Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023 mới nhất

Đăng ngày 21 January, 2023 bởi admin

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023 mới nhất

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023 mới nhất

Tải xuống

Để giúp học viên có thêm tài liệu tự luyện môn Lịch Sử lớp 10 năm 2021 đạt hiệu quả cao, chúng tôi biên soạn Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 2 có đáp án mới nhất gồm những câu hỏi trắc nghiệm vừa đủ những mức độ nhận ra, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao .

Bài 2. XÃ HỘI NGUYÊN THỦY

Câu 1 : Trong một vùng sinh sống thuận tiện như ven sông, ven suối, …. thường không chỉ có thị tộc mà còn có
A. bầy người nguyên thủy .
B. công xã nguyên thủy .
C. những bộ lạc .
D. những nhóm người .

Đáp án : Trong một vùng sinh sống thuận lợi như ven sông, ven suối, … thường không chỉ có thị tộc mà còn có các bộ lạc.

Đáp án cần chọn là : C
Câu 2 : Thị tộc được hình thành
A. Từ khi Người tối cổ xuất hiện .
B. Từ khi Người tinh ranh xuất hiện .
C. Từ chặng đường đầu với sự sống sót của một loài vượn cổ .
D. Từ khi giai cấp và nhà nước sinh ra .

Đáp án : Đến giai đoạn Người tinh khôn, số dân đã tăng lên, từng nhóm người cũng đông đúc hơn, gồm 2-3 thế hệ trẻ cùng có chung dòng máu, được gọi là thị tộc, những người “cùng họ”.

=> Thị tộc được hình thành từ khi Người tinh khôn xuất hiện.

Đáp án cần chọn là : B
Câu 3 : Thị tộc trong xã hội nguyên thủy được hiểu là
A. nhóm người có chung dòng máu
B. nhóm người hơn 10 mái ấm gia đình
C. nhóm người cùng sống với nhau
D. nhóm người sống ở cùng địa phận

Đáp án : Thị tộc là những người cùng họ, gồn 2-3 thế hệ già trẻ có chung dòng máu

Đáp án cần chọn là : A
Câu 4 : Thế nào là thị tộc ?
A. Là nhóm người hơn 10 mái ấm gia đình
B. Là nhóm người có chung dòng máu
C. Là nhóm người cùng sống với nhau
D. Là nhóm người sống ở cùng địa phận

Đáp án : Thị tộc là những người cùng họ, gồm 2-3 thế hệ già trẻ có chung dòng máu.

Đáp án cần chọn là : B
Câu 5 : Bộ lạc trong xã hội nguyên thủy được hiểu là
A. tập hợp 1 số ít thị tộc sống cạnh nhau, cùng nguồn gốc tổ tiên .
B. tập hợp một số ít thị tộc sống cạnh nhau, cùng hợp tác với nhau trong lao động .
C. tập hợp những mái ấm gia đình cùng chung huyết thống .
D. tập hợp những mái ấm gia đình cùng lao động trên một khu vực .

Đáp án : Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau, có họ hàng với nhau và cùng có một nguồn gốc tổ tiên xa xôi. Giữa các thị tộc trong bộ lạc thường có quan hệ gắn bó với nhau, giúp đỡ lẫn nhau.

Đáp án cần chọn là : A
Câu 6 : Ý không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc là
A. Gồm nhiều thị tộc sống gần nhau hợp thành .
B. Có họ hàng và nguồn gốc tổ tiên xa xôi .
C. Có quan hệ gắn bó với nhau .
D. Các bộ lạc khác nhau thường có màu da khác nhau .

Đáp án : Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau, có họ hàng với nhau và cùng một nguồn gốc tổ tiên xa xôi. Giữa các thị tộc trong bộ lạc thường có quan hệ gắn bó với nhau, giúp đỡ lẫn nhau.

=> Bộ lạc khác nhau thường có màu da khác nhau không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc.

Đáp án cần chọn là : D
Câu 7 : Cư dân nào trên quốc tế là những người tiên phong biết đúc và dùng đồ sắt ?
A. Tây Á và Nam Âu
B. Trung Quốc, Nước Ta .
C. Đông Phi và Bắc Á
D. Khu vực Đông Nam Á .

Đáp án : Khoảng 3000 năm trước đây, cư dân Tây Á và Nam Âu là những người đầu tiên biết đúc và sử dụng đồ sắt.

