Đồ họa của Tech Insider cho thấy những lục địa sẽ hợp nhất thành một dải đất duy nhất trong vòng 250 triệu năm tới . Bạn đang đọc: Các...
5 Phép tịnh tiến trong không gian – Tài liệu text
28
Tính chất 2: Nếu
r ur
u = 0,
thì phép tịnh tiến
T ur
( )
A ‘, B ‘
A, B
Tính chất 3: Nếu
T ur ,
( )
thì
là ảnh của hai điểm
T ur
( )
biến:
A, B, C
i) Ba điểm
và
Ox
thành tia
A ‘ B ‘ = AB;
A ‘, B ‘, C ‘
thẳng hàng thành ba điểm
ii) Đường thẳng
; tia
trong phép biến đổi
uuuur uuur
A ‘ B ‘ = AB.
Hệ quả: Phép tịnh tiến
d’
là một phép đồng nhất.
d
thành đường thẳng
O’x’
d’
và
thẳng hàng.
d d’
và hai tia cùng chiều; đoạn
//
hoặc
AB
d
trùng với
thành đoạn
A’ B ‘
một đa giác phẳng thành một đa giác phẳng có các góc và các
cạnh tương ứng bằng nhau.
iii) Mặt cầu
( O, R )
thành mặt cầu
Tính chất 4: Phép biến đổi
T ur
( )
( O ‘, R ) .
biến bốn điểm đồng phẳng thành bốn
điểm đồng phẳng.
A, B, C, D
Chứng minh: Ta xét
là bốn điểm nằm trong
A, B, C
điểm
không thẳng hàng. Ký hiệu
A ‘, B ‘, C ‘
T ur
( )
. Gọi
( P ‘)
lần lượt là ảnh của các
là mặt phẳng đi qua ba điểm
A ‘, B ‘, C ‘
( vì ba điểm
thuộc
và giả sử ba
A ‘, B ‘, C ‘, D ‘
điểm đó qua phép biến đổi
D’
( P)
( P ‘)
.
không thẳng hàng). Ta chứng minh rằng điểm
29
Thật vậy, do
Vì
D ∈ ( ABC )
x, y
nên tồn tại các số thực
uuur
uuur
uuur
AD = x. AB + y. AC.
uuur uuuuur uuur uuuur uuur uuuur
AD = A ‘ D ‘, AB = A ‘ B ‘, AC = A ‘ C ‘
D’
Đẳng thức đó chứng tỏ
thuộc
Hệ quả: Phép tịnh tiến
i) Mặt phẳng
với
( P)
( P)
T ur
( )
( P ‘)
sao cho
uuuuur
uuuur
uuuur
A ‘ D ‘ = x. A ‘ B ‘ + y. A ‘ C ‘.
nên
.
biến:
( P ‘)
thành mặt phẳng
và
( P ‘) ( P )
//
hoặc
( P ‘)
trùng
; nửa mặt phẳng thành nửa mặt phẳng và hai nửa mặt phẳng đó hoặc
song song hoặc nằm trong cùng một mặt phẳng; góc nhị diện thành góc nhị
diện và số đo hai góc phẳng nhị diện bằng nhau.
ii) Miền đa giác thành miền đa giác.
iii) Hình tròn
( I,r)
thành hình tròn
iv) Hình trụ tròn xoay
tròn xoay
( N)
(T )
thành hình trụ tròn xoay
thành hình nón tròn xoay
đó
T ur
( )
và
là một phép tịnh tiến và vectơ tịnh tiến là
Tính chất 6: Cho hai phép biến đổi
Z = ZB o Z A,
khi đó
Z
( T ‘) ;
hình nón
( N ‘) .
Tính chất 5: Cho hai phép tịnh tiến
T
( I ‘, r ) .
là một phép tịnh tiến
ZA
T vr
( )
. Ta đặt
T = T ur o T vr ,
( ) ( )
khi
ur r r
w = u + v.
và
r .
T 2 uuu
( AB )
ZB
với
A
khác
B.
Ta đặt
30
Tính chất 7: Cho phép tịnh tiến
ZO .
Ta đặt
Z1 = T ur o Z O
( )
r r
T ur, u ≠ 0
( )
Z 2 = Z O o T ur .
( )
và
Khi đó
và phép đối xứng qua tâm
Z1
và
Z2
là các phép đối
xứng qua tâm.
