Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Phân tích mối quan hệ giữa tư duy và tưởng tượng. Rút ra kết luận sư phạm cần – Tài liệu text

Đăng ngày 27 May, 2023 bởi admin

Phân tích mối quan hệ giữa tư duy và tưởng tượng. Rút ra kết luận sư phạm cần thiết. Phân tích mối quan hệ giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.92 MB, 38 trang )

NHÓM 7
01
02

Võ Sơn Tùng

Nguyễn Đức Thành

03

Nguyễn Ngọc Tú

04

Phạm Duy Phúc

05

Nguyễn Tuấn Anh

BOSS

.

TS. Vũ Thị Lan

CHỦ ĐỀ:Phân tích mối quan hệ giữa tư duy và tưởng tượng. Rút ra kết luận sư phạm cần thiết. Phân tích
mối quan hệ giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính.

NỘI DUNG

CH

ÍNH

Phân tích mối quan hệ giữa tư duy và tưởng tượng từ đó rút ra kết luận sư phạm cần thiết
Phân tích mối quan hệ giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính

Phần 1: Phân tích mối quan hệ giữa tư duy và tưởng tượng. Rút ra kết luận sư phạm cần thiết

I Tư duy

1.

Định nghĩa tư duy
Tư duy là một quá trình tâm lý phản ánh một cách gián tiếp khái quát những thuộc tính bản chất,

những mối liên hệ và quan hệ có tính quy luật của sự vật và hiện tượng mà trước đó mà ta chưa
biết.

2 Đặc điểm của tư duy

Tính có vấn đề

Quan hệ mật thiết với
nhận thức cảm tính

Đặc điểm của tư duy

Tính gián tiếp

Liên hệ chặt chẽ với

Tính trừu tượng và

ngôn ngữ

khái quát

2.1 Tính có vấn đề

Muốn kích thích được tư duy cần có 2 điều kiện:

Gặp hoàn cảnh, tình huống có vấn đề

Cá nhân phải nhận thức được đầy đủ hoàn cảnh có vấn đề đó
easy

What?

2.2 Tính gián tiếp của tư duy.

– Tính gián tiếp trước hết được thể hiện ở việc con người sử dụng ngôn ngữ để tư duy.

– Tính gián tiếp của tư duy còn được thể hiện ở chỗ trong quá trình tư duy con người sử
dụng những công cụ phương tiện (như đồng hồ nhiệt kế, máy móc,…) để nhận thức đối
tượng mà không thể trực tiếp tri giác chúng

2.3 Tính trừu tượng và khái quát
– Tư duy trừu tượng khỏi sự vật, hiện tượng những thuộc tính cá biệt.

-Tư duy khái quát các sự vật, hiện tượng riêng lẻ khác nhau có chung thuộc tính bản chất thành 1
nhóm, 1 phạm trù.

2.4 Liên hệ chặt chẽ với ngôn ngữ
– Sở dĩ tư duy mang tính có vấn đề, tính gián tiếp, tính trừu tượng và khái quát vì nó gắn chặt
với ngôn ngữ. Tư duy và ngôn ngữ có mối quan hệ mật thiết với nhau.

duy

ngữ

Ngôn

Vd: Nếu không có ngôn ngữ thì sẽ không có những công thức toán học và sẽ không hiểu
biết về tự nhiên

Tư duy làm cho ngôn ngữ con người phong phú và sâu sắc hơn
Vd: Càng ngày ngôn ngữ con người càng phong phú, có những ngôn ngữ mới như những

ngôn ngữ lập trình Pascal, C++, Java,…

2.5 Tư duy có quan hệ mật thiết với nhận thức cảm tính

Tham gia cung cấp nguyên liệu cho tư duy

Nhận thức cảm tính
Tư duy

Làm cho nhận thức cảm tính phong phú hơn và mang một chất
lượng mới

X.L.Rubinstein- nhà tâm lý học Xô Viết đã viết:” Nội dung cảm tính bao giờ cũng có trong tư duy trừu
tượng, tựa hồ làm thành chỗ dựa cho tư duy”

Lênin từng nói:” không có cảm giác thì không có quá trình nhận thức nào cả”

3. Các loại tư duy

Xét theo phương diện

-Tư duy trực quan hành động

lịch sử

-Tư duy trực quan hình tượng
-Tư duy trừu tượng

Xét theo phương thức
giải quyết vấn đề

-Tư duy thực hành
-Tư duy hình ảnh
-Tư duy lý luận

Theo mức độ của
sự sáng tạo

-Tư duy angorit
-Tư duy sáng tạo

5

4

3

Sàng lọc các liên tưởng và hình thành giả thuyết

1

Kiểm tra giả thuyết

2

Giải quyết nhiệm vụ

4. Các giai đoạn của tư duy

5. Các thao tác của tư duy

So
sánh

Trừu tượng
hóa và khái
quát hóa

II. Tưởng tượng
1. Khái niệm tưởng tượng
– Tưởng tượng là quá trình tâm lý phản ánh những cái chưa từng có trong kinh nghiệm của cá
nhân bằng cách xây dựng những hình ảnh mới trên cơ sở những biểu tượng đã có.