Đáp án cần chọn là : A
Câu 8 : Cư dân nào trên quốc tế là những người tiên phong biết sử dụng đồng ?
A. Tây Á và Nam Âu .
B. Tây Âu và Nam Mĩ .
C. Tây Á và Ai Cập .
D. Khu vực Đông Nam Á .

Đáp án : Cư dân Tây Á và Ai Cập biết sử dụng đồng sớm nhất, đồng đỏ – khoảng 5500 trước đây.

Đáp án cần chọn là : C
Câu 9 : Trong buổi đầu thời đại kim khí, sắt kẽm kim loại nào được sử dụng sớm nhất ?
A. Sắt .
B. Đồng thau .
C. Đồng đỏ
D. Thiếc .

Đáp án : Đồng đỏ là kim loại được sử dụng sớm nhất vào khoảng 5500 năm trước đây => đồng thau: khoảng 4000 năm trước đây => đồ sắt: khoảng 3000 năm trước đây.

Đáp án cần chọn là : C
Câu 10 : Đồ sắt sinh ra vào thời hạn nào ?
A. 5000 năm trước đây
B. 5500 năm trước đây
C. 3000 năm trước đây
D. 4000 năm trước đây

Đáp án : Khoảng 3000 năm trước đây, cư dân Tây Á và Nam Âu là những người đầu tiên biết đúc và sử dụng đồ sắt.

Đáp án cần chọn là : C
Câu 11 : Trong xã hội nguyên thủy, mẫu sản phẩm dư thừa của xã hội xuất hiện được xử lý bằng cách nào ?
A. Chia đều cho mọi người trong xã hội .
B. Vứt bỏ hết những mẫu sản phẩm dư thừa .
C. Dừng sản xuất để tiêu thụ hết mẫu sản phẩm thừa .
D. Những người có chức vị trong xã hội chiếm làm của riêng .

Đáp án : Trong xã hội, mỗi thành viên có nhứng chức phận khác nhau. Ban đầu, một số người được cử chỉ huy dân binh, chuyên trách về lễ nghi hoặc điều hành các công việc chung của thị tộc, bộ lạc (xây đền, làm nhà, làm đường, đắp đế…). Những người này lợi dụng chức phận để chiếm một phần sản phẩm xã hội cho riêng mình khi chi dùng các công việc chung. Đây là cách giải quyết sản phẩm dư thừa trong xã hội xuất hiện trong xã hội nguyên thủy, cụ thể là ở buổi đầu thời đại kim khí.

Đáp án cần chọn là : D
Câu 12 : Điều kiện nào làm cho xã hội có loại sản phẩm dư thừa ?
A. Con người biết tiết kiệm ngân sách và chi phí trong tiêu tốn
B. Con người nhiệt huyết sản xuất
C. Công cụ sản xuất bằng sắt kẽm kim loại xuất hiện
D. Con người đã chinh phục được tự nhiên

Đáp án : Khoảng 3000 năm trước đây, cư dân Tây Á và Nam Âu biết dùng đồ sắt. Nhờ sử dụng đồ sắt mà con người có thể khai phá những vùng đất đai mà trước kia chưa khai phá nổi. Cày sâu cuốc bẫm, xẻ gỗ đóng thuyền đi biển,…

=> Công cụ kim khí đã mở ra thời đại mới, hiệu suất tăng rất nhanh, con người tạo ra một lượng mẫu sản phẩm thừa tiếp tục .
Đáp án cần chọn là : C
Câu 13 : Xã hội nguyên thủy đã có sự đổi khác như thế nào khi xuất hiện tư hữu ?
A. Phân chia giàu nghèo
B. Chiến tranh giữa những thị tộc, bộ lạc .
C. Người giàu sang phung phí gia tài .
D. Xuất hiện tính cạnh tranh đối đầu trong kinh tế tài chính .

Đáp án : Khi tư hữu xuất hiện, gia đình cũng thay đổi theo, người đàn ông có vai trò trụ cột và giành lấy quyền quyết định trong gia đình => Gia đình phụ hệ xuất hiện => Khả năng lao động khác nhau của các gia đình khác nhau đã thúc đẩy thêm sự phân biệt giàu nghèo.

Đáp án cần chọn là : A
Câu 14 : Sự xuất hiện tư hữu làm biến hóa xã hội như thế nào ?
A. Phân chia giàu nghèo .
B. Xuất hiện tính cạnh tranh đối đầu trong kinh tế tài chính .
C. Người giàu sang phung phí gia tài .
D. Chiến tranh giữa những thị tộc, bộ lạc .

