Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Hướng dẫn Kê khai bảo hiểm y tế cho học sinh, sinh viên

Đăng ngày 14 October, 2022 bởi admin

Bảo hiểm y tế (BHYT) là loại hình bảo hiểm trong chăm sóc sức khỏe do Nhà nước tổ chức, thực hiện không vì mục đích lợi nhuận. Người tham gia BHYT được thanh toán số tiền khám chữa bệnh (KCB) không giới hạn, có thể lên tới hàng tỷ đồng/năm từ sự chia sẻ của cộng đồng. Vấn đề về bảo hiểm y tế rất quan trọng, nó ảnh hưởng không nhỏ đến quyền lợi của chúng ta. Như vậy, Kê khai bảo hiểm y tế cho học sinh, sinh viên hiện nay như thế nào? Để tìm hiểu về vấn đề này, xin mời bạn đọc tham khảo bài viết sau của ACC:

Collage 0112145604

Hướng dẫn Kê khai bảo hiểm y tế cho học sinh, sinh viên

1. Học sinh sinh viên có phải là đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế?

Theo Điều 4 Nghị định 146/2018/NĐ-CP quy định:

Nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng:
1. Người thuộc hộ gia đình cận nghèo theo tiêu chí chuẩn cận nghèo theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
2. Người thuộc hộ gia đình nghèo đa chiều không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 9 Điều 3 Nghị định này.
3. Học sinh, sinh viên.
4. Người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

Như vậy, học sinh sinh viên là đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế.

2. Mức hưởng bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên theo quy định năm 2022

Theo Thông báo 3920 / TB-BHXH năm 2022 của BHXH TP. Hồ Chí Minh như sau :
Bảo hiểm xã hội TP.Hồ Chí Minh thông tin mức đóng bảo hiểm y tế ( BHYT ) và phương pháp đóng so với học sinh, sinh viên ( HSSV ) tại những cơ sở giáo dục trên địa phận Thành phố trong năm học 2022 – 2023, vận dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2022 như sau :
Đơn vị tính : đồng

Phương thức HSSV đóng

70%

Ngân sách nhà nước hỗ trợ 30% Tổng mức đóng BHYT
3 tháng 140.805 60.345 201.150
6 tháng 281.610 120.690 402.300
9 tháng 422.415 181.035 603.450
12 tháng 563.220 241.380 804.600

– Đối với trường hợp học sinh sinh viên năm đầu cấp hoặc đã tham gia bảo hiểm y tế gián đoạn trong năm học trước thì hoàn toàn có thể tham gia bảo hiểm y tế ngay từ đầu năm học .
– Khi nhà nước kiểm soát và điều chỉnh mức đóng bảo hiểm y tế, kiểm soát và điều chỉnh mức lương cơ sở, người tham gia và ngân sách nhà nước không phải đóng bổ trợ hoặc không được hoàn trả phần chênh lệch do kiểm soát và điều chỉnh mức đóng bảo hiểm y tế, mức lương cơ sở so với thời hạn còn lại mà người tham gia đã đóng bảo hiểm y tế .

Như vậy, năm học 2022 – 2023 mức đóng bảo hiểm y tế cho sinh viên, học sinh là 563.220 đồng/năm.

3. Hướng dẫn Kê khai bảo hiểm y tế cho học sinh, sinh viên

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM             CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                                                          Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI

THAM GIA, ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y T
(Áp dụng đối với người tham gia chưa được cấp mã số BHXH và thay đổi thông tin)

I. Đối với người chưa được cấp mã số BHXH (người tham gia chỉ kê khai từ chỉ tiêu [01] đến chỉ tiêu [13] dưới đây).
[01]. Họ và tên (viết chữ in hoa)………………………………………………………………………………………………….

