Khắc phục nhanh chóng lỗi E-01 trên tủ lạnh Bosch https://appongtho.vn/tu-lanh-bosch-bao-loi-e01-cach-kiem-tra Tại sao mã lỗi E-01 xuất hiện trên tủ lạnh Bosch? Nguyên nhân và quy trình sửa lỗi E-01...
Thứ, ngày, tháng tiếng Anh chi tiết – Cách viết trong 5 phút
1. 3 cách viết ngày tháng tiếng Anh chi tiết
Trên quốc tế có 3 cách viết thứ ngày tháng. Cách 1 như người Nước Ta thường viết : Thứ / ngày / tháng / năm. Đây cũng là định dạng được sử dụng phổ cập trên quốc tế như tại Nam, Trung mỹ, Mexico, Châu Phi, Châu Đại Dương, Châu Á Thái Bình Dương và phần nhiều ở Châu Âu .
Cách thứ 2 được sử dụng duy nhất ở Mỹ là tháng / ngày / năm. Các bạn cần quan tâm khi gửi email cho đối tác chiến lược là người Mỹ nhé .
Cách thứ 3 được sử dụng ở Nhật, Trung Quốc, Triều Tiên, Hàn Quốc, Đài Loan, Hungary ở dạng năm/tháng/ngày.
Tương ứng 3 cách viết trên tất cả chúng ta cũng sử dụng ở tiếng Anh tương tự như như vậy .
- Cách 1 : Monday, 27 th, May, 2011
- Cách 2 : Monday, May, 27 th, 2011
- Cách 3 : 2011, May, 27 th
CHỈ CÒN 5 SUẤT ƯU ĐÃI CUỐI CÙNG DÀNH CHO
CHƯƠNG TRÌNH BUSINESS ENGLISH – TIẾNG ANH CHO NGƯỜI ĐI LÀM
2. tháng tiếng Anh
Tháng Tiếng Anh Ký hiệu tháng tiếng Anh Phiên âm Tháng 1 January Jan ˈʤænjuˌɛri Tháng 2 February Feb ˈfɛbjəˌwɛri Tháng 3 March Mar mɑrʧ Tháng 4 April Apr ˈeɪprəl Tháng 5 May May meɪ Tháng 6 June Jun ʤun Tháng 7 July Jul ˌʤuˈlaɪ Tháng 8 August Aug ˈɑgəst Tháng 9 September Sep sɛpˈtɛmbər Tháng 10 October Oct ɑkˈtoʊbər Tháng 11 November Nov noʊˈvɛmbər Tháng 12 December Dec dɪˈsɛmbər Sử dụng giới từ In trước những tháng trong tiếng Anh .Ví dụ : In January, …
3. Các thứ trong tiếng Anh
Tên thứ Thứ trong tiếng Anh Ký hiệu thứ Phiên âm Thứ 2 Monday Mon ˈmʌndi Thứ 3 Tuesday Tue ˈtuzdi Thứ 4 Wednesday Wed ˈwɛnzdi Thứ 5 Thursday Thu ˈθɜrzˌdeɪ Thứ 6 Friday Fri ˈfraɪdi Thứ 7 Saturday Sat
ˈsætərdi Chủ nhật Sunday Sun ˈsʌnˌdeɪ Sử dụng giới từ On trước những thứ trong tiếng Anh .Ví dụ : On Monday, ..
4. Ngày trong tiếng Anh
Ngày Tiếng Anh Ngày Tiếng Anh Ngày Tiếng Anh 1 first 12 twelfth 23 twenty-third 2 second 13 thirteenth 24 twenty-fourth 3 third 14 fourteenth 25 twenty-fifth 4 fourth 15 fifteenth 26 twenty-sixth 5 fifth 16 sixteenth 27 twenty-seventh 6 sixth 17 seventeenth 28 twenty-eighth 7 seventh 18 eighteenth 29 twenty-ninth 8 eighth 19 nineteenth 30 thirtieth 9 ninth 20 twenty 31 thirtieth – first 10 tenth 21 twenty-first 11 eleventh 22 twenty-second
5. Cách nhớ nhanh các tháng từ ý nghĩa nguồn gốc các tháng trong tiếng Anh
- Tháng Giêng – January hay tháng 1 là “ tháng của Janus ”, vị thần của sự khởi đầu và kết thúc của người La Mã. Janus chủ trì cửa và cổng — thích hợp cho đầu năm. Thật vậy, ông thường được miêu tả là có hai khuôn mặt, do khi ông nhìn tới tương lai và quá khứ, như một đặc thù của năm mới .