Đáp án : Khả năng lao động khác nhau của các gia đình khác nhau đã thúc đẩy thêm sự phân biệt giàu nghèo.

Đáp án cần chọn là : A
Câu 15 : Thời đại xã hội có giai cấp tiên phong còn thuộc thời kì nào trong lịch sử dân tộc quốc tế ?
A. thời kì nguyên thủy .
B. thời kì đá mới .
C. thời cổ đại .
D. thời kì kim khí .

Đáp án : Khi xã hội nguyên thủy bị rạn vỡ, con người đứng trước ngưỡng cửa của thời đại xã hội có giai cấp đầu tiên – xã hội cổ đại (cũng có nghĩa là thuộc thời kì cổ đại).

Đáp án cần chọn là : C
Câu 16 : Trong thị tộc, quan hệ giữa những thành viên trong lao động là quan hệ
A. phân công lao động luân phiên .
B. hợp tác lao động .
C. tận hưởng bằng nhau
D. lao động độc lập theo hộ mái ấm gia đình .

Đáp án : êu cầu của công việc và trình độ lao động thời nguyên thủy đòi hỏi sự hợp tác lao động của nhiều người của cả thị tộc. Đây cũng là quan hệ giữa các thành viên trong lao động.

Đáp án cần chọn là : B
Câu 17 : Công cụ lao động bằng sắt kẽm kim loại sinh ra đã dẫn đến sự biến hóa vai trò của những thành viên trong mái ấm gia đình :
A. Vai trò của người già ngày càng giảm sút
B. Việc cư xử trở nên bình đẳng
C. Quyền quyết định hành động của phụ nữ ngày càng lớn
D. Đàn ông giành quyền quyết định hành động những việc làm

Đáp án : Khi công cụ bằng kim loại ra đời, tư hữu xuất hiện, những quan hệ cộng đồng trước đó dần bị phá vỡ. Gia đình cũng thay đổi theo. Đàn ông làm các công việc nặng nhọc như cày bừa, làm thủy lợi, làm dân binh nên đã giữ vai trò trụ cột và giành quyền quyết định.

=> Hình thức mái ấm gia đình phụ hệ xuất hiện trong lòng thị tộc bình đẳng thời nguyên thủy .
Đáp án cần chọn là : D
Câu 18 : Công việc liên tục và số 1 của thị tộc là
A. Tìm kiếm thức ăn để nuôi sống thị tộc .
B. Sáng tạo ra công cụ lao động để nâng cao hiệu suất lao động .
C. Di chuyển chỗ ở đến những khu vực có sẵn nguồn thức ăn và nguồn nước .
D. Đương đầu với vạn vật thiên nhiên và sự tiến công của những thị tộc khác để sống sót .

Đáp án : Công việc thường xuyên và hàng đầu của thị tộc là kiếm thức ăn để nuôi sống thị tộc

Đáp án cần chọn là : A
Câu 19 : Những người sống trong thị tộc được phân loại khẩu phần như thế nào ?
A. Chia đều .
B. Chia theo vị thế .
C. Chia theo hiệu suất lao động .
D. Chia theo tuổi tác .

Đáp án : Mọi người trong bộ lạc phải cùng làm, cùng cố gắng đến mức cao nhất để kiếm sống nên tự nhiên người ta thấy cần phải công bằng, phải được hưởng thụ bằng nhau.

Đáp án cần chọn là : A
Câu 20 : Tính hội đồng trong xã hội nguyên thủy bị phá vỡ khi nào ?
A. Sản phẩm thừa liên tục
B. Tư hữu xuất hiện
C. Cuộc sống thấp kém
D. Cụng cụ sắt kẽm kim loại xuất hiện

Đáp án : Khi những người có chức quyền trong thị tộc, bộ lạc lợi dụng chức phận để chiếm một phần sản phẩm xã hội cho riêng mình khi chi dùng cho các công việc chung thì chẳng bao lâu họ sẽ có nhiều của cải hơn người khác => Quan hệ cộng đồng bắt đầu bị phá vỡ đồng nghĩa với tư hữu bắt đầu xuất hiện.

