Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Giấy phép lái xe – Wikipedia tiếng Việt

Đăng ngày 12 October, 2022 bởi admin
Giấy phép lái xe Nước Ta

Giấy phép lái xe hay còn gọi là Bằng lái xe là một loại giấy phép, chứng chỉ do cơ quan nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp cho một người cụ thể cho phép người đó được phép vận hành, lưu thông, tham gia giao thông bằng xe cơ giới các loại như xe máy, xe hơi, xe tải, xe buýt, xe khách hoặc các loại hình xe khác trên các con đường công cộng.

Quy định về giấy phép lái xe ở những vương quốc tuy có khác nhau tùy vào đặc trưng của mỗi nước nhưng nhìn chung để nhận được giấy phép lái xe, người xin cấp giấy phép lái xe cần trải qua nhiều thủ tục pháp lý như nộp đơn xin cấp, phải trải qua một bài kiểm tra lái xe hoặc những kỳ thi sát hạch về lái xe khắt khe ( tùy nhu yếu của từng loại phương tiện đi lại ) và những thủ tục khác. Sau khi được cấp Giấy phép lái xe, người đó mới có quyền ( về mặt pháp lý ) để tham gia giao thông vận tải bằng phương tiện đi lại xe .

Giấy phép lái xe thông thường được cấp căn cứ vào độ tuổi nhất định. Khi một người vi phạm Luật giao thông, cảnh sát giao thông có thể yêu cầu xuất trình giấy phép lái xe để kiểm tra. Một số quy định pháp luật ở các nước có hình thức xử phạt tịch thu giấy phép lái xe hoặc tước giấy phép lái xe có thời hạn hay không có thời hạn (giam bằng lái).

Trong lịch sử dân tộc, Giấy phép lái xe cơ giới đã được cấp cho người ý tưởng ra xe hơi văn minh, Karl Benz, năm 1888 vì tiếng ồn và khói bụi của những chiếc xe của mình mà Bezt bị khiếu nại, sau đó ông đã nhu yếu và nhận được sự được cho phép bằng văn bản của cơ quan Ducal Grand Hotel để quản lý và vận hành chiếc xe của mình trên đường phố công cộng .

Giấy phép lái xe tại Nước Ta[sửa|sửa mã nguồn]

Phân hạng bằng lái[sửa|sửa mã nguồn]

Ở Nước Ta, phân hạng bằng lái được pháp luật như sau [ 1 ] :

Hạng Quy định Thời hạn Ghi chú
A1 Cho phép điều khiển xe môtô 2 bánh có dung tích xi-lanh từ 50cc đến dưới 175cc Không thời hạn
A2 Cho phép điều khiển xe môtô 2 bánh nói chung, không giới hạn dung tích xi-lanh
A3 Cho phép điều khiển môtô 3 bánh, xe lam, xích lô máy và các loại xe hạng A1, không áp dụng với phương tiện hạng A2
A4 Cho phép điều khiển các loại máy kéo có tải trọng đến 1.000 kg 10 năm
B1 Cho phép điều khiển:

  • Ôtô đến 9 chỗ, kể cả người lái.
  • Xe tải, xe chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
  • Máy kéo 1 rơ-moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
  • Phân loại thành B11 chỉ được lái xe số tự động và B12 được lái xe số tự động và số tay.
5 năm Có 2 trường hợp về thời hạn:

  • Có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam.
  • 10 năm trong trường hợp người lái xe dưới 45 tuổi đối với nữ và dưới 50 tuổi đối với nam.
B2 Cấp cho lái xe chuyên nghiệp, quy định quyền điều khiển các phương tiện hạng B1 và các xe cẩu bánh lốp có sức nâng thiết kế dưới 3.500 kg 10 năm
C Cấp cho lái xe chuyên nghiệp, quy định quyền điều khiển:

  • Ôtô tải và xe chuyên dùng có tải trọng thiết kế từ 3.500 kg trở lên.
  • Đầu kéo, máy kéo 1 rơ-moóc hoặc sơ-mi rơ-moóc có tải trọng thiết kế từ 3.500 kg trở lên.
  • Cần cẩu bánh lốp có sức nâng thiết kế từ 3.500 kg trở lên.
5 năm
D Cấp cho lái xe chuyên nghiệp, quy định quyền điều khiển:

  • Ôtô chở người từ 10-30 chỗ, tính cả ghế lái.
  • Các loại xe quy định trong hạng B1, B2, C.
E Cấp cho lái xe chuyên nghiệp, quy định quyền điều khiển:

  • Ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi, tính cả ghế lái.
  • Các loại xe quy định trong hạng B1, B2, C, D.
F Cấp cho người đã có giấy phép lái xe hạng B2, C, D, E để điều khiển các loại xe tương ứng có kéo rơ-moóc trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ-mi rơ-moóc, ô tô khách nối toa gồm các hạng cụ thể:

  • FB2: Cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ-moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2
  • FC: Cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ-moóc, ô tô đầu kéo sơ-mi rơ-moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2
  • FD: Cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ-moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và hạng FB2
  • FE: Cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ-moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe được quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 C, D, E và hạng FB2, FD

Giấy phép lái xe sử dụng cho người lái xe ô tô khách giường nằm, ô tô khách thành phố (sử dụng để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt) thực hiện theo quy định về giấy phép lái xe hạng D và hạng E, số chỗ ngồi trên xe được tính theo số chỗ trên xe ô tô khách cùng kiểu loại hoặc ô tô có kích thước giới hạn tương đương chỉ bố trí ghế ngồi.
Xe máy có dung tích xi lanh dưới 50cc không cần giấy phép lái xe, người lái xe tuân thủ các quy định về độ tuổi, sức khỏe và các quy định khác về giao thông đường bộ theo luật giao thông đường bộ Việt Nam mới nhất.

Quy định về độ tuổi ĐK dự thi giấy phép lái xe tại Nước Ta[sửa|sửa mã nguồn]

Độ tuổi của người lái xe được lao lý tại Khoản 1 Điều 60 Luật Giao thông đường đi bộ 2008 [ 2 ] đơn cử :Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3 ;Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và những loại xe có cấu trúc tương tự như ; xe xe hơi tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg ; xe xe hơi chở người đến 9 chỗ ngồi ;Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe xe hơi tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên ; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc ( FB2 ) ;Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe xe hơi chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi ; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc ( FC ) ;Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe xe hơi chở người trên 30 chỗ ngồi ; lái xe hạng D kéo rơ moóc ( FD ) ;Tuổi tối đa của người lái xe xe hơi chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi so với nữ và 55 tuổi so với nam .

  • Hạng A1, A2, A3, A4, B1, B2: Từ 18 tuổi trở lên.
  • Hạng C: Từ 21 tuổi trở lên
  • Hạng D, FC: Từ 24 tuổi trở lên
  • Hạng E: Từ 27 tuổi trở lên

Điều kiện để được đăng kí dự thi giấy phép lái xe hạng FC là Đã có bằng lái xe hạng C, D, E và có thâm niên hành nghề từ đủ 3 năm trở lên, có số km lái xe bảo đảm an toàn đạt từ 50.000 km trở lên do tổ chức triển khai cơ quan hay công ty xác nhận thông tin .

Thi giấy phép lái xe[sửa|sửa mã nguồn]

Theo pháp luật mới nhất của Bộ Giao Thông Vận Tải, học viên muốn cấp GPLX hạng B1 cần bảo vệ :Thời gian học tổng số 476 giờ với 136 giờ kim chỉ nan và 340 giờ thực hành thực tế lái xe trong thực tiễn. Như vậy, người học sẽ phải mất 3 tháng học cả triết lý và thực hành thực tế. Khi đã đủ thời hạn kể từ khi nộp hồ sơ ĐK từ 3 tháng trở lên, người học sẽ được sắp xếp thị sát hạch và cấp GPLX theo pháp luật [ 3 ] .Vào thời gian năm 2022, trung bình ngân sách giảng dạy và thi sát hạch cấp giấy phép lái xe xe hơi hạng B1 giao động trong khoảng chừng từ 7 – 12 triệu đồng. Thông thường, những cơ sở đạo tạo sẽ có 2 mức học phí để người học hoàn toàn có thể lựa chọn như sau :- Gói cơ bản học lái xe B1 trọn gói giá từ 7 – 10 triệu đồng, gồm có : ĐK hồ sơ, học lái xe và thi sát hạch ( chỉ tính 1 lần thi ) .- Gói tăng cấp học lái xe B1 nâng cao trọn 9 – 12 triệu đồng, gồm có đào tạo và giảng dạy từ khi học đến khi thi có bằng ( không số lượng giới hạn số lần thi ) .