Chứng minh: Ta chứng minh
Z1 ,
điểm bất động của
T ur : O ‘ a O1
( )
và ta có
khi đó
qua tâm
ta có
Z O : O1 a O ‘
và ta có
là
uuuur uuuur
OO ‘ = −OO1;
uuuuur uuuur uuuur r
uuuur r
O ‘ O1 = OO1 − OO ‘ = u ⇔ 2OO1 = u.
Đẳng thức trên chứng tỏ
khác
là phép đối xứng qua tâm. Gọi
O1
uuuuur r
O ‘ O1 = u.
Từ các kết quả trên ta suy ra
O1
Z1
ZO : M a M ‘
và
O1
là điểm bất động của
O1 a O ‘,
Z1.
Với điểm
M
theo tính chất của phép đối xứng
uuuuur uuuur
O ‘ M ‘ = −O1M .
T ur : O ‘ a O1, M ‘ a M “
( )
uuuuur uuuur
O1M ” = −O1M .
và
uuuuur uuuuur
O ‘ M ‘ = O1M “.
Đó là điều cần chứng minh.
Mệnh đề thứ hai chứng minh tương tự.
Từ các kết quả trên ta suy ra
31
1.5.3 Phép đối xứng trượt trong không gian
r
r
( P)
( P)
u
0
Cho mặt phẳng
và vectơ khác cùng phương với
. Ta nói
phép biến đổi
( P)
mặt phẳng
T1 = S( P ) o T ur
( )
T2 = T ur o S( P )
( )
hoặc
là phép đối xứng trượt theo
.
Hiển nhiên phép đối xứng trượt theo một mặt phẳng có duy nhất một
( P)
mặt phẳng bất biến là
.
1.6 Phép quay quanh một đường thẳng
1.6.1 Định nghĩa
d
Cho
đường
thẳng
ϕ ( 0 ≤ ϕ ≤ 180 ) .
0
M’
ta xác định điểm
đồng thời xảy ra:
M’
M
và
( P)
cùng nằm trong một mặt
d
vuông góc với
M
O
O.
tại
với góc quay
trong
M ‘.
M
thuộc
Hình 1.6
d,
thì
M’
trong phép quay quanh trục
ϕ
M’
P
thành
Nếu
trục quay,
M
ϕ
O
ii) Phép quay tâm
biến
không thuộc
sao cho các điều kiện sau đây
i) Các điểm
phẳng
góc
M
Với mỗi điểm
d
( P)
và
0
d
trùng với
M,
với góc quay
khi đó ta nói
ϕ.
M’
Đường thẳng
là góc quay. Ta ký hiệu phép quay đó là
là ảnh của
d
M
được gọi là
R( d ,ϕ ) : M a M ‘.
32
Rõ ràng định nghĩa trên không xác định tính duy nhất của điểm
( P)
hướng của
phẳng
( P)
từ
chưa xác định. Nếu ta lấy điểm
A,
A∈ d ( A ≠ O)
thì ta có thể định hướng mặt phẳng
( P)
M ‘,
vì
và nhìn mặt
và khi đó điểm
M’
được xác định một cách duy nhất. Trong trường hợp đó phép quay được ký
hiệu
R( d, A,ϕ )
và đọc là phép quay quanh
xác định. Điểm
A
với góc quay
là yếu tố định hướng mặt phẳng
Trong không gian cho hình
trong phép quay
d
R( d, A,ϕ )
( F).
theo một hướng
.
Tập hợp ảnh của mọi điểm thuộc
lập thành một hình
trong phép quay đó và được ký hiệu
( P)
ϕ
( F ‘)
được gọi là ảnh của
( F)
( F)
R( d, A,ϕ ) : ( F ) → ( F ‘) .
1.6.2 Tính chất
Tính chất 1: Trục quay
ϕ = 1800 ,
d
là đường thẳng bất động của phép quay. Nếu
thì phép quay là phép đối xứng qua
d.
M ‘, N ‘
Tính chất 2: Nếu
phép biến đổi
R( d, A,ϕ )
, thì
M, N
lần lượt là hai ảnh của hai điểm
M ‘ N ‘ = MN .
Chứng minh: Ta xét các trường hợp sau:
trong
Source: https://vh2.com.vn
Category : Trái Đất