Đáp án cần chọn là : B
Câu 21 : Xã hội có giai cấp xuất hiện khi nào ?
A. Vai trò của người đàn ông được nâng cao
B. Trong xã hội xuất hiện giàu nghèo
C. Con cái lấy theo họ bố
D. Tư hữu và mái ấm gia đình phụ hệ xuất hiện

Đáp án : Khi tư hữu và gia đình phụ hệ bắt đầu xuất hiện trong lòng thị tộc bình đẳng thời nguyên thủy => xã hội nguyên thủy tan rã => Con người đứng trước ngưỡng cửa của xã hội có giai cấp đầu tiên – xã hội cổ đại.

Đáp án cần chọn là : D
Câu 22 : Việc con người sử dụng công cụ bằng kim khí đã mang lại tác dụng gì lớn nhất ?
A. khai khẩn được đất hoang
B. đưa hiệu suất lao động tăng lên
C. sản xuất đủ nuôi sống xã hội .
D. tạo ra loại sản phẩm thừa làm biến hóa xã hội .

Đáp án : Vào buổi đầu của thời đại kim khí, con người sản xuất không những đủ sống ở mức còn thấp của hàng ngàn năm trước mà còn tạo ra được một lương sản phẩm dư thừa thường xuyên. Đây là kết quả lớn nhất của việc con người sủ dụng công cụ bằng kim khí. Từ sản phẩm thừa này sẽ đưa đến những biến đổi về xã hội: gia đình phụ hệ xuất hiện cùng với đó là sự phân biệt giàu, nghèo.

Đáp án cần chọn là : D
Câu 23 : Sự xuất hiện tư hữu, mái ấm gia đình phụ hệ thay thế sửa chữa cho mái ấm gia đình mẫu hệ, xã hội phân hóa giàu – nghèo, … là những hệ quả của việc sử dụng
A. công cụ đá mới .
B. công cụ bằng sắt kẽm kim loại .
C. công cụ bằng đồng .
D. công cụ bằng sắt .

Đáp án : Sự xuất hiện công cụ bằng sắt => tạo ra lượng sản phẩm dư thừa thường xuyên => Xuất hiện tư hữu => Gia đình phụ hệ xuất hiện trong lòng thị tộc bình đẳng thời nguyên thủy => xuất hiện sự phân hóa giàu – nghèo.

Đáp án cần chọn là : D
Câu 24 : Ý nào sau đây không phải hệ quả do sự xuất hiện loại sản phẩm dư thừa tạo ra ?
A. Xuất hiện tư hữu .
B. Xuất hiện giai cấp .
C. Xuất hiện phân hóa giàu nghèo .
D. Xuất hiện thương mại, trao đổi sản phẩm & hàng hóa .

Đáp án : Sự xuất hiện sản phẩm dư thừa => xuất hiện tư hữu => phân hóa giàu nghèo => xuất hiện giai cấp.

Sản phẩm dư thừa xuất hiện chưa dẫn đến sự xuất hiện thương mại, trao đổi sản phẩm & hàng hóa .
Đáp án cần chọn là : D
Câu 25 : Hệ quả xã hội tiên phong của công cụ kim khí là
A. xã hội có giai cấp sinh ra .
B. mái ấm gia đình phụ hệ sinh ra .
C. tư hữu xuất hiện .
D. thị tộc tan rã .

Đáp án : Công cụ bằng kim khí xuất hiện sẽ tạo ra sản phẩm dư thừa, nhưng người có chức phần sẽ chiếm lấy làm của riêng mình => xuất hiện tư hữu. Đây là hệ quả xã hội đầu tiên của công cụ bằng kim khí.

Đáp án cần chọn là : C

Câu 26: Yếu tố nào sau đây tạo nên cuộc cách mạng trong sản xuất thời nguyên thủy?

A. sản xuất cung tên .
B. công cụ bằng kim khí .
C. làm đồ gốm .
D. trồng trọt, chăn nuôi .

Đáp án : Công cụ kim khí đã mở ra một thời đại mới mà tác dụng và năng suất lao động của nó vượt xa thời đại đồ đá. Nhờ có đồ kim khí, người ta có thể khai phá những vùng đất đai mà trước kia chưa khai phá nổi, có thể cày sâu cuối bẫm, có thể xẻ gỗ đóng thuyền. Đây thực sự là một cuộc cách mạng trong sản xuất. Lần đầu tiên trên chặng đường dài của lịch sử, con người có sản phẩm thừa.

=> Yếu tố tạo nên cuộc cách mạng trong sản xuất thời nguyên thủy là công cụ bằng kim khí ra đời và được sử dụng rộng rãi.