2. Vai trò của tưởng tượng

Tạo nên những ảnh
hưởng mẫu tươi
Cần thiết cho bất kỳ hoạt

sáng
Ảnh hưởng đến

động nào của con người

học tập

Vai trò của tưởng
tượng

3. Đặc điểm của tưởng tượng

-Chỉ nảy sinh trước tình huống có vấn đề
-Tưởng tượng bắt đầu và thực hiện chủ yếu bằng hình ảnh nhưng vẫn mang tính gián tiếp và khái quát cao
so với trí nhớ
-Liện hệ chặt chẽ với nhận thức cảm tính

4. Các loại tưởng tượng

Tính tích cực

Tưởng tượng tích
cực

Tưởng tượng tiêu
cực

Tính hiệu lực

Mơ ước

Lý tưởng

4.1 Tưởng tượng tích cực và tiêu cực
a, Tưởng tượng tích cực:

• Tưởng tượng tạo ra những hình ảnh nhằm đáp ứng nhu cầu.
• Kích thích tính tích cực thực tế của con người
b, Tưởng tượng tiêu cực

Có thể xảy ra một cách có chủ định nhưng không gắn liền với ý chí thể hiện những hình ảnh tưởng tượng
trong cuộc sống. Đó là sự mơ mộng.

Có thể xảy ra một cách không chủ định (thường khi con người trong trạng thái không hoạt động).

4.2 Ước mơ và lý tưởng
a, Ước mơ

•Là quá trình độc lập và không hướng vào hoạt động hiện tại
• Có 2 loại ước mơ:

Ước mơ có lợi: Thúc đẩy cá nhân vươn lên, biến ước mơ thành hiện thực.

Ví dụ: Một sinh viên mơ ước được điểm cao.

Ước mơ có hại: Làm cá nhân thất vọng, chán nản.

Ví dụ: Mơ ước trở thành người giàu có bằng mọi cách
b, Lý tưởng


Có tính tích cực và hiện thực cao hơn ước mơ.
Là hình ảnh mẫu mực, chói lọi, cụ thể, hấp dẫn của tương lai mong muốn động cơ thúc đẩy con người vươn tới
tương lai.

6. Các cách sáng tạo mới trong tưởng tượng

Thay đổi kích thước, số lượng( của cả hoặc một phần sự vật)

Nhấn mạnh một thuốc tính, một bộ phận nào đó của đối tượng

Chắp ghép (kết dính)

Liên hợp

Điển hình hóa

Loại suy

6.1 Thay đổi kích thước số lượng của sự vật hiện tượng hay thành phần của sự vật hiện
tượng.

Ví dụ: Quả địa cầu, các mô hình, người khổng lồ, người tí hon….

6.2 Nhấn mạnh một thuốc tính, một bộ phận nào đó của đối tượng

-Tạo hình ảnh mới bằng việc nhấn mạnh đặc biệt hoặc đưa lên hàng đầu một phẩm chất của sự
vận hiện tượng.

•VD: Trong tranh biếm hoạ, muốn châm biếm thói tham ăn hoặc nói nhiều, người ta vẽ miệng
to hơn các bộ phận khác

6.3 Chắp ghép (kết dính)
Là phương pháp ghép các bộ phận của nhiều sự vật, hiện tượng khác nhau tạo ra hình ảnh mới.

6.4 Liên hợp

• Là cách tạo hình ảnh mới bằng cách liên hợp các bộ phận

của nhiều sự vật với nhau.

• Các bộ phận tạo nên hình ảnh mới đều bị cải biến và sắp
xếp trong những tương quan mới.

• Thường được sử dụng trong sáng tạo nghệ thuật và sáng
tạo kĩ thuật.

6.5 Điển hình hóa

• Tạo hình ảnh mới bằng cách xây dựng thuộc tính, đặc điểm điển hình của nhân cách đại diện cho 1 giai
cấp, 1 lớp người…

• Ví dụ: Trong tác phẩm “Vợ chồng A Phủ”, nhà văn Tô Hoài đã xây dựng nhân vật Mỵ là điển hình cho
người phụ nữ miền núi bị áp bức, bóc lột

6.6 Loại suy

• Là cách tạo ra hình ảnh mới trên cơ sở mô phỏng, bắt chước những chi tiết, bộ phận của những sự vật có
thực.

