấp công cộng hàng hoá cá nhân là do ý muốn của chính phủ + Sai vì chi phí cung cấp tự nhiên lớn hơn chi phí cung cấp công cộng4. Chỉ có thể cung cấp công cộng đối với hàng hoá công cộng+ Sai vì có 2 hình thức cung cấp tự nhiên và cung cấp công cộng – Khoán, miễn phí (hàng hoá công cộng có thể loại trừ)5. Vì ngoại ứng tiêu cực gây hại cho xã hội, do đó chính phủ chỉ nên sử dụng các biện pháp đánh thuế để trừng phạt+ Sai vì trợ cấp có thể khắc phục tổn thất6. Quốc gia A có hệ số GINI 1,2 thì sự bất bình đẳng trong phân phối thu nhập cao hơn quốc gia B có hệ số GINI 0,8+ Sai vì hệ số Gini nằm trong khoảng (0;1) 7. Hoàn thiện Pareto có tính chất bắc cầu nên nếu là cách phân bổ thứ 3 là hoàn thiện Pareto so với cách phân bổ thứ 2 thì nó cũng sẽ hoàn thiện Pareto so với cách thứ 1.+ Sai vì ko biết cách 2 có hoàn thiện so với cách 1 hay ko8. “ Sự khủng hoảng của thị trường tài chính Mỹ gây tác động xấu tới thị trường tài chính toàn cầu” là nhận định thực chứng+ Đúng9. Ngoại ứng tích cực luôn có lợi cho xã hội hơn ngoại ứng tiêu cực+ Sai vì tích cực và tiêu cực đều có hại10. Do hàng hoá công cộng ko có tính cạnh tranh nên việc cung cấp tư nhân đối với hàng hoá công cộng sẽ dẫn đến thất bại+ Sai vì hàng hoá công cộng ko có tính loại trừ11. Việc chính phủ quyết định mức giá trần bằng chi phí biên chắc chắn sẽ làm hãng độc quyền tự nhiên bị lỗ+ Đúng vì DN chỉ có thể bán bằng chi phí biên ( chi phí biên < chi phí trung bình)12. Nếu phân phối lại theo lý thuyết cực đại thấp nhất thì khoảng cách giàu nghèo luôn được rút ngắn.+ Sai vì theo thuyết vị lợi có thể chấp nhận cách phân phối làm cho người giàu thì giàu lên còn người nghèo thì nghèo điBài tậpQ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10MPC 8 12 16 20 24 28 32 36 40 44MEC 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20MB 58 52 46 40 34 28 22 16 10 41. Xác định mức sản lượng tối ưu của thị trường và xã hội. Q0, Q* = ?2. Tổn thất phúc lợi xã hội là bao nhiêu?3. Mức thuế hiệu quả là bao nhiêu? Số tiền thuế mà chính phủ thu về là bao nhiêu?Đáp án:1. Mức sản lượng tối ưu của thị trường: Q0MPC = MB = 28Q0 = 6Mức sản lượng tối ưu của xã hội: Q*MSC = MB (MSC = MPC + MEC)Q* = 52. Mức tổn thất PLXH = ½ (Q0 – Q*) x MEC(Q0) = 1/2(6-5) x12 = 63. Mức thuế hiệu quả: t* = MEC(Q*) = 10Tổng số thuế chính phủ thu được = t*.Q* = 10.6 = 60 Bài tập đề 11. Mức sản lượng tối ưu của thị trường : MPB = MC Mức sản lượng tối ưu của xã hội: MSB = MC 2. Mức tổn thất PLXH = ½ (Q*-Q0) x MEB(Q0) MEB = MSB-MPB3. Mức thuế hiệu quả: s* = MEB(Q*) Tổng số tiền = s*.Q*

Source: https://vh2.com.vn
Category : Công Cộng