Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Câu hỏi ôn tập kinh tế công cộng – Câu hỏi ôn tập và bài tập môn Kinh tế công cộng CÂU HỎI ĐÚNG – StuDocu

Đăng ngày 29 July, 2022 bởi admin

Câu hỏi ôn tập và bài tập môn Kinh tế công cộng

CÂU HỎI ĐÚNG SAI

Chương 1: Giới thiệu chung
1. Chỉ tiêu thường được dùng để do lường quy mô khu vực công là tổng Chi tiêu của NN (Chi tiêu
của NN/GDP)
2. Khi có thể phân bổ lại nguồn lực để có ít nhất một người được lợi hơn mà không làm cho bất kỳ
người nào chịu thiệt thì được gọi là cải thiện Pareto
3. Khi phân bổ lại nguồn lực để có lợi hơn cho ít nhất một người mà làm thiệt hại cho ít nhất một
người được gọi là cải thiện Pareto
4. Khu vực Công cộng sử dụng cơ chế thị trường để phân bổ nguồn lực
5. Nền kinh tế hỗn hợp là nền kinh tế có sự điều tiết của cả 2 bàn tay vô hình của thị trường và hữu
hình của chính phủ, nhưng bàn tay của chính phủ mạnh hơn
6. Nguyên tắc Pareto dựa trên những giá trị cá nhân, bất kể sự cải thiện dẫn đến mức bất công như
thế nào
7. Sự can thiệp của Chính phủ là giải pháp hoàn hảo cho mọi thất bại thị trường
8. Nền kinh tế thị trường luôn hoạt động một cách hoàn hảo, không cần phải có sự can thiệp của
chính phủ
9. Vai trò kinh tế của chính phủ chỉ được thể hiện bằng chính sách kinh tế vĩ mô
10. Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng tối đa của nền kinh tế.
11. Hiệu quả Pareto chỉ quan tâm đến mức lợi ích tuyệt đối của từng các nhân chứ không qua tâm đến
lợi ích tương đối giữa các cá nhân với nhau.
12. Hiệu quả Pareto là tiêu chuẩn duy nhất để quyết định sự phân bổ nguồn lực là tốt hay xấu.
13. Hiệu quả Pareto chỉ đưa ra một dấu hiệu tốt về hiệu quả phân bổ nguồn lực trong nền kinh tế ổn
định.
14. Để đạt được hiệu quả Pareto trong lĩnh vực hỗn hợp (cả người sản xuất và tiêu dung) thì MRTXY
= MRSXYA = MRSXYB (giả sử nền kinh tế có hai loại hàng hoá X và Y, hai người tiêu dùng A và
B). Đ
15. Hiệu quả Pareto là chỉ tiêu hoàn hảo nhất để đo lường hiệu quả của nền kinh tế.
16. Trong điều kiện kinh tế thị trường không ổn định thì phân bổ nguồn lực theo cơ chế thị trường
không đảm bảo đạt được hiệu quả Pareto.
17. Chừng nào nền kinh tế còn là cạnh tranh hoàn hảo thì chừng đó nền kinh tế tất yếu chuyển tới một
cách phân bổ nguồn lực đạt hiệu quả Pareto.
18. Đường Lorenz có thể nằm bên trên, trùng hoặc bên dưới đường phân giác.
19. Khi các đầu ra đã được phân bổ hiệu quả thì nền kinh tế sẽ đạt được hiệu quả Pareto toàn diện.
20. Đường cung cá nhân chính là đường chi phí biên cá nhân MPC.
21. Giả sử không có thất bại của thị trường, nghĩa là giả sử thị trường cạnh tranh hoàn hảo sẽ đạt được
hiệu quả Pareto trong mọi trường hợp và không có độc quyền thì khi đó, bàn tay hữu hình của nhà
nước sẽ không cần thiết nữa.
22. Khi đạt đồng thời hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả lựa chọn, nền kinh tế đã đạt được hiệu quả trong
lĩnh vực hỗn hợp (sản xuất và tiêu dùng).
23. Khi đạt được hiệu quả kỹ thuật, nền kinh tế đã đạt được hiệu quả Pareto về mặt sản xuất.
24. Khi trả lời câu hỏi sản xuất cái gì cho hàng hoá công cộng, chính phủ chỉ dựa vào quyết định chủ
quan chứ không căn cứ vào quy luật cung cầu.
25. Một phân bổ nguồn lực đạt hiệu quả Pareto luôn luôn hoàn thiện hơn một phân bổ khác chưa hiệu
quả.
26. Một sự phân bổ nguồn lực đạt hiệu quả Pareto khi tất cả mọi người đều đạt được lợi ích tối đa.

