Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Bản dịch tiếng Anh Hướng dẫn vận hành xe tải (Operating manual) – Công ty Dịch Thuật SMS

Đăng ngày 18 March, 2023 bởi admin
OPERATING MANUAL TERA 240 MODEL Daehan Motors Co. Ltd.HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH MODEL: TERA 240 Công ty TNHH Daehan MotorsIntroduction Welcome to use Tera light truck. Tera series light truck is equipped with different engines and single, double or space cabin. In order to extend service life and maximum economic benefit, please read this guide carefully and maintain your vehicle according to this guide. For details of electrical parts in engine, please refer to corresponding Engine Operating Manual. This manual provides guide for you to use and maintain vehicle, please read carefully before using vehicle. The manual shall be transferred together with the vehicle in case of reselling. This guide applies to Tera new generation series light truck. Considering constantly improvement of product performance, if you still have any questions after reading this guide, please call us. We will do our best to solve your problem. Thank you for choosing Tera series light truck. Daehan Motors Co., Ltd August 2016 Lời giới thiệu Hoan nghênh Quý khách hàng sử dụng xe tải nhẹ Tera. Dòng xe tải nhẹ Tera được trang bị với động cơ khác biệt và cabin đơn, kép hay cabin kéo dài. Để kéo dài tuổi thọ phục vụ và tối đa hóa lợi ích kinh tế, vui lòng đọc kỹ hướng dẫn này và bảo trì xe của Quý khách theo các quy định trong hướng dẫn này. Để biết chi tiết các linh kiện điện trong động cơ, vui lòng tham thảo Hướng dẫn sử dụng động cơ tương ứng. Sổ tay này cung cấp hướng dẫn cho Quý khách trong việc sử dụng và bảo dưỡng xe, vui lòng đọc kỹ trước khi sử dụng xe. Sổ tay sẽ được chuyển giao cùng với xe trong trường hợp bán lại. Hướng dẫn này áp dụng cho dòng xe tải nhẹ thế hệ mới Tera. Để liên tục cải tiến chất lượng sản phẩm, nếu Quý khách vẫn còn các câu hỏi sau khi đọc hướng dẫn này, vui lòng gọi cho chúng tôi. Chúng tôi sẽ hành động tốt nhất để giải quyết vấn đề của Quý khách. Cảm ơn Quý khách hàng đã lựa chọn dòng xe tải nhẹ Tera. Công ty TNHH Daehan Motors Tháng 8, 2016Contents Notice ............................................................................................................................................... 4 Operating Instruction........................................................................................................................ 3 Inspection and Adjustment ............................................................................................................. 36 Maintenance ................................................................................................................................... 51 Lubrication and Oil ........................................................................................................................ 54 Technology parameter .................................................................................................................... 58 Malfunctions Analysis and Trouble Shooting ................................................................................ 61 Loading Notice............................................................................................................................... 67Nội dung Lưu ý ................................................................................................................................................ 4 Hướng dẫn vận hành .......................................................................Error! Bookmark not defined. Kiểm tra và Điều chỉnh ...................................................................Error! Bookmark not defined. Bảo dưỡng .......................................................................................Error! Bookmark not defined. Bôi trơn và Dầu ...............................................................................Error! Bookmark not defined. Thông số kỹ thuật............................................................................ Error! Bookmark not defined. Phân tích sự cố và Giải quyết vấn đề .............................................. Error! Bookmark not defined. Chú ý tải trọng.................................................................................Error! Bookmark not defined.NoticeLưu ý2 Vehicle Identification Number Vehicle Identification Number (VIN) is the ID of the vehicle you bought. This VIN will be used and recorded in registration, insurance, annual inspection, repair and maintenance until the vehicle is recycled or scrapped, to ensure the vehicle is unique in the world within 30 years. VIN is composed by 17 digits (letter or number), please refer to above photo. VIN is at the right outside horizontal frame of the vehicle. If the vehicle you bought belongs to N1 truck, then there is also a metal strip with same VIN print on the right side of the above of the instrument panel Vehicle Label Vehicle label is fixed on right horizontal frame outside or stick on the top of the center door post of inner cabin right side by rivet. Warning: As the ID of vehicle, the position and content of VIN and vehicle label is the vehicle ID shall never be changed freely during using and repairing process, which may cause inconvenience for you, or even violates relevant regulations and laws. Engine code Engine code is printed on the engine body, please refer to the Engine Manual for more detail. New Vehicle Grinding-in The life of the vehicle has a big relation with the early using condition. In order to improve service life, the initial 2500 km will be grinding-in period. the grinding-in of new vehicle should be implemented as follows. 1. During the grinding-in period the speed must be limited. Driving with direct gear, speed should be over 50 km/h; Driving with third gear, speed should be over 30 km/h; Driving with second gear, speed should be over 15 km/h; Driving with first gear, speed should be over 8 km/h. 2. Loading weight of grinding-in period During 200 km, no load During 200-800km, should not exceed the 50% of the loading rate During 800-1500km, should not exceed the 75% of the loading rate During 1500-2000km, should not exceed the loading rate.S 2 ố khung Số khung (hay còn gọi số VIN) là số chứng minh của chiếc xe Quý khách mua. Số VIN này sẽ được sử dụng và được ghi lại trong giấy đăng ký xe, bảo hiểm, đăng kiểm hàng năm, sửa chữa và bảo dưỡng cho đến khi chiếc xe được tái chế hoặc hủy bỏ, để chiếc xe được đảm bảo là duy nhất trong vòng 30 năm. Số VIN gồm 17 chữ số (chữ hoặc số), vui lòng tham khảo hình trên. Số VIN ở khung ngang bên ngoài bên phải xe. Nếu chiếc xe Quý khách mua thuộc xe tải N1 thì cũng có một tấm kim loại với số VIN tương tự in trên phía phải trên cùng của bảng đồng hồ. Tấm ghi thông tin xe Tấm ghi thông tin xe được cố định phía ngoài khung ngang bên phải hoặc đính trên đỉnh khung cửa chính về phía phải bên trong cabin bằng đinh tán. Cảnh báo: Như số chứng minh của chiếc xe, vị trí và nội dung của số VIN và tấm ghi thông tin xe không được tự ý thay đổi trong suốt quá trình sử dụng và sửa chữa, điều này có thể gây bất lợi cho quý khách hoặc thậm chí vi phạm các quy định và pháp luật liên quan. Số máy Số máy được in trên thân động cơ, vui lòng tham khảo Sổ tay Động cơ để biết chi tiết hơn. Chạy rà xe mới Tuổi thọ của xe có mối liên hệ lớn với điều kiện sử dụng ban đầu. Để nâng cao tuổi thọ, 2500 km đầu sẽ là giai đoạn chạy rà. Việc chạy rà nên được thực hiện như sau. 1. Suốt giai đoạn chạy rà, tốc độ phải được giới hạn. Lái xe với số truyền thẳng (số bốn), tốc độ nên đạt trên 50 km/h; Lái xe với số ba, tốc độ nên đạt trên 30 km/h; Lái xe với số hai, tốc độ nên đạt trên 15 km/h; Lái xe với số một, tốc độ nên đạt trên 8 km/h. 2. Trọng lượng tải của giai đoạn chạy rà: Trong 200 km, không tải Trong 200-800km, không nên vượt quá 50% tỉ lệ tải trọng Trong 800-1500km, không nên vượt quá 75% tỉ lệ tải trọng Trong 1500-2000km, không nên vượt quá tỉ lệ tải trọng3 Operating Instruction3 Hướng dẫn vận hành4 Control mechanism and instrument 1.Grille assembly 2.Oil filling cup inspection port 3.Combination instrument 4.Horn button 5.Left, middle grille assembly 6.Rear fog light switch 7.Headlight height regulating switch 8.A/C switch 9.Engine failure diagnosis switch 10.Radio 11. A/C system 12.Pre-heating switch 13.Exhaust brake switch 14.Danger warning switch 15.Right, middle grille assembly 16.Right side grille assembly 17.Left side grille assembly 18.Clutch pedal 19.Card holder 20.Brake pedal 21.Accelerator pedal 22.Failure diagnosis page up switch 23.Failure diagnosis page down switch 24.Cigarette lighter 25.Transmission control 26.Fuse block cover 27.Ash pan 28.Container 29.Glove box assembly4 Cơ cấu điều khiển và thiết bị 1.Cửa gió 2.Cổng kiểm tra cốc nạp dầu 3. Bảng đồng hồ 4.Còi 5. Cửa gió trái, giữa 6.Công tắc đèn sương mù phía sau 7.Công tắc chỉnh đèn pha, cos 8.Công tắc điều hòa A/C 9.Công tắc chuẩn đoán lỗi động cơ 10.Radio 11. Hệ thống điều hòa A/C 12.Công tắc sấy (gia nhiệt) 13.Công tắc đèn báo phanh sau 14.Công tắc cảnh báo nguy hiểm 15. Cửa gió phải, giữa 16. Cửa gió bên phải 17. Cửa gió bên trái 18.Chân côn (bàn đạp ly hợp) 19.Ngăn chứa thẻ 20.Chân phanh 21.Chân ga 22.Công tắc sang trang chuẩn đoán lỗi 23. Công tắc xuống trang chuẩn đoán lỗi 24.Đầu châm thuốc 25.Cần sang số 26. Nắp cầu chì 27.Gạt tàn 28. Ngăn chứa 29.Hộp đựng găng tay (hộp đựng đồ)5 1. Temperature controller knob 2. Fan controller knob 3. Air outlet selector knob 4. Air inlet selector lever Temperature controller knob Rotate the controller knob to control the warm or cold wind from the air outlet. Fan controller knob Control the air output of the heat. Clockwise rotation shows 4 airflow levels from close, small, middle to big sequentially. Air outlet selector knob Rotate the controller knob to control the airflow direction. Blow face icon Air comes out from upper air outlet. Blow face and feet icon Air comes out from upper and lower air outlet. Blow feet icon Air comes out from lower air outlet. Blow feet and defrost icon Airs comes out from lower outlet and defrost outlet.5 1. Núm điều khiển nhiệt độ 2. Núm điều khiển quạt 3. Núm chọn đầu ra không khí 4. Cần gạt chọn khí cấp vào Núm điều khiển nhiệt độ Quay núm điều khiển để điều khiển gió mát hoặc ấm từ cửa ra không khí. Núm điều khiển quạt Điều khiển đầu ra không khí nóng. Quay theo chiều kim đồng hồ chỉ ra 4 mức dòng không khí lần lượt từ đóng, nhỏ, trung bình, to. Núm chọn đầu ra không khí Quay núm điều khiển để điều khiển hướng dòng khí. Biểu tượng hướng trước mặt Không khí đi ra từ cửa thoát khí trên. Biểu tượng hướng trước mặt và chân Không khí đi ra từ cửa thoát khí trên và dưới. Biểu tượng hướng vào chân Không khí đi ra từ cửa thoát khí dưới. Biểu tượng hướng vào chân và qua cửa sấy kính (tan sương cho kính chắn gió) Không khí đi ra từ cửa thoát khí dưới và cửa sấy kính.6 Defrost icon Air comes out from defrost outlet. Intake air selection lever The lever is used to select two ventilation methods: introduction of outside air or air circulation inside chamber. Pulling the handle to right can intake outside air, while pulling to the left can circulate the air within the inside chamber. Brake and clutch liquid box Above photo shows brake and clutch liquid box, installed next to dashboard on side of driver. The picture below is the liquid box for windscreen washer, installed next to dashboard on side of co-driver. Glove box It is installed at the end of the dashboard on side of co-driver. Pull the bottom of the glove compartment cover, unlock the glove compartment, and then the glove box can be opened. Warning: Please don’t open the glove compartment when vehicle is moving. Or objects in the glove compartment may fall out and hurt passengers during emergency brake or accident.6 Biểu tượng hướng qua cửa sấy kính (tan sương cho kính chắn gió) Không khí ra từ cửa sấy kính. Cần gạt chọn khí cấp vào Cần gạt được dùng để chọn hai phương pháp thông gió: chọn không khí bên ngoài hoặc không khí tuần hoàn bên trong khoang. Kéo tay cầm sang phải là chọn khí bên ngoài cấp vào, kéo sang trái là chọn chế độ tuần hoàn không khí trong khoang. Hộp dầu phanh và côn Hình trên hiển thị hộp dầu phanh và côn, được lắp đặt cạnh bảng đồng hồ bên phía lái xe. Hình dưới là hộp dung dịch rửa kính chắn gió, được lắp cạnh bảng đồng hồ bên phía lái phụ (đồng lái xe). Hộp chứa đồ (Hộp găng tay) Hộp được lắp phía dưới bảng đồng hồ bên phía lái phụ. Kéo phần dưới của nắp ngăn chứa, mở ngăn chứa và như thế có thể mở hộp chứa đồ. Cảnh báo: Vui lòng không mở hộp chứa đồ khi xe đang di chuyển. Các đồ vật bên trong hộp có thể rơi ra gây thương tích cho hành khách khi phanh gấp hoặc tai nạn.7 Fuse holder cover The fuse holder cover is installed right under the panel. Pull the bottom of the fuse holder cover to open it. Ashtray Pull out the ashtray and use it. If there is any need to clean, press the locating spring block, and then pull the ashtray. Warning: After using the ashtray, please remember to restore it to the original position, or the burning cigarette will ignite other cigarette ends. Cigarette lighter Lighter switch in “ACC” or “ON” position means lighter works. Push the cigarette lighter into the cigarette lighter slot. “Click” sound means that the cigarette lighter is restored to its original position, and then you can pull out the cigarette lighter and use it. Warning: If the cigarette lighter fails to restore to its original position in 18s after it is pulled into the cigarette lighter slot, you need to pull the lighter out before usage. The cigarette lighter is not allowed to stay in the slot for long time to avoid wire damage caused by overheat. Inner rearview mirror You can sway it from right to left, up and down during adjustment. Outside rearview mirror, wide-angle lens, front lower-view mirror and blind spot mirror Adjust the outside rearview mirror on the7 Nắp hộp cầu chì Nắp hộp cầu chì được lắp bên phải phía dưới bảng đồng hồ. Kéo phần dưới của nắp hộp cầu chì để mở nó ra. Gạt tàn Kéo gạt tàn ra và sử dụng nó. Nếu cần làm sạch, ấn khóa lò xo định vị và kéo gạt tàn ra. Cảnh báo: Sau khi dùng gạt gàn, vui lòng nhớ đẩy nó lại vị trí ban đầu nếu không điếu thuốc đang cháy sẽ châm mồi đầu thuốc khác. Đầu châm thuốc Công tắc đầu châm đang ở vị trí “ACC” hoặc “ON” có nghĩa là đầu châm đang hoạt động. Đẩy đầu châm thuốc vào rãnh châm thuốc. Có tiếng “tạch” có nghĩa đầu châm thuốc được khôi phục vị trí ban đầu và sau đó có thể kéo nó ra và sử dụng. Cảnh báo: Nếu đầu châm không thể khôi phục lại vị trí ban đầu của nó trong 18 giây sau đó, nó được đẩy vào rãnh châm thuốc, quý khách phải kéo đầu châm ra trước khi sử dụng. Đầu châm không được phép ở trong rãnh quá lâu để tránh hỏng dây dẫn do quá nhiệt. Gương chiếu hậu bên trong Quý khách có thể quay nó từ phải sang trái, từ trên xuống dưới khi điều chỉnh. Gương chiếu hậu bên ngoài, kính góc rộng, gương quan sát dưới thấp và gương xóa điểm mù Điều chỉnh gương chiếu hậu bên ngoài8 left and right to the appropriate position, so that driver can see left and right side of road in the back clearly and left and right side of the vehicle. It helps you to judge the distance between the vehicle and other vehicles behind you. The wide-angle lens can widen the rear view for you to check the rear situation better. The front lower-view mirror helps to check the road situation in front of and below the vehicle. The blind spot mirror helps driver to see the road situation besides the co-driver. Warning: Do not adjust outer rear-view mirrors when the vehicle is moving. Side windscreen device (space cabin) If the cabin needs ventilation, open the lock shackle of the window to let fresh air flow into the cabin. Sun visor When the sun shines right on your face, you can put down sun visor; when the sun shines into the cab through side window, you can adjust and turn the sun visor to the side window to protect yourself from sunlight. Adjusting handle of window The device helps to adjust window on up-and-down basis.8 phía phải và trái tới vị trí thích hợp để người lái xe có thể nhìn thấy bên phải và bên trái đường phía sau rõ ràng và hai bên của xe. Nó giúp quý khách đánh giá khoảng cách giữa xe của quý khách và các xe bên cạnh. Kính góc rộng có thể mở rộng tầm nhìn phía sau để quý khách có thể kiểm tra tình hình phía sau tốt hơn. Gương quan sát dưới thấp có thể giúp kiểm tra tình trạng con đường ở phía trước và bên dưới xe. Gương xóa điểm mù có thể giúp lái xe thấy tình trạng con đường bên ngoài phía lái phụ. Cảnh báo: Không điều chỉnh gương chiếu hậu bên ngoài khi xe đang di chuyển. Cửa chắn gió bên cạnh (cabin kéo dài) Nếu cabin cần thông gió, mở còng khóa của cửa sổ để không khí trong lành thổi vào cabin. Tấm che nắng Khi mặt trời chiếu thẳng vào mặt quý khách, quý khách có thể lật tấm che nắng xuống, khi mặt trời chiếu vào cabin qua cửa sổ bên, quý khách có thể điều chỉnh và quay tấm che nắng sang cửa sổ bên để ngăn ánh nắng. Tay quay cửa kính Thiết bị này giúp điều chỉnh cửa kính lên và xuống cơ bản.9 Inner side door handles Pulling the side handle inside the vehicle can open the door. Inner door lock Close the door, and rotate the switch of the door to lock the door. Warning: 1. Ensure the door is locked when the vehicle is moving. The locked door can protect driver and passengers to the largest extend. In case of accident, driver and passenger will be protected well from being thrown out of the vehicle. Even in a short stop, the door should be locked well to protect from theft, etc. 2. When leave, please switch off the engine and lock all the doors tightly. Outer side door handles Pull the outside side handle to open the door. Insert the start key into the door lock and switch a little bit to lock the door. Outer door lock The door can be locked without key outside the vehicle. Switch the lock button inside the vehicle to the “LOCK” position. Then pull the outside side door handle outward and close the door. Warning: Don’t leave the key inside the vehicle. Driver’s seat Adjusting handle A: turn this handle to the left to move the seat front and back. Adjusting handle B: lift up the handle, to9 Tay mở cửa bên trong xe Kéo tay mở cửa bên trong xe để mở cửa xe. Khóa cửa từ bên trong Đóng cửa xe và kéo tay mở để khóa cửa. Cảnh báo: 1. Đảm bảo cánh cửa được khóa khi xe đang di chuyển. Cửa được khóa có thể bảo vệ lái xe và hành khách ở mức độ cao nhất. Trong trường hợp tai nạn, lái xe và hành khách sẽ được bảo vệ khỏi việc văng ra ngoài xe. Thậm chí khi xe tạm dừng, nên khóa cửa để chống trộm, v.v.. 2. Khi rời xe, vui lòng tắt động cơ và khóa các cửa thật chặt. Tay mở cửa bên ngoài Kéo tay mở cửa bên ngoài cửa để mở cửa. Tra khóa khởi động vào ổ khóa cửa và xoay một chút để khóa cửa. Khóa cửa từ bên ngoài Cửa xe có thể được khóa mà không cần chìa bên ngoài xe. Bật nút khóa bên trong xe ở vị trí “LOCK” (khóa). Sau đó kéo tay mở cửa bên ngoài xe hướng ra ngoài và đóng cửa. Cảnh báo: Không để chìa khóa bên trong xe. Ghế của lái xe Cần điều chỉnh A: Quay cần này sang phải để di chuyển ghế tiến và lùi. Cần điều chỉnh B: nâng cần lên để điều chỉnh lưng tựa của ghế. Không điều chỉnh ghế ngồi khi xe đang di chuyển. Di chuyển đột ngột ghế lái có thể khiến tài xế mất kiểm soát tay lái.10 adjust backrest of the seat. Don’t adjust the seat when the vehicle is moving. The sudden move of the seat may cause the driver lose the control of the vehicle Passenger’s seat Turn the backrest handle, the copilot seat can be put down; Lift the lying backrest and flip backward. The backrest will restore to the original position and lock. Wrenching assistance backrest handle will help lay down the seat. Lift the lying backrest and flip backward. The backrest will restore to the original position and lock. Back seat The folding seat is installed in the back. Lifting the seat cushion, and then the seat can be turned up. When the seat is turned up, the rope in the middle of the cushion can be held by the hook, and then the seat is fixed. Seatbelt of front seats The seat belt is consisted by a shoulder belt and a waist belt and fixed by 3 supporting points. The right way to use the seatbelt, please following the rules: 1. Adjust the seat to a comfortable position for the driver. When the driver10 Ghế hành khách Quay cần tựa lưng, ghế lái phụ có thể gập xuống; nâng tựa lưng ngang và lật ngược lại. Tựa lưng sẽ khôi phục vị trí ban đầu và khóa lại. Giật mạnh cần tựa lưng phụ sẽ giúp gập ghế ngồi xuống. Nâng tựa lưng ngang và lật ngược lại. Tựa lưng sẽ khôi phục vị trí ban đầu và khóa lại. Ghế sau Ghế gấp được lắp ở phía sau. Nâng đệm ghế và ghế có thể được bật lên. Khi ghế được bật lên, cố định ghế bằng dây buộc có móc ở giữa đệm. Dây an toàn của ghế trước Dây an toàn gồm một đai vai và một đai hông và được cố định bằng 3 điểm. Để sử dụng dây an toàn đúng cách, vui lòng tuân theo các quy tắc sau: 1. Điều chỉnh ghế tới vị trí thoải mái cho lái xe. Khi lái xe ngồi trong ghế, lưng nên tựa vào ghế. 2. Cầm lưỡi khóa đầu A của dây an toàn, kéo dây đai qua thân, đẩy lưỡi khóa vào đầu khóa B. Nếu nghe tiếng “tách” thì đai đã được khóa an toàn.11 sits in the seat, his back should be held to the seat backrest. 