Đáp án cần chọn là : B
Câu 27 : Trong buổi đầu của thời đại kim khí, sắt kẽm kim loại con người lần lượt sử dụng để chế tác công cụ là
A. đồng thau – đồng đỏ – sắt .
B. đồng đỏ – đồng thau – sắt
C. đồng đỏ – kẽm – sắt .
D. kẽm – đồng đỏ – sắt .

Đáp án : Trong buổi đầu của thời đại kim khí, kim loại con người lần lượt sử dụng để chế tác công cụ là

– Khoảng 5500 năm trước : sử dụng đồng đỏ .
– Khoảng 4000 năm trước : sử dụng đồng thau .
– Khoảng 3000 năm trước : sử dụng đồ sắt .
Đáp án cần chọn là : B
Câu 28 : Yếu tố nào sau đây không xuất hiện trong giai đoạn thị tộc phụ hệ ?
A. Kinh tế trồng trọt, chăn nuôi .
B. Xã hội phân hóa giàu nghèo
C. Công cụ lao động kim khí .
D. Xã hội phân loại giai cấp .

Đáp án : Giai đoạn thị tộc phụ hệ được xuất hiện do tác động của việc sử dụng rộng rãi công cụ bằng kim khí dẫn đến tư hữu trong sản xuất và là nguồn gốc dẫn đến sự phân hóa giàu nghèo. Thời kì thị tộc phụ hệ chưa bước vào thời kì xã hội phân chia giai cấp mà mới đứng trước ngưỡng cửa của thời đại xã hội có giai cấp đầu tiên.

=> Xã hội phân chia giai cấp không phải là yếu tố xuất hiện trong giai đoạn thị tộc phụ hệ.

Đáp án cần chọn là : D
Câu 29 : Ý nào không miêu tả đúng tính hội đồng của thị tộc thời nguyên thủy ?
A. Hợp tác lao động, ăn chung, làm chung .
B. Công bằng, bình đẳng .
C. Mọi của cải đều là của chung .
D. Sinh sống theo bầy đàn .

Đáp án : Sống theo bầu đàn là đặc trưng của bầy người nguyên thủy => không mô tả đúng tính cộng đồng của thị tộc thời nguyên thủy.

Đáp án cần chọn là : D
Câu 30 : Lý do chính nào sau đây khiến con người thời nguyên thủy phải hợp tác với nhau trong lao động ?
A. Quan hệ huyết thống đã gắn bó những thành viên trong đời sống thường ngày cũng như trong lao động .
B. Yêu cầu việc làm và trình độ lao động .
C. Đời sống còn thấp kém nên phải “ chung sống lưng đấu cật ” để kiếm sống .
D. Tất cả mọi người đều được tận hưởng bằng nhau

Đáp án : Do yêu cầu của công việc và trình độ lao động thời nguyên thủy đòi hỏi sự hợp tác lao động của nhiều người, của cả thị tộc:

– Yêu cầu việc làm : săn bẫy những con thú lớn, thú chạy nhanh luôn yên cầu phải có sự phân công hợp lý, sự “ chung sống lưng đấu cật ”, phối hợp hợp tác ăn ý với nhau .
– Trình độ lao độnsg : công cụ lao động thô sơ và trình độ lao động thấp .

=> Yêu cầu công việc và trình độ lao động là lí do chính khiến người nguyên thủy phải hợp tác lao động với nhau.

Đáp án cần chọn là : B
Câu 31 : Ý nào sau đây không phải là nguyên do của sự “ chung sống lưng đấu cật ”, hợp tác lao động và tận hưởng lao động bằng nhau trong xã hội nguyên thủy ?
A. Do của cải làm ra chỉ đủ ăn, chưa dư thừa .
B. Do công cụ lao động quá thô sơ .
C. Do sử dụng chung tư liệu sản xuất .
D. Do quan hệ huyết tộc .

Đáp án : Sử dụng chung tư liệu sản xuất không đưa đến sự hưởng thụ công bằng trong xã hội nguyên thủy mà do xuất phát từ những nhân tố về mối quan hệ huyết tộc trong thị tộc, bộ lạc. Con người có quan hệ họ hàng nên muốn chia đều thức ăn cho nhau. Hơn nữa, công cụ thời kì này vẫn quá thô sơ, công cụ bằng kim loại vẫn chưa xuất hiện nên của cải làm ra chỉ đủ ăn chứ chưa có sự thừa. => Xã hội nguyên thủy hình thành nguyên tắc hưởng thụ công bằng trong xã hội.