  1. Một xã hội có thể nằm ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất khi hiệu quả sản xuất ổn định và
    lạm phát được trừ khử.
    28ục tiêu bình đẳng sẽ đạt được khi tất cả mọi người trong xã hội đều có mức thu nhập như nhau.
  2. Một trong những nhược điểm của nền kinh tế thị trường là tạo ra sự chênh lệch trong thu nhập.
  3. Mục tiêu tăng trưởng là mục tiêu quan trọng nhất mà các nền kinh tế phải đạt được.
  4. Nền kinh tế hỗn hợp là nền kinh tế có sự điều tiết của cả hai bàn tay: vô hình của thị trường và hữu
    hình của chính phủ, nhưng bàn tay của chính phủ mạnh hơn.
  5. Sự phân bổ được gọi là đạt hiệu quả Pareto khi lợi ích xã hội biên bằng chi phí xã hội biên.
  6. Theo quy luật hữu dụng biên giảm dần, thu nhập quốc gia được phân phối càng ít bình đẳng thì
    phúc lợi xã hội càng thấp.
  7. Tỉ suất thay thế biên giữa hai hàng hoá X và Y của mỗi các nhân (MRSXY) phản ánh lượng hàng
    hoá Y có thể thay thế cho mỗi đơn vị hàng hoá X.
  8. Tỉ suất thay thế kỹ thuật biên của lao động cho vốn (MRTSLK) của mỗi loại hàng hoá là lượng lao
    động mà mỗi đơn vị vốn có thể thay thế được mà không làm thay đổi sản lượng đầu ra.

Chương 2: Thất bại của thị trường
1. Đã là hàng hoá công cộng thì không thể cung cấp tư nhân.
2. Bất ổn vĩ mô gây tổn thất phúc lợi xã hội nên Chính phủ cần phải can thiệp.
3. Chỉ có khu vực công cộng mới cung cấp được hàng hoá công.
4. Đã là HHCC thì ko thể cung cấp cá nhân.
5. Độc quyền gây tổn thất phúc lợi xã hội nên Chính phủ cần phải can thiệp.
6. Đường Lorenz càng xa đường 450 thể hiện mức độ bất bình đẳng càng nhỏ. (Càng lớn).
7. Hàng hóa công được khu vực tư cung cấp và thu phí thì gây tổn thất phúc lợi xã hội lớn hơn do
Chính phủ cung cấp và trả bằng tiền thuế.
8. Hàng hóa công là hàng hóa có tính loại trừ thấp trong phân phối và cạnh tranh thấp trong tiêu
dùng.
9. Khi cung cấp hàng hóa công cộng, tổn thất phúc lợi xã hội chỉ xảy ra khi tiêu dùng quá mức.
10. Ngoại ứng tích cực không gây tổn thất phúc lợi xã hội nên Chính phủ không cần phải can thiệp.
11. Phương pháp đường cong Lorenz luôn luôn cho phép ta so sánh được mức độ bất bình đẳng trong
phân phối thu nhập giữa hai nước bất kì.
12. Thất bại của thị trường là cơ sở cho sự can thiệp của Chính phủ.
13. Thông tin bất cân xứng là trường hợp thất bại thì trường trong đó người mua ít thông tin về hàng
hóa, thị trường hơn so với người bán.
14. Thông tin bất đối xứng không gây tổn thất phúc lợi xã hội nên Chính phủ không cần phải can
thiệp.
15. Tính chất Phi loại trừ (Non-excludable) của hàng hóa công cộng là người sở hữu hàng hóa không
ngăn được người khác sử dụng nó.
16. Các doanh nghiệp khi sản xuất hàng hoá có ngoại ứng sẽ sản xuất mức sản lượng mà tại đó lợi ích
xã hội biên nhỏ hơn chi phí xã hội biên.
17. Chi phí biên MC là phần chi phí tăng thêm khi sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm.
18. Chu kỳ kinh tế là hiện tượng sản lượng tiềm năng dao động lên xuống một cách đều đặn theo thời
gian.
19. Nếu hệ số Gini của khu vực thành thị là 0,35, của khu vực nông thôn là 0,32 thì của cả nước (bao
gồm cả khu vực thành thị và nông thôn) sẽ là 0,67.
20. Ngoại ứng gây ra tổn thất trong phúc lợi xã hội vì doanh nghiệp gây ra ngoại ứng đã sản xuất mức
sản lượng mà tại đó lợi ích xã hội biên nhỏ hơn chi phí xã hội biên.
21. Phân phối thu nhập theo thuyết Rawls là cách phân phối tối ưu nhất vì nó luôn đưa đến kết cục
cuối cùng là tình trạng bình đẳng hoàn toàn về phúc lợi dân cư.

Chương 5: Lựa chọn công cộng
1. Cử tri Trung vị (median voter) là người có lựa chọn bằng trung bình của cử tri có mức ưa thích
mức thấp nhất và cử tri có mức ưa thích cao nhất.
2. Điều kiện để định lý cử tri trung vị có hiệu lực là sở thích của các cử tri là sở thích đỉnh đơn.
3. Nếu tất cả các cử tri đều có lựa chọn đơn đỉnh thì kết quả biểu quyết phản ánh đúng sự lựa chọn
của cử tri trung vị (median voter).
4. Nguyên nhân của biểu quyết quay vòng là cử tri có sự lựa chọn đa đỉnh.
5. Do đặt trọng số người giàu và người nghèo như nhau nên thuyết vị lợi không chấp nhận phân phối
lại từ người giàu sang người nghèo, vì điều đó không làm thay đổi tổng thu nhập.