2. Hold the striking plate end A on the seatbelt, tighten the seatbelt across the body, and insert the striking plate into the lock hole of end B. If a “clip” sound is heard, the seatbelt is locked. It is really important to keep the seatbelt clinging to the body and keep it low, because when the car collision happens, the force caused by the seatbelt will impact the pelvis not the belly. If the seatbelt isn’t fasten tightly, it will cause injuries and death. Please fasten the seatbelt as close to pelvis as possible, and then tighten up the belt on the shoulder which through the lock hole, After that, the seatbelt will get close to the waist. It will reduce the danger of seatbelt fallen. Don’t share the seatbelt with other one. Don’t twist the seatbelt and clamp the seatbelt by the metal hook or the door. The “vehicle sensor retractor device” is equipped at the shoulder belt. This device gets locked only during the emergency brake or crash, at other condition, seatbelt can freely move. Press the middle button on lock catch, seatbelt is open; if don’t use the seatbelt, the seatbelt can rolled-up into the device. Seatbelt of back seats The usage and notice of the back seats seatbelts are the same with the front seat seatbelts. The left and right seats are the belts fixed by shoulder and waist. The passenger in the middle is fixed by waist, and the seatbelt cannot roll-up. Inspection and maintenance of seatbelts Please inspect the lock catch, striking plate, winding device, support seat and others at regular intervals to guarantee the seat belt can work well. The object with sharp points or harmful do not put it close to the seatbelt. If the seatbelt is found to be cut off, cracked, get thinner, then should be replaced. Please check whether the fixed bolts on the support seats are fixed firmly on the floor. If any faults found on the seatbelt, the relating spare parts should be changed. To keep the seatbelt clean, it is much better to use the weak alkaline soap liquid and warm water. Don’t dye and bleach the seatbelt, otherwise it may lower the security intensity of the seatbelt.11 Thực sự quan trọng để giữ dây an toàn bám níu với cơ thể và giữ nó ở mức thấp (phần dưới hông) bởi vì khi các vụ va chạm xe xảy ra, lực tác dụng từ đai an toàn sẽ ảnh hưởng đến phần xương chậu không phải phần bụng. Nếu dây an toàn không được xiết chặt, nó sẽ gây chấn thương và tử vong, Vui lòng siết chặt dây an toàn càng gần xương chậu càng tốt, rồi xiết chặt phần đai qua vai mà qua lỗ khóa. Sau đó, dây đai sẽ đạt gần tới ngang hông. Nó sẽ làm giảm sự nguy cơ của việc tuột dây đai. Không dùng chung dây đai với người khác. Không vặn dây đai và kẹp dây đai bằng móc kim loại hoặc cánh cửa. “Cơ cấu căng đai cảm biến theo xe” được trang bị ở đai qua vai. Cơ cấu này được khóa lại chỉ khi phanh khẩn cấp hoặc tai nạn, tại các điều kiện khác, dây đai có thể tự do di chuyển. Ấn nút giữa trên móc khóa để mở dây an toàn; nếu không sử dụng, đai an toàn có thể cuộn vào trong cơ cấu. Dây an toàn của ghế sau Cách dùng và lưu ý của dây đai an toàn ghế sau cũng tương tự như với dây an toàn của ghế trước. Ghế trái và phải là các đai được cố định qua vai và hông. Hành khách ở giữa được cố định qua hông và dây đai không thể cuộn lại. Kiểm tra và bảo dưỡng dây an toàn Vui lòng kiểm tra móc khóa, lưỡi khóa, cơ cấu cuộn dây, ghế phụ và các thiết bị khác thường xuyên để đảm bảo dây an toàn có thể làm việc tốt. Các đồ vật có điểm sắc nhọn hoặc có hại không được đặt gần dây an toàn. Nếu dây an toàn có vết cắt, vết nứt hoặc mỏng hơn thì cần phải được thay thế. Vui lòng kiểm tra các bu lông trên ghế phụ đã được cố định vững chắc trên sàn xe hay chưa. Nếu có bất kỳ lỗi nào được phát hiện trên dây an toàn, các chi tiết phụ tùng liên quan cần được thay thế. Để giữ cho dây an toàn sạch sẽ, tốt hơn là nên sử dụng xà phòng có tính kiềm nhẹ và nước ẩm để làm sạch. Không nhuộm và tẩy trắng dây an toàn, nếu không nó có thể làm giảm độ an toàn của dây.12 Skylight of the cab When the on-off switch is in “OUT” condition, please rotate the round rotating knob counterclockwise. The back of the skylight can be opened, and the cab is in air-out condition (opening angel is controlled by the round rotating knob). Otherwise, the skylight will be closed. When the on-off switch is in “IN” condition, please rotate the round rotating knob counterclockwise. The front of the skylight can be opened and the cab is in air-out condition (opening angel is controlled by the round rotating knob). Otherwise, the skylight will be closed.12 Cửa trần cabin Khi công tắc on-off (tắt-bật) ở vị trí “OUT” (ngoài), vui lòng quay núm ngược chiều kim đồng hồ. Phía sau cửa trần có thể được mở và cabin trong điều kiện lấy gió ngoài (góc mở được điều chỉnh bằng xoay tròn núm) Nếu không, cửa trần sẽ được đóng. Khi công tắc on-off (tắt-bật) ở vị trí “IN” (trong), vui lòng quay núm ngược chiều kim đồng hồ. Phía trước cửa trần có thể được mở và cabin trong điều kiện lấy gió trong (góc mở được điều chỉnh bằng xoay tròn núm) Nếu không, cửa trần sẽ được đóng.13 Tilting cab 1. The preparation before tilting the cab Warning: Park the vehicle on the flat ground, check if there is enough space in the front and above the cab. Pull tightly the parking brake lever. Put the shift lever into the neutral position. Take everything that may fall out of the window. Close the door. 2. Pull the lock latch lever ①, and the meanwhile pull the lock handle ② to unlock the handle lock of cab. 3. Hold the tilting handle ④, and the meanwhile pull the safe hook ③ to avoid the sudden bounding of the cab. 4. Lift the cab to the automatic stop position, and check whether the cab tilting support is locked, and then put the cotter pin on the safety chain into the hole on the support to protect the cab is double fixed.13 Nâng cabin 1. Chuẩn bị trước khi nâng cabin Cảnh báo: Đỗ xe trên nền đất phẳng, kiểm tra nếu có đủ không gian phía trước và phía trên cabin. Kéo chặt tay phanh. Đặt cần sang số vào vị trí trung lập (không gài số). Lấy tất cả những thứ có thể rơi ra khỏi cửa sổ. Đóng các cửa xe. 2. Kéo cần khóa rập ①, và cùng lúc kéo tay khóa ② để mở khóa tay của cabin. 3. Giữ cần nghiêng ④, và cùng lúc kéo móc an toàn ③ để tránh cabin đột ngột bật lên. 4. Nâng cabin tới vị trí dừng tự động, và kiểm tra xem vị trí thanh chống nghiêng đã được khóa hay chưa, và sau đó đặt chốt hãm trên xích an toàn vào lỗ trên thanh chống để bảo vệ cabin được cố định gấp đôi.14 5. When lay down the cab, pull the lock latch lever to make the cab support unlock, and then pull the support backward, last hold the tilting handle to restore the cab to the original position. 6. To keep the cab locked firmly, the lock handle needs to be pushed down. Through inspection to make sure the hook and the safety hook are locked the cab. Cargo box Operation of back board Turn the handles on the left and right to 180°, to loose the hook, and then the boards can be opened. If want to close the boards, first close the back board and then turn down the handle to fix. Operation of boards on left and right 1. Lift the front hook handle in the front of the side board, and then loose the hook. 2. When close the boards, use the front hook handle to lock the side boards on the front, and then lock the handle.14 5. Khi đặt cabin xuống, kéo cần khóa rập để mở thanh chống cabin, và sau đó kéo ngược thanh chống, cuối cùng giữ cần nghiêng để khôi phục vị trí ban đầu của cabin. 6. Để giữ cabin được khóa chặt, tay khóa phải được đẩy xuống. Qua kiểm tra để đảm bảo chắc chắn móc và móc an toàn được khóa cabin. Thùng xe Hoạt động của thành thùng sau (bửng sau) Quay cần khóa bên trái và bên phải 180°, để tháo móc và mở các thành thùng. Nếu muốn đóng thành thùng, đầu tiên đóng thành thùng sau và sau đó quay cần khóa xuống để chốt lại. Hoạt động của thành thùng trái và phải (bửng hông) 1. Nâng cần khóa phía trước ở trước thành thùng bên và sau đó tháo móc. 2. Khi đóng các thành thùng, dùng cần móc phía trước để khóa thành thùng ở phía trước và sau đó chốt cần khóa lại.15 Combination instrument of common oil brake vehicle 1-indicator lights & warning lights plate 2-tachometer 3-speedometer 4-fuel meter 5-time adjusting button 6- mileage LCD screen 7-mileage reset button 8 –thermometer Indicator lights & warning lights ………………turn signal indicator light ………………high beam indicator light ………………exhaust brake indicator light ………………preheat indicator light ………………brake fluid waring light …………………alternator indicator light …………………oil pressure warning light ………………… rear fog lamp indicator light ………………… Parking brake indicator light ……………… oil-water separator indicator light ……………… reverse indicator light ………………… front fog lamp indicator light ……………… engine fault indicator light ……………… OBD fault indicator light ……………… front position lamp indicator light15 Bảng đồng hồ (bảng táp lô) của xe phanh dầu nói chung 1-bảng đèn chỉ thị & đèn cảnh báo 2-đồng hồ tốc độ động cơ 3-đồng hồ tốc độ xe 4-đồng hồ nhiên liệu 5-nút điều chỉnh thời gian 6- màn hình LCD số dặm 7-nút thiết cài đặt lại số dặm 8 –nhiệt kế Đèn chỉ thị & đèn cảnh báo ………………Đèn chỉ thị tín hiệu rẽ (đèn xi nhan) ………………đèn chỉ thị đèn pha ………………đèn chỉ thị phanh xả khí ………………đèn chỉ thị gia nhiệt ………………đèn cảnh báo dầu phanh …………………đèn chỉ thị ắc quy …………………đèn cảnh báo áp suất dầu ………………… đèn chỉ thị đèn sương mù sau ………………… đèn chỉ thị phanh đỗ xe ……………… đèn chỉ thị phân tách dầu nước (lỗi bộ lọc nhiên liệu, có nước trong bộ lọc) ……………… đèn chỉ thị lùi xe (reverse indicator) …………………đèn chỉ thị đèn sương mù trước ……………… đèn chỉ thị lỗi động cơ ……………… đèn chỉ thị lỗi OBD (lỗi hệ thống chuẩn đoán trên xe) ……………… đèn chỉ thị đèn vị trí trước16 Combination instrument of common air brake vehicle 1- indicator lights & warning lights plate 2- fuel meter 3- speedometer 4- barometer 5- time adjusting button 6- mileage LCD screen 7- mileage reset button 8- thermometer Combination instrument of common air brake vehicle (With tachometer) 1- indicator lights & warning lights plate 2- tachometer 3- speedometer 4- barometer 5- fuel meter 6- time adjusting button 7- mileage LCD screen 8- mileage reset button 9 - thermometer16 Bảng đồng hồ của xe phanh hơi nói chung 1- bảng đèn chỉ thị & đèn cảnh báo 2- đồng hồ nhiên liệu 3- đồng hồ tốc độ xe 4- khí áp kế 5- nút điều chỉnh thời gian 6- màn hình LCD số dặm 7-nút cài đặt lại số dặm 8 –nhiệt kế Bảng đồng hồ của xe phanh hơi nói chung (với đồng hồ tốc độ động cơ) 1- bảng đèn chỉ thị & đèn cảnh báo 2- đồng hồ tốc độ động cơ 3-đồng hồ tốc độ xe 4- khí áp kế 5- đồng hồ nhiên liệu 6- nút điều chỉnh thời gian 7- - màn hình LCD số dặm 8- nút cài đặt lại số dặm 9 - nhiệt kế17 Speedometer Speedometer indicates vehicle speed with kilometer/hour (Km/h). Odometer Odometer displays your vehicle’s total traveled mileages. Mileage LCD screen and reset button Mileage reset button is located at lower right of speedometer. Mileage LCD screen displays in double rows, first row displays daily mileages, and second row displays total mileages. Under the daily mileage A display status, press the reset button more than 2 seconds to reset daily mileage A; Press the reset button less than 2 seconds to change from daily mileage A display status to daily mileage B display status; Under the daily mileage B display status, press the reset button more than 2 seconds to reset daily mileage B; Press the reset button less than 2 seconds to change back to daily mileage A display status. Barometer(For air brake vehicle) Normally, barometer pointer’s pressure should be not lower than 600Kpa. Engine under the 75% rated power speed, the barometer pointer should rise from 0 to starting pressure (or 400 Kpa) within 4 minutes. Remark: If the barometer is lower than starting pressure( or 400 Kpa) or buzzer warning, prohibit to starting or keeping driving. Engine tachometer Engine tachometer displays engine speed by 1000r/min. Thermometer &Fuel meter17 Đồng hồ tốc độ xe Đồng hồ tốc độ chỉ thị tốc độ xe theo kilomet/giờ (Km/h). Đồng hồ đo dặm Đồng hồ đo dặm thể hiện tổng quãng đường (số dặm) mà xe đã đi. Màn hình LCD số dặm và nút reset (cài đặt lại) Nút reset được đặt ở bên phải phía dưới của đồng hồ tốc độ. Màn hình LCD số dặm hiển thị hai hàng, hàng đầu hiển thị số dặm hàng ngày, hàng thứ hai hiển thị tổng số dặm. Dưới trạng thái hiển thị số dặm A hàng ngày, ấn nút reset hơn 2 giây để đặt lại số dặm A hàng ngày; Ấn nút reset lại hơn 2 giây để thay đổi từ số dặm A hàng ngày sang số dặm B hàng ngày, ấn nút reset hơn 2 giây để đặt lại số dặm B hàng ngày; Ấn nút reset ít hơn 2 giây để thay đổi trở lại số dặm A hằng ngày. Khí áp kế (cho xe phanh hơi) Bình thường, áp suất của kim chỉ thị khí áp kế không thấp hơn 600Kpa. Động cơ dưới tốc độ công suất định mức 75%, kim thỉ thị khí áp kế sẽ tăng từ 0 tới áp suất khởi động (hoặc 400 Kpa) trong vòng 4 phút. Ghi chú: Nếu khí áp kế thấp hơn áp suất khởi động (hoặc 400 Kpa) hoặc cảnh báo còi, nghiêm cấm khởi động xe hoặc giữ xe di chuyển. Đồng hồ tốc độ động cơ Đồng hồ tốc độ động cơ hiển thị tốc độ động cơ theo 1000 vòng/phút. Nhiệt kế & Đồng hồ nhiên liệu18 When turn the starting switch to “ON”, thermometer will display engine cooling fluid’s temperature. On the dial, ”C” and ”H” mean low temperature and high temperature. When normally driving, the pointer should move from lower end to approximate intermediate position. When driving in difficult environment, the pointer’s position will be higher. If the pointer is in the red area ( overheating ), then driving the truck off the road slowly and check carefully. Remark: When the engine is in a state of overheating, it must not turn off the engine immediately. Should stop the truck and let the engine operate with low speed for a while, waiting for the engine temperature become cooler then flame out. If engine continue to work under overheating condition, it will cause serious damage of the engine. Fuel meter Fuel meter displays fuel residual content of fuel tank. When turn the starting switch to “ON”, fuel meter will display fuel residual content of fuel tank. When driving on the mountain road or curved road, it will display a little more or less than actual fuel content. After turn off the engine on flat ground, the reading is the actual fuel content. Remark: Develop a habit of refueling on time. Do not start the truck when lack of fuel. The pointer in red area means less fuel, need to refuel. Left and right lights of turn and lane change When turn on the turn signal light switch, the related turn signal lights will start flashing, the light flashing means vehicle is in the condition of turning and changing lanes. Warning: Please use warning flash (double flash) when the truck becomes a traffic dangerous obstacles, to attract the attention of other drivers. High beam indicator light When changing from headlamp to high beam, high beam indicator light will light up on the dashboard. Reverse indicator light When in reverse shifting position, reverse indicator light will light up on dashboard, at the same time reverse lamp lights up, to attract the attention of other vehicles and pedestrians.18 Khi bật công tắc khởi động tới vị trí “ON”, nhiệt kế sẽ hiển thị nhiệt độ dung dịch làm mát động cơ. Trên mặt số, “C” và “H” nghĩa là nhiệt độ thấp và nhiệt độ cao. Khi xe chạy bình thường, kim chỉ thị nên dịch chuyển từ cuối thấp đến gần vị trí trung gian. Khi xe chạy trong môi trường khó khăn, vị trí kim chỉ thị sẽ ở mức cao hơn. Nếu kim chỉ thị ở khu vực đỏ (quá nhiệt), cần lái xe ra khỏi đường từ từ và kiểm tra cẩn thận. Ghi chú: Khi động cơ ở trạng thái quá nhiệt, không được tắt động cơ đột ngột. Nên dừng xe và để động cơ chạy ở tốc độ thấp một lúc, đợi cho nhiệt độ động cơ mát hơn sau đó dừng động cơ. Nếu động cơ tiếp tục làm việc ở điều kiện quá nhiệt, nó sẽ gây thiệt hại nghiêm trọng cho động cơ. Đồng hồ nhiên liệu Đồng hồ nhiên liệu hiển thị lượng nhiên liệu còn lại trong bình nhiên liệu. Khi bật công tắc khởi động tới “ON”, đồng hồ nhiên liệu sẽ hiển thị lượng nhiên liệu còn lại trong bình. Khi xe chạy trên đường đồi núi hoặc đường cua, nó sẽ hiển thị nhiều hơn hoặc ít hơn một chút lượng nhiên liệu còn lại. Sau khi tắt động cơ ở mặt đất bằng phẳng, đọc được lượng nhiên liệu thực tế trong bình. Ghi chú: Xây dựng thói quen tiếp nhiên liệu kịp thời. Không khởi động xe khi thiếu nhiên liệu. Kim chỉ thị ở vùng đỏ có nghĩa là còn ít nhiên liệu, phải tiếp thêm nhiên liệu. Đèn tín hiệu rẽ (xi nhan) phải trái và thay đổi làn đường Khi bật công tắc đèn xi nhan, đèn xi nhan liên quan sẽ nhấp nháy, đèn nhấp nháy có nghĩa xe đang ở trong tình trạng rẽ và thay đổi làn đường. Cảnh báo:Vui lòng sử dụng đèn nháy cảnh báo (đèn nháy kép) khi xe tải trở thành một trở ngại nguy hiểm cho giao thông, để thu hút sự chú ý của các lái xe khác. Đèn chỉ thị đèn pha Khi thay đổi đèn trước sang chùm sáng cao (pha), đèn chỉ thị chùm sáng cao sẽ sáng lên trên bảng đồng hồ. Đèn chỉ thị lùi Khi ở vị trí chuyển hướng lùi, đèn chỉ thị lùi sẽ sáng lên trên bảng đồng hồ, cùng lúc đó đèn lùi sáng, để thu hút sự chú ý của các xe khác và người đi bộ.19 Exhaust brake indicator light When press the exhaust brake switch, also clutch pedal and accelerator pedal are in loose state, the exhaust brake indicator light will light up on dashboard. Preheat indicator light When engine need to be preheat because of low temperature, press preheat switch, the preheat indicator light will light up on combination instrument. Remark: When diesel electronic controlled engine that above euro III starting in a cold environment, turn on the start switch first and wait for preheat indicator light flash then start the vehicle. According to the environment temperature, the electronic controlled unit of diesel electronic controlled engine that above euro III can automatically decide whether need to preheat and adjust preheating time. Brake fault warning light When turn on the start switch, if the warning light lights up, that means your parking system is lack of brake fluid, should check brake fluid level height and maintain vehicle. Parking brake indicator light After starting the engine, also pull up the parking brake handle, parking brake indicator light will light up on combination instrument. Accumulator charged indicator light When turn on the start switch, the indicator light will light up on combination instrument. When engine is operating, the indicator light should extinguish immediately. Remark: When the vehicle is traveling, if the19 Đèn chỉ thị phanh khí xả Khi ấn công tắc phanh khí xả, chân côn và chân ga ở trạng thái mất tác dụng, đèn chỉ thị phanh khí xả sẽ sáng lên trên bảng đồng hồ. Đèn chỉ thị gia nhiệt (sấy) Khi động cơ cần được gia nhiệt do nhiệt độ thấp, ấn công tắc gia nhiệt, đèn chị thị gia nhiệt sẽ sáng lên trên bảng đồng hồ. Ghi chú: Khi động cơ đi-ê-zen đạt trên tiêu chuẩn khí thải EURO III khởi động trong môi trường lạnh, bật công tắc khởi động đầu tiên và đợi đèn chỉ thị gia nhiệt sáng sau đó khởi động xe. Theo nhiệt độ môi trường, thiết bị điều khiển điện của động cơ đi-ê-zen mà trên tiêu chuẩn EURO III có thể tự động quyết định khi nào cần gia nhiệt và điều chỉnh thời gian gia nhiệt. Đèn cảnh báo dầu phanh Khi bật công tắc khởi động, nếu đèn cảnh báo sáng lên, có nghĩa hệ thống dừng đỗ của quý khách thiếu dầu phanh, cần kiểm tra chiều cao mức dầu phanh và bảo dưỡng xe. Đèn chỉ thị phanh dừng đỗ Sau khi khởi động động cơ, đồng thời kéo tay phanh dừng đỗ, đèn chỉ thị phanh dừng đỗ sẽ sáng lên trên bảng đồng hồ. Đèn chỉ thị ắc quy Khi bật công tắc khởi động, đèn chỉ thị sẽ sáng lên trên bảng đồng hồ. Khi động cơ đang vận hành, đèn chỉ thị phải tắt ngay lập tức. Ghi chú: Khi xe đang chạy, nếu đèn chỉ thị sáng lên có nghĩa máy phát điện không sạc điện cho ắc quy, ắc quy đang tiêu thụ điện chứa trong nó. Cần cố gắng khẩn trương tắt tất cả các thiết bị điện không cần thiết, và kiểm tra mạch phát điện tại trạm dịch vụ gần nhất ngay lập tức.20 indicator light lights up, that means alternator is not charging for the accumulator, the accumulator is consuming its stored power. Should try to turn off all electric appliances that not need urgently, and check the generator circuit in the closest service station immediately. Engine oil indicator light When turn on the start switch, the indicator light will light up on combination instrument. When engine is operating, the indicator light should extinguish immediately. Remark: When the vehicle is traveling if the engine oil indicator light lights up, that means engine oil pressure is not enough, should flame out immediately, check engine oil level height. If the engine oil level height is normal, then should go to DAEHAN dealer( service station) to check vehicle’s lubrication system. Rear fog lamp indicator light When you use rear fog lamp, the indicator light and rear fog lamp will light up. Warning: when driving in fog or low visibility environment, please turn on the fog lamp to ensure driving safety. Oil-water separator indicator light When turn on the start switch, if the water level height is higher than rated value in the separator, the indicator light will light up on combination instrument. Warning : when vehicle is traveling, if the indicator light lights up, should flame out to drain water immediately and also open fog lamp to ensure safety. Vacuum warning light(for some models) When vacuum tank’s vacuum degree is not enough, the indicator light will light up. If the vacuum degree is not enough, it will affect brake working, should stop in a safety place and operate the engine with medium speed to increase vacuum degree. Warning:when the vacuum warning20 Đèn chỉ thị dầu động cơ Khi bật công tắc khởi động, đèn chỉ thị sẽ sáng lên trên bảng đồng hồ. Khi động cơ đang làm việc, đèn chỉ thị cần tắt ngay lập tức. Ghi chú: Khi xe đang chạy nếu đèn chỉ thị dầu động cơ sáng có nghĩa là áp suất dầu động cơ không đủ, cần dừng động cơ ngay lập tức, kiểm tra mức dầu động cơ, sau đó nên đưa xe đến đại lý DEAHAN (trạm dịch vụ) để kiểm tra hệ thống bôi trơn của xe. Đèn chỉ thị đèn sương mù sau Khi quý khách dùng đèn sương mù, đèn chỉ thị và đèn sương mù sau sẽ sáng. Cảnh báo: khi đang lái xe trong môi trường sương mù hay tầm nhìn thấp, vui lòng bật đèn sương mù để đảm bảo lái xe an toàn. Đèn chỉ thị phân tách dầu-nước Khi bật công tắc khởi động, nếu mực nước cao hơn giá trị tỉ lệ phân tách, đèn chỉ thị sẽ sáng lên trên bảng đồng hồ. Cảnh báo: Khi xe đang chạy, nếu đèn sáng, cần dừng động cơ để xả nước ngay lập tức và đồng thời bật đèn sương mù để đảm bảo an toàn. Đèn cảnh báo chân không (cho một vài model) Khi độ chân không của bình chân không không đủ, đèn chỉ thị sẽ sáng. Nếu độ chân không không đủ, nó sẽ ảnh hưởng đến sự làm việc của phanh, nên dừng xe ở một nơi an toàn và chạy động cơ với tốc độ trung bình để tăng độ chân không. Cảnh báo: khi đèn cảnh báo chân không sáng, phanh không thể làm việc hiệu quả, cần dừng xe lại.21 light lights up, the brake cannot fully work, should not keep driving. Dipped headlight indicator light When headlight emits low beam, the indicator light will light up on combination instrument. Front fog lamp indicator light When you use front fog lamp, the indicator light will light up on combination instrument. Warning:When driving in fog or low visibility environment, please turn on the fog lamp to ensure driving safety. ABS electronic anti-lock braking system indicator light(for some models) When start switch on, ABS working indicator light will light up, the microcomputer in ECU will self-check the whole system and continues about 1.5 seconds, then ABS indicator light extinguishes, that means the system is normal. When start switch on, if the ABS working indicator light keep flashing, that means brake pedal switch is closed, at this time if already stamp on the brake pedal, after losing the brake pedal, the ABS indicator light should extinguish, and this