[02]. Ngày, tháng, năm sinh:………….. /…………. /…………………. [03]. Giới tính:………………………………
[04]. Quốc tịch…………………………………….. [05]. Dân tộc………………………………………………………………..
[06]. Nơi đăng ký giấy khai sinh: [06.1]. Xã (phường, thị trấn): …………………………………………………
[06.2]. Huyện (quận, thị xã, TP thuộc tỉnh):…………………………… [06.3]. Tỉnh (TP): ……………………..
[07]. Địa chỉ nhận kết quả: [07.1]. số nhà, đường phố, thôn xóm:………………………………………………..
[07.2]. Xã (phường, thị trấn): ……………………………………  [07.3] Huyện (quận, thị xã, TP thuộc tỉnh):
[ 02 ]. Ngày, tháng, năm sinh : … … … … .. / … … … …. / … … … … … … …. [ 03 ]. Giới tính : … … … … … … … … … … … … [ 04 ]. Quốc tịch … … … … … … … … … … … … … … .. [ 05 ]. Dân tộc … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. [ 06 ]. Nơi ĐK giấy khai sinh : [ 06.1 ]. Xã ( phường, thị xã ) : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … [ 06.2 ]. Huyện ( Q., thị xã, TP thuộc tỉnh ) : … … … … … … … … … … … [ 06.3 ]. Tỉnh ( TP ) : … … … … … … … … .. [ 07 ]. Địa chỉ nhận tác dụng : [ 07.1 ]. số nhà, đường phố, thôn xóm : … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. [ 07.2 ]. Xã ( phường, thị xã ) : … … … … … … … … … … … … … … [ 07.3 ] Huyện ( Q., thị xã, TP thuộc tỉnh ) :… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …. [ 07.4 ]. Tỉnh ( TP ) : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
[08]. Số CMND/ Hộ chiếu/ Thẻ căn cước:…………………..[09]. Số điện thoại liên hệ:…………….
[10]. Họ tên cha/ mẹ/ người giám hộ (đối với trẻ em dưới 6 tuổi):………………………………………………
[11]. Mức tiền đóng:……………………………. [12]. Phương thức đóng:………………………………………………
[ 08 ]. Số CMND / Hộ chiếu / Thẻ căn cước : … … … … … … … .. [ 09 ]. Số điện thoại cảm ứng liên hệ : … … … … …. [ 10 ]. Họ tên cha / mẹ / người giám hộ ( so với trẻ nhỏ dưới 6 tuổi ) : … … … … … … … … … … … … … … … … … … [ 11 ]. Mức tiền đóng : … … … … … … … … … … …. [ 12 ]. Phương thức đóng : … … … … … … … … … … … … … … … … … …( Chỉ tiêu [ 11 ], [ 12 ] chỉ vận dụng so với người tham gia BHXH tự nguyện )
[13]. Nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu (không áp dụng đối với người tham gia BHXH
[ 13 ]. Nơi ĐK khám bệnh, chữa bệnh khởi đầu ( không vận dụng so với người tham gia BHXHtự nguyện ) : … … …. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
[14]. Trường hợp người tham gia BHYT theo hộ gia đình được giảm trừ mức đóng thì kê khai thêm Phụ lục (Phụ lục lèm theo) và không phải nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, chứng minh thư, thẻ căn cước.
[ 14 ]. Trường hợp người tham gia BHYT theo hộ mái ấm gia đình được giảm trừ mức đóng thì kê khai thêm Phụ lục ( Phụ lục lèm theo ) và không phải nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, chứng minh thư, thẻ căn cước .

II. Đối với người đã được cấp mã số BHXH thay đổi thông tin ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT (người tham gia chỉ kê khai từ chỉ tiêu [01] đến chỉ tiêu [05] dưới đây)
[1]. Họ và tên (viết chữ in hoa): …………………………………………………………………………………………………

[2]. Ngày, tháng, năm sinh:………… /…….. /…………… [03]. Mã số BHXH:………………………………………
[4]. Nội dung thay đổi, yêu cầu:………………………………………………………………………………………………….
[5]. Hồ sơ kèm theo (nếu có): ……………………………………………………………………………………………………..
[ 2 ]. Ngày, tháng, năm sinh : … … … … / … … .. / … … … … … [ 03 ]. Mã số BHXH : … … … … … … … … … … … … … … … [ 4 ]. Nội dung biến hóa, nhu yếu : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …. [ 5 ]. Hồ sơ kèm theo ( nếu có ) : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..

XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ
(Chỉ áp dụng đối với người lao động đang tham
gia BHXH bắt buộc thay đổi họ, tên đệm, tên;
ngày, tháng, năm sinh)

Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê khai

… … … … … .., ngày … … .. tháng … … năm … … .
Người kê khai
( Ký, ghi rõ họ tên )

PHỤ LỤC THÀNH VIÊN HỘ GIA ĐÌNH

Họ và tên chủ hộ : … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. … … … Số điện thoại cảm ứng ( nếu có ) : … … … … … … … … … … … … … … … …
Địa chỉ : Thôn ( bản, tổ dân phố ) : … … … … … … … … … … … … … … … … … …. .. Xã ( phường, thị xã ) : … … … … …. … … … … … … … … … … … .
Huyện ( Q., thị xã, TP thuộc tỉnh ) : … … … … … … … … .. … … … … … .. Tỉnh ( TP ) : ) : … … … … … … … … .. … … … … … … … … … … … …

 

S

TT

Họ và tên Mã số BHXH Ngày, tháng, năm sinh Giới tính Nơi cấp giấy khai sinh Mối quan hệ với chủ hộ Số CMND/ Thẻ căn cước/ Hộ chiếu Ghi chú
A B 1 2 3 4 5 6 7
 1
2
  3
4
  • Trường hợp chưa có mã số BHXH thì kê khai các chỉ tiêu tại phần I của Tờ khai tham gia và điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS)
  • Người tham gia kê khai đầy đủ, chính xác các thành viên hộ gia đình, không phải xuất trình sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú để chứng minh tình trạng tham gia.