BÀI TẬP CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG

  1. Xuân sẵn sàng chuẩn bị đổi 3 chiếc áo lấy 1 hộp thực phẩm mà vẫn thấy thỏa mãn nhu cầu như cũ. Thu lại sẵn sàng chuẩn bị đổi hai hộp thực phẩm lấy ba chiếc áo mà vẫn thấy thoả mãn như cũ. a. Cách phân chia áo, thực phẩm giữa Xuân và Thu đã đạt được hiệu suất cao Pareto chưa ? Giải thích. b. Gợi ý một cách trao đổi giữa hai người để Xuân được lợi hơn mà không làm Thu bị thiệt. c. Gợi ý một cách trao đổi giữa hai người để Thu được lợi hơn mà không làm Xuân bị thiệt. d. Gợi ý một cách trao đổi giữa hai người để cả hai đều có lợi .
  2. Muốn rút bớt một đơn vị chức năng vốn ra khỏi ngành sản xuất xe hơi mà vẫn giữ nguyên mức sản lượng của ngành này thì phải bổ trợ thêm 10 đơn vị chức năng lao động. Nhưng muốn rút một đơn vị chức năng lao động ra khỏi ngành trồng bông mà không làm biến hóa sản lượng của ngành này thì lại phải bù đắp lại ¼ đơn vị chức năng vốn. Làm thế nào để tăng sản lượng xe hơi mà không tác động ảnh hưởng đến sản lượng bông của nền kinh tế .
  3. Một nhà kinh tế nhận xét : “ Tiêu dùng bia có vẻ như đã bão hoà. Trước đây, muốn có thêm một hộp bia phải đổi lấy ba bao thuốc lá. Thế mà lúc bấy giờ chỉ cần một bao thuốc lá người ta đã sẵn sang đổi một hộp bia. Trong khi đó, nền sản xuất vẫn duy trì tỉ lệ trao đổi một hộp bia lấy ba bao thuốc lá ”. Nếu nhận xét đó là đúng thì cơ cấu tổ chức sản xuất của nền kinh tế nên đổi khác thế nào sẽ có lợi hơn .
  4. Những sản phẩm & hàng hóa sau đây hoàn toàn có thể xếp vào loại sản phẩm & hàng hóa công cộng hay cá thể ? Vì sao ? a. Bãi biển nghỉ mát b. Y tế c. Giáo dục đào tạo d. Nghiên cứu cơ bản e. Nghiên cứu ứng dụng f. Chiếu sang đô thị

BÀI TẬP CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KINH TẾ XÃ HỘI CHO SỰ CAN THIỆP CỦA NHÀ NƯỚC

  1. Chi phí xã hội biên về tiền lương trên thị trường lao động biến thiên theo hàm số lương như sau:
    WS = 100 + 200L, trong đó W là mức lương (đồng/tháng). L là số giờ công/tháng. Đường cầu
    hàng tháng về nhân công là WD = 200 – 300L.

a. Nếu thị trường lao động là cạnh tranh đối đầu tuyệt vời thì bao nhiêu giờ công được đáp ứng mỗi tháng ? Trong điều kiện kèm theo nào thì mức cân đối thị trường về số giờ công này đạt hiệu suất cao xã hội. b. Nếu có một luật đạo lao lý mức tiền lương tối thiểu 170 đồng / tháng được phát hành thì tổn thất xã hội do luật đạo này gây ra là bao nhiêu ? Cho biết tác động ảnh hưởng của luật đạo đó đến giá, ngân sách xã hội biên và quyền lợi xã hội biên của thị trường lao động .

  1. Giả sử một xã hội chỉ có hai cá thể R và S cùng chia nhau một khoản thu nhập quốc dân là 100 đôla. Hàm quyền lợi biên của hai cá thể này lần lượt như sau : MUR = 400 – 2IR và MUS = 400 – 6IS Trong đó : MU là độ thoả dụng biên theo thu nhập của từng cá thể và I là mức thu nhập của họ. a. Phân phối thu nhập tối ưu theo thuyết vị lợi là gì ? b. Phân phối thu nhập tối ưu của xã hội sẽ như thế nào nếu xã hội chỉ chăm sóc đến quyền lợi của S ? c. Phân phối thu nhập tối ưu của xã hội sẽ như thế nào nếu xã hội chỉ chăm sóc đến quyền lợi của R ?
  2. Một nền kinh tế gồm hai cá thể A và B cùng chia nhau 8 quả cam. Độ thoả dụng có được của những cá thể ứng với mỗi lượng cam được nhận là như nhau và được bộc lộ trong bảng dưới đây :

Số cam được chia ( quả ) 1 2 3 4 5 6 7 8 Tổng thoả dụng ( TU ) 11 21 30 38 45 48 50 51