means the system works normally, otherwise please check the brake pedal switch whether it is in improper closed condition. Remark: At any time, taking park brake or 4-wheel driving vehicle in 4-wheel driving condition, ABS will quit anti-lock control; the vehicle brake system will revert to original brake mode! In normal working process, at any time, if ABS indicator light keeps lighting, that means ABS system has fault. At this time, ABS system automatically stop controlling brake process, vehicle brake system reverts to original brake mode with no ABS, the vehicle can be normally driven, but please repair ABS system as soon as possible.21 Đèn chỉ thị đèn cos Khi đèn pha chiếu chùm sáng thấp (cos), đèn chỉ thị sẽ sáng lên trên bảng đồng hồ. Đèn chỉ thị đèn sương mù trước Khi quý khách dùng đèn sương mù, đèn chỉ thị sẽ sáng lên trên bảng đồng hồ Cảnh báo: khi đang lái xe trong môi trường sương mù hay tầm nhìn thấp, vui lòng bật đèn sương mù để đảm bảo lái xe an toàn. Đèn chỉ thị hệ thống phanh chống bó cứng ABS (cho một vài model) Khi bắt đầu bật công tắc, đèn chỉ thị ABS sẽ sáng, máy vi tính trong ECU (hộp điều khiển-hộp đen) sẽ tự kiểm tra tổng thể hệ thống và tiếp tục khoảng 1,5 giây, sau đó đèn chị thị ABS sẽ tắt, điều này có nghĩa hệ thống làm việc bình thường. Khi bắt đầu bật công tắc, nếu đèn ABS nháy có nghĩa công tắc chân phanh đã được đóng, tại lúc này, nếu đã nhấn chân phanh, sau khi nhả chân phanh, đèn chỉ thị ABS phải tắt, và điều này có nghĩa hệ thống làm việc bình thường, nếu không, vui lòng kiểm tra công tắc chân phanh xem nó trong điều kiện đóng không đúng cách hay không. Ghi chú: Tại thời điểm bất kỳ, khi phanh dừng đỗ hoặc xe chạy 4 bánh trong điều kiện lái xe 4 bánh, ABS sẽ thôi kiểm soát chống bó cứng, hệ thống phanh xe sẽ trở lại chế độ phanh ban đầu! Trong quá trình làm việc bình thường, nếu đèn ABS sáng có nghĩa là hệ thống ABS bị lỗi. Lúc này, hệ thống ABS tự động dừng kiểm soát quá trình phanh, hệ thống phanh xe trở lại chế độ phanh ban đầu mà không được chống bó cứng, xe có thể chạy bình thường nhưng vui lòng sửa hệ thống ABS sớm nhất có thể. Đèn OBD22 OBD Indicator The electrical control unit has self-diagnose function. It will save the failure and surrounding information in the unit as soon as diagnose the fault. At the same time, the OBD indicator on dashboard will flash to inform the driver to maintenance. Attention: Turn off the power switch before any maintenance, otherwise the unit will automatically record the failure and affect next ignition. Engine Failure Indicator The electrical control unit has self-diagnose function. It will save the failure and surrounding information in the unit as soon as diagnose the fault. At the same time, the Engine failure indicator on dashboard will flash to inform the driver to maintenance. Attention: Turn off the power switch before any maintenance, otherwise the unit will automatically record the failure and affect next ignition. Fog Lamp Switch When driving under the fog, turn on the switch, rear fog and indicator on combined instrument will light. Air Conditioner Switch Switch on when using the function of refrigeration and dehumidification. Switch off when stop using air conditioner Headlamp Hight Adjusted Switch According to the different payload,22 Thiết bị điều khiển điện có chức năng tự chuẩn đoán, nó sẽ lưu các lỗi và các thông tin xung quanh trong thiết bị ngay sau khi chuẩn đoán lỗi. Đồng thời đèn OBD trên bảng đòng hồ sẽ nháy để báo cho lái xe biết để bảo trì.. Chú ý: Tắt công tắc nguồn trước khi bảo trì, nếu không, thiết bị sẽ tự động ghi lại lỗi và ảnh hưởng đến sự đánh lửa tiếp theo. Báo lỗi động cơ Thiết bị điều khiển điện có chức năng tự chuẩn đoán, nó sẽ lưu các lỗi và các thông tin xung quanh trong thiết bị ngay sau khi chuẩn đoán lỗi. Đồng thời đèn báo lỗi động cơ trên bảng đòng hồ sẽ nháy để báo cho lái xe biết để bảo trì.. Chú ý: Tắt công tắc nguồn trước khi bảo trì, nếu không, thiết bị sẽ tự động ghi lại lỗi và ảnh hưởng đến sự đánh lửa tiếp theo. Công tắc đèn sương mù Khi lái xe dưới thời tiết sương mù, bật công tắc, đèn sương mù sau và đèn chỉ thị trên bảng đồng hồ sẽ sáng. Công tắc điều hòa không khí Bật công tắc khi sử dụng chức năng của máy lạnh và hệ thống hút ẩm. Ngắt khi dừng sử dụng điều hòa Công tắc điều chỉnh chiều cao đèn pha Theo các trọng tải khác nhau, dùng dùng công tắc bánh răng để điều chỉnh chiều cao đèn từ bánh răng 0 đến tầm nhìn lái xe tốt hơn. Công tắc đổi trang phân tích lỗi Dùng công tắc để được cung cấp thông tin chuẩn đoán chính xác.23 using the switch pulley to adjust the light height from 0 gear for a better driving visual. Failure Diagnose Page Turing Switch Using the switch to provide concisely diagnose information. Front Fog Lamp Switch Turn “ ”on front fog lamp handle to off, and the lights off. Turn “ ” on front fog lamp handle to on, and the indicator on combine instrument will light. Pressing the switch when clutch pedal and accelerator under the release status, the switch light up, exhaust system working. Press again to stop. Preheating Switch The switch can automatically return. When the engine in the low temperature it need to preheat, press the button to start engine preheat system and then indicator on the dashboard will light on. Release the button it will return automatically. Cautious: Press the button to preheat when diesel engine need to preheat with temperature below -5 ℃. But the preheating should not exceed 25 seconds and more than 5 times. The interval should not less than 30 seconds. Combine Switch (LH) ( Light Control) (1) Turn “ ” off on light control handle, then all indicator and switch light off. (2) Turn “ ” to position, which on light control handle, then position light, rear light, dashboard indicator light on. (3) Turn“ ” to position, which on light control handle, the headlamp light on.23 Công tắc đèn sương mù trước Quay dấu “ ” trên cần công tắc đèn sương mù trước tới “OFF” (Tắt), và đèn tắt. Quay dấu “ ” trên cần công tắc đèn sương mù trước tới “ON” (bật) và đèn chỉ thị trên bảng đồng hồ sẽ sáng. Ấn công tắc khi chân côn và chân ga dưới tình trạng nhả ra, công tắc sáng lên, hệ thống khí xả làm việc. Ấn lại để dừng hệ thống. Công tắc gia nhiệt Công tắc có thể tự động trở lại. Khi động cơ trong môi trường nhiệt độ thấp, nó cần gia nhiệt, ấn nút để khởi động hệ thống gia nhiệt động cơ và đèn chỉ thị trên bảng đồng hồ sẽ sáng. Thả nút để nó tự động trở lại. Cẩn trọng: Ấn nút gia nhiệt khi động cơ cần gia nhiệt với nhiệt độ dưới -5°C. Nhưng gia nhiệt không vượt quá 25 giây và nhiều hơn 5 lần. Khoảng thời gian gia nhiệt không nên ít hơn 30 giây. Công tắc tổ hợp (LH) (Điều khiển đèn) (1) Quay dấu “ ” đến “off” trên cần gạt, cả đèn chỉ thị và công tắc đèn tắt. (2) Quay dấu “ ” đến vị trí trên cần gạt, sau đó đèn vị trí, đèn hậu, đèn chỉ thị trên bảng đồng hồ đều sáng. (3) Quay dấu “ ” đến vị trí trên cần gạt, đèn pha sáng lên.24 Combine Switch (LH)(Turning indicator Switch) When turning, push forward switch handle turning right, opposite direction is left, and the turning indicator flashes. Normally, switch handle will recover with steering wheel. Please push it back if the turning angle is small Combine Switch (LH)(headlight dimmer switch) Turn“ ” to position on light control handle, when press the handle, the dipped light turn to high beam, conversely high beam turn to dipped light. Meanwhile, the indicator on dashboard will light on or off. Starter Switch See Fig, the switch has four positions. LOCK: Insert key and revolve to LOCK position, Extract the key interlocking mechanism worked and locked the steel wheel to prevent stealing. ACC(Attach) Insert key to ignition (Lock position), push inside and revolve to ACC position which can connect electric. Meanwhile, interlocking mechanism released, the steering wheel can use. ON ( moving ): Revolve key to ON position, connecting the electric equipment include dashboard, ignition system, heater, A/C and wiper and so on. START ( Starting ): Revolve key to START position, connecting electric circuit of starter and then the key return to ON position. Release interlocking mechanism, revolve the steering wheel slightly, push the key and switch it from LOCK to ACC. Caution: The starter should not work more than 5 seconds. The starter should ignite after 30 seconds if it failed to ignite first time24 Công tắc tổ hợp (LH) (Công tắc chỉ thị rẽ) Khi rẽ, đẩy cần gạt về phía trước quay phải, ngược lại là quay trái, và đèn chỉ thị rẽ sẽ nháy. Bình thường, cần gạt sẽ phục hồi vị trí với vô lăng. Vui lòng gạt nó lại nếu góc quay nhỏ. Công tắc tổ hợp (LH) (công tắc đèn cos) Quay dấu “ ” đến vị trí trên cần gạt, khi ấn công tắc, đèn cos quay tới đèn pha, ngược lại, đèn pha quay tới đèn cos. Trong khi đó, đèn chỉ thị trên bảng đồng hồ sẽ sáng hoặc tắt. Công tắc khởi động Xem hình vẽ, công tắc có 4 vị trí. LOCK (khóa) đưa chìa khóa và quay tới vị trí LOCK, tách cơ cấu lồng khóa và khóa vô lăng để chống trộm cắp. ACC (Kèm theo) Đưa chìa khóa tới bộ phận châm lửa (vị trí LOCK – khóa), đẩy vào trong và quay tới vị trí ACC để kết nối hệ thống điện, Trong khi đó cơ cấu lồng khóa được tách ra, vô lăng có thể sử dụng.. ON (chuyển động): Quay chìa khóa tới vị trí ON (bật), kết nối thiết bị điện bao gồm bảng đồng hồ, hệ thống đánh lửa, gia nhiệt, điều hòa và gạt nước,… START (Khởi động): Quay chìa khóa tới vị trí START (khởi động), kết nối mạch điện khởi động và sau đó chìa khóa tự quay về vị trí ON. Nhả cơ cấu lồng khóa, quay vô lăng nhẹ nhàng, đẩy chìa khóa và công tắc từ LOCK đến ACC. Cẩn trọng: Bộ khởi động không nên nhiều hơn 5 giây. Bộ khởi động nên đánh lửa sau 30 giây nếu nó lỗi khi đánh lửa lần đầu. Công tắc tổ hợp (LH) (Công tắc đèn vượt) Trong công tắc tổ hợp tại vị trí bất kỳ, bất cứ khi nào đẩy cần gạt lên và đặt lại vị trí cũ, có thể làm các đèn sáng liên tục. Để phát tín hiệu vượt cần phải lặp lại hoạt động của cần gạt, nên làm đèn pha nhấp nháy vào ban ngày nhưng ban đêm nên thay đổi luân phiên đèn pha, đèn cos25 Combine Switch (LH)(Exceed light switch) In light control switch handle at any position, that whenever will switch handle up to lift and put back in place, can make the lamps in the intermittent light on. In order to issue overtaking signal should be repeated operation of the switch handle, should make the headlight high beam flashing in the daytime, but at night should make the far light and near light alternately switching Combine Switch (RH) See Fig, use handle from up to bottom, the wiper at nest position gear: ① OFF The wiper switch off ②INT Intermittent gear, the wiper intermittent operating, intermittence 5-6 seconds ③ LO Low speed gear , wiper operating slowly。 ④ HI High speed gear , wiper operating fast。 Warning: In cold weather, it should heat windshield by defroster before using wiper, which is helpful to prevent to freeze. Caution: It should not use wiper when windshield is dry to avoid scratches window. It should eliminate ice and snow before use wiper. If the window froze by snow and ice, it should handle and eliminate it carefully Combine Switch (RH)(window washer switch) See fig, press right combine switch button, fixed on the position and cleaning solution spray to window and stop operating after release it.25 (chiếu cao, chiếu thấp). Công tắc tổ hợp (RH) Xem hình vẽ, dùng tay gạt từ trên xuống dưới, cần gạt nước ở bánh răng vị trí lồng vào nhau: ① OFF Tắt cần gạt nước. ② INT Bánh răng gián đoạn, cần gạt chạy gián đoạn, ngắt quãng 5-6 giây (chế độ gạt tự động) ③ LO Bánh răng tốc độ thấp, chế độ gạt chậm ④ HI Bánh răng tốc độ cao, chế độ gạt nhanh. Cảnh báo: Trong thời tiết lạnh, cần sưởi kính chắn gió bằng hệ thống tan băng trước khi dùng cần gạt, điều này hữu ích để tránh đóng băng. Cẩn trọng: Không nên dùng cần gạt khi kính chắn gió khô để tránh xước kính. Nên loại bỏ băng đá và tuyết trước khi dùng cần gạt. Nếu cửa kính bị đóng băng bởi tuyết và băng, nên xử lý và loại bỏ nó cẩn thận. Công tắc tổ hợp (RH) (công tắc rửa kính) Xem hình, ấn nút công tắc tổ hợp phải, giữ tại vị trí và dung dịch làm sạch phun lên cửa kính và dừng phun sau khi nhả nút. Công tắc đèn nháy cảnh báo Khi ấn công tắc, tất cả đèn chỉ thị tín hiệu rẽ (xi nhan) sẽ nháy liên tục. Nó sẽ dừng khi ấn lại một lần nữa. Cẩn trọng: Khi xe của bạn trở thành chướng ngại vật cho giao thông, bất kể ngày hay đêm, dùng đèn này sẽ cảnh báo các lái xe khác. Nên tránh dừng đỗ xe trên đường.26 Warning Flashing Light Switch When pressing the button, all turning indicator will flashing continuously. It will stop operating when press again. Caution: When your vehicle becomes traffic barrier, no matter when day or night, using the light will warn other drivers. It should avoid to park vehicle on the road. The switch is disconnected when vehicle moving normally, when step on braking pedal, the switch connected an indicator light on showing the vehicle is decelerating. Parking Light Switch When vehicle moves, the brake handle at initial position, the switch is disconnected; When pull up the handle and vehicle at static, the switch connected showing vehicle at parking status. Door Switch Switch off when doors close, when doors open or close improperly, the switch connected and interior light turn on. Interior Light Switch The switch can be used when position ignition switch at any position. ① Disconnect: Interior light switch off. ② Doors: Interior light switch on when doors open or close improperly ③ Connected: Interior light on whatever status of doors is.26 Công tắc được ngắt khi xe chạy bình thường, khi nhấn chân phanh, công tắc được kết nối và đèn chị thị sáng lên cho thấy xe đang giảm tốc. Công tắc đèn báo dừng đỗ Khi xe chạy, tay phanh ở vị trí ban đầu, công tắc bị ngắt. Khi kéo tay phanh lên và xe đang dừng, công tắc kết nối cho thấy xe ở trạng thái dừng. Công tắc cửa Công tắc ngắt khi cửa đóng, khi cửa mở hoặc đóng không đúng, công tắc được kết nối và đèn nội thất sáng lên. Công tắc đèn nội thất Công tắc có thể được dùng khi vị trí công tắc đánh lửa ở bất kỳ vị trí nào. ① Không kết nối: đèn nội thất tắt ② Các cánh cửa: Đèn nội thất sáng khi cửa mở hoặc đóng không đúng. ③ Đã kết nối: Đèn nội thất sáng bất kể trạng thái của cửa như thế nào.27 Radio AM/FM- stereo,USB play,AUX auto input play Warning: USB plug can only connect flash disk, MP3 etc. It’s prohibited to connect other electric device. Instruction : The manual apply to products which voltage is 12V or 24V. Client choose different product in accordance with different model. Please pat attention to voltage tag when using it. ※ 24V Direct current (normally operating range 20~30V) ※ 12V Direct current (normally operating range 10~16V ) Function and instruction 1. Volume control,USB adjust sound effect when USB playing; Slightly press can viewing boarding cast station when playing video 2. Power button 3. Mute button 4. Mode change 5. USB last track button / radio frequency down 6. USB next track button/ radio frequency up 7. Radio convert switch FM/AM 8. Clock convert button 9. The dust rubber cover of the outer joint of USB and AUX 10. 10. 10. 10. Display Window27 Radio AM/FM- âm thanh nổi, chơi USB, chơi đầu vào tự động AUX Cảnh báo: Đầu cắm USB chỉ có thể kết nối với ổ cứng di động, MP3, v.v... Nó bị cấm kết nối với các thiết bị điện khác Hướng dẫn: Sổ tay áp dụng cho các sản phẩm có điện áp 12V hoặc 24V. Khách hàng chọn sản phẩm khác phù hợp với model khác. Vui lòng chú ý thẻ điện áp khi sử dụng nó. ※ Dòng một chiều 24V (làm việc bình thường trong dải 20~30V) ※ Dòng một chiều 12V (làm việc bình thường trong dải 10~16V ) Chức năng và hướng dẫn 1. Điều chỉnh âm lượng, điều chỉnh âm thanh USB hiệu quả khi USB đang chơi; Ấn nhẹ có thể xem trạm bố trí bảng khi bật video. 2. Nút nguồn 3. Nút tắt tiếng 4. Thay đổi chế độ 5. Nút lùi lại bài hát trước trong USB / giảm tần số radio 6. Nút tiến qua bài hát sau trong USB / tăng tần số radio 7. Công tắc chuyển radio FM/AM 8. Nút điều chỉnh đồng hồ 9. Vỏ cao su chắn bụi của giắc cắm USB và AUX 10. Màn hình hiển thị.28 Basic Operation For the very first time connect the power or start the vehicle with the key (ACC ignition lock power connected), only the clock is presented. I. Switch on/off Push to switch on the power, the show window converting from Clock to Frequency, then it is in Radio model or other models. Push the button light. Switch on the headlight, the button light will light as well. Push the button again, it will switch off. II. Adjustment of Stereo 1. Turn clockwise, the volume will increase, otherwise it will be low. 2. Short press in the disk mode to choose the 5 sound effect looping ( only flash disk ) : POP→ROC→JAZ→CLA→NOR→POP 。 3. Short press in the radio mode to choose the radio. The radio will search channels automatically. Listen to the channel for 3s, switch the knob, the channel will be selected, otherwise it continues to search channel. In AUX mode, short pressing is useless. III. Mode Change In the radio mod, inject, USB(v-disk),it will play the songs in USB automatically. Press button, it will swift from USD play to radio play, press again, convert again. Inject outside sound file to AUX, the operation is the same as USD. IV. Radio Wave Selection Press this button to convert AM/FM. V. Radio Channel Selection/USB Up and Down Selection Short press to high frequency, and long press to search automatically. USB plays next one. Short press to low frequency, and long press to search automatically. USB plays next one. VI. Clock Mode and adjustment Short press to enter clock showing mode, 5s later transfer to the previous mode automatically Push long till the digits flash, when the hour flashes, then short press the –to increase the digit or + to decrease the digit to adjust time. Short press - again to the minute digit flash, adjust minute the way as the hour. Press for 2s, exit the adjustment. VII. Sound off control In radio and play USB, AU, external power, press to enter into sound off mode, press this button again to return to the previous mode. VII. USB/AUX Socket28 Vận hành cơ bản Đối với lần đầu kết nối nguồn hoặc khởi động xe bằng chìa khóa (nguồn khóa đánh lửa ACC được kết nối), chỉ đồng hồ được hiển thị. I. Công tắc on/off (bật/tắt) Ấn nút để bật nguồn, cửa sổ chương trình chuyển từ Đồng hồ sang Tần số, sau đó nó ở chế chộ Radio hay các chế độ khác. Ấn nút đèn, đèn pha sẽ sáng lên. Ấn nút lại, nó sẽ tắt. II. Điều chỉnh Âm thanh nổi 1. Quay theo chiều kim đồng hồ, âm lượng sẽ tăng lên, ngược lại âm lượng sẽ giảm đi 2. Ấn nhẹ trong chế độ ổ cứng để chọn vòng hiệu ứng 5 âm thanh (chỉ ổ cứng di động): POP→ROC→JAZ→CLA→NOR→POP. 3. Ấn nhanh trong chế độ radio để chọn nghe đài phát thanh. Radio sẽ tự động tìm kênh. Nghe từng kênh trong 3 giây, chuyển núm, kênh sẽ được chọn, nếu không nó sẽ tiếp tục tìm kênh khác. Trong chế độ AUX ấn nhanh không có tác dụng. III. Thay đổi chế độ Trong chế độ radio, đưa USB (ổ di động) vào, nó sẽ tự động chạy các bài hát trong USB. Ấn nút, nó sẽ chuyển từ chạy USB sang chạy radio, ấn lại lần nữa, chuyển ngược lại. Đưa tệp âm thanh bên ngoài vào AUX, nó chạy giống như chạy USB. IV. Chọn băng tần Radio Ấn nút này để chuyển băng tần radio AM/FM. V. Chọn kênh Radio/Chọn lên và xuống trong USB Ấn nhanh tới tần số cao, và giữ lâu để tự động tìm kênh. USB chạy bài tiếp sau. Ấn nhanh chọn tần số thấp và giữ lâu để tự động tìm kiếm. USB chơi bài tiếp trước. VI. Chế độ đồng hồ và điều chỉnh Ấn nhanh để chọn chế độ hiển thị đồng hồ, 5 giây sau tự động chuyển đến chế độ trước đó Giữ lâu cho đến khi các chữ số nháy, khi các số chỉ giờ nháy, ấn nhanh “-” để tăng giá trị hoặc “+” để giảm giá trị khi điều chỉnh thời gian. Ấn nhanh “-” lại để số chỉ phút nháy, điều chỉnh phút theo cách như chỉnh giờ. Giữ trong 2 giây để thoát chế độ điều chỉnh. VII. Điều khiển tắt âm thanh Trong radio và chế độ chạy USB, AU, nguồn bên ngoài, ấn để bật chế độ tắt âm thanh, ấn lại nút này để quay lại chế độ ban đầu. VIII. Cổng USB/AUX29 Unveil USB/AUX film cover, USB socket and AUX socket will be seen. Please inject v-disk to the USB correctly. The radio will play the MP3 format songs stored in USB; inject AUX, the radio will play the outside sound source. Remarks: please close the USB and AUX cover to prevent dust. General Parameter 1.VCC:24V(20-30V) negative grounded 2.VCC:12V(10-16V) negative grounded 3.Output load:4 ~ 8 Ω /every sound track 4.Output rate:2×7 W(24V) 5.Output rate:2×5 W(12V) 6.Size: 178(L)×140(W)×50(H) CD Player Function Control Layout and Function 1. Switch on and off button 2、 Sound control mode 3. + Up(Volume, treble and bass ,left and right channels) 4. - Down(Volume treble and bass ,left and right channels. 5. Soundness control 6. Sound off button 7. CD-Eject 8. Radio/CD conversion mode selection 9. 1-6 Preinstall Radio select(Paly CD Pause; Scan; Repeat; Shuffle play) 10、 scan/automatic storage 11. Band selection 12. Sound field selection 13. A/M to receive channel up/down search; M-CD songs up/down choose (short press-receive automatically, long press-receive manual. Short press is to choose or m/min. CD songs list up/down choose, long press CD29 Bóc vỏ cao su mỏng USB/ AUX, sẽ nhìn thấy cổng USB và cổng AUX. Vui lòng cắm ổ di động vào đúng cổng USB. Radio sẽ chơi các bài hát dạng MP3 có trong USB; cắm vào cổng AUX, radio sẽ phát nguồn âm thanh bên ngoài. Ghi chú: Vui lòng đóng nắp cổng USB và AUX để tránh bụi. Thông số chung 1.VCC:24V(20-30V) tiếp đất âm 2.VCC:12V(10-16V) tiếp đất âm 3.Tải đầu ra:4 ~ 8 Ω /mọi nguồn nhạc 4.Tỉ lệ đầu ra:2×7 W(24V) 5. Tỉ lệ đầu ra:2×5 W(12V) 6.Kích thước: 178(D)×140(R)×50(C) Sơ đồ điều khiển chức năng đầu đĩa CD và Chức năng 1. Nút bật và tắt 2、 Chế độ điều khiển âm thanh 3. + Tăng (Âm lượng, treble (âm bổng) và bass (âm trầm), các kênh trái và phải) 4. - Giảm (Âm lượng, treble (âm bổng) và bass (âm trầm), các kênh trái và phải) 5. Điều khiển âm thanh lớn (hoàn hảo) 6. Nút tắt tiếng 7. Đẩy CD ra 8. Chọn chế độ chuyển đổi Radio/CD 9. 1-6 Chọn chế độ cài đặt trước (Chạy CD Tạm dừng; Quét; Chơi lại; Chơi ngẫu nhiên) 10、 Quét/ Lưu trữ tự động 11. Chọn băng tần 12. Chọn lĩnh vực âm thanh 13. Ấn để tìm kiếm lên/xuống kênh; chọn lên/xuống các bài hát trong M-CD (ấn nhanh chạy tự động, giữ lâu chọn thủ công. Ấn nhanh để chọn hoặc tua nhanh. ấn nhanh để chọn lên/xuống từng bài30 songs list m/min. 14. Show window 15. CD Inject/Eject window Function button basic operation 1. Power switch In standby, short press to switch on, press this again to switch off. 2.3.4 sound effect selection button and volume control. Press SEL to select mode:from BAS to TRE to BAL to VOL. Use the volume control button to increase and decrease,adjust level in all mode. If the mode is chosen, no adjustment in 3s, it will return to the previous mode. Sound and volume control listed below: 5. Loudness control / time adjustment Short press the button, it will show “LOUD” and tremble effect. Press again,“LOUD ”,switch off equal-loudness. Long press this button till the clock flashes, press ︽TRACK button to adjust minute; press︾TRACK to adjust hour. 6. Sound off button Press the sound off button, all the output of sound is prevented and the “MUTE” is showed. Press any button, the sound off state will cancelled. 