Tôi cam kết ràng buộc những nội dung kê khai là đúng và chịu nghĩa vụ và trách nhiệm trước pháp lý về những nội dung đã kê khai
… … … … … … … …., ngày … …. … tháng … … .. năm … … …
Người kê khai
( Ký, ghi rõ họ tên )

HƯỚNG DẪN LẬP

Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế

(Mẫu TK1-TS)

Mục đích :

  • Kê khai các thông tin người tham gia BHXH, BHYT, BHTN và thành viên Hộ gia đình khi không có mã số BHXH.
  • Kê khai khi có yêu cầu điều chỉnh thông tin tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN như: nhân thân, chức danh nghề, phương thức đóng, nơi đăng ký KCB ban đầu …

Trách nhiệm lập :

  • Người tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN.
  • Cha/mẹ/người giám hộ (đối với trẻ em dưới 6 tuổi).

Thời gian lập :

  • Đối với người lao động cùng tham gia BHXH, BHYT, BHTNLĐ-BNN; người chỉ tham gia BHXH bắt buộc; người tham gia BHXH tự nguyện: Khi tham gia khi chưa được cấp mã số BHXH hoặc điều chỉnh thông tin tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN.
  • Đối với người chỉ tham gia BHYT:

+ Trẻ em dưới 6 tuổi chưa được cấp thẻ BHYT ;
+ Người tham gia khi có kiểm soát và điều chỉnh thông tin ; người tham gia chưa được cấp mã số BHXH .

Phương pháp lập:
* Đối với người chưa được cấp mã số BHXH: Người tham gia chỉ kê khai từ chỉ tiêu [01] đến chỉ tiêu [13] dưới đây. Trường hợp người tham gia BHYT theo hộ gia đình để giảm trừ mức đóng thì kê khai bổ sung chỉ tiêu [14]. Phụ lục thành viên hộ gia đình.

  • . Họ và tên: ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên bằng chữ in hoa có dấu của người tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN.
  • . Ngày tháng năm sinh: ghi đầy đủ ngày tháng năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước.
  • . Giới tính: ghi giới tính của người tham gia (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).
  • . Quốc tịch: ghi như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước.
  • . Dân tộc: ghi như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước.
  • . Nơi đăng ký Giấy khai sinh: ghi rõ tên xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh, thành phố đã đăng ký giấy khai sinh.

Trường hợp chưa xác lập được nơi cấp giấy khai sinh lần đầu thì ghi nguyên quán ( trường hợp sát nhập, chia tách địa giới hành chính thì ghi theo tên địa điểm tại thời gian kê khai ) hoặc ghi theo nơi ĐK hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú .

  • . Địa chỉ nhận kết quả: ghi đầy đủ địa chỉ nơi đang sinh sống để cơ quan BHXH gửi trả sổ BHXH, thẻ BHYT hoặc kết quả giải quyết thủ tục hành chính khác: số nhà, đường phố, thôn xóm; xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh, thành phố.
  • . Số chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước: ghi số chứng minh nhân dân hoặc ghi số hộ chiếu hoặc ghi số Thẻ căn cước.
  • . Số điện thoại liên hệ: ghi số điện thoại liên hệ (nếu có).
  • . Họ tên cha hoặc mẹ, hoặc người giám hộ (áp dụng đối với trẻ em dưới 6 tuổi): Ghi họ tên cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ.
  • . Mức tiền đóng (áp dụng đối với người tham gia BHXH tự nguyện): ghi mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn.
  • . Phương thức đóng (áp dụng đối với người đi lao động ở nước ngoài, người tham gia BHXH tự nguyện): ghi cụ thể phương thức đóng là 03 tháng hoặc 06 tháng hoặc 12 tháng …
  • . Nơi đăng ký KCB ban đầu: ghi nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh BHYT ban đầu (danh sách đăng ký nơi KCB ban đầu được cơ quan BHXH thông báo hằng năm gửi cho cho đơn vị, UBND xã, đại lý thu).
  • . Phụ lục thành viên hộ gia đình: Kê khai đầy đủ, chính xác thông tin toàn bộ thành viên hộ gia đình trong sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người tham gia BHYT theo hộ gia đình được giảm trừ mức đóng.