  1. Đường sắt hiện đang là ngành độc quyền nhà nước. Trong những năm qua, ngành đã được cơ quan chính phủ chăm sóc và góp vốn đầu tư rất nhiều. Dù hiệu suất cao hoạt động giải trí của ngành đã được cải tổ đáng kể, ngành vẫn hoạt động giải trí trong thực trạng lỗ. Hãy dùng triết lý độc quyền tự nhiên lý giải trường hợp trên .
  2. Một doanh nghiệp gây ô nhiễm thiên nhiên và môi trường trong quy trình sản xuất kinh doanh thương mại. Có số liệu miêu tả như sau : Q. : Tấn ; MB, MPC : Triệu đồng Biết rằng cứ mối tấn sản xuất ra doanh nghiệp gây ô nhiễm 2,4 triệu đồng Hãy cho biết : Q. 10 20 30 40 50 60 70 MPC 4 8 12 16 20 24 28 MB 52 48 44 40 36 32 28
  1. Sản lượng tối ưu của doanh nghiệp?
  2. Tổn thất phúc lợi xã hội?
  3. Chính phủ sẽ thu mức thuế bao nhiêu? Tổng thu từ thuế của Chính phủ là bao nhiêu?
  4. Sản lượng của doanh nghiệp thay đổi như thế nào?
  5. Doanh thu của doanh nghiệp sau thuế là bao nhiêu?
  1. Bài tập 2: Một doanh nghiệp nuôi ong trong quá trình sản xuất kinh doanh đã tạo lợi ích cho một
    công ty trồng táo. Có số liệu mô tả như sau:
    Sản lượng (tấn) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
    Chi phí biên (USD) 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20
    Lợi ích biên (USD) 18 16 14 12 10 8 6 4 2 0
    Yêu cầu:
  1. Biểu diễn bài toán bằng đồ thị?
  2. Nếu doanh nghiệp không quan tâm đến lợi ích của mình đã tạo ra cho công ty trồng táo thì
    doanh nghiệp sẽ sản xuất ở mức sản lượng là bao nhiêu?
  3. Xác định tổn thất phúc lợi trong trường hợp này?
  1. Một nhà độc quyền có đường cầu là P = 15 – 5Q P : ( USD / loại sản phẩm ), Q. : 1 loại sản phẩm Hãng có lệch giá biên : MR = 15 – 10Q giá thành biên : MC = 5Q + 3 Yêu cầu :
    1. Doanh nghiệp sẽ sản xuất ở mức sản lượng nào và bán với mức giá bao nhiêu?
    2. Sản lượng mà xã hội mong muốn là bao nhiêu?
    3. Hiện tượng trên có gây ra tổn thất phúc lợi xã hội không? Nếu có thì tổn thất này là bao nhiêu?
    4. Chính phủ sẽ làm gì để hạn chế hiện tượng này?
  2. Một hãng độc quyền có phương trình đường cầu : D : Q = 4 – 20P Và phương trình đường ngân sách biên : MC : Q. = 1 + 10P ( trong đó P là giá một loại sản phẩm được tính bằng đồng ) Giả sử nhà nước đánh thuế vào hãng độc quyền một lượng T = 30 đ / mẫu sản phẩm
    1. Tìm sản lượng và giá bán của nhà độc quyền trước thuế?
    2. Xác định gánh nặng thuế mà người tiêu dùng và người sản xuất phải chịu?
    3. Trường hợp nào nhà độc quyền chịu hoàn toàn gánh nặng về thế?
    4. Nếu đây là thị trường cạnh tranh thì người tiêu dùng sẽ chịu gánh nặng thuế thấp hơn hay cao
      hơn so với thị trường độc quyền?
  3. Cầu cá thể của một loại hàng hóa X là : DA : Q = 28 – 4P DB : Q = 24 – 3P
    1. Xác định đường cầu tổng hợp của hàng hóa X trong hai trường hợp sau: – X là hàng hóa cá nhân
    • X là hàng hóa công cộng
    1. Nếu MC = 3đ thì sản lượng tối ưu của hàng hóa này là bao nhiêu?
      Bài tập 9: Một loại hàng hóa X có đường cầu cá nhân như sau: DA: Q = 22 – 2P Q: Là sản phẩm
      DB: Q = 26 – 2P P: 1đ/sản phẩm
    2. Hãy xác định đường cầu tổng hợp của hàng hóa X trong hai trường hợp: a. X là hàng hóa cá
      nhân? b. X là hàng hóa công cộng?
    3. Nếu chi phí biên để sản xuất ra hàng hóa X là 5đ/sản phẩm. Hãy xác định sản lượng tối ưu
      trong hai trường hợp X là hàng hóa công cộng và X là hàng hóa cá nhân.
  4. Thị Trường hàng hóa X của 3 cá thể có đường cầu như sau : DA : P = 90 – Q Q : Sản phẩm DB P = 180 – 2Q P : Giá ( 1 đ / mẫu sản phẩm ) DC P = 210 – Q.
    1. Xác định đường cầu tổng hợp trong hai trường hợp c. X là hàng hóa công cộng d. X là hàng hóa
      cá nhân
    2. Nếu chi phí biên sản xuất háng hóa X là 160 nghìn đồng/sản phẩm. Hãy xác định sản lượng tối
      ưu trong hai trường hợp: X là hàng hóa cá nhân và X là hàng hóa công cộng.
  5. Nhà của An và Bình cùng sử dụng chung một bóng đèn hiên chạy. Lợi ích biên của An khi hiên chạy được chiếu sáng là : MBAn = 240 – 40H H : Số giờ bật đèn MBBình = 280 – 20H MB, MC : tính theo đơn vị chức năng đồng
    1. Chi phí biên cho một giờ chiếu sáng là 120đồng. Hãy cho biết số giờ chiếu sáng tối ưu đối với
      hai cá nhân là bao nhiêu?
    2. Nếu Bình muốn trở thành người ăn không nên chỉ bộc lộ lợi ích của mình là MBBình = 120 –
      20H thì kết quả sẽ có bao nhiêu giờ chiếu sáng? Khi đó lợi ích của Bình ăn không là bao nhiêu?
  6. Đường cầu về truyền hình công cộng của 3 cá thể như sau : X1 = 90 – h h : Số giờ phát sóng X2 = 160 – 2 h X : Giá xem truyền hình ( 1 đ ) X3 = 210 – h Yêu cầu :
    1. Xác định đường cầu tổng hợp của các cá nhân trên?
    2. Số giờ phát sáng tối ưu là bao nhiêu nếu chi phí cho một giờ phát sáng là 160 nghìn đồng?
      Bài tập 13: Có một tài nguyên công cộng là bãi cỏ chăn thả gia súc. Giả sử cỏ phát triển liên tục,
      cầu về chăn thả gia súc là P = 40 – 0,6Q, chi phí cận biên của xã hội về việc chăn thả gia súc là
      MSC = 0,5 + 65Q và chi phí cận biên tư nhân về việc chăn thả gia súc là MPC = – 0,3 + 58Q.