7、 CD eject button Press this button to eject CD, if 15s later, the CD isn’t taken out, the CD will return to the track. 8. Mode button Keep short press this button; it will shift between FM, CD and USB. 9. 1-6 button preinstall scan/storage button. This function will follow the receive order and signal intensity to choose and store 6 stations and 6 preinstall button. Press, repeat this process to storage. FM1. FM2. FM3, 6 each;AM1. AM2, 6 each. Press preinstall button “1” (one more less than 2s), the radio station is stored. Re-adjust the FM to another channel, and press the preinstall button “2”, at every Show window Mode SEL Press - Press + BAS Bass control Decrease bass Increase bass TRE Treble control Decrease treble Increase treble BAL Balance control Decrease right channel volume Increase right channel volume VOL Volume control Decrease volume Decrease volume 330 trong danh mục các bài hát trong CD, giữ lâu để tua nhanh danh mục các bài hát trong CD). 14. Màn hình hiển thị 15. Cửa sổ nạp/đẩy đĩa CD Vận hành cơ bản các nút chức năng 1. Công tắc nguồn Trong chế độ chờ ấn nhanh, để bật nguồn, ấn lại lần nữa để tắt. 2.3.4 nút chọn hiệu ứng âm thanh và điều khiển âm lượng Ấn SEL để chọn chế độ: từ BAS sang TRE sang VOL. Dùng nút điều khiển âm lượng để tăng hoặc giảm, mức điều chỉnh trong tất cả các chế độ. Nếu chế độ được chọn mà không điều chỉnh trong 3 giây nó sẽ quay lại chế độ trước đó. Điều khiển âm thanh và âm lượng được liệt kê dưới đây: 5. Kiểm soát độ ồn/điều chỉnh thời gian Ấn nhanh nút nó sẽ hiển thị “LOUD” và hiệu ứng rung động. Ấn lại “LOUD ” tắt chế độ âm thanh lớn. Giữ lâu nút này cho đến khi đồng hồ nháy, ấn nút ︽ TRACK để điều chỉnh phút; ấn ︾ TRACK để điều chỉnh giờ. 6. Nút tắt tiếng Ấn nút tắt tiếng, tất cả đầu ra âm thanh bị chặn và màn hình hiển thị “MUTE”. Ấn nút bất kỳ, trạng thái tắt tiếng sẽ được hùy. 7、 Nút đẩy CD ra Ấn nút này để đẩy CD ra, nếu sau 15 giây, đĩa CD không được lấy ra nó sẽ trở lại khe đĩa. 8. Nút chế độ Giữ ấn nhanh nút này, nó sẽ chuyển đổi giữa các chế độ FM, CD và USB. 9. 1-6 Nút quét cài đặt trước/nút lưu trữ. Chức năng này sẽ theo thứ tự nhận Màn hình hiển thị Chế độ SEL Ấn - Ấn + BAS Điều khiển bass (âm trầm) Giảm bass Tăng bass TRE Điều khiển Treble (âm bổng) Giảm treble Tăng treble BAL Điều khiển cân bằng Giảm âm lượng bên phải Tăng âm lượng bên phải VOL Điều khiển âm lượng Giảm âm lượng Tăng âm lượng 331 wave, 6 board station will be stored. CD/USB Play 1 PAU(Pause)——Press this button to stop the playing music, and press again to resume play. 2 SCN(scan)——Press this button to play previous 10 seconds of every music of CD/USB, and press this button to resume play. 3 (Repeat)——Press this button to repeatedly playing the present music, press again to resume normal play. 4 (Shuffle play)—Press this button to shuffle play the musics of CD/USB, press again to resume normal play. 10、 Scan/automatic storage Press at least 2 seconds,the music will pause, meanwhile the frequency on the viewing screen will jitter rapidly. When the station is selected, a pre-set figure will flicker on the viewing screen. Every pre-set station will play 5 seconds to show the finish of frequency programming, 6 stations are stored in 6 pre-set buttons. Press again to resume normal play. You can press again if you want to check the store of station. The radio will auto play previous 5 seconds of every pre-set station, press again to resume normal play. Choose radio spectrum of FM1/FM2/FM3/AM if you want to listen to the stored station, and then press arbitrary pre-set numeric keys 1-6. 11. Radio spectrum select button Press this button to select station among 3 FM and 1 AM. Every radio spectrum can store 6 pre-set stations at most. 12. Sound stage effect select Press to select personally enjoys sound stage effects, for example: FLAT, POP, ROCK. 13. Station select/CD/USB music select Automatic tuning Press TRACK up/down shortly to search station automatically. Manual tuning Long press TRACK up/down to manual tuning. CD/USB music upslope/ downslope Press TRACK up and down shortly to move next/ move previous in CD/USB. The viewing screen will show music number. CD/USB music fast forward/ rewind. Long press TRACK up and down to adjust CD/USB fast forward or rewind. 14. Viewing screen Showing the operating function situation. 15. CD insert/ pop up window Insert or pop up window of CD. 16. USB port After insert USB, it will automatic identify to MP3 playing. You can press 8th “MODE” to convert to radio, CD playing. Complex technical parameters Service voltage(see power supply mark) Direct current 12V Supplying time (10V – 16V) Direct current 24V Supplying time(20V- 30V) Polarity cathode grounding Horn impedance 4 ~ 8Ω Fuse PTC self-recover insurance Dimensions 178(W)*50(H)*170(D)mm 731 được và cường độ tín hiệu để chọn và lưu trữ 6 đài phát và 6 nút cài đặt trước. Ấn nút, lặp lại quá trình này để lưu trữ FM1. FM2. FM3, 6 đài mỗi kênh; AM1. AM2, 6 đài mỗi kênh. Ấn nút cài đặt lại “1” (thêm một lần ít hơn 2 giây), đài phát radio được lưu lại. Điều chỉnh lại FM đến kênh khác và ấn nút cài đặt lại “2”, tại mỗi tần sóng, 6 đài sẽ được lưu lại Phát CD/USB 1 PAU (Tạm dừng)——Ấn nút này để dừng chơi nhạc và ấn lại để chơi tiếp. 2 SCN (quét)——Ấn nút này để chơi10 giây đầu mỗi bài hát của CD/USB, và ấn nút này lại để chơi tiếp. 3 (Nhắc lại)——Ấn nút này để chơi liên tục bài hiện tại, ấn lại để tiếp tục chơi bình thường. 4 (Phát ngẫu nhiên)—Ấn nút này để chơi ngẫu nhiên bài nhạc trong CD/USB, ấn lại để tiếp tục chơi bình thường. 10、 Quét/Lưu trữ tự động Giữ ít nhất 2 giây, nhạc sẽ tạm dừng, trong khi đó tần số trên màn hình hiển thị sẽ biến động nhanh chóng. Khi đài phát được chọn. Một con số cài đặt trước sẽ nhấp nháy trên màn hình hiển thị. Mỗi đài phát cài đặt trước sẽ chơi 5 giây để chỉ ra sự kết thúc của chương trình tần số, 6 đài phát được lưu trữ trong 6 nút cài đặt trước. Ấn lại để tiếp tục chơi bình thường. Bạn có thể ấn lại nếu muốn kiểm tra sự lưu trữ của đài phát. Radio sẽ tự động 5 giây đầu của mỗi đài cài đặt trước, ấn lại để chơi bình thường. Chọn băng tần phát thanh FM1/FM2/FM3/AM nếu bạn muốn nghe các đài đã được lưu trữ, và sau đó nhấn tùy ý các phím số cài đặt trước 1-6. 11. Nút chọn băng tần phát thanh Ấn nút này để chọn đài phát giữa 3 FM và 1 AM. Mỗi băng tần radio có thể lưu trữ nhiều nhất 6 đài phát cài đặt trước. 12. Chọn hiệu ứng âm thanh sân khấu Ấn nút để chọn các hiệu ứng âm thanh ưa thích của chính mình, ví dụ: FLAT, POP, ROCK. 13. Chọn nhạc đài phát/CD/USB Điều chỉnh tự động Ấn nhanh TRACK lên/xuống để tự động tìm kiếm các đài phát. Điều chỉnh thủ công Giữ lâu TRACK lên/xuống để điều chỉnh thủ công. Tìm lên/tìm xuống bài nhạc trong CD/USB Ấn nhanh TRACK lên và xuống để chuyển sang bài tiếp theo/trước đó trong CD/USB. Màn hình hiển thị sẽ hiển thị số bài hát.. Tua nhanh lùi/tiến bài hát trong CD/USB. Giữ lâu TRACK lên và xuống để điều chỉnh tua nhanh lùi hoặc tiến qua các bài hát trong CD/USB. 14. Màn hình hiển thị Hiển thị tình trạng chức năng hoạt động 15. Nạp đĩa CD/ bật màn hình Nạp hoặc bật màn hình CD lên 16. Cổng USB Sau khi cắm USB, nó sẽ tự động xác định để chơi MP3. Bạn có thể ấn “MODE” thứ 8 để chuyển đổi sang chơi Radio,CD. Các thông số kỹ thuật phức hợp Điện áp dịch vụ (xem dấu cấp nguồn). Dòng một chiều 12V Thời gian cung cấp (10V – 16V) Dòng một chiều 24V Thời gian cung cấp32 Center lock remote control (option for some models, in kind prevail) Press the lock key when locking the door, the steering lamb flicker 2 times; Press the unlock key when opening the door, the steering lamb flicker 4 times. The remote control can be used any angle within 10m, towards vehicle within 30m is avaliable. Center lock remote control (option for some models, in kind prevail) Press the lock key when locking the door, the steering lamb flicker 2 times; Press the unlock key when opening the door, the steering lamb flicker 4 times. The remote control can be used any angle within 10m, towards vehicle within 30m is available. The Control Panel of Glass Lifter The button is locking button, can be used for opening or locking the switch control function of right hand window. When the locking button is pressed, the lifter of right hand window can not go rise or down; when the locking button is pressed again, the lifter of right hand window can go rise and down. Note: when the right hand window is in locking condition, if the ignition switch is shuted down, and the switch is opened again, the locking function can be released. Press this button when the lock button does not locked, the window can be completely opened or closed. Press this button when the lock button does not locked, press the window down button<0.5 second, the window lifter will go down automatically, press the window rise button < 0.5 second, the window lifter will rise automatically, then press the rise or down button of the switch, the lifter will stop rising automatically. Press the rise or down button≥0.5 second and raise, the lifter will stop rising or going down.32 (20V- 30V) Phân cực nối đất ca-tốt (+) Trở kháng còi 4 ~ 8Ω Cầu chì Bảo hiểm tự phục hồi PTC Kích thước 178(Rộng)*50(Cao)*170(Sâu)mm. K hóa trung tâm điều khiển từ xa (tùy chọn cho một vài model, trong loại thịnh hành) Ấn phím khóa khi khóa cửa, đèn lái nhấp nháy 2 lần; Ấn phím mở khi mở cửa, đèn lái nhấp nháy 4 lần. Điều khiển từ xa có thể được dùng ở mọi góc trong vòng 10m, về phía xe trong vòng 30m là có hiệu lực. Bảng điều khiển của cơ cấu nâng kính Nút đang khóa nút điều khiển, có thể được dùng để mở hoặc khóa chức năng điều khiển của cửa kính phía tay phải. Khi ấn nút khóa, cửa kính bên tay phải không thể đi lên hoặc xuống; khi ấn lại nút khóa, cửa kính bên tay phải có thể đi lên và xuống. Chú ý: khi cửa kính bên tay phải đang khóa, nếu công tắc đánh lửa đóng xuống và công tắc được mở lại, chức năng khóa có thể được giải phóng. Ấn nút này khi nút khóa không khóa, cửa kính có thể được mở hoặc đóng hoàn toàn. Ấn nút này khi nút khóa không khóa, ấn nút hạ cửa kính<0,5 giây, kính sẽ tự động hạ xuống, ấn nút nâng cửa kính<0,5 giây, kính sẽ tự động nâng lên, sau đó ấn nút nâng hoặc hạ của công tắc, kính sẽ tự động dừng lại. Ấn nút nâng hoặc hạ ≥0,5 giây và nút nâng, cửa kính sẽ tự động dừng nâng lên hoặc hạ xuống. Chân ga (Bàn đạp tăng tốc)33 Accelerator Pedal Electronic accelerator pedal can be used directly without adjustment. To avoid unnecessary fuel consumption, the accelerator pedal should be used appropriate and evenly as needed. Parking brake control handle 1.When the speed of vehicle reduced to zero, pull up the control handle, start the parking brake system. 2.After staring the vehicle, press the button of control handle and put it to horizontal bottom most place before loose the clutch, close the parking brake system. Note: Strictly prohibit driving when the brake is in the state of braking, otherwise it will case superheating phenomenon, even damage the parking brake organization. When the start switch in the state of connecting, and pull the parking brake back, the indicator light of parking brake will light up. In order to guarantee the braking effect, please pull the handle to the end. Hand Control Valve Handle (Used for air cutting brake models) Turn the air braking handle back to "Brake" direction, the parking brake goes working; if you want to remove the brake, pull the handle back to the position ("Drive") Note: Strictly prohibit drive when the parking brake under the condition of braking. Gearshift lever The clutch pedal should be stepped to the end before the operation of gear shifting. The shifting location drawing is on the top of gearshift lever handle. When the starting switch key in the place of "ON" and the gearshift lever in the place of reverse, the reverse indicator light will light up33 Chân ga điện tử có thể được dùng luôn không cần điều chỉnh. Để tránh tiêu hao nhiên liệu không cần thiết, chân ga nên được sử dụng một cách thích hợp và đồng đều khi cần thiết. Cần điều khiển phanh dừng đỗ 1.Khi tốc độ xe giảm tới “0” kéo cần điều khiển lên, khởi động hệ thống phanh. 2. Sau khi khởi động xe, ấn nút tay điều khiển và đặt nó nằm ngang hoàn hoàn dưới đáy trước khi ngắt ly hợp, đóng hệ thống phanh. Chú ý: Nghiêm cấm tuyệt đối lái xe khi phanh đang ở trạng thái hãm, nếu không nó sẽ gây ra hiện tượng quá nhiệt, thậm chí làm hỏng hệ thống phanh. Khi công tắc khởi động ở trạng thái kết nối, và kéo ngược phanh lại, đèn chỉ thị phanh dừng đỗ sẽ sáng lên. Để đảm bảo hiệu quả phanh. vui lòng kéo cần phanh hết cỡ. Cần van điều khiển tay (Được dùng cho các model phanh cắt khí) Quay cần phanh lại hướng “Brake” (phanh), phanh xe hoạt động, nếu bạn muốn ngắt phanh, kéo cần lại vị trí cũ ("Drive"-lái) Lưu ý: Nghiêm cấm tuyệt đối lái xe khi phanh đang ở trạng thái hãm. Cần sang số Chân ga (bàn đạp ly hợp) nên được nhấn hết cỡ trước khi thực hiện chuyển số. Bản vẽ các vị trí dịch chuyển ở trên đầu cần sang số. Khi phím công tắc khởi động ở vị trí "ON" và cần sang số ở vị trí lái lùi, đèn chỉ thị lái lùi sẽ sáng.34 Steering Wheel Move the lever upward, and adjust the steering wheel according to the direction shows in the picture, in order to move it to the angle that suitable for the driver, then put down the lever and lock the steering wheel. Note: You should powerfully shake the steering wheel forward and backward after adjustment, in order to prevent the danger of unlock, please start after the confirm of locking. Brake Pedal You should operate the brake pedal smoothly, in order to prevent violent brake. When drive down the slop, you should use the engine brake on one hand, and use the foot pedal brake frequently on the other hand. The brake effect will be reduce when the engine stopped working and the brake booster cannot play fully boost effect. You should step the brake pedal hardly at this time to reach the effect of braking. Clutch Pedal The clutch pedal should be pressed to the end when the clutch need to be separated, otherwise the clutch slice will be weared seriously. Foot should not press on the clutch pedal when driving, otherwise the clutch will in the state of half-separated and the clutch slice will fever to wear.34 Vô lăng Kéo cần gạt lên và điều chỉnh vô lăng theo hướng được chỉ trong hình để di chuyển nó đến góc phù hợp với lái xe, sau đó đặt cần gạt xuống và khóa vô lăng lại. Lưu ý: Quý khách nên lắc mạnh vô lăng về phía trước và phía sau sau khi điều chỉnh để ngăn chặn nguy cơ mở khóa, vui lòng khởi động sau khi xác nhận đã khóa. Chân phanh (Bàn đạp phanh) Quý khách nên sử dụng chân phanh nhẹ nhàng để tránh áp lực cho phanh. Khi lái xe xuống dốc, một mặt quý khách nên sử dụng phanh động cơ, mặt khác nên dùng chân đạp phanh thường xuyên. Hiệu quả phanh sẽ giảm khi động cơ dừng làm việc và tăng cường phanh không phát huy hiệu lực thúc đấy. Quý khách nên nhấn chặt chân phanh lúc này để tăng hiệu quả phanh. Chân côn (Bàn đạp ly hợp) Chân côn nên được ấn sâu hết cỡ khi cần tách ly hợp, nếu không đĩa ma sát ly hợp sẽ bị mài mòn nghiêm trọng. Không tỳ chân lên chân côn khi lái xe, nếu không bộ ly hợp sẽ ở trạng thái nửa phân tách và đĩa ma sát ly hợp sẽ nóng gây mòn nhanh.35 Brake, Clutch Reservoir: The reservoir is installed on the driver side of dash board.35 Bình chứa dầu phanh, ly hợp. Brake, Clutch Reservoir: Bình chứa được lắp bên phía lái xe của bảng đồng hồ36 Inspection and Adjustment36 Kiểm tra và Điều chỉnh37 Inspection before driving The driver should inspect the vehicle every day before driving. It should maintenance or contact with nearly service station when inspected abnormal failure in daily inspection. 1. Inspection of driving bench a. Steering play(clearance) b. Braking handle operating stroke c. Braking oil reservoir volume d. Inspecting braking pedal e. Engine operating condition Inspecting ignition and whether it has abnormal noise or not f. Performance of dashboard, warning light, indicator g. Rear mirror:Sitting on the diver seat properly, adjust the mirror for better side and rear visual and wipe off dust. h. Inspection of switches, use switches to check whether it works normally or not. ①Press the horn, check whether it works。 ②Check the wiper。 i. Doors lock j. Window washer 2. Inspection of engine block a. Coolant volume b. Engine oil volume c. Fan belt release and wearing-in 3. Inspecting around vehicle a. Light Using switched to check it turn on or off. b. Wheels and tires Checking whether the hub has crack or not c. Chassis leaf spring broken Checking carefully whether the leaf spring has damaged or not; whether the vehicle has abnormally lean d. Spare tire Checking whether the tire bracket has damaged or not and fasten spare tire. e. License and reflector Checking the condition or damaged f. Inspection of oil leakage。 4. driving slowly to check In safety floor, driving under 20km/h checking as follow: 1. Steering wheel: check whether it shaking and deviation 2. Brake: Checking whether it has deviation or operating sufficient or not. Adjustment of acceleration and flameout powertrain The control system of engine was manipulated by ECU. The ECU will accelerate/decelerate in process of driving in accordance with driver’s wiliness.37 Kiểm tra trước khi lái Lái xe nên kiểm tra xe mỗi ngày trước khi lái. Nên bảo trì xe hoặc liên hệ với trạm dịch vụ gần nhất khi kiểm tra thấy lỗi bất thường trong việc kiểm tra hàng ngày. 1. Kiểm tra tại ghế lái a. Quay vô lăng (khoảng cách) b. Khoảng nâng vận hành tay phanh c. Dung lượng bình dầu phanh d. Kiểm tra chân phanh e. Điều kiện làm việc của động cơ, kiểm tra bộ phận đánh lửa xem nó có tiếng ồn bất thường hay không. f. Hiệu năng của bảng đồng hồ, các đèn chỉ thị, cảnh báo. g. Gương chiếu hậu: Lái xe ngồi đúng cách trên ghế lái, điều chỉnh gương cho hình ảnh bên cạnh và phía sau tốt hơn và lau sạch bụi. h. Kiểm tra các công tắc, dùng các công tắc để kiểm tra xem nó hoạt động bình thường hay không. ①Ấn còi, kiểm tra sự làm việc của nó. ②Kiểm tra cần gạt i. Khóa các cửa j. Rửa kính 2. Kiểm tra cụm động cơ a. Lượng dung dịch làm mát b. Lượng dầu động cơ c. Tháo đai quạt và lắp vào 3. Kiểm tra xung quanh xe a. Đèn Dùng công tắc để kiểm tra tắt, bật b. Bánh xe và lốp Kiểm tra trục bánh xe có nứt hay không c. Lò xo khung gầm bị gãy vỡ Kiểm tra cẩn thận xem lò xo tấm chắn có bị hỏng hay không, xem xe nghiêng bất thường hay không. d. Lốp dự phòng Kiểm tra giá đỡ lốp có hỏng hay không, buộc chặt lốp dự phòng.. e. Giấy phép và gương phản xạ Kiểm tra điều kiện hoặc bị hư hỏng f. Kiểm tra rò rỉ dầu 4. Lái chậm để kiểm tra Trên nền an toàn, lái xe với tốc độ dưới 20km/h kiểm tra như sau: 1. Vô lăng: kiểm tra xem độ lắc và độ lệch 2. Phanh: kiểm tra xem nó có lệch hay làm việc đầy đủ hay không Điều chỉnh cơ cấu tăng tốc và khởi động động cơ Hệ thống điều khiển của động cơ được điều khiển bằng ECU (hộp điều khiển-hộp đen). ECU sẽ tăng tốc/giảm tốc trong quá trình lái xe phù hợp với sự tinh xảo của lái xe.38 Adjustment of Braking handle When pull up the braking handle with 25N, it can reach braking effect and will work normally if pulled 7-12 gears. When parking braking shoe grating and the clearance increased between braking shoe and drum, it should be adjusted as follow: (1) Fixed the front wheel, supporting one of rear tire and released the braking handle (2) Remove adjustment plug 3, using small screwer adjustment nut 2, ensure that brake 1 can not turned manually. (3) anti-clock rotate the adjustment nut 2, reverse 6-7gears, then the braking drum should be rotated manually. After adjustment above, if the braking handle still do not conform to standard, it should adjust length of the braking cable as follow: (1) Release installation nut 1 (2)Adjust length of parking brake cable 2. (3)Screw the install nut, the lock by anti-nut. Brake When parking braking shoe grating and the clearance increased between braking shoe and drum, it should be adjusted as follow: Supporting the wheel Remove the plugs of adjustment hole under brake. Through brake plate hole, adjust the handle and stir teeth of adjustment gear, brake shoe expanded until the drum can not spin Reverse the adjustment gear, dual brake shoe reverse 4-5 gears, automatic-brake reverse 2-3 gears, then the wheel can be rotated. It is acceptable that brake drum has slightly friction Fill the plug Brake liquid circuit exhaust If air permeate into the circuit, brake performance will be decreased. Thus, if the brake oil reservoir is empty, replenish brake oil or ensure to exhaust dismantle38 Điều chỉnh cần phanh Khi kéo cần phanh lên với 25N, nó có thể đạt hiệu quả phanh và sẽ làm việc bình thường nếu kéo được 7-12 răng. Khi má phanh kêu kèn kẹt và khe hở giữa má phanh và trống tăng lên, nó cần điều chỉnh như sau: (1) Cố định bánh trước, chống một lốp sau và nhả cần phanh (2) Tháo nút điều chỉnh 3, dùng chìa vặn nhỏ điều chỉnh đai ốc 2, đảm bảo tằng phanh 1 không thể quay bằng tay. (3) quay ngược chiều kim đồng hồ để điều chỉnh đai ốc 2, đảo ngược 6-7 răng, sau đó trống phanh có thể quay bằng tay. Sau khi điều chỉnh như trên, nếu cần phanh vẫn không phù hợp với tiêu chuẩn, nên điều chỉnh chiều dài của dây cáp phanh như sau: (1) Nới lỏng đai ốc 1 (2) Điều chỉnh chiều dài của dây cáp phanh 2. (3) Xoay đai ốc điều chỉnh, khóa bằng hãm đai ốc. Phanh Khi má phanh kêu kèn kẹt và khe hở giữa má phanh và trống tăng lên, nó cần điều chỉnh như sau: Chống các bánh xe lên Tháo các nút của lỗ điều chỉnh bên dưới phanh. Qua lỗ đĩa phanh, điều chỉnh cần và quay răng của bánh răng điều chỉnh, má phanh mở rộng cho đên khi trống không thể xoay. Đảo ngược bánh răng điều chỉnh, má phanh kép đảo ngược 4-5 răng, phanh tự động đảo ngược 2-3 răng, sau đó bánh xe có thể quay được. Có thể chấp nhận trống phanh có ma sát nhẹ. Nắp các nút lại Xả khí mạch dầu phanh Nếu không khí thấm vào mạch dầu, hiệu suất phanh sẽ giảm. Vì thế, nếu bình dầu phanh rỗng, bổ sung dầu phanh hoặc đảm bảo mạch được xả khí. Công việc nên được thưc hiện bởi sự hợp tác của hai người. Kéo cần phanh lên.39 circuit of maintenance。