* Đối với người đã được cấp mã số BHXH biến hóa thông tin ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT : Chỉ vận dụng so với người đổi khác thông tin ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT

  • . Họ và tên: ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên bằng chữ in hoa có dấu của người tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN.
  • . Ngày tháng năm sinh: ghi đầy đủ ngày tháng năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước.
  • . Mã số BHXH: Ghi mã số BHXH của người tham gia.
  • . Nội dung thay đổi, yêu cầu: ghi nội dung yêu cầu thay đổi như: họ tên, ngày tháng năm sinh, các thông tin liên quan đến chức danh, nghề nghiệp, công việc, phương thức đóng, nơi đăng ký KCB ban đầu …
  • . Hồ sơ kèm theo:
  • Đối với người điều chỉnh thông tin, ghi các loại giấy tờ chứng minh.
  • Đối với người tham gia được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn, ghi các loại giấy tờ chứng minh.

Sau khi hoàn tất việc kê khai, người tham gia ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp kê khai biến hóa về nhân thân ( họ, tên đệm, tên ; ngày, tháng, năm sinh, giới tính ) đã ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT thì phải có xác nhận của đơn vị chức năng nơi người lao động đang thao tác. Đối với người đang bảo lưu thời hạn đóng BHXH thì không phải xác nhận .

Phụ lục: Thành viên hộ gia đình

  1. Mục đích: Kê khai đầy đủ, chính xác thông tin toàn bộ thành viên hộ gia đình trong sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người tham gia BHYT theo hộ gia đình được giảm trừ mức đóng.
  2. Trách nhiệm lập: Người tham gia hoặc chủ hộ hoặc người đại diện hộ gia đình có người tham gia BHYT theo hộ gia đình chưa có mã số BHXH.
  3. Thời gian lập: khi người tham gia BHYT theo hộ gia đình có người được giảm trừ mức đóng.
  4. Phương pháp lập:
  • Phần thông tin chung: ghi đầy đủ họ và tên chủ hộ; số điện thoại liên hệ (nếu có); ghi rõ địa chi: thôn (bản, tổ dân phố); xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố).
  • Chỉ tiêu theo cột:
  • Cột A: ghi số thứ tự từ 1 đến hết các thành viên trong hộ gia đình.
  • Cột B: ghi đầy đủ họ và tên của từng người trong hộ gia đình.
  • Cột 1: ghi mã số BHXH đối với từng thành viên hộ gia đình đã được cơ quan BHXH cấp; trường trường hợp chưa xác định được mã số BHXH thì người kê khai có thể tra cứu mã số BHXH tại địa chỉ: http://baohiemxahoi.gov.vn (nếu đủ điều kiện).
  • Cột 2: ghi ngày, tháng, năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước.
  • Cột 3: ghi giới tính của các thành viên trong hộ (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).
  • Cột 4: ghi rõ tên xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh, thành phố đã cấp giấy khai sinh.

Trường hợp chưa xác lập được nơi cấp giấy khai sinh thì ghi nguyên quán ( trường hợp sát nhập, chia tách địa giới hành chính thì ghi theo tên địa điểm tại thời gian kê khai ) hoặc ghi theo nơi ĐK hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú .

  • Cột 5: ghi mối quan hệ với chủ hộ (là vợ, chồng, con, cháu…).
  • Cột 6: Số chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước (nếu có): ghi số chứng minh nhân dân hoặc ghi số hộ chiếu hoặc ghi số Thẻ căn cước.
  • Cột 7: ghi những nội dung cần ghi chú.

Sau khi hoàn tất việc kê khai, người kê khai ký, ghi rõ họ tên .

Việc tìm hiểu về bảo hiểm y tế sẽ giúp bạn đọc giải đáp thắc mắc trong trường hợp gặp phải các vấn đề xoay quanh nó, vấn đề này cũng đã được pháp luật quy định như trên.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của ACC về Hướng dẫn Kê khai bảo hiểm y tế cho học sinh, sinh viên gửi đến quý bạn đọc để tham khảo. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc cần giải đáp, quý bạn đọc vui lòng truy cập trang web: https://vh2.com.vn để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể.

Đánh giá post

Source: https://vh2.com.vn
Category : Truyền Thông