Yêu cầu :

  1. Xác định mức chăn thả thực tế?
  2. Xác định mức chăn thả hiệu quả?
  3. Tổn thất phúc lợi xã hội?
  1. Nhà máy pin Văn Điển có hàm cầu về loại sản phẩm A như sau : P = 40 – 0,08 Q, ngân sách cận biên để sản xuất ra một đơn vị chức năng loại sản phẩm là MC = 16 + 0,04 Q và ngân sách ngoại ứng biên là MEC = 8 + 0,04 Q. Trong đó P : là giá mẫu sản phẩm 1000 đ / loại sản phẩm ; Q. : là 1000 loại sản phẩm. a. Xác định sản lượng tối ưu thị trường, lệch giá của danh nghiệp là bao nhiêu ? b. Mức sản lượng mà xã hội mong ước là bao nhiêu ? c. Tổn thất phúc lợi do trường hợp này gây ra là bao nhiêu ? d. nhà nước sẽ làm gì để hạn chế thực trạng này ? Nếu theo cách của anh ( chị ) chính phủ nước nhà phải bỏ ra hoặc thu về bao nhiêu tiền. e. Doanh thu của doanh nghiệp tăng hay giảm ? vì sao ?
  2. Một nhà độc quyền tự nhiên có đường cầu như sau : ( D ) P = 1000 – Q Trong đó P : là giá của loại sản phẩm A ( USD / loại sản phẩm ) ; Q. : là 1000 mẫu sản phẩm Nhà độc quyền có ngân sách cận biên không đổi là 2 USD / 1000 mẫu sản phẩm. giá thành cố định và thắt chặt là 1000 USD a. Xác định doanh thu độc quyền. b. Xác định tổn thất phúc lợi xã hội do độc quyền tạo ra. c. Theo anh ( chị ) cơ quan chính phủ sẽ làm gì để hạn chế trường hợp này .
  3. Một doanh nghiệp sản xuất giấy trên thị trường có hàm tổng ngân sách TC = 8Q + 0,01 Q2, hàm tổng quyền lợi TB = 20Q – 0,02 Q2 và hàm ngân sách ngoại ứng cận biên là MEC = 0,02 Q ( trong đó Q. là sản lượng tính bằng tấn, giá loại sản phẩm tính bằng triệu đồng / tấn ) a / Biểu diễn bài toán bằng đồ thị. b / Doanh nghiệp sẽ sản xuất ở mức sản lượng nào, mức giá là bao nhiêu ? Vì sao ? c / Tổn thất phúc lợi xã hội do doanh nghiệp gây ra là bao nghiêu ? d / nhà nước phải làm gì để hạn chế thực trạng này ? Tổng thu từ thuế của cơ quan chính phủ là bao nhiêu ? e / Doanh thu của doanh nghiệp tăng lên hay giảm đi khi có sự can thiệp của chính phủ nước nhà ?
  4. Hoạt động trồng rừng cả một lâm trường có hàm cho phí cận biên MC = 25 + Q., hàm quyền lợi cá thể biên MPB = 45 – 3Q và hoạt động giải trí trồng rừng mang lại quyền lợi cho xã hội và người ta xác lập được hàm quyền lợi cận biên MSB = 85 – 5Q ( Q. là diện tích quy hoạnh rừng tính bằng ha ; P là giá tính bằng 1 / ha ) a / Biểu diễn bài toán bằng đồ thị. b / Xác định diện tích quy hoạnh và giá trồng rừng tối ưu xã hội và tối ưu những nhân. c / Xác định tổn thất phúc lợi xã hội do trồng rừng dưới mức tối ưu xã hội. d / Nếu muốn doanh nghiệp trồng ở mức tối ưu xã hội thì cơ quan chính phủ cần phải làm gì ? nhà nước phải bỏ ra hoặc thu về bao nhiêu tiền để xử lý yếu tố này ?
  5. Một nhà độc quyền có đường cầu là P = 15 -5Q và hàm tổng chi phí là TC = 2,5Q2 + 3Q + 1; trong
    đó P tính bằng $/sản phẩm, Q tính bằng nghìn sản phẩm.
    a/ Doanh nghiệp sản xuất ở mức nào?
    b/ Thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu dùng thay đổi như thế nào giữa trường hợp cạnh tranh và
    độc quyền.
    c/ Tổn thất phúc lợi xã hội do độc quyền là bao nhiêu? d/ Theo anh (chị) chính phủ sẽ làm gì để
    hạn chế tình trạnh độc quyền này?