The work should finished by coordination of two person. Pull up parking braking handle Start the engine and keep it idling until the vacuum increased sufficiently. If exhaust during missfire of engine, it will caused some problems of vacuum booster. Replenishing the braking liquid to the Maximum, the exhausting will consume the oil, so it need to replenish continuously. Begin with the wheel brake slave pump far form main pump, left rear wheel -right rear wheel -rear front wheel - left front wheel; Dismantle rubber cover from exhaust stud 1, wipe the exhaust stud, cover transparent pipe on exhaust stud. The other side of pipe dig into the transparent container full with brake oil. Step braking pedal slowly for several times and keep stepping at last; open air drain screw and drain out braking oil that mixes with air, continue to step braking pedal to bottom limitation and fasten air drain valve; Release braking pedal for several times until no bubble mixed in braking oil. Reinstall rubber cover after air draining. Air draining of clutch hydraulic circuit If air mixes into clutch hydraulic circuit, gear shifting difficulty will be caused. Therefore, if oil tank drys up or remove hydraulic circuit, air must be drained by at least two persons as following methods: Fill clutch oil into clutch oil cup to highest oil limitation. The oil may reduce during air draining so oil shall be filled continuously. Remove rubber cover from draining screw, clean the screw and put plastic pipe on the screw, put the other end of pipe into a hyaline tank. Step clutch pedal slowly for several times and keep stepping at last; Open air drain screw and drain out clutch oil that mixes with air, continue to step clutch pedal to bottom limitation and fasten air drain valve; Release clutch pedal for several times until no bubble mixed in clutch oil.39 Khởi động động cơ và giữ nó chạy không tải cho động cơ cho đến khi độ chân không tăng đủ. Nếu xả khí suốt quá trình nổ của động cơ nó sẽ gây ra vài vấn đề của tăng áp chân không Bổ sung dầu phanh đến mức cực đại, độ bền mỏi sẽ làm tiêu tốn dầu, vì vậy cần bổ sung dầu liên tục. Bắt đầu với bơm thụ động phanh bánh xe cách xa bơm chính, bánh xe sau trái – bánh xe sau phải – bánh xe trước phải – bánh xe trước trái; Tháo nắp cao su từ ống xả khí 1, lau ống xả khí, bao gồm đường ống trong suốt trên ống xả khí. Phía kia của ống cắm sâu vào bình trong suốt chứa dầu phanh. Nhấp chân phanh từ từ vài lần và lần cuối đạp giữ phanh lại; Mở vít xả khí và xả dầu mà trộn lẫn khí ra ngoài, tiếp tục đạp chân phanh đến hết cỡ (giới hạn đáy) và xiết chặt van xả; Thả chân phanh vài lần cho đến khi không còn bọt khí lẫn trong dầu phanh. Lắp lại nắp cao su sau khi xả khí. Xả khí mạch dầu thủy lực ly hợp Nếu không khí lẫn vào mạch dầu thủy lực ly hợp sẽ gây ra chuyển số khó khăn. Vì thế,nếu bình dầu khô cạn hết và loại bỏ mạch thủy lực, không khí phải được xả bởi ít nhất 2 người theo các phương pháp sau: Nạp đầy dầu ly hợp vào cốc dầu ly hợp tới giới hạn cao nhất. Dầu có thể giảm trong quá trình xả khí nên phải được nạp liên tục. Tháo nắp cao su khỏi vít xả, làm sạch vít và đặt ống nhựa trên vít, đặt đầu còn lại của ống vào một bình trong suốt. Nhấp chân côn từ từ vài lần và lần cuối đạp giữ bàn đạp lại; Nới vít xả khí và xả dầu ly hợp mà trộn lẫn khí ra ngoài, tiếp tục đạp chân côn đến hết cỡ (giới hạn đáy) và xiết chặt van xả; Thả chân côn vài lần cho đến khi không còn bọt khí lẫn trong dầu ly hợp. Lắp lại nắp cao su sau khi xả khí.40 times until no bubble mixed in clutch oil. Reinstall rubber cover after air draining. Auxiliary switch of air exhaust brake (apply for vehicles with auxiliary function of air exhaust brake) When vehicles under long distance of down road or mountain road conditions, in order to avoid heat, deformation and wearing of braking hub due to frequent use of service brake, air exhaust auxiliary brake should be adopted to reduce vehicle speed. Operation: Raise air exhaust auxiliary brake switch without stepping clutch and accelerate pedal to switch on. Then the instrument lights show the auxiliary function works, the air inlet and outlet valve shut off and engine speed is reduced so the vehicle speed. If step on clutch or accelerating pedal the air exhaust brake will be released no matter the switch on and off. Air exhaust auxiliary braking switch should be released if the auxiliary brake is not working. Caution: 1. Please turn off the air exhaust auxiliary brake switch is this function is not working. 2. Use forward gear when using this function.40 Công tắc phụ trợ của phanh khí xả (áp dụng cho các xe có chức năng phụ trợ của phanh khí xả) Khi các xe chạy quãng đường dài của điều kiện đường xuống dốc hoặc đường núi, để tránh nhiệt, biến dạng và mòn trống phanh do sử dụng phanh thường xuyên, phanh phụ khí xả nên được dùng để giảm tốc độ xe. Vận hành: Nâng cao công tắc phanh phụ trợ khí xả mà không đạp chân côn và chân ga để bật. Đèn báo hiển thị chức năng phụ trợ làm việc, van nạp và xả khí đóng và động cơ giảm tốc độ. Nếu đạp chân côn và chân ga, phanh khí xả sẽ được tách ra dù công tắc bật hay tắt. Công tắc phanh phụ trợ khí xả cần được tách ra nếu phanh phụ trợ không làm việc.. Cẩn trọng: 1. Vui lòng tắt công tắc phanh phụ trợ khí xả nếu chức năng này không làm việc. 2. Dùng số tiến khi sử dụng chức năng này.41 To inspect if the parking brake handle works perfectly When pull up parking brake handle, the working angle should be 21°, that means the brake performance is the beast at 8 to 12 gears. To inspect volume position is normal in braking and clutch oil tank To inspect if the volume position of braking and clutch oil is normal within oil tank. If the volume position under MIN limitation, recommended braking oil should be added. Parameters of Brake Pedal : Standard Value:41 Đề kiểm tra nếu cần phanh hoạt động hoàn hảo. Khi kéo cần phanh lên, góc làm việc nên là 21°, điều đó có nghĩa hiệu suất phanh tốt nhất ở 8 đến 12 răng Để kiểm tra vị trí dung lượng trong bình dầu phanh và ly hợp là bình thường Để kiểm tra khi vị trí dung lượng của dầu phanh và dầu ly hợp là bình thường trong bình dầu. Nếu vị trí dung lượng dưới giới hạn MIN, nên bổ sung dầu vào bình.42 Tolerance: 10-15mm Pedal Height: 150mm Inspect if tolerance & height of clutch pedal can work normally Clutch Pedal Parameter: Standard Value: Tolerance: 10-12mm Pedal Height: 170mm Use of Parking Brake Parking brake handle shall be pulled at parking position. Blockers shall be put under vehicle wheels if park the vehicle on slopes. Brake The braking distance increases as vehicle speed, enough distance between vehicle and stopping point shall be assured while braking to reduce speed slowly. Warning: Do not brake continuously for long time or put foot on braking pedal while driving, which would cause braking mechanism failure due to overheat, braking distance too long or permanent damage of braking mechanism. Brake failure or unpredictable brake may be caused if water goes into brake drum. Therefore, braking pedal shall be pressed several times gently and intermittently under low speed driving to make braking mechanism dry to normal braking performance after driving in water or washing with water. Braking mechanism should be cleaned to avoid abrasion after driving in mud or sandy road. Vehicles with vacuum booster system can make brake steady and do not need to step braking pedal more times while braking. When vacuum booster system fails, the energy within booster will reduce as stepping braking pedal each time. Braking Liquid Liquid surface should be between “MAX” and “MIN” level. The same kind of braking liquid should be filled when liquid surface under “MIN” level, Warning: Braking liquid warning light on instrument will be on if braking liquid level under liquid lower limitation. Inspection of braking liquid should be performed under engine non-working condition and release parking brake mechanism completely. If warning light was on continuously, please contact with Daehan serviceman to inspect braking system. Do not use unqualified braking liquid and different kinds of liquid. Do not use aging liquid or liquid stores in uncovered container.42 Thông số của chân phanh: Giá trị tiêu chuẩn: Hành trình tự do: 10-15mm Chiều cao bàn đạp: 150mm Kiểm tra hành trình tự do và chiều cao của chân côn có thể làm việc bình thường. Thông số của chân côn: Giá trị tiêu chuẩn: Hành trình tự do: 10-12mm Chiều cao bàn đạp: 170mm Dùng phanh dừng đỗ Cần phanh dừng đỗ sẽ được kéo tại vị trí dừng. Vật chèn sẽ được đặt dưới các bánh xe nếu đỗ xe trên dốc. Phanh Khoảng cách phanh tăng như tốc độ xe, đủ khoảng cách giữa xe và điểm dừng sẽ được đảm bảo trong khi phanh để giảm tốc độ từ từ. Cảnh báo: Không phanh liên tục trong thời gian dài hoặc đặt chân lên chân phanh trong khi lái xe, điều này có thể gây ra lỗi cơ cấu phanh do quá nhiệt, khoảng cách phanh quá dài hoặc tổn thương vĩnh viễn cơ cấu phanh. Lỗi phanh hoặc phanh không ổn định có thể bị gây ra nếu nước vào trống phanh. Vì thế chân phanh sẽ được ép nhiều lần nhẹ nhàng và không liên tục dưới tốc độ lái xe thấp để cơ cấu phanh khô để có thể phanh bình thường sau khi lái xe trong nước hoặc sau khi rửa xe. Cơ cấu phanh cần được làm sạch để tránh bị mài mòn sau khi lái xe trong đường bùn hoặc đường cát. Các xe có hệ thống tăng áp chân không có thể làm phanh ổn định và không cần phải đạp phanh nhiều lần trong khi phanh. Khi hệ thống tăng áp chân không bị lỗi, năng lượng trong bộ tăng áp sẽ giảm khi mỗi lần đạp chân phanh. Dầu phanh Bề mặt chất lỏng nên ở giữa mức “MAX” và “MIN”. Cần nạp thêm loại dầu phanh tương tự khi bề mặt chất lỏng dưới mức “MIN”, Cảnh báo: Cảnh báo dầu phanh sẽ sáng lên trên bảng đồng hồ nếu mức dầu phanh dưới giới hạn thấp nhất. Kiểm tra dầu phanh nên được thực hiện dưới điều điện động cơ không làm việc và nhả cơ cấu phanh hoàn toàn. Nếu đèn cảnh báo sáng liên tục, vui lòng liên hệ với nhân viên bảo hành của Deahan để kiểm tra hệ thống phanh. Không dùng dầu phanh không đủ tiêu chuẩn và loại dầu khác. Không sử dụng dầu lão hóa hoặc dầu chứa trong bình không đóng nắp.41 Steering Box 1-Adjusting Nut 2-Adjusting Screw 3-Bolt 4-Upper Cover 5-Adjusting Washer (See Figure Above, easy steering and good return performance) Steering Box Inspect oil level in steering oil tank every 6000km, the correct oil level should within oil tank scale of cold state. Change steering oil and adjust for driving every 12000km. Steering Pump Inspect steering pump belt tightness and change it if found fracture. 1cm tolerance is proper if press down belt with finger. Steering Pull Rod Inspect steering pull rod everyday, cross pull rod locking torque is 90-110N·m, and straight pull rod locking torque is 30-50N·m. Fill grease at joint of steering pull rod for driving each 2000km. Inspect steering disc tolerance for each 1000km. If the tolerance of steering disc overs 30mm (measure as outer edge of steering disc), adjust as following processes: a. Inspect the fixation and connection of steering box, rocker, pulling rod and steering knuckle before adjust, fasten it if necessary; b. Loosen adjusting nut 1 and rotate clockwise adjusting screw 2 to make tolerance of steering disc reaching 15mm and then fasten adjusting screw 1. If the steering is still heavy after adjustment, that means the tolerance of thrust bearing is still big,which shall be adjusted as following process again: a. loosen adjusting nut 1 and turn adjusting screw 2 anticlockwise; b. turn off bolt 3 and remove cover 4 and take off washer 5, then reinstall until thrust bearing has no tolerance in shaft direction by hand’s feeling (0.5mm is usual); adjust screw 2 to make steering41 Hộp lái 1-Đai ốc điều chỉnh 2-Vít điều chỉnh 3-Bu lông 4-Nắp trên 5-Đệm điều chỉnh (Xem hình vẽ trên, dễ dàng lái và hiệu suất trở lại tốt) Hộp lái Kiểm tra mức dầu trong bình dầu lái mỗi 6000km, mức dầu đúng nên ở trong khoảng thang chia bình dầu ở trạng thái lạnh. Thay dầu lái và điều chỉnh cho trục dẫn động mỗi 12000km. Bơm lái Kiểm tra độ chặt dây đai bơm lái và thay nó nếu phát hiện rạn nứt. khoảng cách 1cm là thích hợp nếu dùng ngón tay ấn đai xuống. Cần kéo tay lái Kiểm tra cần kéo tay lái mỗi ngày, mô men khóa cần kéo chữ thập là 90-110N·m, và mô men khóa cần kéo thẳng là 30-50N·m. Bơm mỡ tại khớp nối của cần kéo tay lái cho trục dẫn động mỗi 2000km. Kiểm tra dung sai đĩa lái mỗi 1000km. Nếu dung sai các đĩa lái vượt quá 30mm (đo cạnh ngoài của đĩa lái), điều hỉnh như các quá trình sau đây: a. Kiểm tra sự cố định và sự kết nối của hộp lái, thanh truyền, cần kéo và khớp lái trước khi điều chỉnh, xiết nó nếu cần thiết; b. Nới lỏng đai ốc điều chỉnh 1 và quay vít điều chỉnh theo chiều kim đồng hồ 2 để dung sai đĩa lái đạt 15mm và sau đó siết vít điều chỉnh Nếu tay lái vẫn nặng sau khi điều chỉnh, điều đó có nghĩa dung sai của vòng bi đỡ vẫn lớn, nên điều chỉnh nó lại như sau: a. Nới lỏng đai ốc điều chỉnh 1 và quay vít điều chỉnh 2 ngược chiều kim đồng hồ; b. tháo bu lông 3 và tháo nắp 4 lấy vòng đệm 5 ra, sau đó lắp lại cho đến khi vòng bi chặn không có dung sai hướng trục bằng cảm nhận của tay (0,5mm là bình thường); điều chỉnh vít 2 để làm42 disc tolerance reaches 15mm. EAR AXLE 1-Locking washer 2-Winding nut 3-Locking bolt Rear Axle Rear axle is one of the principle assembly of the automotive transmission, and the device for automotive transmission raise torque and final speed reduction, and equipped with the differential device of left and right wheels when steering. The main reducing gear of rear axle has been assembled selectively before leaving factory, so it shall not be disassembled or adjusted under normal circumstances. It only can be disassembled or adjusted when the gear is worn or the backlash is large than the rated value or the spare parts is damaged and has to be changed. Following items shall be paid attention when doing the adjustment: a.The bearing clearance of driving gear is adjust by waveform sleeve between inner bearing and outer bearing.When doing the adjustment, it is suitable as the hand power can pull the main driving flange plate(without oil seal). b. The jerk value of driven gear face in the large end shall not exceed to 0.10mm. c.The backlash between driving gear and driven gear(measure from big tooth side of driven gear) shall be adjusted to 0.17mm~0.28mm. d.The engagement area of driving gear and driven gear shall be 60% more than that of the tooth face, if the42 khoảng hở đĩa lái đạt 15mm. TRỤC SAU 1-Vòng đệm khóa 2- Đai ốc vênh 3-Bu lông khóa Trục sau Trục sau là một trong cụm nguyên lý của truyền động tự động, và các thiết bị của truyền động tự động tăng mô men và cuối cùng giảm tốc độ, được trang bị với thiết bị khác nhau của các bánh xe bên phải và bên trái khi lái. Bánh răng thu nhỏ chính của trục sau được lắp một cách chọn lọc trước khi rời nhà máy, vậy không nên tháo hoặc điều chỉnh trong hoàn cảnh bình thường. Nó chỉ có thể được tháo hoặc điều chỉnh khi bánh răng mòn hoặc khe hở lớn hơn giá trị tỉ lệ hoặc các phụ tùng bị hư hỏng và cần được thay thế. Các mục sau đây cần được chú ý khi thực hiện điều chỉnh: a. Khe hở vòng bi của bánh răng dẫn động được điều chỉnh bằng ống lót dạng sóng giữa vòng bi bên trong và vòng bi bên ngoài. Khi thực hiện điều chỉnh, nó phù hợp khi lực tay có thể kéo đĩa bích dẫn động chính (không có phớt chắn dầu). b. Giá trị rung động của mặt răng bị động ở đầu lớn không vượt quá 0,10mm. c. Khe hở giữa bánh răng chủ động và bánh răng bị động (đo từ mặt răng lớn của răng bị động) nên được điều chỉnh tới 0,17mm~0,28mm. d. Vùng ăn khớp của bánh răng chủ động và bánh răng bị động là nhiều hơn 60% so với mặt răng, nếu vùng ăn khớp không đủ, điều chỉnh vòng đệm giữa mặt răng lớn hơn của bánh răng bị động và vòng quay bên trong ổ bi sẽ được điều chỉnh, và làm vùng tiếp xúc được đặt43 engagement area is insufficient, the adjusting gasket between bigger side of the driven gear and bearing inner race shall be adjusted, and make the contact area located in the middle of gear width and slightly deflect to small side. If the hub bearing is too tight, the bearing will be overheated when driving, which will make the lubricating draining, and the bearing will be damaged finally; if too loose, the bearing will also be damaged by impact. So the adjustment of the bearing shall be paid special attention.The adjustment of rear hub bearing shall be made as the following procedures: a.Take out semi-axle; b.Set up wheel; c.Disassemble locking bolt 9 and take down locking washer 5; d.Screw nut 6 tightly with 200~250N.m torque; e.Release the calibrated nut 1/6~1/4 round, then equipped with locking washer, the wheel shall be able to rotate freely; f.Install the other spare parts in order; g.Touch and feel the temperature of the hub when driving about 10km (had better not use brake). It shows that the bearing is too tight if it appears phenomenon of heating, so the calibrated nut should be released. The hub can only have the phenomenon of heating lightly if a new bearing without running is installed or the hub oil seal is replaced. The hub bearing grease shall be replaced driving every 12000Km. Lubrication The main reducing gear of rear axle is hyperbolic gear, which has a strict requirement on lubricating oil. The lubrication requirements is as follows: a.Hyperbolic gear oil ( GB763.7-89CLD-85W) shall be used ,otherwise the hyperbolic gear will be abraded soon. b. After a new vehicle run 2500Km, the lubricating oil must be replaced, and replaced every winter and summer of every year in the future, or using the multistage hyperbolic gear oil, can be replaced once every two years. Front Axle Check the ton-in driving every 3000Km, and adjust it if necessary. The axial clearance of steering knuckle along master pin is guaranteed by adjusting washer, the maximum clearance should be not more than 0.15mm. Adjusting front hub bearing according to following order: A. Set the front wheel up and disassemble hub cover; b.Take down the cotter pin; c.Use 150~180N.m torque to screw the knuckle pin locking nut tightly; d. Screw the nut loose one to two gaps (1/6~1/3 hole), pass through the cotter pin, screw the hub cover tightly; e.After running about 10Km, use hand to feel the temperature of the hub, if there appears phenomenon of heating indicated that the bearing is too tight, the nut should be released one gap. The hub can only have the phenomenon of slight heating if a new bearing without running is installed or the hub oil seal is replaced. Suspension The holes in two sides of the leaf spring and the inner of the lifting lug all equipped with rubber bushing, and fixed on the frame with steal plate pin and lifting lug pin. Two absorbing sides of front and rear suspension respectively fixed on the axis pin of front axle and driving axle housing with frame. Rubber bushing does not need lubrication, but must prevent immersion of all kinds of oil.43 giữa của chiều rộng răng và lệch nhẹ sang phía mặt răng nhỏ. Nếu vòng bi trục bánh xe quá chặt sẽ bị quá nhiệt khi lái xe, điều này làm chảy chất bôi trơn và cuối cùng vòng bi sẽ bị hư hỏng, nếu quá lỏng, vòng bi cũng bị hư hỏng do tác động. Vậy việc điều chỉnh vòng bi nên được chú ý đặc biệt. Điều chỉnh vòng bi trục bánh xe sau nên được thực hiện theo quy trình sau: a. Tháo các bán trục; b. Cài đặt bánh; c. Tháo bu lông khóa 9 và tháo đệm khóa 5; d. Vặn đai ốc 6 thật chặt với mô men 200~250N.m; e. Nới lỏng đai ốc định chuẩn 1/6~1/4 vòng, sau đó được trang bị vòng đệm khóa, bánh xe có thể quay tự do; f. Lắp các phụ tùng khác theo thứ tự; g. Sờ và cảm nhận nhiệt độ của trục bánh xe khi lái xe khoảng 10km (tốt hơn không dùng phanh). Nó sẽ chỉ ra vòng bi quá chặt nếu xuất hiện hiện tượng nóng, vậy đai ốc định chuẩn nên được nới lỏng. Trục bánh xe có thể chỉ có hiện tượng hơi nóng nếu một vòng bi mới chưa chạy được lắp hoặc phớt chắn dầu trục bánh xe được thay thế. Mỡ bôi trơn vòng bi trục bánh xe nên được thay sau khi lái xe mỗi 12000Km. Bôi trơn Bánh răng côn chính của trục sau là bánh răng hypebon, nó có yêu cầu nghiêm ngặt về dầu bôi trơn. Các yêu cầu về bôi trơn như sau: a. Sử dụng dầu bánh răng Hypebol (GB763.7-89CLD-85W) nếu không bánh răng sẽ bị mài mòn sớm b. Sau khi một xe mới chạy 2500Km, phải thay dầu bôi trơn và thay vào mỗi mùa đông và mùa hè các năm tiếp theo, hoặc dùng dầu bánh răng đa tầng và thay dầu mỗi 2 năm một lần. Trục trước Kiểm tra tải trọng tấn mỗi 3000Km chạy xe, và điều chỉnh nó nếu cần thiết. Khe hở trục của chốt chính dọc theo khớp lái được đảm bảo bằng điều chỉnh vòng đệm, khe hở lớn nhất không nên nhiều hơn 0,15mm. Điều chỉnh vòng bi trục bánh xe trước theo thứ tự sau: a. Đặt bánh xe trước lên và tháo nắp trục bánh xe; b. Tháo chốt hãm; c. Dùng mô men 150~180N.m để xiết chặt đai ốc khóa chốt khớp lái. d. Vặn lỏng đai ốc 1 đến 2 rãnh (1/6~1/3 lỗ), qua chốt hãm, vặn chặt nắp trục bánh xe; e. Sau khi chạy khoảng 10Km, dùng tay để cảm nhận nhiệt độ trục bánh xe, nếu xuất hiện hiện tượng nóng có nghĩa là vòng bi quá cặt, nên nới đai ốc 1 rãnh nữa. Trục bánh xe có thể chỉ có hiện tượng hơi nóng nếu một vòng bi mới chưa chạy được lắp hoặc phớt chắn dầu trục bánh xe được thay thế.. Giảm xóc Các lỗ trong hai phía của nhíp (lò xo lá) và bên trong của giá nâng tất cả được trang bị với ống lót cao su, và được cố định trên khung với chốt tấm kim loại và chốt giá nâng. Hai phía hấp thụ của giảm xóc trước và sau tương ứng được cố định trên chốt trục của trục trước và hộp trục dẫn động với khung xe. Ống lót cao su không cần bôi trơn nhưng phải tránh ngấm các loại dầu. Sau mỗi 3000km chạy xe, phải kiểm tra lá nhíp xem có xộc xệch hay bị hỏng không, xem có hư hỏng trong ốp nhíp, xem nhíp ở trong vị trí đúng của trục trước và hộp trục dẫn động. Có lỏng đai ốc của bu lông chữ U của nhíp, chốt tấm kim loại và chốt giá nâng. Nhíp và ống lót cao su phải được lắp ráp, kiểm tra và thay thế nếu cần thiết sau mỗi 12000km chạy xe, tẩy cặn dầu mỡ các lá44 After running every 3000Km, the leaf spring should be checked whether there is crank or dislocation, whether there is damage in bumper block, whether the leaf spring is in the right place of front axle and driving axle housing. Whether there is loose on nut of leaf spring U-bolt, steel plate pin and lifting lug pin The leaf spring and rubber bushing shall be assembled and checked, and replaced if necessary driving every 12000Km, descaled the leaf spring and smear graphite lubricating grease between the leaf spring when assembly. Shock absorber shall be disassembled and check its function