Đáp án cần chọn là : C
Câu 32 : Ý nào sau đây không phản ánh đúng sự đổi khác trong xã hội nguyên thủy khi tư hữu xuất hiện ?
A. Quan hệ hội đồng bị phá vỡ .
B. Gia đình phụ hệ xuất hiện thay thế sửa chữa cho mái ấm gia đình mẫu hệ .
C. Xã hội phân hóa kẻ giàu – người nghèo .
D. Xã hội phân loại thành 2 giai cấp : thống trị và bị trị .

Đáp án : Sự xuất hiện tư hữu mới bước đầu đưa con người đứng trước ngưỡng cửa của thời đại xã hội có giai cấp đầu tiên – xã hội cổ đại nên thời kì này chưa có sự phân chia thành hai giai cấp: thống trị và bị trị.

Đáp án cần chọn là : D
Câu 33 : Việc tạo ra của cải thừa liên tục đã dẫn đến sự đổi khác quan trọng nhất trong xã hội nguyên thủy là ?
A. Giai cấp và nhà nước sinh ra .
B. Làm cho đời sống vật chất của con người được nâng cao .
C. Con người mở màn biết phát minh sáng tạo thẩm mỹ và nghệ thuật .
D. Làm xuất hiện tư hữu và quan hệ hội đồng khởi đầu bị phá vỡ .

Đáp án : Việc tạo ra của cải dư thừa thường xuyên đã dẫn tới những biến đổi trong xã hội. Trong đó, biến đổi quan trọng nhất chính là tư hữu xuất hiện và quan hệ cộng đồng bắt đầu bị phá vỡ.

Những quan hệ hội đồng trong xã hội nguyên thủy như : việc chung, làm chung, ăn chung, ở chung, … không còn là tín hiệu cho thấy công xã thị tộc ( hay xã hội nguyên thủy ) bị rạn vỡ. Con người đứng trước ngưỡng cửa của thời đại có giai cấp tiên phong – xã hội cổ đại .
Đáp án cần chọn là : D
Câu 34 : Vì sao trong xã hội nguyên thủy sự bình đẳng được coi là “ nguyên tắc vàng ” ?
A. Mọi người sống trong hội đồng
B. Phải dựa vào nhau vì thực trạng đời sống còn quá thấp .
C. Là cách duy nhất để duy trì đời sống .
D. Đó là lao lý của những thị tộc .

Đáp án : Thời kì nguyên thủy con người sống với nhau thành các thị tộc, bộ lạc nên có mối quan hệ huyết thống gần gũi. Hơn nữa những công việc kiếm thức ăn để nuôi sống thị tộc, nhất là việc săn đuổi, săn bẫy các con thú lớn, thú chạy nhanh luôn đòi hỏi phải có sự phân công hợp lí, mỗi người một việc và phối hợp ăn ý với nhau. Nhất là khi công cụ kim lại chưa xuất hiện, chưa có sản phẩm dư thừa thì đời sống con người còn quá thấp, thức ăn kiếm được chưa nhiều, cần phải cùng nhau làm việc và hưởng thụ bằng nhau.

=> Trong xã hội nguyên thủy, bình đẳng được coi là “nguyên tắc vàng” vì con người phát dựa vào nhau vì tình trạng đời sống còn quá thấp.

Đáp án cần chọn là : B
Câu 35 : Ý nào sau đây không phải nguyên do lí giải thời kì đồ đá Người khôn khéo sống theo chính sách thị tộc mẫu hệ ?
A. Do yếu tố tôn giáo nguyên thủy chi phối .
B. Do quan hệ hôn nhân gia đình tạp hôn .
C. Do vai trò to lớn của người phụ nữ .
D. Do nền kinh tế tài chính nông nghiệp chưa sinh ra

Đáp án : Người tinh khôn ở thời kì đồ đá sống theo chế độ thị tộc mẫu hệ do:

– Đáp án B: hôn nhân tạp hôn dãn đến người con không biết cha mình là ai, chỉ lấy theo họ mẹ.

– Đáp án C: vai trò to lớn của người phụ nữa quy định bởi nguồn sống chính là sắn bắt và hái lượm cầm có sự khéo léo của người phụ nữ.

– Đáp án D: Nền kinh tế nông nghiệp chưa ra đời, con người chưa biết tự sản xuất để nuôi sống bản thân chủ yếu cần bàn tay khéo léo của người phụ nữ trong săn bắt, hái lượm.