  6. thị trường thịt bò có hàm cung và hàm cầu như sau : Qd = 15 – 4P Qs = 6P – 1 a. Xác định giá và sản lượng cân đối. Minh họa bằng đồ thị. b. Xác định thặng dư sản xuất PS và thặng dư tiêu dùng CS tại mức giá và sản lượng cân đối. c. Xác định độ co và giãn của cầu và cung theo giá tại mức giá và sản lượng cân đối. Từ đó cho biết nếu chính phủ nước nhà đánh thuế thì người tiêu dùng hay đơn vị sản xuất chịu thuế nhiều hơn ? d. nhà nước đánh thuế 2 đvt / đvsp. Hỏi mức giá và cân đối mới của thịt bò là bao nhiêu ? e. Xác định phần mất trắng ( DWL ) gây ra bởi thuế .
  7. Hàm số cung và cầu của một loại hàng hoá được cho như sau : Qd = 2500 – 20P Qs = 10P – 500 a. Tìm mức cân đối giá và cân đối sản lượng. b. Xác định thặng dư tiêu dùng ( CS ), và thặng dư sản xuất ( PS ) tại điểm cân đối P. c. Tìm mức cân đối mới khi áp thuế vào đơn vị sản xuất là 6 ( đvt ) trên mỗi loại sản phẩm. Số thuế người mua trả là bao nhiêu và đơn vị sản xuất thu được bao nhiêu ? nhà nước thu được bao nhiêu ? d. Tính thiệt hại trong thặng dư tiêu dùng, thiệt hại trong thặng dư sản xuất và thiệt hại trong xã hội khi vận dụng chủ trương thuế trên. e. Tìm độ co và giãn của cầu, của cung theo giá tại giá và sản lượng cân đối của câu a. Giải thích ý nghĩa .
  8. giá thành xã hội biên về tiền lương trên thị trường lao động biến thiên theo hàm số lương như sau : WS = 100 + 200L, trong đó W là mức lương ( đồng / tháng ). L là số giờ công / tháng. Đường cầu hàng tháng về nhân công là WD = 200 – 300L. a. Nếu thị trường lao động là cạnh tranh đối đầu tuyệt vời và hoàn hảo nhất thì bao nhiêu giờ công được đáp ứng mỗi tháng ? Trong điều kiện kèm theo nào thì mức cân đối thị trường về số giờ công này đạt hiệu suất cao xã hội. b. Nếu có một luật đạo pháp luật mức tiền lương tối thiểu 170 đồng / tháng được phát hành thì tổn thất xã hội do luật đạo này gây ra là bao nhiêu ? Cho biết ảnh hưởng tác động của luật đạo đó đến giá, ngân sách xã hội biên và quyền lợi xã hội biên của thị trường lao động .
  9. Một nhà độc quyền có hàm cầu : P = 12 – Q và hàm tổng ngân sách TC = Q2. a ) Tính mức sản lượng tối đa hoá doanh thu cuả nhà độc quyền này ? b ) Giả sử nhà nước dùng thuế để nhằm mục đích làm giảm bớt mất mát của xã hội, nhà nước phát hành mức thuế là 2 đơn vị chức năng trên một đơn vị chức năng loại sản phẩm khi đó sản lượng của nhà độc quyền sẽ là bao nhiêu ? Dùng thuế có làm giảm bớt mất mát cuả xã hội do độc quyền gây ra không ? Vì sao ? c ) Giả sử nhà nước đánh một khoản thuế tổng là T vào doanh thu của nhà độc quyền này ? Sản lượng của hãng sẽ là bao nhiêu ? Lợi nhuận của hãng sẽ biến hóa thế nào ?
  10. Thị phần khăn len nhập khẩu ở Tỉnh A có đường cung và đường cầu như sau QS = 6P + 120 P : 1 / cái QD = 280 – 4P Q. : Cái nhà nước muốn tạo điều kiện kèm theo cho những doanh nghiệp sản xuất khăn len trong nước nên đã đánh thuế là 5 đ / cái so với khăn len nhập khẩu. Hãy cho biết :
    1. Thẳng dư xã hội của thị trường khăn len trước khi bị đánh thuế
    2. Khi bị đánh thuế giá hàng hóa này tăng hay giảm? Vì sao? 3) Người tiêu dùng có phải nạp thuế
      không? Nếu phải nạp thì nạp bao nhiêu?
    3. Tổng thu từ thuế của Chính phủ khi thực hiện chính sách này là bao nhiêu?
    4. Tính tổn thất phúc lợi xã hội?
  11. Thị Trường thẻ điện thoại cảm ứng trả trước ở Thành phố Huế có hàm cung và cầu như sau : QS = 2P + 40 P : 1 đ / thẻ QD = 160 – 3P Q. : Thẻ Vì muốn tăng số lượng bán hàng nên Bưu điện quyết định hành động đề xuất với nhà nước trợ cấp cho người tiêu dùng là 5000 đ / thẻ. Hãy cho biết :
    1. Thẳng dư xã hội trước khi có trợ cấp?
    2. Khi có trợ cấp thì người tiêu dùng mua thẻ với giá bao nhiêu?
    3. Tính tổn thất phúc lợi xã hội?
    4. Tổng trợ cấp của Chính phủ là bao nhiêu? 5) Doanh thu của Bưu điện tăng lên bao nhiêu %?
  12. Cung cầu của mì tôm ở TP. Hà Nội như sau : QS = – 3 + 2P Q. : Tấn / ngày QD = 27 – P P : 1 đ / kg nhà nước đánh thuế vào người sản xuất là 2 đ / kg. Hãy cho biết :
    1. Thẳng dư xã hội trước khi có thuế?
    2. Gánh nặng thuế mà người sản xuất và người tiêu dùng chịu là bao nhiêu?
    3. Tổn thất phúc lợi xã hội mà chính sách này gây ra?
    4. Doanh thu của doanh nghiệp tăng hay giảm? Vì sao?
  13. Cung cầu của hãng xe Hoàng Long trên tuyến đường TP. Hà Nội – Huế như sau : QS = 100 + 5P Q. : Lượt khách QD = 1850 – 7,5 P P : 1 / lượt Quá trình luân chuyển gây ô nhiễm thiên nhiên và môi trường và nhà nước quyết định hành động đánh thuế 20 đ / lượt so với hãng. Hãy tính :
    1. Thẳng dư sản xuất trước thuế?
    2. Giá mà người tiêu dùng phải trả sau thuế là bao nhiêu?
    3. Gánh nặng thuế của người tiêu dùng và tổng thu thuế của Chính phủ?
    4. Tổn thất phúc lợi xã hội? 5) Doanh thu của doanh nghiệp?
  14. thị trường một loại sản phẩm & hàng hóa có đường cung và đường cầu như sau : QS = 5P + 2 Q. : Triệu tấn QD = 34 – 4P P : 1 đ / kg