driving every 3000km. And it shall be disassembled to wash and change the oil driving every 12000km, the capacity is 0.19L. Transmission Shaft The transmission shaft is simple or double, tube shape, open type, there are two universal joint with needle bearing. The transmission shaft has been balanced accurately already. To avoid destroying dynamic balance, the transmission shaft shall not be disassembled as far as possible. If it must be disassembled, all the spare parts should be marked in order to assembled according to original mark. Wheel The wheel rim is consist of two parts. Some talcum powder shall be spread between inner and outer tires before install the tires to make it easy to install. The elastic collar must occlude well with wheel rim, and the side of stop collar shall be moved towards earth or wall when doing the air inflating in order to ensure safety, Protect tires to guarantee vehicle safety and reduce abrasion, pay attention to the following items: a.It must be timely cleaned when there is some stone or any other things between the wheels, the outer damage should be timely repaired; b.Prevent the mineral oil dirty the tires, in case the rubber corroded with the passing of the time; c.Keep the normal front wheel alignment, in order to prevent tires eccentric wear, the front wheel ton-in should be adjusted well; d.It is normal phenomenon if the tire pressure is slightly increase when the vehicle is in long-distance driving, be sure not to release air and reduce the pressure, checking the pressure shall be done in cold state. The low pressure can cause tire heating and reduce its service life, so the tire pressure shall be kept normal.d. f.The tire chain only can be used when it is necessary, install together and remove together of two sides. Cabin and Cargo Box The artistic cabin interior offers s comfortable circumstance. The installation of cabin is supporting by four or six points, all adopt rubber shock proof cushion. If there is crack or damage when doing the overhaul maintenance, it shall be replaced timely. The Cargo box is all mental construction, three sides of plates can be opened for loading and unloading easily. There shall be a safety clearance between cabin rear place and cargo box. If the clearance become narrow because of emergency braking,The block and U-bolt used for connecting cargo box with frame shall be checked solid or not.44 nhíp và bôi mỡ bôi trơn graphit giữa các lá nhíp khi lắp ráp. Giảm xóc được tháo và kiểm tra chức năng của nó mỗi 3000km chạy xe. Và nó sẽ được tháo để rửa và thay dầu mỗi 12000km chạy xe, lượng dầu 0,19L. Trục truyền động Trục truyền động là đơn hoặc kép, hình ống, kiểu mở, có 2 khớp nối chữ thập với vòng bi kim. Trục truyền động đã được cân bằng chính xác. Để tránh mất cân bằng động, không được tháo rời trục truyền động càng lâu càng tốt. Nếu bắt buộc phải tháo, tất cả các chi tiết phải được đánh dấu theo thứ tự để lắp theo dấu ban đầu. Bánh xe Vành bánh xe bao gồm 2 phần. Một ít bột đá tan (hoạt thạch) được rải giữa bên trong và bên ngoài các lốp trước khi lắp lốp để lắp dễ hơn. Gờ nhựa phải kín khít với vành bánh xe và bên cạnh của vành chặn phải chuyển về phía đất hoặc vách khi bơm khí để đảm bảo an toàn. Bảo vệ các lốp để đảm bảo an toàn cho xe và giảm mài mòn, cần chú ý các mục sau: a.Phải được làm sạch kịp thời khi có đá sỏi hoặc vật lạ ở giữa các bánh, hư hỏng bên ngoài cần được sửa chữa kịp thời; b. Ngăn chặn dầu khoáng làm bẩn các lốp, phòng khi cao su bị ăn mòn theo thời gian; c. Giữ bánh trước thẳng hàng bình thường, để ngăn các lốp lệch tâm bị mòn, tải trọng tấn bánh trước phải được điều chỉnh tốt; d. Nó là hiện tượng bình thường nếu áo suất lốp tăng nhẹ khi lái xe đường dài, cần đảm bảo không thoát khí và giảm áp, kiểm tra áp suất lốp nên thực hiện trong trạng thái nguội. Áp suất non có thể gây ra do lốp nóng và giảm tuổi thọ của nó, vậy áp suất lốp nên giữ ở mức bình thường. f. Thay lốp chỉ có thể dùng khi cần thiết, lắp cùng và tháo cùng 2 bên. Cabin và Thùng hàng Nội thất cabin nghệ thuật cung cấp điều kiện thoải mái. Việc lắp cabin được hỗ trợ bởi 4 hoặc 6 điểm, tất cả dùng đệm giảm xóc cao su. Nếu có nứt vỡ hoặc hư hỏng khi thực hiện bảo dưỡng tổng thể (đại tu) nó sẽ được thay thế kịp thời. Thùng hàng là tất cả cấu trúc tinh thần, 3 mặt của thành thùng có thể mở để bốc và dỡ hàng dễ dàng. Nên có khoảng cách an toàn giữa phần sau cabin thùng hàng. Nếu khoảng cách trở nên gần do phanh gấp, puli và bu lông chữ U được dùng để nối thùng hàng với khung nên được kiểm tra có rắn chắc hay không.45 Electrical Equipment The nominal voltage of electrical equipment falls into two categories ,12V and 24V. Starter The working time of starter every time is not more than 5 seconds, and the interval time between two starts shall be not less than 20 seconds. If the starter can not be started by several times continually, the engine oil system shall be checked and it shall be started again after the clearance the trouble. Otherwise long time use of starter will lead to starter overheating and storage battery over discharge, then broken finally. To rotate engine by starter to drive vehicle shall be strictly prohibited. After running every 8000km, the guard band shall be taken off to check whether the commutator face is bright and clean, whether the brush get stick in brush carrier, whether the brush spring is normal, and clean the dust up. Electric Generator The generator equipped with engine falls into two forms, interior adjust type and external equip type. The use and repair of the generator shall be paid attention to in the following items: a.Stipulate minus earth. The misconnection of positive and negative shall be prohibited completely, otherwise it will burn out the electric machine. b.Use multimeter or ohmmeter when check the silicon rectifier elements of electric generator. Use of megohmmeter to test insulating property of rectifying element and electric generator shall be prohibited completely. The normal maintenance of the generator is just to use a compressor to clean the dust and keep the ventilation unobstructed, to ensure the brushes and slip rings are well connected. After the vehicle drives for 32000km, it is necessary to open the generator to check and do the maintenance by the following items: a. Blow the components with a clean and dry compressor, and clean the slip rings and dust on various parts with gasoline. b. Clean shaft and fill in the greasing; c. Check whether the brush is worn and stuck and check the pressure of the electric brush is normal. If the brush is worn excessively, please replace it. d. Check the silicon rectifier elements: open stater winding and diode cable, with a multimeter and ohm meter to check the diode one by one.45 Thiết bị điện Điện áp thông thường của các thiết bị điện nằm trong 2 loại,12V and 24V. Bộ khởi động Thời gian làm việc của bộ khởi động mỗi lần là không nhiều hơn 5 giây, và khoảng cách thời gian giữa 2 lần khởi động không ít hơn 20 giây. Nếu bộ khởi động không khởi động sau vài lần liên tục, hệ thống dầu động cơ cần được kiểm tra và nên khởi động lại sau khi loại bỏ vấn đề. Nếu không, việc sử dụng bộ khởi động trong thời gian dài sẽ dẫn đến quá nhiệt bộ khởi động và quá tải ắc quy, cuối cùng là hỏng. Quay động cơ bằng bộ khởi động để lái xe bị cấm tuyệt đối. Sau mỗi 8000 km chạy xe, băng bảo vệ sẽ được tháo để kiểm tra xem bề mặt bộ chuyển mạch sáng và sạch không, xem chổi than có được dính trong giá đỡ chổi hay không, xem lò xo chổi chan bình thường, sạch bụi hay không. Máy phát điện Máy phát được trang bị động cơ rơi vào 2 dạng, kiểu điều chỉnh bên trong và kiểu trang bị bên ngoài. Việc sử dụng và sửa chữa máy phát cần chú ý theo các mục sau: a. Chỉ rõ trái đất âm. Việc nối sai cực dương và âm bị cấm hoàn toàn nếu không nó sẽ cháy máy điện. b. Dùng đồng hồ vạn năng hoặc ôm kế khi kiểm tra các phần tử chỉnh lưu silicon của máy phát điện. Cấm hoàn toàn việc sử dụng mê-gôm kế để kiểm tra tính cách điện của phần tử chỉnh lưu và máy phát điện. Bảo dưỡng máy phát thông thường chỉ cần một máy nén khí để làm sạch bụi và giữ cho hệ thống thông gió không bị cản trở, để đảm bảo chổi than và vành trượt được liên kết. Sau 32000km chạy xe, cần phải mở máy phát để điểm tra và bảo dưỡng theo các mục sau đây: a. Thổi các bộ phận với một máy nén khô và sạch, và làm sạch các vòng trượt và bụi trên các bộ phận khác bằng xăng. b. Làm sạch trục và bôi mỡ; c. Kiểm tra xem chổi có mòn và kẹt và kiểm tra áp lực của chổi than bình thường hay không. Nếu chổi than mòn quá mức, vui lòng thay chổi khác. d. Kiểm tra các phần tử chỉnh lưu silicon: mở cuộn khởi động và cáp đi-ốt, với một đồng hồ vạn năng và ôm kế để kiểm tra từng đi-ốt. Phương pháp kiểm tra xem hình sau. Nếu điện trở âm và dương được thấy cực lớn hay nhỏ, các phần tử chỉnh lưu là mạch hở hoặc ngắn mạch, nó phải được thay thế.46 Inspection methods see the following Figure. If the positive and negative resistance are found extremely large or small, the rectifier elements is open or short circuit, it must be replaced. Storage Battery 1) Charging of storage battery Any one of the following conditions occurs when the battery is in use ,which shall be charged with the 1/10 of the general current of battery capacity: a. The density of electrolyte falls below 1.150 b. Under voltage (the single battery voltage less than 1.7V) 2) The normal charge is finished if it meet the following conditions, a. Voltage increasing above 2.5V, and the value maintains within 2 hours; b. The electrolyte regains to 1.25~ 1.285, and the value maintains 2 hours or above; c. There are lots of bubbles inside the storage battery. d. The charging volume of storage battery ( charging current×charging voltage) is the 1.5 times of the storage battery capacity. The charging is done if satisfying the three items of the above four items. 3) Maintenance of storage battery a.Clean the dust and mud on the storage battery. Clean the electrolyte on the surface of the storage battery with a clean cloth or use a cloth with 10% Na2CO3 liquid or weak aqua ammonia to wipe off the electrolyte splashed out,while don’t make it into the battery. Clean the oxide on the pole and connecting point of the storage battery and then paint Vaseline on the surface.Check the connection between the pole and the wire terminal fixed or not;Check the ventilation hole on the cell filler plug, ensure it open and clean. b. When the vehicle is driven for 1000km, it’s necessary to check the discharge of the storage battery. If the electrolyte density drops from 1.285(15℃) to 1.2(15℃) below (50% of the battery is discharged), the storage battery shall be taken off to charge; c. Please check the electrolyte’s height at regulate intervals. When the battery is charged, add the distilled water to the required height. The dilute sulphuric acid shall not be put into the battery. Water or dilute sulphuric acid is prohibited to inject into the battery. Only when it is sure need to adjust the relative density for the loss of electrolyte, the dilute sulphuric acid can be added. d. When the battery is discharged, it shall be charged timely. Don’t put it aside for a long time to avoid the vulcanization on the battery plate. The charged battery shall be charged at least one time as the supplemental charge if not use and put aside for a long time.The supplemental charge can adopt the normal charged method, and the charge time can be shortened. Scrubber a. Use Scrubber and wiper cooperatively. Push down the scrubber button, the washing liquid can be injected to windshield glass to clean the dust by the scrubber motor. The nozzle is in round shape, users can adjust the injection angel by putting in a slim steer wire so that the wiper can clean the whole range; b. Scrubber motor is the high speed dc motor in short-time duty. The working time each time is less than 5s. If the washing liquid isn’t enough, it can be46 Ắc quy 1) Sạc ắc quy Bất kỳ một trong những điều kiện sau được thực hiện khi ắc quy đang sử dụng, nó sẽ được nạp 1/10 dòng chung của dung lượng ắc quy: a. Mật độ chất điện phân giảm xuống dưới 1,150 b. Dưới điện áp (điện áp ắc quy đơn ít hơn 1,7V) 2) Việc sạc bình thường được kết thúc nếu nó gặp những điều kiện sau: a. Điện áp tăng trên 2,5V, và giá trị duy trì trong vòng 2 giờ; b. Chất điện phân trở lại đến 1,25~1,285, và giá trị duy trì trong 2 giờ hoặc hơn thế; c. Có nhiều bong bóng trong ắc quy. d. Dung lượng sạc của ắc quy (dòng sạc×điện áp sạc) là 1,5 lần dung lượng ắc quy. Việc sạc được thực hiện nếu đáp ứng 3 trong 4 mục trên. 3) Bảo dưỡng ắc quy a. Làm sạch bụi và bùn trên ắc quy. Làm sạch chất điện phân trên bề mặt ắc quy với miếng vải sạch hoặc miếng vải với dung dịch Na2CO3 10% hoặc nước NH3 yếu để lau chất điện phân văng ra ngoài, trong khi không làm cho nó vào ắc quy. Làm sạch các ô-xít trên cực và điểm kết nối của ắc quy sau đó bôi Vaseline lên bề mặt. Kiểm tra sự kết nối giữa cực và đầu dây được cố định hay không; Kiểm tra lỗ thông hơi trên nắp bình ắc quy, đảm báo nó mở và sạch. b. Khi xe chạy được 1000km, cần thiết phải kiểm tra việc xả của ắc quy. Nếu mật độ chất điện phân giảm từ 1,285(15°C) đến 1,2(15°C) dưới (50% của ắc quy được xả), ắc quy cần được lấy ra để sạc; c. Vui lòng kiểm tra chiều cao của chất điện phân tại thời điểm điều chỉnh. Khi ắc quy được sạc, bổ sung nước cất đến chiều cao yêu cầu. Axit sunfuric loãng sẽ không được thêm vào ắc quy. Nước và axit sunfuric loãng bị cấm không được bơm vào ắc quy. Chỉ khi nó chắc chắn cần để điều chỉnh mật độ tương ứng cho sự hao hụt chất điện phân, có thể bố sung axit sunfuric. d. Khi ắc quy được xả, nó sẽ được sạc kịp thời. Không đặt nó sang một bên trong thời gian dài để tránh lưu hóa trên các tấm pin. Ắc quy đã được sạc sẽ được sạc ít nhất một lần như sạc bổ sung nếu không sử dụng và để nó sang một bên trong thời gian dài. Việc sạc bổ sung có thể dùng phương pháp sạc bình thường và thời gian sạc có thể được rút ngắn. Cơ cấu rửa kính a. Sử dụng cơ cấu rửa kính và cần gạt kết hợp. Ấn nút rửa kính xuống, dung dịch rửa được phun lên kính chắn gió và làm sạch bụi bẩn bằng động cơ rửa. Đầu phun có hình dạng tròn, người sử dụng có hể điều chỉnh góc phun bằng việc đặt trong một dây dẫn hướng mỏng để cần gạt có thể làm sạch phạm vi tổng thể; b. Động cơ rửa kính là động cơ một chiều tốc độ cao làm nhiệm vụ trong thời gian ngắn. Thời gian làm việc mỗi lần ít hơn 5 giây. Nếu dung dịch rửa không đủ, nó có thể bắt đầu lại sau khi tạm dừng vài phút. Cấm làm việc liên tục vì nó nó thể gây hỏng động cơ điện. c. Giữ nắp đổ nước không bị cản trở để chắc chắn áp suất không khí bên trong bình đầy nước là bình thường. Không đổ dung dịch rửa quá đầy. Khi đầu phun bị chặn, dùng dây dẫn hướng mỏng để loại bỏ tắc nghẽn.47 start again after several minutes’ pause. The continuous working is forbidden because it may cause the damage to the electromotor. c. Keep the water filling cap unobstructed to make sure the air pressure inside water filling tank normal. Don’t fill up washing liquid too much. When the nozzle is blocked, use a slim steer wire to eliminate the blockage; d. The formula of the washing liquid:50% of ethyl alcohol, 2% of detergent,48% of methyl alcohol and clean water. The ratio varies along with the temperature. above 0℃ 5% of detergent 95% of clean water 8℃~0℃ 20% of detergent 80% of clean water -20℃~-8℃ 35% of detergent 65% of clean water below -20℃ 50% of detergent 50% of clean water. Notice: When do the necessary welding work, the main switch shall be switched down or negative connecting line shall be took off from the battery to avoid the damage of the battery during the welding. Instrument a.When the water sensor, oil pressure sensor and fuel indicator sensor are taken off,the wire connecting point shall be insulated to avoid the short circuit of the instrument. b. If the fuel indicator sensor need to be taken off for some reasons( such as clean the fuel tank, repair the sensor), replace a new liner to avoid the bad sealing causing oil leaking when reinstall it. Headlamp The headlamp is to ensure the headlight glare lighting without affecting oncoming vehicle driver's line of sight, which is one of the necessary equipment for safe driving, headlight glare must be adjusted according to the following specifications: Adjustment of the headlight beam Beam inspection shall be adjusted in a dark environment, before the screen (as the figure) .47 d. Công thức dung dịch rửa: 50% còn etyl, 2% chất tẩy rửa, 48% cồn metyl và nước sạch. Tỷ lệ thay đổi cùng nhiệt độ. trên 0°C 5% chất tẩy rửa 95% nước sạch 8°C ~0°C 20% chất tẩy rửa 80% nước sạch -20°C ~-8°C 35% chất tẩy rửa 65% nước sạch dưới -20°C 50% chất tẩy rửa 50% nước sạch. Chú ý: Khi cần thiết thực hiện công việc hàn, công tắc chính phải tắt xuống hoặc dây nối âm từ ắc quy phải được ngắt bỏ để tránh hư hỏng ắc quy trong khi hàn. Thiết bị đo a. Khi phải tháo cảm biến nước, cảm biến áp suất dầu và cảm biến chỉ thị nhiên liệu, thì điểm nối dây dẫn phải được cách điện để tránh đoản mạch của thiết bị đo. b. Trong trường hợp cảm biến chỉ thị nhiên liệu cần tháo vì vài lý do (như là làm sạch bình nhiên liệu, sửa chữa cảm biến), nên thay thế một đường mới để tránh rò rỉ dầu khi lắp lại. Đèn trước Để đảm bảo đèn pha không làm chói các xe ngược chiều, đèn trước là thiết bị cần thiết để lái xe an toàn, đèn pha phải được điều chỉnh theo các thông số kỹ thuật sau đây: Điều chỉnh chùm đèn pha Kiểm tra chùm sáng được điều chỉnh trong môi trường tối, trước tấm bảng (như hình vẽ) Mặt phẳng khu vực điều chỉnh và kiểm tra phải bằng phẳng, vuông góc với tấm bảng. Xe được kiểm tra phải không tải, chỉ có lái xe. VV- đường chiếu trên tấm bảng của mặt phẳng trung tâm theo chiều dọc xe; S- đèn trước (Trái và Phải) khoảng cách tâm tham chiếu; hh- đường ngang của chiều cao tâm tham chiếu đèn trước; Hchiều cao từ mặt đất đến tâm tham chiếu đèn trước; H1- Chiều cao từ mặt đất tới tâm chùm sáng; H2-đường cắt góc các phần sáng tối của chùm đèn cos hoặc phạm vi cao của tâm chùm sáng. Đỗ xe kiểm tra được điều chỉnh ở trước tấm bảng đặt vuông góc với mặt đất; giữ khoảng cách 10m giữa kính đèn trước và tâm tấm bảng. Giữ đường hh trên tấm48 The site of adjustment and inspection shall be flat, which is perpendicular to the screen. The test car to be adjusted shall be unloaded, only bearing a driver's. VV- projection line of the screen of the vehicle’s longitudinal center plane; S- headlamp (L and R) reference center distance; hh- the horizontal line of headlamp reference center height ; Hground clearance of headlamp reference center ; H1- Ground clearance of the driving beam center; H2-cut-off line corner of the light and shadow parts of lower beam or the high range of light center. Park the adjusted testing car in the front of the screen perpendicularly; keep a 10m distance between the headlamp glasses to the screen center. Keep the HH line on-screen same height as high ground clearance, namely H (see the figure on the last page ) Fuse(Fuse protector) (1)Main fuse: fusible lines are used to protect the line installed on inside of the right longitudinal beam(near by the storage battery). If the fuse is blown out, the vehicle will be cut off. (2)Branch fuse: chip form, 14 pieces totally. It is installed on right side below the instrument panel. If the branch fuse is blown out, the branch electrical appliances will stop working. Notice: If the above fuse is blown out, please find out the reasons, eliminate the faults and replace a new one which is must the same model as the previous one. If replaced with others, it may damage the appliances, even cause a fire. AC system (optional, prevail in kind) 1 heater 2 evaporator 3 drier receiver 4 condenser 5.compressor 6.air blower a. A/C composition diagram b. Before stop the engine, please turn off the AC to save battery’s energy c. Do not use the AC for a long time, if the engine is at idle speed. If the vehicle stops for a long time and the window is closed,there will be no air circulation inside the cab, and CO exhausted by engine will leak into the cab. The accumulating CO is poisonous. When the vehicle is parked, it is much better to keep the AC at “outer circulation” mode. When start with the high gear or climb a long slope, the AC shall be turned off. d. Before turn on the AC, the windows and doors shall be closed. After long time exposure under the sun, do not turn on the AC immediately for the temperature will be above 500C. Open the door and the window firstly; the heat can be discharged out of the vehicles, and then turn on the AC. Only when the cold wind is blown out of the AC, close the windows and doors, and then turn to the “inside circulation” mode. e. Do not let the AC blow directly to48 bảng cùng chiều cao với chiều cao từ mặt đất tới tâm đèn, được đặt là H (xem hình ở trang trước) Cầu chì (Cầu chì bảo vệ) (1) Cầu chì chính: các dây nóng chảy được dùng để bảo vệ đường dây được lắp bên trong của dầm dọc bên phải xe (gần ắc quy). Nếu cầu chì nổ, xe sẽ bị ngắt điện. (2) Cầu chì nhánh: dạng chip, tổng 14 cái. Nó được lắp trên phía phải bên dưới bảng đồng hồ. Nếu cầu chì nhánh nổ, các thiết bị điện nhánh sẽ dừng làm việc. Lưu ý: Nếu cầu chì trên nổ, vui lòng tìm nguyên nhân, loại bỏ lỗi và thay thế cái khác cùng model với cái trước. Nếu thay thế bằng loại khác, nó có thể hư hỏng các thiết bị thậm chí gây cháy. Hệ thống điều hòa không khí (AC) (tùy chọn, ưu tiên áp dụng trong loại) 1 dàn nóng 2 dàn lạnh 3 bộ lọc 4 thiết bị ngưng tụ 5.máy nén 6.quạt a. Sơ đồ cấu tạo điều hòa không khí b. Trước khi dừng động cơ, vui lòng tắt điều hòa không khí để tiết kiệm điện (ắc quy) c. Không dùng điều hòa trong thời gian dài, nếu động cơ ở số “0”. Nếu xe dừng trong thời gian dài và cửa kính đóng, không có không khí tuần hoàn trong cabin, và khí CO thải ra từ động cơ sẽ rò rỉ vào cabin. Khí CO tích tụ là khí độc. Khi xe dừng, tốt hơn là để điều hòa ở chế độ “tuần hoàn bên ngoài”. Khi khởi động với số cao hoặc xe đang leo dốc dài, điều hòa sẽ bị tắt. d. Đóng các cửa kính và cửa xe trước khi bật điều hòa, các cửa kính và cửa xe phải đóng. Sau khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời trong thời gian dài, không bật điều hòa ngay lập tức để nhiệt độ sẽ trên 50°C. Đầu tiên, mở cửa xe và các cửa kính để giải bớt nhiệt trong xe, sau đó mới bật điều hòa. Chỉ khi gió lạnh thổi ra khỏi điều hòa lúc này mới đóng các cửa lại và quay về chế độ “tuần hoàn bên trong”. e. Không để điều hòa thổi trực tiếp vào hành khách, nếu không khí bên trong trở nên mờ và có mùi hôi, hãy mở cửa sổ hoặc thiết bị thông gió tạm