• Ví dụ: Từ hình ảnh chú chim, con người sáng tạo ra được máy bay,…

“Chiếc máy bay đầu tiên do anh em nhà Wright  gồm Orville
Wright và Wilbur Wright  sáng chế đã cất cánh vào  ngày 17
tháng 12 năm 1903”

CHÍNHPhân tích mối quan hệ giữa tư duy và tưởng tượng từ đó rút ra kết luận sư phạm cần thiếtPhân tích mối quan hệ giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý tínhPhần 1 : Phân tích mối quan hệ giữa tư duy và tưởng tượng. Rút ra kết luận sư phạm cần thiếtI Tư duy1. Định nghĩa tư duyTư duy là một quy trình tâm ý phản ánh một cách gián tiếp khái quát những thuộc tính thực chất, những mối liên hệ và quan hệ có tính quy luật của sự vật và hiện tượng kỳ lạ mà trước đó mà ta chưabiết. 2 Đặc điểm của tư duyTính có vấn đềQuan hệ mật thiết vớinhận thức cảm tínhĐặc điểm của tư duyTính gián tiếpLiên hệ ngặt nghèo vớiTính trừu tượng vàngôn ngữkhái quát2. 1 Tính có vấn đềMuốn kích thích được tư duy cần có 2 điều kiện kèm theo : Gặp thực trạng, trường hợp có vấn đềCá nhân phải nhận thức được không thiếu thực trạng có yếu tố đóeasyWhat ? 2.2 Tính gián tiếp của tư duy. – Tính gián tiếp trước hết được biểu lộ ở việc con người sử dụng ngôn từ để tư duy. – Tính gián tiếp của tư duy còn được bộc lộ ở chỗ trong quy trình tư duy con người sửdụng những công cụ phương tiện đi lại ( như đồng hồ đeo tay nhiệt kế, máy móc, … ) để nhận thức đốitượng mà không hề trực tiếp tri giác chúng2. 3 Tính trừu tượng và khái quát – Tư duy trừu tượng khỏi sự vật, hiện tượng kỳ lạ những thuộc tính riêng biệt. – Tư duy khái quát những sự vật, hiện tượng kỳ lạ riêng không liên quan gì đến nhau khác nhau có chung thuộc tính thực chất thành 1 nhóm, 1 phạm trù. 2.4 Liên hệ ngặt nghèo với ngôn từ – Sở dĩ tư duy mang tính có yếu tố, tính gián tiếp, tính trừu tượng và khái quát vì nó gắn chặtvới ngôn từ. Tư duy và ngôn từ có mối quan hệ mật thiết với nhau. duyngữTưNgônVd : Nếu không có ngôn từ thì sẽ không có những công thức toán học và sẽ không hiểubiết về tự nhiênTư duy làm cho ngôn từ con người nhiều mẫu mã và thâm thúy hơnVd : Càng ngày ngôn từ con người càng đa dạng chủng loại, có những ngôn từ mới như nhữngngôn ngữ lập trình Pascal, C + +, Java, … 2.5 Tư duy có quan hệ mật thiết với nhận thức cảm tínhTham gia cung ứng nguyên vật liệu cho tư duyNhận thức cảm tínhTư duyLàm cho nhận thức cảm tính nhiều mẫu mã hơn và mang một chấtlượng mớiX. L.Rubinstein – nhà tâm lý học Xô Viết đã viết : ” Nội dung cảm tính khi nào cũng có trong tư duy trừutượng, tựa hồ làm thành chỗ dựa cho tư duy ” Lênin từng nói : ” không có cảm xúc thì không có quy trình nhận thức nào cả ” 3. Các loại tư duyXét theo phương diện-Tư duy trực quan hành độnglịch sử-Tư duy trực quan hình tượng-Tư duy trừu tượngXét theo phương thứcgiải quyết vấn đề-Tư duy thực hành-Tư duy hình ảnh-Tư duy lý luậnTheo mức độ củasự sáng tạo-Tư duy angorit-Tư duy sáng tạoSàng lọc những liên tưởng và hình thành giả thuyếtKiểm tra giả thuyếtGiải quyết nhiệm vụ4. Các tiến trình của tư duy5. Các thao tác của tư duySosánhTrừu tượnghóa và kháiquát hóaII. Tưởng tượng1. Khái niệm tưởng tượng – Tưởng tượng là quy trình tâm ý phản ánh những cái chưa từng có trong kinh nghiệm tay nghề của cánhân bằng cách kiến thiết xây dựng những hình ảnh mới trên cơ sở những hình tượng