Yêu cầu :

  1. Xác định thặng dư xã hội?
  2. Chính phủ trợ cấp cho người sản xuất một khoản s làm cho đường cung dịch chuyển. Đường
    cung mới có dạng: QS = 5P + 7. Mức trợ cấp là bao nhiêu?
  3. Phần trợ cấp mà người sản xuất và người tiêu dùng được hưởng?
  4. Tổn thất phúc lợi xã hội?
  5. Doanh thu sau khi có trợ cấp?
  1. Thị trường thuốc lá ở địa phương A có đường cung và đường cầu QS = 5P + 2 Q: Gói thuốc QD =
    34 – 4P P: 1đ/ gói
    Yêu cầu:

    1. Xác định thẳng dư xã hội?
    2. Chính phủ đánh thuế vào người tiêu dùng một mức thuế t, hãy xác định mức thuế t biết rằng khi
      đánh thuế làm đường cầu thay đổi có dạng: QD = 29,5 – 4P.
    3. Gánh nặng thuế của người sản xuất? Tổng thu thuế của Chính phủ? 4) Tổn thất vô ích? 5)
      Doanh thu sau khi có thuế?
  1. Nếu cung của bia có độ co giãn hoàn toàn tại mức giá 40 đồng/chai, có bao nhiêu chai bia sẽ
    được bán trên thị trường?
  2. Sản lượng bia sẽ là bao nhiêu nếu Chính phủ đánh thuế 5 đồng lên một chai bia và thu từ nhà
    sản xuất? Xác định giá người tiêu dùng phải trả và nhà sản xuất nhận được. Vẽ đồ thị để giải thích?
  1. thị trường loại hàng hoá X có hàm cung và hàm cầu như sau : ( S ) : Q = 5P – 2 ( D ) : Q = 34 – 4P P : giá hàng hoá X ( 1 đ / kg ) Q. : sản lượng hàng hoá X ( triệu tấn ) nhà nước muốn tăng cường việc tiêu dùng hàng hoá này đã trợ cấp cho nhà phân phối là 2 đ / kg. a / Xác định thặng dư sản xuất, thặng dư tiêu dùng, thặng dư xã hội khi chưa có trợ cấp. b / Khi có trợ cấp ai sẽ là người được hưởng nhiều nhất ? c / Tổng trợ cấp mà cơ quan chính phủ phải bỏ ra khi triển khai chủ trương này. d / Tổn thất phúc lợi do trợ cấp là bao nhiêu ? e / Doanh thu của doanh nghiệp tăng hay giảm ? vì sao ?
  2. thị trường loại sản phẩm Y được miêu tả bởi những hàm số cung và cầu sau : ( S ) : P = 3QS + 10 ( D ) : P = – 0,5 QD + 80 Trong đó P : 1000 đ / mẫu sản phẩm ; Q. : 1 triệu mẫu sản phẩm a / Xác định giá và sản lượng cân đối. b / Tính thặng dư sản xuất, thặng dư tiêu dùng, thặng dư xã hội. c / Nếu cơ quan chính phủ đánh thuế người tiêu dùng là t = 7 đ / loại sản phẩm. Ai sẽ chịu nhiều thuế hơn ? tổng thu từ thuế của cơ quan chính phủ là bao nhiêu ? d / Tổn thất phúc lợi do chủ trương thuế tạo ra ? e / Doanh thu của doanh nghiệp tăng hay giảm ? vì sao ?