Đáp án A: không phải là nguyên nhân con người sống theo chế độ thị tộc mẫu hệ vì tôn giáo nguyên thủy do con người sáng tạo ra, thể hiện đời sống tinh thần của con người. Nó không quy định theo thị tộc mẫu hệ hay phụ hệ mà sự biến đổi này do quá trình lao động của con người tạo nên.

Đáp án cần chọn là : A
Câu 36 : Ở ven một con sông nọ, có 12 mái ấm gia đình gồm hai, ba thế hệ có chung dòng máu, cùng sinh sống với nhau. Đó là biểu lộ của tổ chức triển khai nào trong xã hội nguyên thủy ?
A. Bầy người nguyên thủy
B. Thị tộc
C. Xóm làng
D. Bộ lạc

Đáp án : – Thị tộc: Là nhóm người có khoảng hơn 10 gia đình, gồm 2 – 3 thế hệ và có cùng chung một dòng máu. Đứng đầu là tộc trưởng.

– Bộ lạc : Là tập hợp những thị tộc sống gần nhau sống ở ven sông suối, có quan hệ gắn bó với nhau .
=> Biểu hiện ở trên cho thấy đó là một thị tộc .
Đáp án cần chọn là : B
Câu 37 : Trong xã hội nguyên thủy, sự công minh và bình đẳng là “ nguyên tắc vàng ” nhưng con người không muốn xã hội đó sống sót vĩnh viễn là do ?
A. đại đồng trong văn minh .
B. đại đồng nhưng mông muội .
C. không kích thích con người vươn lên trong đời sống .
D. không giải phóng được sức lao động của con người .

Đáp án : Bình đẳng con người với con người là nguyên tắc vàng trong xã hội nguyên thủy nhưng xã hội nếu không có tư hữu, có sự phân biệt giàu nghèo thì khó mà phát triển được. Đặc biệt là khi có gia đình sẽ thúc đẩy sản xuất từ đó làm cho xã hội ngày càng phát trển, thoát khởi thời kì mông muội. Chính vì sự đại đồng nhưng mông muội ấy đã khiến sự công bằng và bình đẳng là nguyên tắc vàng nhưng con người không muốn xã hội đó tồn tại vĩnh viễn.

Đáp án cần chọn là : B
Câu 38 : Nguyên nhân hầu hết làm cho xã hội nguyên thủy trọn vẹn tan rã là do ?
A. Sự phân phối mẫu sản phẩm thừa không đều
B. Sự xung đột liên tục giữa những bộ lạc
C. Trình độ hiểu biết của con người ngày càng cao
D. Sự công minh và bình đẳng bị phá vỡ

Đáp án : Xã hội nguyên thủy hoàn toàn tan rã khi những nguyên tắc và quan hệ cộng đồng của xã hội nguyên thủy bị phá vỡ. Nguyên tắc ấy chính là sự công bằng và bình đẳng (hay còn gọi là “nguyên tắc vàng”).

Đáp án cần chọn là : D
Câu 39 : Con người thời đá mới có những bước tiến vượt bậc dựa trên cơ sở nào ?
A. Con người đã tìm hiểu và khám phá những vùng đất mà trước đây chưa tìm hiểu và khám phá nổi .
B. Con người hoàn toàn có thể làm ra một lượng loại sản phẩm thừa để nuôi sống mình .
C. Con người có óc phát minh sáng tạo, mở màn biết khai thác từ vạn vật thiên nhiên cái thiết yếu cho đời sống .
D. Con người biết dùng đồ trang sức đẹp : vòng tay, vòng cổ chân, hoa tai .

Đáp án : Con người trong thời đại đồ đá mới có những bước tiến vượt bậc so với các thời kì trước vì: trước kia của người lấy thức ăn từ những gì có sẵn trong từ nhiên thì đến nay, con người đã có óc sáng tạo, biết khai thác từ thiên nhiên những cái cần thiết cho cuộc sống. Đây là một bước tiến vượt bậc đối với con người.

Đáp án cần chọn là : C
Câu 40 : Hãy sắp xếp những tài liệu sau theo trình tự thời hạn xuất hiện .
1. Đồ đá ghè đẽo thô sơ .
2. Đồ đồng thau .
3. Kĩ thuật mài, khoan, cưa, cắt đá .
4. Đồng đỏ .
5. Đồ sắt .
A. 1,2,3,4,5 .
B. 1,3,5,4,2 .
C. 1,3,5,4,2 .
D. 1,3,4,2,5 .