Sử dụng giấy phép lái xe quốc tế ở Nước Ta[sửa|sửa mã nguồn]

Khoản 10 Điều 33 Thông tư 12/2017 / TT-BGTVT cũng có pháp luật như sau [ 4 ] :

Người quốc tế hoặc người Nước Ta cư trú ở quốc tế có nhu yếu lái xe ở Nước Ta triển khai như sau :a ) Nếu có giấy phép lái xe vương quốc phải làm thủ tục đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Nước Ta ;b ) Trường hợp điều ước quốc tế về giấy phép lái xe mà Nước Ta là thành viên có lao lý khác thì vận dụng lao lý của điều ước quốc tế đó .

Căn cứ theo pháp luật tại Điều 41 Thông tư 12/2017 / TT-BGTVT, được sửa đổi bởi khoản 23 Điều 1 Thông tư 38/2019 / TT-BGTVT, thủ tục đổi giấy phép lái xe quốc tế được lao lý đơn cử như sau :

Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải (nơi đăng ký cư trú, lưu trú, tạm trú hoặc định cư lâu dài). Hồ sơ bao gồm:

– Đơn đề xuất đổi giấy phép lái xe ( so với người Nước Ta theo mẫu lao lý tại Phụ lục 19 phát hành kèm theo Thông tư này, so với người quốc tế theo mẫu lao lý tại Phụ lục 20 phát hành kèm theo Thông tư này ) ;- Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan Công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Nước Ta mà người dịch thao tác, đóng dấu giáp lai với bản sao giấy phép lái xe ; so với người Nước Ta xuất trình hợp pháp hóa lãnh sự giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của quốc tế theo pháp luật của pháp lý về ghi nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự, trừ những trường hợp được miễn trừ theo pháp luật của pháp lý ; ”- Bản sao hộ chiếu ( phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cư vào Nước Ta ), giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh thư ngoại giao hoặc công vụ do Bộ Ngoại giao Nước Ta cấp hoặc bản sao thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú, sách vở xác minh định cư lâu dài hơn tại Nước Ta so với người quốc tế ; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề xuất Bộ Ngoại giao, Cục Quản lý Xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an, Phòng Quản lý xuất nhập Cảnh thuộc Công an tỉnh, thành phố thường trực Trung ương xác định .

Nguồn tìm hiểu thêm[sửa|sửa mã nguồn]

1. Luật Giao thông đường đi bộ số 23/2008 / QH12 ngày 13/11/2008 .Nhà xuất bản Giao thông vận tải đường bộ – 20082. Quy chuẩn kỹ thuật vương quốc về báo hiệu đường đi bộ QCVN 41 : năm nay / BGTVT [ 1 ] phát hành kèm theo phát hành theo Thông tư số 06/2016 / TT-BGTVT ngày 08 tháng 4 năm năm nay của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đường bộNhà xuất bản Giao thông vận tải đường bộ – năm nay3. Thông tư số 91/2015 / TT-BGTVT [ 2 ] ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đường bộQuy định về vận tốc và khoảng cách bảo đảm an toàn của xe cơ giới, xe mày chuyên dùng tham giagiao thông vận tải .4. Nghị định số 95/2009 / NĐ-CP [ 3 ] ngày 30/10/2009 của nhà nước về lao lý niên hạn sửdụng so với xe xe hơi chở hàng và xe xe hơi chở người .5. Nghị định số 65/2016 / NĐ-CP [ 4 ] ngày 01/07/2016 của nhà nước pháp luật về điều kiện kèm theokinh doanh thương mại dịch vụ giảng dạy lái xe xe hơi và dịch vụ sát hạch lái xe .6. Thông tư số 12/2017 / TT – BGTVT [ 5 ] ngày 15/04/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vậntải Quy định Đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường đi bộ .7. Nghị định số 46/2016 / NĐ-CP [ 6 ] ngày 26/05/2016 của nhà nước về lao lý xử phạt viphạm hành chính trong nghành nghề dịch vụ Giao thông đường đi bộ và đường tàu .8. Thông tư số 70/2015 / TT – BGTVT [ 7 ] ngày 09/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vậntải Quy định về Kiểm tra bảo đảm an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tự nhiên phương tiện đi lại giao thông vận tải cơgiới đường đi bộ .

9. Thông tư số 08/2010/TT–BGTVT [8] ngày 19/03/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận

tải Quy định lao lý trách nhiệm, quyền hạn của thanh tra đường đi bộ10. Giáo trình Luật Giao thông đường đi bộ11. Bộ công an đề xuất kiến nghị thời hạn giấy phép lái xe là 5 năm

Source: https://vh2.com.vn
Category : Truyền Thông