  3. Hàm cầu về loại sản phẩm Z trên thị trường được cho bởi : PD = 100 – 0,05 Q ; trong đó Q. là sản lượng tính bằng đơn vị chức năng ; P là giá tính bằng USD / đơn vị chức năng. Cung loại sản phẩm Z không đổi luôn cố định và thắt chặt là 1100 đơn vị chức năng. a / Xác định giá và sản lượng của mẫu sản phẩm Z trên thị trường. b / Nếu cơ quan chính phủ trợ cấp 10 USD / đơn vị chức năng mẫu sản phẩm cho người tiêu dùng. Ai sẽ là người được hưởng trợ cấp. Tổng trợ cấp của chính phủ nước nhà là bao nhiêu ? c / Tổn thất Phúc lợi xã hội là bao nhiêu ? d / Doanh thu của danh nghiệp tăng hay giảm ? Vì sao ?

CHƯƠNG 5. LỰA CHỌN CÔNG CỘNG

BÀI TẬP KHÁC

  1. Bài tập 1: Số liệu thống kê về thu nhập trung bình của một quốc gia như sau (theo các nhóm dân
    cư), (triệu đồng/năm):

Dân số 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 Thu nhập 3 7 10 15 13 8 5 4 2 17 2 ) Cách phân phối này đã bình đẳng hay chưa ?

  1. Nếu chuẩn nghèo là 5 triệu đồng/năm hãy xác định: – Chỉ số đếm đầu? – Khoảng nghèo?
  1. Bài tập 2: Một nền kinh tế gồm 2 cá nhân A và B cùng chia nhau 8 quả cam. Độ thỏa dụng có được
    của các cá nhân ứng với mỗi lượng cam được nhận là như nhau và được thể hiện trong bảng dưới
    đây: Số cam được chia (quả) 1 2 3 4 5 6 7 8 Tổng thỏa dụng (TU) 11 21 30 38 45 48 50 51

a. Hãy xác lập giải pháp phân phối cam tối ưu xã hội theo thuyết vị lợi giản đơn ?b. Hãy xác lập giải pháp phân phối cam tối ưu xã hội theo thuyết cực lớn thấp nhất ?c. So sánh hiệu quả phân phối theo hai giải pháp nói trên ( giả định rằng quy trình phân phối lại cam không làm thất thoát số cam hiện có )

  1. Bài tập 3: Cho bảng sau là chi tiêu của các nhóm dân số ở Việt Nam qua 2 năm

Nghèo nhất Gần nghèo Trung bình Khá GiàuNghèo nhất Gần nghèo Trung bình Khá Giàu 2002 7,8 11,2 14,6 20,6 45, 2006 7,2 11,5 15,8 22,3 43, a / Bằng thông số Gini anh ( chị ) hãy nhận xét về tỷ suất tiêu tốn qua những năm của những nhóm dân số đã bình đẳng hay chưa ? b / Thể hiện bảng tiêu tốn trên qua đường Lorenz

  1. Bài tập 4: Cho bảng sau là thu nhập của các nhóm dân số ở Việt Nam qua 2 năm

Nghèo nhất Gần nghèo Trung bình Khá Giàu

1993 8,4 12,3 16,0 21,5 41,
2006 7,2 11,5 15,8 22,3 43,
a/ Bằng hệ số Gini anh (chị) hãy nhận xét về tỷ lệ thu nhập của các nhóm dân số đã bình đẳng hay chưa?
So sánh tính bình đẳng qua các năm? Nếu bất bình đẳng hơn theo anh (chị) cần làm gì để giảm bất bình
đẳng này

Bài tập 5 : Một thị trường giản đơn có 2 cá thể cùng tiêu dùng một loại hàng hoá X có độ thoả dụng theo từng đơn vị chức năng mẫu sản phẩm như sau :QX 1 2 3 4 5 6 7 8 9 TUX 60 110 150 180 200 206 211 215 218 a / Theo thuyết vị lợi theo anh chị sẽ phân phối hàng hoá X này như thế nào ? Vì sao ?b / Theo thuyết cực lớn thấp nhất theo anh chị sẽ phân phối hàng hoá X này như thế nào ? Vì sao ?

Source: https://vh2.com.vn
Category : Công Cộng