thời f. Không nên đợi làm sạch điều hòa cho đến khi nó làm việc bất thường. Các tạp chất bên ngoài có thể tích tụ vi khuẩn sinh sôi trên bộ lọc không khí đi qua có thể bị chặn bởi bụi bẩn sinh ra mùi ẩm mốc. Tốt hơn là thay bộ lọc điều hòa trước mỗi mùa hè.49 the passengers. If the inside air becomes blurry and smelly, please open the window or the ventilation device temporarily. f. It’s wrong to wait to clean the AC until it works abnormally. Foreign matters can accumulate on the filter producing bacteria; air passage can be blocked by the dust producing musty smell. It’s much better to change the AC filter before summer comes every year. g. The temperature is low in winter, and the requirement of the radiation of the condenser is not high, while in summer the temperature is high, it’s common to find the AC fails to work or the poor cooling caused by the poor condenser radiation. The condenser shall be cleaned at regulate intervals. Don’t use the steam to clean, the condensed air or cold water is usable. h. After check air filter and condenser, air condition system and electric system shall be checked if air conditioner still does not work or lack of refrigeration Professional inspection and maintenance shall be made if lack of refrigeration caused by lack of coolants of electric faults. i. Customers shall open air conditioner regularly before the coming of summer,which can make air conditioner compressor and sealing system to keep a good work situation. A/C shall be open twice a month, 10 minutes each time,which can make refrigerant flowing and prevent the aging of rubber hose in order to avoid some parts lack of oil when do not use air condition, j. Check whether there is a crack on air condition belt, we suggest to change a belt if there are many cracks or already used more than 60000km or 4 years; Meanwhile check if the belt got loose. If it is too loose, harsh noise can be heard after open air conditioner, then it needs to be adjusted in service station. What shall be noticed is that the engine must be flame out when check the belt, k. Check whether there is a abnormal noise during driving. if there is, air conditioner shall be turned off and find the solution at service station. Worse and bigger loss will be caused if still keep driving. l. If need to repair air conditioner pipes, compressor and others, we suggest to go to service station to do the maintenance.49 g. Nhiệt độ thấp vào mùa đông, và yêu cầu của sự phát xạ của thiết bị ngưng tụ không cao, trong khi nhiệt độ mùa hè cao, dễ tìm thấy lỗi làm việc của điều hòa hoặc làm mát không đủ do phát xạ thiết bị ngưng tụ kém. Thiết bị ngưng tụ phải được làm sạch trong thời gian điều chỉnh. Không dùng hơi nước để làm sạch, có thể dùng khí ngưng tụ hoặc nước lạnh. h. Sau khi kiểm tra bộ lọc và thiết bị ngưng tụ, hệ thống điều hòa không khí và hệ thống điện sẽ được kiểm tra nếu điều hòa không khí vẫn không làm việc hoặc làm lạnh yếu. Nếu thiếu lạnh do rò rỉ chất làm lạnh hoặc lỗi hệ thống điện, cần thực hiện việc kiểm tra và bảo dưỡng chuyên nghiệp. i. Quý khách cần mở điều hòa không khí thường xuyên trước khi mùa hè đến, điều này có thể làm máy nén và hệ thống làm kín giữ tình trạng làm việc tốt. Nên mở điều hòa 2 lần mỗi tháng, 10 phút mỗi lần, điêu này làm dòng chảy lạnh và ngăn ống cao su bị lão hóa để tránh một số bộ phận thiếu dầu khi không dùng điều hòa, j. Kiểm tra xem có vết rạn nứt trên dây đai điều hòa không, chúng tôi đề nghị thay dây đai nếu có nhiều vết nứt hoặc đã sử dụng hơn 60000km hoặc 4 năm; Trong khi đó, kiểm tra nếu dây đai bị lỏng. Nếu nó quá lỏng, có thể nghe thấy tiếng ồn khắc nghiệt sau khi mở điều hòa, sau đó nó cần được điều chỉnh ở trạm dịch vụ. Những gì sẽ được nhận thấy là động cơ phải dừng khi kiểm tra dây đai, k. Kiểm tra xem có tiếng ồn bất thường khi lái xe hay không, nếu có, phải tắt điều hòa và tìm giải pháp tại trạm dịch vụ. Nếu vẫn tiếp tục lái xe sẽ gây ra những thiệt hại tồi tệ và lớn hơn. l. Nếu cần sửa chữa các đường ống điềuh hòa, máy nén và các thiết bị khác, chúng tôi đề nghị tới trạm dịch vụ để bảo dưỡng xe.49 Common Malfunctions and Troubleshooting of Electric Appliance Malfunctions Possible reasons Maintenance method Dashboard no response when starting switch and press ON gear 1. The joints of storage battery Fire wire or bond strap loose or bad contact for rusted. 2. Starting switch or plugs bad contact or loosen 3. Fuse blew out 1. Clean joint and fasten it after sanding them down and remove rust 2. check and fasten 3. Install same kinds of fuse after trouble shooting Light t is not on when turn on 1. Switch poor contact or broken 2. Fuse blew out 3. Light joints and bonding poor contact 4. Bulb broken 1 Check and change a new one 2. Install a new fuse after trouble shooting 3. Check, clean and fasten joints 4. Change a new bulb Starter does not turn 1. Fuse blew out 2. Power line or bonding loosen 3. Storage battery undercharge or over discharge 4. the inner parts of starter broken 1. Change same kinds of fuse after excluding short circuit. 2. excluding dirts rust and fasten joints 3. Check lines and charge storage battery outside the motor 4. take apart, repair and change Starter turns but not powerfully 1. storage battery is short of electricity 2. One of the winding circuit of starter is open welding or coil short circuit 1. charge storage battery 2. take apart, repair Generator does not charge or its current is very small 1. Belt is excessively loosen 2. wine joints loosen or bonding rust 3. regulator failure 4. silicon diode open welding or failure 1. Adjust the tightness of belt 2. Check the joints of lines, remove rust and fasten it 3. Check, adjust or change 4. Check silicon diode The sound of generator working is abnormal 11、 Belt is too tight 2. Bearing has abrasion for lacking oil 3. Magnetic pole bolt is loosen 1. Adjust to suitable 2. Add lubricating oil or change bearing 3. tighten the screws49 Sự cố thường gặp và Cách khắc phục của Thiết bị điện Sự cố Nguyên nhân có thể Phương pháp bảo trì Bảng đồng hồ không có phản ứng khi khởi động công tắc và ấn ON hộp số 1. Đầu nối của dây lửa ắc quy hoặc đai liên kết lỏng hoặc tiếp xúc kém do han gỉ. 2. Công tắc khởi động hoặc các phích cắm tiếp xúc kém hoặc lỏng. 3. Cầu chì nổ 1. Làm sạch đầu nối và xiết chặt sau khi đánh gỉ và làm sạch gỉ. 2. Kiểm tra và xiết chặt 3. Lắp loại cầu chì tương tự sau khi khắc phục sự cố. Đèn không sáng khi bật 1. Công tắc tiếp xúc kém hoặc hỏng. 2. Cầu chì nổ 3. Đầu nối đèn và giắc cắm tiếp xúc kém. 4. Bóng đèn vỡ 1 Kiểm tra và thay cái mới 2. Lắp cầu chì mới sau khi khắc phục sự cố 3. Kiểm tra, làm sạch và xiết chặt đầu nối 4. Thay bóng đèn mới Khởi động không bật 1. Cầu chì nổ 2. Dây nguồn hoặc giắc cắm lỏng. 3. Ắc quy nạp thiếu hoặc xả quá mức 4. Các phụ tùng bên trong bộ khởi động hỏng. 1.Thay đổi loại cầu chì tương tự sau khi loại bỏ ngắn mạch. 2. Loại trừ gỉ sét và xiết chặt đầu nối. 3. Kiểm tra dây dẫn và nạp ắc quy ngoài động cơ. 4. Tháo, sửa chữa và thay thế Khởi động bật nhưng không mạnh 1. Ắc quy thiếu điện 2. Một trong những mạch dây quấn của bộ khởi động hở mối hàn hoặc cuộn dây ngắn mạch. 1. Sạc ắc quy 2. Tháo, sửa chữa Máy phát không sạc hoặc dòng của nó quá nhỏ 1. Dây đai quá lỏng. 2. Đầu nối dây lỏng hoặc giắc cắm han gỉ 3. Lỗi bộ điều chỉnh 4. Đi-ốt silicon hở mối hàn hoặc lỗi. 1. Điều chỉnh độ căng dây đai 2. Kiểm tra đầu nối dây dẫn, loại bỏ gỉ sét và xiết chặt nó 3. Kiểm tra, điều chỉnh hoặc thay thế 4. Kiểm tra đi-ốt silicon Âm thanh máy phát làm việc 1. Dây đai quá chặt 1. Điều chỉnh cho phù hợp50 The capacity of storage battery is not enough 1. the proportion of electrolyte or liquid level is over low. 2. short circuit between plates 3. plate vulcanizing 4. guide line poor contact 5. Active material of plate fall off 6. use some kinds of electric appliance when motor drive in low speed or engine does not work 7. Failure on engine or adjuster cause storage battery do not charge or charge not enough 1. Re-adjust the proportion or add electrolyte 2. Clean sediment and change electrolyte 3. take off the magnetic and change plate 4. Check and eliminate 5. change plate 6. Charge the storage battery or change 7. Check and eliminate Current is too large when storage battery charged Adjuster cannot work properly or there is electricity leakage in circuit. Check and eliminate Water in storage battery evaporates excessively fast The voltage of generator is too high Check and eliminate50 bất thường 2. Vòng bi bị mòn do thiếu dầu 3. Bu lông cực từ bị lỏng 2. Thêm dầu bôi trơn hoặc thay vòng bi 3. Xiết chặt lại Dung lượng ắc quy không đủ 1.Tỉ lệ chất điện phân hoặc mức lỏng quá thấp 2. Ngắn mạch giữa các tấm 3. Các tấm lưu hóa 4. Đường dẫn tiếp xúc kém 5. Vật liệu hoạt động của các tấm rơi ra 6. Dùng nhiều loại thiết bị điện khi động cơ chạy ở tốc độ thấp hoặc động cơ không làm việc. 7. Lỗi trên động cơ hoặc bộ điều chỉnh do ắc quy không được sạc hoặc sạc không đủ. 1. Điều chỉnh lại tỉ lệ hoặc thêm chất điện phân 2. Làm sạch bùn cát và thay chất điện phân 3. Ngắt từ và thay các tấm 4. Kiểm tra và loại bỏ 5. thay các tấm 6. Sạc ắc quy hoặc thay thế 7. Kiểm tra và loại bỏ Dòng quá lớn khi sạc ắc quy Bộ điều chỉnh làm việc không đúng hoặc có rò rỉ điện trong mạch Kiểm tra và loại bỏ Nước trong ắc quy bay hơi quá nhanh Điện áp của máy phát quá cao Kiểm tra và loại bỏ50 The NOTES of air brake: ① Draw off water of air tank There is a water drain valve on the bottom of every air tank, the air tank need to draw off the water after everyday parking. Too much ponding in air tank will cause the ponding of brake pipe, and the brake failure. The air tank can draw off water if pull the ring of water drain valve to side direction. ②Water drain valve The valve should replace in time if there is phenomenon of drawing not smoothly, leaking air, or corrosion seriously. Engine coolant The water level inspection of coolant. Inspect the water level of expansion box, the coolant water level should between the upper limit(F) and lower limit(L) when the engine is in the state of cooling. Fill the cooling liquid The cooling liquid should be filled if the cooling liquid is lower than the lower limit (L) of expansion box. Remove the cap of the expansion box and fill the cooling liquid to the upper limit(F), and then cover the cap. The radiator cover does not need open when the general maintain. If it needed open, the cover should be turned left after the engine cooling. Then after decompression of radiator, press the cover and contrarotate to remove it. Note: It is danger to remove the radiator cover when the engine is still hot, because the steam and water will eject under the effect of pressure, the radiator cover must be removed after the engine become cooling. Jack and Fire Extinguisher In the single cabin, the jack and fire extinguisher are installed above the floor beam assy behind the driver and assistant driver seats. In the space cabin, the jack and fire extinguisher are installed below the back row sleeper. In the double cabin, the jack and fire extinguisher are installed below the back row seats. Tool Box In the single cabin, the spare tire lifting crank is installed above the floor beam assy behind the driver and assistant driver seats. The spare tire lifting cranks of models with space and double cabin are sent with vehicle The tool box that sent with vehicle contains: wrench, cross screwdrivers, line screwdrivers, toolkit, triangle warning sign and other emergency and simple repair tolls. Normal and professional repair and maintenance must be taken in appointed after-sale service station, the fault and defect causing by privately repair and refit will not have after-sales service guarantee.50 Các chú ý của phanh khí: ① Xả nước của bình khí Có một van xả nước trên đáy của mỗi bình khí, bình khí cần xả nước sau mỗi khi dừng xe mỗi ngày. Quá nhiều nước đọng trong bình khí sẽ gây đọng nước trong đường ống phanh và phanh bị lỗi. Bình khí có thể xả nước khi kéo vòng của van xả nước theo hướng bên cạnh. ② Van xả nước Van xả nước nên được thay thế đúng thời gian nếu có hiện tượng xả không thông suốt, rò rỉ không khí hoặc ăn mòn nghiêm trọng. Làm mát động cơ Kiểm tra mức của dung dịch làm mát. Kiểm tra mức của hộp giãn nở, mức nước làm mát cần ở giữa giới hạn trên (F) và giới hạn dưới (L) khi động cơ trong trạng thái làm mát Bổ sung nước làm mát Cần bổ sung nước làm mát nếu mức nước thấp hơn giới hạn dưới (L) của hộp giãn nở. Tháo nắp hộp giãn nở và đổ đầy nước làm mát tới giới hạn trên (F) sau đó đóng nắp lại. Khi bảo dưỡng nói chung không cần mở nắp bộ tản nhiệt. Khi cần phải mở thì vặn nắp sang trái sau khi làm mát động cơ. Sau khi bộ tản nhiệt được giải áp, ấn nắp đồng thời xoay để tháo nó. Chú ý: Tháo nắp bộ tản nhiệt khi động cơ vẫn đang nóng là rất nguy hiểm vì hơi và nước sẽ phun ra dưới tác dụng của áp suất, chỉ tháo nắp bộ tản nhiệt khi động cơ đã nguội mát. Kích và Bình chữa cháy Trong cabin đơn, kích và bình chữa cháy được lắp trên dầm sàn phía sau lái xe và ghế lái phụ. Trong cabin kéo dài, kích và bình cứu hỏa được lắp dưới giường ngủ phía sau. Trong cabin kép, kích và bình chữa cháy được lắp bên dưới hàng ghế sau. Hộp dụng cụ Trong cabin đơn, tay quay nâng lốp dự phòng được lắp trên dầm sàn phía sau lái xe và ghế lái phụ. Các tay quay nâng lốp dự phòng của các model với cabin kéo dài và cabin kép được gửi cùng xe. Hộp dụng cụ được gửi cùng xe chứa: cờ-lê, tô-vít 4 cạnh (chữ thập), tô-vít 2 cạnh (thẳng), bộ dụng cụ, dấu hiệu cảnh báo tam giác và khẩn cấp khác và các dụng cụ sửa chữa đơn giản. Sửa chữa và bảo dưỡng thông thường hay chuyên nghiệp cần được thực hiện trong trạm dịch vụ bảo hành được bổ nhiệm, các lỗi và hư hỏng gây ra bởi sửa chữa và lắp lại tư nhân sẽ không được đảm bảo bảo hành.51 Maintenance51 Bảo dưỡng52 Tera truck maintenance For preventing from malfunctions in advance, Tera truck maintenance is very important. Tera truck shall be checked regularly according to its driving distance. For keep a motor longer life-span, grease and filter shall be checked regularly, and for driving safely, parts shall be checked and changed regularly. 1. New auto running-in period Before new car running in, liquid level in the motor shall be checked carefully and fill sufficiently as required if not enough. Do not step the accelerator fiercely, please drive the car after the engine is in idle speed 2~3 minutes. The auto must drives as its limited speed and payload. Do not drive on a very poor road. Check and fasten each fastener of joints parts regularly. Check the temperature of brake drum and wheel hub often and adjust it if necessary. Besides, please also check the temperature of transmission and main reduction gear, which shall not higher than 65℃. After finishing the running in period, change the crankcase engine oil completely, and fill in lubricating grease to water pump bearing and each nozzle of chassis, change the lubricating oil of transmission, steering gear, and main reduction gear. Then perform maintenance to the whole motor (perform as the 1000 kilometer driving maintenance items). Then put into use. 2.Maintenance for driving every 1000 kilometer. Check the storage battery electrolyte level and proportion. Check the degree of tightness of each ball stud joints of steering system. Check if there is foreign matter on the surface of Tyre 3.Maintenance for driving every 3000 kilometer. Perform as the 1000 kilometer driving maintenance items. Check the tightness of the wire connections of each electrical appliance. Clean the dust and dirt inside the generator. Check the free stroke of brake and clutch pedal. Adjust the tightness of fan belt. Clean and check storage battery. Clean up oxide on the electric wire connections, and smear petroleum jelly on each joints after connected well. Tyre rotation: spare tyre→front left wheel→rear left felly→rear left wheel→rear right wheel→rear right felly→front right tyre→spare tyre. Clean dirt retention on the ash pan of the air filter. Clean the filter element of the diesel filter and change it in time if found broken. Clean the diesel filter of engine, and change paper filter at the same time. 4.Maintenance for driving every 6000 kilometer. Perform as the 3000 kilometer driving maintenance items. Clean and change the filter element of fuel filter. Open the drain plug on the bottom of fuel tank and let out deposit. Check if transmission and rear axle vent plug blocks. Check if suspension rubber bushing wears out or breaks. Check each fastener, such as each wheel bolt, U bolt, steering gear and other52 Bảo dưỡng xe tải Tera Để ngăn chặn trước các sự cố, việc bảo dưỡng xe tải Tera là rất quan trọng. Xe tải Tera sẽ được kiểm tra thường xuyên theo quãng đường lái xe. Để kéo dài tuổi thọ động cơ, mỡ và bộ lọc cần được kiểm tra thường xuyên và để lái xe an toàn, các bộ phận phải được kiểm tra và thay thế thường xuyên. 1. Giai đoạn chạy rà xe mới. Trước khi xe mới chạy rà, mức lỏng trong động cơ phải được kiểm tra cẩn thận và đổ đầy theo yêu cầu nếu không đủ. Không đạp mạnh chân ga, vui lòng lái xe sau khi động cơ chạy ở tốc độ số “0” trong 2~3 phút. Lái xe trong tốc độ và tải trọng giới hạn của nó. Không lái xe trên đường rất xấu. Kiểm tra và xiết chặt các phần nối thường xuyên. Kiểm tra nhiệt độ trống phanh và trục bánh xe thường xuyên và điều chỉnh nó nếu cần thiết. Bên cạnh đó, vui lòng kiểm tra cả nhiệt độ của bộ truyền động và hộp giảm tốc chính, nhiệt độ không được cao hơn 65°C Sau khi kết thúc giai đoạn chạy rà, thay hoàn toàn dầu động cơ và bơm đầy mỡ bôi trơn vào vòng bi bơm nước và mỗi đầu khung gầm, thay dầu bôi trơn bộ truyền động, cơ cấu lái và hộp giảm tốc chính. Rồi thực hiện bảo dưỡng cho toàn bộ động cơ (thực hiện như các mục bảo dưỡng sau khi lái xe 1000km). Sau đó đưa vào sử dụng. 2.Bảo dưỡng cho mỗi 1000km lái xe. Kiểm tra mức chất điện phân ắc quy và tỉ lệ. Kiểm tra độ chặt mỗi khớp cầu của hệ thống lái. Kiểm tra nếu có vật lạ trên bề mặt lốp. 3.Bảo dưỡng cho mỗi 3000km lái xe. Thực hiện như các mục bảo dưỡng sau khi lái xe 1000km. Kiểm tra độ kín của dây nối các thiết bị điện. Làm sạch bụi bẩn bên trong máy phát điện. Kiểm tra hành trình tự do của chân phanh và chân côn. Điều chỉnh độ chặt của dây đai quạt. Vệ sinh và kiểm tra ắc quy. Làm sạch các ô-xít trên đầu nối dây điện và bôi vaseline lên mỗi khớp nối sau khi nối tốt. Đảo lốp: lốp dự phòng→bánh xe trái trước→vành trái sau→bánh trái sau→bánh phải sau→vành phải sau→lốp phải trước→lốp dự phòng. Vệ sinh bụi bẩn tích tụ trong khay chứa bụi của bộ lọc khí. Vệ sinh phần tử lọc của bộ lọc dầu đi-ê-zen và thay thế nếu phát hiện hư hỏng. Vệ sinh bộ lọc dầu đi-ê-xen của động cơ và thay bộ lọc giấy cùng lúc. 4.Bảo dưỡng cho mỗi 6000km lái xe. Thực hiện như các mục bảo dưỡng sau khi lái xe 3000km. Vệ sinh và thay phần tử lọc của bộ lọc nhiên liệu Mở nút xả ở đáy bình nhiên liệu và xả cặn lắng. Kiểm tra nếu bộ truyền động và nút xả trục sau bị hãm. Kiểm tra nếu ống lót cao su giảm xóc mòn hoặc hỏng.. Kiểm tra từng bu lông như là bu lông bánh xe, bu lông chữ U, cơ cấu lái và các bu lông khác. Điều chỉnh độ chụm lốp trước Kiểm tra khe hở giữa các vòng bi trục bánh xe và điều chỉnh nếu cần thiết. Kiểm tra phanh và điều chỉnh nếu cần thiết.53 bolts. Adjust the front tyre toe-in. Check the clearance between hub bearings and adjust it if necessary. Road test if foot brake is sensitive and reliable and adjusts it if necessary. 5.Maintenance for driving every 12000 kilometer. Perform as the 6000 kilometer driving maintenance items. Clear the outside of storage battery and check if there is crack or electric leakage. Adjust valve clearance. Clean ventilating duct of craft case, and clean filter element of air filter. Clean and check starter, generator, and check if regulator works well.53 5.Bảo dưỡng cho mỗi 12000km lái xe. Thực hiện như các mục bảo dưỡng sau khi lái xe 6000km. Vệ sinh bên ngoài ắc quy và kiểm tra nếu có vết nứt hoặc rò rỉ điện. Điều chỉnh khe hở van. Vệ sinh ống thông gió của vỏ động cơ và làm sạch phần tử lọc của bộ lọc khí. Vệ sinh và kiểm tra bộ khởi động, máy phát và bộ điều chỉnh.54 Lubrication and Oil54 Bôi trơn và Dầu55 Vehicle’s lubrication Correct vehicle’s lubrication may dramatically reduce the auto parts’ wear and friction resistance. Should clean up the parts before lubricating to avoid dirt.. Lubrication and oil table Maintenanc e level S/N Lubricating parts Lubricant Fuel charge Remark Routine maintenanc e 1 Engine As the engine operation instruction As the engine operation instruction first class maintenanc e 2 Transmission shaft slide fork and universal joint 3# general lithium 3 Steering lever’s ball stud lubricating grease As needed Filling full of the assembly 4 Steering knuckle main pin bearing 5 Steering column bearing second class maintenanc e 6 Transmission APIGL-4 80W/90 2.2L(CATS5-32) 1.8L(CAS5-25) 2.2 L(CA5TBX028M-1700 010-JB) FUCHS TITAN GEAR MP SAE 80W 2.8L(ZF5S400) 7 Rear axle APIGL-4 80W/90 To the bottom of oil filling plane55 Bôi trơn xe Bôi trơn xe đúng các có thể giảm đáng kể các phần mài mòn và chịu ma sát của ô tô. Nên làm sạch các bộ phận trước khi bôi trơn để tránh bụi. Bảng bôi trơn và Dầu Mức độ bảo dưỡng TT Các chi tiết bôi trơn Bôi trơn Xả nhiên liệu Ghi chú Bảo dưỡng định kỳ 1 Động cơ Như hư hành động cơ ớng dẫn vận Như hư hành động cơ ớng dẫn vận Bảo dưỡng cấp một 2 Cần trượt trục truyền động and khớp nối chữ thập Mỡ bôi trơn Lithium 3 Chốt cầu của tay lái số 3 Khi cần thiết Nạp đầy các cụm 4 Vòng bi khớp lái 5 Vòng bi trụ lái Bảo dưỡng cấp hai 6 Bộ truyền động APIGL-4 80W/90 2,2L(CATS5-32) 1,8L(CAS5-25) 2,2 L(CA5TBX028M-1700 010-JB) FUCHS TITAN GEAR MP SAE 80W 2.8L(ZF5S400) 7 Trục sau APIGL-4 80W/90 Tới đáy của mặt phẳng đầy dầu 8 Vòng bi trục bánh xe Mỡ bôi trơn Lithium số 3 Nên bôi đồng đều ở khoang bên trong vòng bi và khoang bên trong trục bánh xe giữa hai vòng bi.56 8 Hub bearing 3# lithium lubricating grease Should evenly paint on the bearing inner cavity and hub inner cavity between two bearings third class maintenanc e 9 Stee ring gear Normal steering gear APIGL-4 80W/90 Full 9 Power steering 8# Hydraulic fluid 10 Clutch release bearing seat and release fork ball screw 3# lithium lubricating grease As needed 11 Spare wheel lifter 12 Clutch and brake pedal shaft 13 Front transmission control mechanism and transmission controlling transition shaft 14 Transmission first axle’s front bearing 15 Window regulator 3# lithium lubricating grease 16 Door hinge and lock As needed 17 Driver seat 18 Wiper 19 Plate spring Graphite grease Lubricating between plates 20 Brake fluid DOT3 21 Anti-freezing solution JT225-1996 -45# 22 Shock absorber Special spindle oil56 Bảo dưỡng cấp ba 9 Cơ cấu lái Cơ cấu lái thường APIGL-4 80W/90 Đầy 9 Tay lái trợ lực Dầu thủy lực số 8 10 Ổ bi nhả ly hợp và vít cầu cần chuyển Mỡ bôi trơn Lithium số 3 Khi cần thiết 11 Tay nâng bánh dự phòng 12 Trục chân côn và chân phanh 13 Cơ cấu điều khiển bộ truyền động trước và trục chuyển điều khiển bộ truyền động 14 Vòng bi phía trước của trục truyền động đầu tiên. 15 Bộ điều chỉnh cửa kính Mỡ bôi trơn Lithium 16 17 B Gh ản l ế lái ề cửa và khóa số 3 Khi cần thiết 18 Cần gạt 19 Nhíp Mỡ graphit Bôi trơn giữa các lá nhíp 20 Dầu phanh DOT3 21 Dung dịch chống đóng băng JT225-1996 -45# 22 Giảm xóc Dầu đặc biệt57 23 Cooling water The use of anti-freezing solution: using special glycol engine anti-freezing solution (firsts). When choosing anti-freezing solution, recommend to use SH0521 anti-freezing solution that cooler than local lowest temperature about 5℃. Notice:Do not mix together different brands’ anti-freezing solution. 