Đáp án : 1) Đồ đá ghè đẽo thô sơ.

3 ) Kĩ thuật mài, khoan, cưa, cắt đá .
4 ) Đồng đỏ .
2 ) Đồ đồng thau .
5 ) Đồ sắt .
Đáp án cần chọn là : D
Câu 41 : Hãy sắp xếp những tài liệu sau theo trình tự thời hạn xuất hiện .
1 ) Trồng trọt và chăn nuôi
2 ) Sản phẩm dư thừa
3 ) Đồ đồng
4 ) Đồ sắt
5 ) Gia đình phụ hệ
6 ) Tư hữu
7 ) Xã hội cổ đại
A. 1,2,3,4,5,6,7 .
B. 1,3,4,2,6,5,7 .
C. 1,3,5,4,2,6,7 .
D. 1,3,4,5,2,6,7 .

Đáp án : Các dữ liệu được sắp xếp theo thời gian xuất hiện như sau:

1 ) Trồng trọt và chăn nuôi
3 ) Đồ đồng
4 ) Đồ sắt
2 ) Sản phẩm dư thừa
6 ) Tư hữu
5 ) Gia đình phụ hệ
7 ) Xã hội cổ đại
Đáp án cần chọn là : B
Câu 42 : Giai đoạn dài nhất trong lịch sử vẻ vang tăng trưởng của loài người là
A. Xã hội có giai cấp và nhà nước .
B. Xã hội phong kiến .
C. Xã hội nguyên thủy .
D. Xã hội tư bản .

Đáp án : – Xã hội nguyên thủy (hay còn gọi là công xã thị tộc) là giai đoạn đầu tiên và dài nhất trong lịch sử phát triển của loài người, từ khi có con người xuất hiện trên trái đất đến khi xã hội phân chia thành các giai cấp và xuất hiện nhà nước.

– Xã hội nguyên thủy tăng trưởng thừa kế lối sống xã hội bầy đàn của linh trưởng tổ tiên, và biểu lộ thân thiện nhất hiện có hai loài là tinhtinh và bonobo ở Châu Phi. Xã hội nguyên thủy cũng kết thúc khác nhau ở những vùng và dân tộc bản địa khác nhau. Nhiều dân tộc bản địa ở Châu Phi và Nam Mỹ đã có lối sống không đổi khác trong chục nghìn năm qua, và họ như là kho lưu trữ bảo tàng sống của loài người về thời nguyên thủy ( người Hadza, San, … )
Đáp án cần chọn là : C
Câu 43 : Tổ chức xã hội tiên phong của xã hội loài người là gì ?
A. Công xã
B. Bầy người
C. Thị tộc và bộ lạc
D. Cộng đồng

Đáp án : Tổ chức xã hội đầu tiên của con người là thị tộc và bộ lạc.

– Thị tộc : gồm 2-3 thế hệ có chung dòng máu .
– Bộ lạc : tập hợp một số ít thị tộc sống cạnh nhau, có họ hàng với nhau và cùng một nguồn gốc tổ tiên xa xôi .
Đáp án cần chọn là : C
Câu 44 : Tính chất điển hình nổi bật của quan hệ trong thị tộc là
A. phụ thuộc vào vào vạn vật thiên nhiên .
B. sống theo bầy đàn .
C. tính hội đồng cao .
D. tận hưởng bằng nhau .

Đáp án : Trong thị tộc không chỉ có hợp tác mà mọi của cải, mọi sinh hoạt đều coi là của chung, việc chung, làm chung, ăn chung. Đây chính là biểu hiện của tính cộng đồng rất cao của quan hệ trong thị tộc.

Đáp án cần chọn là : C

Tải xuống

Bài giảng: Bài 2: Xã hội nguyên thủy – Cô Triệu Thị Trang (Giáo viên VietJack)

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 10 tinh lọc, có đáp án mới nhất hay khác :

Đã có giải thuật bài tập lớp 10 sách mới :

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 10 tại khoahoc.vietjack.com

Đã có app VietJack trên điện thoại thông minh, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không tính tiền. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Theo dõi chúng tôi không lấy phí trên mạng xã hội facebook và youtube :

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Giải bài tập lớp 10 sách mới những môn học

Source: https://vh2.com.vn
Category : Cơ Hội