đã có. 2. Vai trò của tưởng tượngTạo nên những ảnhhưởng mẫu tươiCần thiết cho bất kể hoạtsángẢnh hưởng đếnđộng nào của con ngườihọc tậpVai trò của tưởngtượng3. Đặc điểm của tưởng tượng-Chỉ phát sinh trước trường hợp có vấn đề-Tưởng tượng khởi đầu và thực thi hầu hết bằng hình ảnh nhưng vẫn mang tính gián tiếp và khái quát caoso với trí nhớ-Liện hệ ngặt nghèo với nhận thức cảm tính4. Các loại tưởng tượngTính tích cựcTưởng tượng tíchcựcTưởng tượng tiêucựcTính hiệu lựcMơ ướcLý tưởng4. 1 Tưởng tượng tích cực và tiêu cựca, Tưởng tượng tích cực : • Tưởng tượng tạo ra những hình ảnh nhằm mục đích cung ứng nhu yếu. • Kích thích tính tích cực thực tiễn của con ngườib, Tưởng tượng tiêu cựcCó thể xảy ra một cách có chủ định nhưng không gắn liền với ý chí biểu lộ những hình ảnh tưởng tượngtrong đời sống. Đó là sự mơ mộng. Có thể xảy ra một cách không chủ định ( thường khi con người trong trạng thái không hoạt động giải trí ). 4.2 Ước mơ và lý tưởnga, Ước mơ • Là quy trình độc lập và không hướng vào hoạt động giải trí hiện tại • Có 2 loại tham vọng : Ước mơ có lợi : Thúc đẩy cá thể vươn lên, biến tham vọng thành hiện thực. Ví dụ : Một sinh viên mơ ước được điểm trên cao. Ước mơ có hại : Làm cá thể tuyệt vọng, chán nản. Ví dụ : Mơ ước trở thành người giàu sang bằng mọi cáchb, Lý tưởngCó tính tích cực và hiện thực cao hơn tham vọng. Là hình ảnh mẫu mực, chói lọi, đơn cử, mê hoặc của tương lai mong ước  động cơ thôi thúc con người vươn tớitương lai. 6. Các cách phát minh sáng tạo mới trong tưởng tượngThay đổi size, số lượng ( của cả hoặc một phần sự vật ) Nhấn mạnh một thuốc tính, một bộ phận nào đó của đối tượngChắp ghép ( kết dính ) Liên hợpĐiển hình hóaLoại suy6. 1 Thay đổi size số lượng của sự vật hiện tượng kỳ lạ hay thành phần của sự vật hiệntượng. Ví dụ : Quả địa cầu, những quy mô, người khổng lồ, người tí hon …. 6.2 Nhấn mạnh một thuốc tính, một bộ phận nào đó của đối tượng-Tạo hình ảnh mới bằng việc nhấn mạnh vấn đề đặc biệt quan trọng hoặc đưa lên số 1 một phẩm chất của sựvận hiện tượng kỳ lạ. • VD : Trong tranh biếm họa, muốn châm biếm thói tham ăn hoặc nói nhiều, người ta vẽ miệngto hơn những bộ phận khác6. 3 Chắp ghép ( kết dính ) Là chiêu thức ghép những bộ phận của nhiều sự vật, hiện tượng kỳ lạ khác nhau tạo ra hình ảnh mới. 6.4 Liên hợp • Là cách tạo hình ảnh mới bằng cách phối hợp những bộ phậncủa nhiều sự vật với nhau. • Các bộ phận tạo nên hình ảnh mới đều bị cải biến và sắpxếp trong những đối sánh tương quan mới. • Thường được sử dụng trong sáng tạo nghệ thuật và thẩm mỹ và sángtạo kĩ thuật. 6.5 Điển hình hóa • Tạo hình ảnh mới bằng cách thiết kế xây dựng thuộc tính, đặc thù nổi bật của nhân cách đại diện thay mặt cho 1 giaicấp, 1 lớp người … • Ví dụ : Trong tác phẩm “ Vợ chồng A Phủ ”, nhà văn Tô Hoài đã thiết kế xây dựng nhân vật Mỵ là nổi bật chongười phụ nữ miền núi bị áp bức, bóc lột6. 6 Loại suy • Là cách tạo ra hình ảnh mới trên cơ sở mô phỏng, bắt chước những cụ thể, bộ phận của những sự vật cóthực. • Ví dụ : Từ hình ảnh chú chim, con người phát minh sáng tạo ra được máy bay, … “ Chiếc máy bay tiên phong do đồng đội nhà Wright gồm OrvilleWright và Wilbur Wright sáng chế đã cất cánh vào ngày 17 tháng 12 năm 1903 ”

Source: https://vh2.com.vn
Category : Đánh Giá