24 Fuel Diesel:general areas In summer using(0) # diesel In winter using -35 diesel Gasoline : 90# unleaded gasoline ( special requirements according to the engine operation instruction)57 23 Nước làm mát Việc sử dụng dung dịch chống đóng băng, dùng dung dịch chống đông động cơ gli-côn đặc biệt (đầu tiên). Khi chọn dung dịch chống đông, khuyên cáo nên dùng SH0521 mà làm mát hơn nhiệt độ thấp nhất cục bộ khoảng 5°C. Lưu ý: Không trộn các dung dịch chống đông thương hiệu khác nhau 24 Nhiên liệu Đi-ê-zen: các khu vực chung Mùa hè dùng dầu đi-ê-zen số“0“ Mùa đông dùng dầu đi-ê-zen -35 Xăng: xăng không chì 90 (các yêu cầu đặc biệt theo hướng dẫn vận hành động cơ)58 Technology Parameter58 Thông số kỹ thuật59 Technology Parameter Model SY1046DH2L SY1045DH2S Engine JE493ZLQ4 JE493ZLQ4 Maximum Power(ps/rpm) 109/3400 109/3400 dimension Overall dimension L*W*H (mm) 5445×1910×2335 5995×2110×2355 Cargo inner L*W*H (mm) 3650×1810×380 4200×2010×430 Wheelbase (mm) 2800 3350 Tread(FR/RR)(mm) 1486/1400 1590/1560 Ground Clearance (mm) 198 205 Minimum turning diameter(m) ≤14 ≤15.5 Maximum Speed(km/h) 100 100 Seating capacity(Person) 3 3 Curb weight (kg) 2320 2620 Tyre 6.50-16,7.00-16,6.50R16 ,7.00R16 7.00-16, 7.50 7.50--16 ,7.00R16,7.50R16 16/7.50R1659 Thông số kỹ thuật Model SY1046DH2L SY1045DH2S Động cơ JE493ZLQ4 JE493ZLQ4 Công suất cực đại (ps/rpm) 109/3400 109/3400 Kích thước Kích thước tổng thể D*R*C (mm) 5445×1910×2335 5995×2110×2355 Bên trong thùng hàng D*R*C (mm) 3650×1810×380 4200×2010×430 Chiều dài cơ sở (mm) 2800 3350 Bước (FR/RR) (mm) (khoảng cách giữa đường tâm hai vành, vành bánh trước và vành bánh sau) 1486/1400 1590/1560 Khoảng hở gầm xe (mm) 198 205 Đường kính quay tối thiểu (m) ≤14 ≤15.5 Tốc độ cực đại (km/h) 100 100 Chỗ ngồi (người) 3 3 Trọng lượng hạn chế (kg) 2320 2620 Lốp xe 6.50-16,7.00-16,6.50R16 ,7.00R16 7.00-16, 7.50 7.50--16 ,7.00R16,7.50R16 16/7.50R1660 Overall Structure Data Model SY1046DH2L SY1045DH2S Clutch model Single plate, dry diaphragm, spring hydraulic, control Clutch disc dimension (mm) φ275 φ300 Transmission Model WLY5T92 WLY6T40 Type 5 Speed Manual 5 Speed Manual Gear ratio i14.717, i2.513, i31.679, i4 1.000, i5 0.785, iR 4.497 i1 6.143, i2 3.361, i3 2.105, i4 1.341, i5 1, i6 0.79, iR 5.571 Propeller shaft Exposed propeller shaft double cross pin Rear axle Type Unitized carrier-type axle housing Final drive Gear ratio 5.857 Gear ratio 6.167 Differential Hyperbolic cone gear Axle shaft Full floating Suspension Front suspension Parallel multi-leaf spring non-independent suspension Rear suspension Parallel multi-leaf spring with auxiliary spring non-independent suspension60 Thông số cấu trúc tổng thể Model SY1046DH2L SY1045DH2S Côn (ly hợp) model Đĩa đơn, màng khô, lò xo thủy lực, điều khiển Đường kính đĩa ly hợp (mm) φ275 φ300 Truyền động Model WLY5T92 WLY6T40 Kiểu Số sàn 5 tốc độ Số sàn 5 tốc độ Tỉ số truyền i14.717, i2.513, i31.679, i4 1.000, i5 0.785, iR 4.497 i1 6.143, i2 3.361, i3 2.105, i4 1.341, i5 1, i6 0.79, iR 5.571 Trục truyền động Trục các-đăng Trục sau Kiểu Tổ hợp vi sai Dẫn động cuối Tỉ số truyền 5.857 Tỉ số truyền 6.167 Vi sai Bánh răng côn hypebol Bán trục cầu xe Thoát tải hoàn toàn Giảm xóc Giảm xóc trước Giảm xóc không độc lập nhiều lá nhíp song song. Giảm xóc sau Giảm xóc không độc lập nhiều lá nhíp song song với lò xo phụ trợ61 Malfunctions Analysis and Trouble Shooting61 Phân tích sự cố và Giải quyết vấn đề62 Malfunctions Possible reasons Maintenance method The noise of transmission is too big 1.The bearing of each shaft severely worn 2. gear surface worn or teeth broken 3.synchronizer worn seriously or worn 1.Change new parts 2.charge new parts 3.change new parts gear changing is difficult for transmission Clutch does not separate completely Adjust clutch and operating device Transmission off gear 1.gear swifting swing link ball and notch worn,gear swifting positioning spring worn 2.gear swifting shifting fork is out of ship, fork and teeth set slot worn seriously 1.change according parts 2. Correct shifting fork or welding and repair fork to make it thicker. transmission gear mixing 1、interlocking plunger worn and failure 2.the lower end of gear shift lever shifting block working surface worn excessively 1.Change interlocking plunger 2.Weld and repair the lower end ball surface or change gear shift lever the noise of Universal gearing device is over big 1.Cross shaft journal and bearing relative movement worn 2.spline shaft and sliding fork grooves worn 1.change worn parts 2.fill lubricating grease universal propelling gearing vibrating amplitude is too big 1. propelling shaft bends and out of shape 2. Propelling shaft is unbalanced and balancing block lose or falls and so on. 3. propelling shaft flange connecting bolt loose 1.straightening propelling draft 2.re-balance propelling draft 3.fasten loosen bolt Rear shaft makes noise 1.oil level is over low and lubricating oil quality level is not right 2. bearing worn excessively 3. the gear clearance between driving and driven 1.Fill in oil to oil filling hole’s lower 5mm position or change standard dual curve gear oil 2.change abrasion or worn bearing62 Các sự cố Lý do Phương pháp bảo trì Tiếng ồn bộ truyền động quá cao 1.Vòng bi (ổ đỡ) mỗi trục mòn nghiêm trọng. 2. Bề mặt bánh răng mòn hoặc răng vỡ 3.Bộ đồng tốc mòn nghiêm trọng hoặc mòn 1.Thay các bộ phận mới 2. Thay các bộ phận mới 3. Thay các bộ phận mới Bánh răng thay đổi khó khăn khi truyền Ly hợp không phân tách hoàn toàn Điều chỉnh ly hợp và thiết bị vận hành Bộ truyền động kẹt răng 1. Khớp nối cầu và khe gài của cần sang số bị mòn, lò xo định vị của cần sang số bị mòn. 2. Càng đi số của cần sang số trượt ra khỏi rãnh khe gài, càng và bánh răng mòn nghiêm trọng. 1.Thay các bộ phận tương ứng 2.Dịch chỉnh càng đi số hoặc hàn và sửa chữa càng để làm nó dày hơn. Bộ truyền động truyền sai số 1. Chốt khóa liên động mòn và hỏng 2. Đầu dưới của cần sang số bị chặn, bề mặt làm việc mòn nghiêm trọng. 1.Thay chốt khóa liên động 2. Hàn và sửa chữa bề mặt cầu đầu dưới hoặc thay cần sang số. Độ ồn của thiết bị truyền động tổng thể quá lớn 1.Cổ trục chữ thập và vòng bi mòn 2. Trục then hoa và các đường rãnh trượt mòn 1.Thay các bộ phận mòn 2.Nạp mỡ bôi trơn Biên độ rung động thiết bị truyền động tổng thể quá lớn 1. Trục truyền động cong và biến dạng 2. Trục truyền động bị mất cân bằng, khối cân bằng mất hoặc rơi, vv… 3. Bu lông nối mặt bích trục truyền động bị lỏng 1.Nắn thẳng trục truyền động 2.Cân bằng lại trục truyền động 3. Xiết chặt bu lông bị lỏng Trục phía sau gây ồn 1.Mức dầu quá thấp và chất lượng dầu kém. 2. Vòng bi quá mòn 3. Khe hở bánh răng giữa bánh răng nón chủ động và bị động quá lớn. 1. Nạp dầu đến vị trí thấp hơn lỗ nạp dầu 5mm hoặc đổi dầu cầu chủ động (cặp bánh răng nghiêng) 2. Thay vòng bi hỏng hoặc mòn 3. Điều chỉnh khe hở các răng63 conical gear is over big 3. adjust toothing clearance The cover of rear axle is over hot 1.The clearance of gear meshing is too small 2.Pre-tightness is over big when equipping bearing. 1. Adjust gear meshing clearance 2.Check and adjust bearing pre-tightness Steering heavily 1.Steering knuckle main pin and its sleeve match too tight or lack of oil 2.Steering thrusting bearing is lack of oil or broken. Tie rod ball pin is equipped over tight or lack of oil. 3.Front shaft out of shape cause pull rod out of position 1.Re-adjust and lubricate 2.Re-adjust and lubricate 3.Correct pull rod, lubricating rod ball pin Front wheel sways 1.Steering knuckle main pin and sleeve matching clearing worn excessively 2.The each fastening parts of front axle loose 1.Re-adjust and fasten 2.Check the each fastening parts and fasten it Braking is not sensitive 1.There is air in braking pipes or leak air 2.The free distance of braking pedal is over big,the clearance between braking drum and braking shoe is over big, and does not fit closely 3.Braking main cylinder cup expand and get stuck,holes blocked 4.Brake drum circle is too large 5.There is water in braking pipeline or frozen 1.Eliminate air in the braking pipelines in time 2.Adjust clearance 3.Check and repair braking main cylinder and pipeline 4.Technically cut the inner side of braking drum 5.Unfreeze.drainage63 Vỏ của trục sau quá nóng 1. Khoảng hở ăn khớp bánh răng quá nhỏ 2. Độ chặt vòng bi quá lớn. 1. Điều chỉnh khoảng hở ăn khớp răng 2. Kiểm tra và điều chỉnh độ chặt vòng bi Tay lái nặng 1.Chốt chính khớp lái và ống lót của nó tiếp xúc quá chặt hoặc thiếu dầu. 2. Vòng bi chặn của tay lái bị thiếu dầu hoặc hư hỏng. Chốt cầu của cần liên kết được lắp quá chặt hoặc thiếu dầu. 3.Trục trước biến dạng do cần kéo thoát khỏi vị trí 1.Điều chỉnh lại và bôi trơn 2. Điều chỉnh lại và bôi trơn 3. Định vị cần kéo, bôi trơn chốt cầu của cần. Bánh trước đảo 1.Chốt chính khớp lái và bạc tiếp xúc kém gây mòn nghiêm trọng 2. Các phần định vị của trục trước lỏng lẻo. 1.Điều chỉnh lại và xiết chặt 2.Kiểm tra từng phần định vị và siết chặt Phanh không nhạy 1. Có không khí trong đường ống phanh hoặc rò rỉ khí. 2. Hành trình tự do của chân phanh quá lớn, khoảng cách giữa trống phanh và má phanh quá lớn, không đủ chặt. 3. Xy lanh chính của phanh giãn nở và bị kẹt, các lỗ bị chặn. 4.Vòng tròn trống phanh quá rộng. 5. Có nước trong đường ống phanh hoặc đóng băng. 1.Xả khí trong đường ống phanh kịp thời. 2.Điều chỉnh hành trình 3.Kiểm tra và sửa chữa xylanh và đường ống chính của phanh 4.Cắt chính xác mặt bên trong của trống phanh. 5. Rã băng, xả nước Phanh không đồng bộ (hiệu quả 2 bên không đều) 1.Khoảng cách má phanh 2 bên bánh xe của cùng một trục không phù hợp. 2.Có khí trong xy lanh phanh hoặc cốc giãn nở, hoặc có dầu bẩn trên má phanh. Bề mặt phanh ma 1. Điều chỉnh khoảng cách giữa trống phanh và má phanh, để làm mặt trái và mặt phải nhất quán. 2.Xả khí bên trong xy lanh bánh xe64 Braking is off tracking 1.The two side wheel braking toe clearance of the same shaft does not fit 2.There is air in brake cylinder or cup expand. or there is oil dirt on braking toe friction brake.surface hardening or rivet outcrops, on both sides of the tire pressure is inconsistent 3.Some braking drum lose circle 1.Adjust the clearance between braking drum and braking toe, to make the left side and right side consistent 2.Eliminate air inside wheel cylinder or charge worn wheel cylinder cup. Clean oil dirt on friction plate, and shall change left and right two braking friction plate when change friction plate. The air pressure of each tyre should be inflated as the regulated air pressure, to make the left side tyre consist with the right side one 3.Technically cut the inner side of braking drum if necessary to eliminate circle Braking drum is hot 1.Braking pedal does not have free distance 2.The clearance between braking drum and braking toe is over small 1.Adjust the free distance of braking pedal 2.Adjust the clearance between braking drum and braking toe Clutch slips 1.Pedal free distance is excessively small or no free distance 2.Friction plate worn or there is oil fouling on it 3.The contact surface of pressing plate and flying wheel warps or worn a groove 4.The fasten bolt for connecting clutch cover and fly wheel loose 1.Check and adjust the free distance of pedal 2.Change friction plate 3.Grind or change a new part 4.Fasten bolt Clutch does not separate completely 1.The free distance of clutch pedal is too big. 2.The new clutch friction plate is too thick 3.Clutch driven plate warp or rivet loose 1.Check and adjust the free distance of pedal 2.Add a gasket between clutch cover64 sát cứng hoặc đinh tán trồi lên; áp suất lốp 2 bên không phù hợp. 3.Một vài trống phanh mất vòng tròn. hoặc thay phụ tùng mòn. Làm sạch bụi trên đĩa ma sát và sẽ thay đổi đĩa ma sát phanh 2 bên trái và phải. Áo suất khí của mỗi lốp phải được bơm như áp suất khí quy đinh, để làm lốp bên trái phù hợp với lốp bên phải. 3. Cắt chính xác mặt bên trong của trống phanh nếu cần để loại bỏ vòng tròn. Trống phanh quá nóng 1.Chân phanh không có hành trình tự do. 2.Khoảng cách giữa trống phanh và má phanh (ngón phanh) quá nhỏ. 1.Điều chỉnh hành trình tự do của chân phanh 2.Điều chỉnh khoảng cách giữa trống phanh và má phanh. Ly hợp trượt 1. Hành trình tự do bàn đạp quá nhỏ hoặc không có khoảng tự do. 2. Đĩa ma sát mòn hoặc có dầu tích tụ trong nó. 3.Bề mặt tiếp xúc của đĩa ép và bánh đà vênh hoặc mòn một rãnh. 4. Bu lông kết nối vỏ ly hợp và bánh đà lỏng 1.Kiểm tra và điều chỉnh hành trình tự do của bàn đạp. 2.Thay đĩa ma sát. 3.Mài hoặc thay phụ tùng mới 4.Xiết chặt bu lông Ly hợp không tách hoàn toàn 1. Hành trình tự do của ly hợp quá lớn. 2.Đĩa ma sát ly hợp mới quá dày. 3.Đĩa bị động ly hợp cong vênh hoặc đinh tán bị lỏng. 4.Hệ thống thủy lực rò dầu hoặc khí thấm vào đường ống. 5.Trục then hoa đĩa bị động mòn nghiêm trọng hoặc han gỉ, và khó khăn để di chuyển trên trục đầu tiên bộ truyền động. 1.Kiểm tra và điều chỉnh hành trình tự do của bàn đạp. 2. Thêm một vòng đệm giữa vỏ ly hợp và bánh đà để điều chỉnh hoặc thay phụ tùng mới. 3.Sửa chữa hoặc lắp đinh tán tốt. 4.Tiếp thêm dầu hoặc thay bịt kín dầu hoặc xả khí bên trong đường ống. 5. Thay phụ tùng mới và thêm vừa phải mỡ bôi trơn bên ngoài then hoa đầu tiên của bộ truyền động.65 4.Hydraulic system leak oil or air entering into pipelines 5.Driven plate splined hub worn excessively or rust, and difficult to move on transmission first draft and flywheel to adjust of change a new part 3.Correct or install a rivet well 4.Replenish oil or change sealing cup or eliminate air inside pipeline 5.Change new part and add moderate lubricating grease on the outside of transmission first splined Clutch shakes 1.Clutch driven plate splined worn severely 2.Friction plate worn.rivet loosen or exposed 3.The fastening bolt of engine suspension system loose 1.Change new parts 2.Change new parts 3.Fasten or change Clutch makes sound 1.Release bearing worn or erosion 2.Friction plate rivet loose or exposed 1.Change release bearing 2.Change friction plate Press starting button ON gear while each dashboard no response 1.The joints of storage battery fire wire or bond strap loose or bad contact for rusted 2.Starting switch or plugs bad contact or loosen 3.Fuse blew out 1.Clean joint and fasten it after sanding them down and remove rust 2.Check and fasten 3.Install same kinds of fuse after trouble shooting Open switch, while the light is not on 1.Switch poor contact or broken 2.Fuse blew out 3.Light joints and bonding poor contact 4.Bulb broken 1.Check and change a new one 2.Install a new fuse after trouble shooting 3.Check, clean and fasten joints 4.Change a new bulb Starter does not turn 1.Fuse blew 2.Power line or bonding loosen 3.Storage battery undercharge or over discharge 4.The inner parts of starter broken 1.Change same kinds of fuse after excluding short circuit. 2.Excluding dirty rust and fasten joints 3.Check lines and charge storage battery outside the motor 4.Take apart, repair and change65 Ly hợp lắc 1.Then hoa đĩa bị động ly hợp mòn nghiêm trọng. 2.Đĩa ma sát mòn, đinh tán lỏng hoặc hở. 3.Bu lông cố định của hệ thống giảm sóc động cơ bị lỏng. 1.Thay phụ tùng mới 2. Thay phụ tùng mới 3.Xiết chặt hoặc thay thế Ly hợp có tiếng kêu 1.Vòng bi nhả mòn hoặc xói mòn 2.Đinh tán đĩa ma sát bị lỏng hoặc bị hở 1.Thay vòng bi nhả 2.Thay đĩa ma sát Án nút khởi động bánh răng ON trong khi đèn chỉ thị trên bảng đồng hồ không phản ứng 1. Các đầu nối dây lửa ắc quy hoặc dây liên kết lỏng hoặc tiếp xúc kém do han gỉ. 2.Công tắc khởi động hoặc các giắc cắm tiếp xúc kém hoặc lỏng. 3. Cầu chì nổ 1.Vệ sinh đầu nối và xiết nó lại sau khi đánh gỉ và làm sạch gỉ. 2.Kiểm tra và xiết lại 3.Lắp cầu chì cùng loại sau khi giải quyết sự cố Mở công tắc trong khi đèn không bật 1. Công tắc tiếp xúc kém hoặc hỏng 2. Cầu chì nổ 3. Khớp nối đèn và cầu nối tiếp xúc kém 4. Bóng đèn vỡ 1.Kiểm tra và thay một cái mới 2. Lắp cầu chì cùng loại sau khi giải quyết sự cố 3. Kiểm tra, làm sạch và xiết chặt khớp nối 4. Thay bóng đèn mới Bộ khởi động không bật 1. Cầu chì nổ 2. Dây nguồn hoặc cầu nối bị lỏng 3. Ắc quy nạp không đủ hoặc xả quá nhiều. 4. Các chi tiết bên trong bộ khởi động bị hỏng 1. Thay cầu chì cùng loại sau khi loại bỏ ngắn mạch. 2. Loại trừ bụi bẩn và xiết các khớp nối. 3. Kiểm tra các đường và sạc ắc quy bên ngoài xe. 4. Tháo lắp, sửa chữa và thay thế Bộ khởi động bật nhưng yếu Một trong những cuộn pha hở mối hàn hoặc cuộn dây ngắn mạch Tháo lắp, kiểm tra và sửa chữa Bộ khởi động không nạp hoặc dòng khởi động thấp 1. Dây đai lỏng quá 2. Đầu nối dây bị lỏng hoặc cầu nối bị gỉ 3. Bộ điều chỉnh lỗi 4. Đi-ốt silicon mở mối hàn hoặc lỗi 1. Điêu chỉnh độ chặt của dây đai 2.Kiểm tra các đầu nối dây, loại bỏ gỉ và xiết lại. 3.Kiểm tra, điều chỉnh hoặc thay thế66 Starter turns but not powerful One of the phase winding is open welding or coil short circuit Take apart, check and repair Starter does not charge or low starting current 1.Belt is excessively loosen 2.Wine joints loosen or bonding rust 3.Regulator failure 4.Silicon diode open welding or failure 1.Adjust the tightness of belt 2.Check the joints of lines, remove rust and fasten it 3.Check, adjust or change 4.Check silicon diode Generator working sound is abnormal 1.Belt is too tight 2.Bearing has abrasion for lacking oil 3.Magnetic pole bolt is loosen 1.Adjust to suitable 2.Add lubricating oil or change bearing 3.Tighten the screws The capacity of storage battery is not enough 1.The proportion of electrolyte or liquid level is over low. 2.Short circuit between plates 3.Plate vulcanizing 4.Guide line poor contact 5.Active material of plate fall off 6.Use some kinds of electric appliance when motor drive in low speed or engine does not work 7.Failure on engine or regulator cause storage battery do not charge or charge not enough 1.Re-adjust the proportion or add electrolyte 2.Clean sediment and change electrolyte 3.Take off the magnetic and change plate 4.Check and eliminate 5.Change plate 6.Charge or change the storage battery 7.Check and eliminate Charging current of storage battery is too big Regulator can not work properly or there is electricity leakage in circuit. Check and eliminate Water in storage battery evaporates over fast The voltage of generator is adjust too high Check and eliminate66 4. Kiểm tra đi-ốt silicon Âm thanh hoạt động máy phát bất thường 1. Dây đai quá chặt 2. Vòng bi bị mòn để rò rỉ dầu 3. Bu lông cực từ bị lỏng 1. Điều chỉnh cho phù hợp 2. Thêm dầu bôi trơn hoặc thay vòng bi 3. Xiết chặt bu lông Công suất ắc quy không đủ 1. tỷ lệ của chất điện phân và mức lỏng quá thấp 2.Đoản mạch giữa các tấm 3.Lưu hóa các tấm 4.Đường dẫn tiếp xúc kém 5. Vật liệu hoạt tính của các tấm bị rơi ra. 6. Dùng vài loại thiết bị điện khi động cơ chạy tốc độ thấp hoặc động cơ không hoạt động. 7. Lỗi trên động cơ hoặc bộ điều chỉnh là nguyên nhân ắc quy không nạp hoặc nạp không đủ. 1. Điều chỉnh lại tỉ lệ hoặc thêm chất điện phân. 2. Làm sạch cặn lắng và thay đổi chất điện phân 3. Loại bỏ từ và thay các tấm 4. Kiểm tra và loại bỏ 5. Thay các tấm 6. Sạc và thay ắc quy 7. Kiểm tra và loại bỏ Dòng nạp của ắc quy quá lớn Bộ điều chỉnh không thể làm việc đúng đắn hoặc có rò rỉ điện trong mạch Kiểm tra và loại bỏ Nước trong ắc quy bốc hơi quá nhanh Điện áp của máy phát điện điều chỉnh quá cao Kiểm tra và loại bỏ67 Loading Notice67 Lưu ý tải trọng68 1.The length of goods can not be beyond the length of cargo box. And it would be better to not make goods extend from the back part of the motor. 2. Open and close the side plate of cargo box lightly. Rough action would shorten its lifespan. 3. Careful to load and unload. Throwing about goods may cause hurt to both goods and cargo box. 4. Tighten goods with rope, if not, goods would be scattered during driving. 5. Goods should be load low and averagely, or may cause driving unstable and hurt goods and cargo box. 6. High goods shall be fixed on the center part of the cargo box.68 1.Chiều dài của hàng hóa không được vượt quá chiều dài của thùng hàng. Và tốt hơn không nên để hàng hóa vượt ra ngoài phần sau của xe. 2. Mở và đóng thành thùng xe nhẹ nhàng. Hành động thô bạo sẽ rút ngắn tuổi thọ của nó. 3. Cẩn thẩn khi bốc và dỡ hàng hóa. Quăng ném hàng hóa có thể gây tổn hại đến cả hàng hóa và thùng xe. 4. Buộc chặt hàng hóa bằng dây thừng, nếu không, hàng hóa sẽ bị phân tán trong khi lái xe. 5. Hàng hóa nên có tải trọng thấp và trung bình, nếu không có thể sẽ gây lái xe không ổn định và tổn hại đến hàng hóa và thùng xe. 6. Chiều cao hàng hóa sẽ được cố định ở phần trung tâm của thùng chở hàng. (thùng xe)69 6. Long goods should be load with a shelf, and bearing only with safety shelf and the back plate. Attention: Law and regulations should be the priority to limit the height of vehicle. The vehicle’s center of gravity will rise by this way, which makes it possible to turn over. So, please be careful when driving. 8. Take measures to separate the weight-concentrating goods 9. Tighten broadside plate from both sides when transporting loose goods. If not, it’s possible to cause out of shape of cargo sideboard.69 7. Hàng hóa dài nên được tải với một giá đỡ, và chỉ mang với kệ an toàn và tấm bảo vệ lưng.. Chú ý: Luật và các quy định cần được ưu tiên để hạn chế chiều cao xe. Trọng lực của xe sẽ tăng lên theo cách này, điều mà làm nó có thể bị lật. Vậy, vui lòng cẩn thận khi lái xe. 8. Thực hiện các biện pháp để phân phối các hàng hóa có trọng lượng tập trung. 9. Xiết chặt thành thùng xe từ cả hai mặt khi vận chuyển hàng hóa lỏng lẻo. Nếu không, nó có thể gây biến dạng tủ hàng.

Source: https://vh2.com.vn
Category : Công Nghệ