- Tháng 2 – February “ tháng thanh tẩy ”, có nguồn gốc từ februa, tên của một tiệc tùng thanh tẩy của người La Mã được tổ chức triển khai vào ngày 15 của tháng này .
- Tháng 3 – March được đặt theo tên của vị thần cuộc chiến tranh và một hành tinh : Sao Hỏa. Ở La Mã cổ đại, 1 số ít liên hoan của “ Mars ” đã diễn ra vào tháng 3 vì đó là tháng sớm nhất trong năm khi thời tiết đủ tốt để bắt đầu cuộc chiến tranh. Có một thời hạn, tháng 3 là tháng tiên phong trong lịch La Mã. Người La Mã đã biến hóa thứ tự những tháng nhiều lần giữa sự khởi đầu của La Mã và sự sụp đổ của Đế chế La Mã .
- Tháng 4 – April có nguồn gốc từ tiếng Latinh Aprillis, là một nhánh của từ gốc Latinh apero -, có nghĩa là “ thứ hai ”. Tháng Tư được đặt tên như vậy vì sự kiểm soát và điều chỉnh của lịch La Mã cổ đại, nơi tháng Tư là tháng thứ hai .
- Tháng năm – May Có thể bắt nguồn từ nữ thần Hy Lạp Maia, con gái của Atlas và mẹ của Hermes. Maia là nữ thần mùa xuân .
- Tháng 6 – June xuất phát từ Juno, vợ của thần Đời xe Jupiter, và là người bảo trợ cho hôn nhân gia đình và sinh nở của La Mã cổ đại .
- Tháng 7 – July được đặt tên để vinh danh Julius Caesar ngay sau khi ông bị ám sát vào năm 44 TCN, với tháng 7 là tháng sinh của ông. Tháng 7 là tháng tiên phong trong lịch mang tên của một người có thật chứ không phải là một vị thần .
- Tháng 8 – August đại diện thay mặt cho một nhà quản lý La Mã khác. Vào năm 8 TCN, tháng Sextilis ( “ sixth ” – “ thứ sáu ” ) được đổi tên theo Augustus, cháu của Julius Caesar và là nhà vua tiên phong của La Mã. Tên của nhà vua xuất phát từ tiếng Latin augustus, tạo nên tính từ “ august ”, có nghĩa là “ được kính trọng và ấn tượng. ”
- Tháng 9 – September từ âm La tinh septem ( “ seven ” – “ thứ 7 ” ), nó là tháng thứ 7 trong năm nhưng bị đẩy thành 9 vị sự Open của tên 2 vị hoàng đế La Mã cổ đại .
Tên của tháng 10 – October (octo – thứ 8), tháng 11 – November (novem- thứ 9) và tháng 12 – December (decem – thứ 10) gợi ý rằng chúng sẽ là các tháng thứ tám, chín và mười. nhưng vì sự xuất hiện của tháng 7 và tháng 8 nên bị đẩy lùi xuống lần lượt thành 10-11-12.
Bài viết đã tóm gọn vừa đủ thông tin về thứ, ngày, tháng tiếng Anh cụ thể. Hãy vận dụng hàng ngày để hoàn toàn có thể nhớ một cách thuần thục nhất. Học tiếng Anh cần kiên trì từ những gì cơ bản nhất .Xem thêm :
Source: https://vh2.com.vn
Category : Cơ Hội