Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Giáo trình Pha chế và phục vụ đồ uống – Ngành Quản trị nhà hàng (Dùng cho trình – Tài liệu text

Đăng ngày 09 December, 2022 bởi admin

Giáo trình Pha chế và phục vụ đồ uống – Ngành Quản trị nhà hàng (Dùng cho trình độ Cao đẳng): Phần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.38 MB, 71 trang )

BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ NGHỆ II
KHOA DL-NH-KS

GIÁO TRÌNH

PHA CHẾ VÀ PHỤC VỤ ĐỒ UỐNG
NGÀNH QUẢN TRỊ NHÀ HÀNG
(Dùng cho trình độ Cao đẳng)

TP. HCM – THÁNG 03 NĂM 2018

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN:
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đich khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

MỤC LỤC
BÀI 1: NHẬN DẠNG TRANG THIẾT BỊ DỤNG NHÀ HÀNG…………………….2
1. Trang thiết bị …………………………………………………………………………………. 3
1.1. Hệ thống điều hoà khơng khí ……………………………………………………… 3
1.2. Hệ thống âm thanh, ánh sáng …………………………………………………….. 3
1.3. Hệ thống tủ lạnh ………………………………………………………………………. 4
1.4. Các trang thiết bị lắp đặt …………………………………………………………… 4
1.5. Các máy chuyên dụng:………………………………………………………………. 4
2. Các loại dụng cụ phục vụ Bar ………………………………………………………….. 5
2.1. Đồ kim loại ……………………………………………………………………………… 5
2.2. Đồ thuỷ tinh …………………………………………………………………………….. 6

3.2.3. Đồ sành sứ……………………………………………………………………………. 7
3.2.4. Đồ vải ………………………………………………………………………………….. 8
BÀI 2: PHA CHẾ TRÀ, CÀ PHÊ ……………………………………………………………. 10
1. Kỹ thuật pha chế và phục vụ đồ uống không cồn …………………………………… 11
1.1. Kỹ thuật pha chế và phục vụ các loại trà, cà phê …………………………….. 11
1.1.1. Kỹ thuật pha chế và phục vụ các loại trà …………………………………. 11
1.1.2. Kỹ thuật pha chế và phục vụ các loại cà phê ……………………………. 19
1.1.3. Luyện pha chế các loại trà, cà phê………………………………………….. 27
2. Kỹ thuật pha chế và phục vụ các loại nước hoa quả ép …………………… 32
2.3. Luyện ……………………………………………………………………………………. 36
BÀI 3: PHA CHẾ VÀ PHỤC VỤ THỨC UỐNG KHÔNG CỒN………….37
3. Kỹ thuật pha chế và phục vụ các loại nước sinh tố …………………………….. 36
3.1. Kỹ thuật pha chế và phục vụ các loại nước sinh tố (xoài, dưa hấu) … 36
3.2. Kỹ thuật pha chế và phục vụ sinh tố bơ, đu đủ …………………………….. 40
3.3. Luyện pha chế các loại sinh tố ………………………………………………….. 48
1.4. Kỹ thuật pha chế và phục vụ các loại mocktail ……………………………….. 50
1.4.1. Kỹ thuật pha chế và phục vụ mocktail Alice ……………………………… 50
1.4.2. Kỹ thuật pha chế và phục vụ mocktail dừa, mocktail cà rốt cam ….. 54
1.4.3. Luyện …………………………………………………………………………………. 56
2. Luyện kỹ thuật pha chế và phục vụ đồ uống không cồn ………………………….. 57
2.1. Luyện kỹ thuật pha chế và phục vụ các loại trà (luyện theo các công thức dưới).57

2.1.1. Pha và phục vụ trà Lipton………………………………………………………… 57
2.1.2. Pha và phục vụ trà Dilmah sữa ………………………………………………… 57
2.1.3. Pha và phục vụ trà Dilmah cam………………………………………………… 57
2.2. Kỹ thuật pha chế và phục vụ các loại nước hoa quả ………………………… 58
2.2.1. Các bước để thực hiện công việc phục vụ nước hoa quả …………….. 58
2.2.2. Quy trình phục vụ khách ……………………………………………………….. 58
2.2.3. Pha chế các loại nước hoa quả (luyện theo các công thức dưới). … 60

2.2.4. Pha chế các loại sinh tố (luyện theo các công thức dưới). ………….. 61
2.2.5. Pha chế các loại mocktail (luyện theo các công thức dưới). ……….. 66
BÀI 4 …………………………………………………………………………………………………. 69
KỸ THUẬT PHA CHẾ VÀ PHỤC VỤ ĐỒ UỐNG CÓ CỒN ………………………. 69
1. Kỹ thuật pha chế và phục vụ các loại đồ uống có cồn ……………………………. 69
1.1. Các phương pháp pha chế cocktail ……………………………………………….. 69
1.1.1. Phương pháp lắc (shaker)……………………………………………………… 69
1.1.2. Phương pháp khuấy ……………………………………………………………… 70
1.1.3. Phương pháp pha trực tiếp ……………………………………………………. 70
1.1.4. Phương pháp tạo lớp ……………………………………………………………. 70
1.1.5. Phương pháp xay …………………………………………………………………. 71
1.2. Các bước cơ bản thực hiện bài tập pha chế ……………………………………. 71
1.2.1. Kiểm tra công thức ………………………………………………………………. 71
1.2.2. Chuẩn bị …………………………………………………………………………….. 71
1.2.3. Pha chế ………………………………………………………………………………. 72
1.2.4. Hoàn thiện sản phẩm ……………………………………………………………. 72
1.2.5. Phục vụ ………………………………………………………………………………. 72
1.3. Kỹ thuật trang trí cocktail……………………………………………………………. 72
1.3.1. Ngun tắc trang trí ……………………………………………………………… 72
1.3.2. Các hình thức trang trí …………………………………………………………. 73
1.4. Các nguyên tắc cơ bản để xây dựng công thức cocktail ……………………. 75
1.4.1. Xác định rượu nền và các thành phần……………………………………… 75
1.4.2. Định lượng …………………………………………………………………………. 75
1.4.3. Phương pháp pha chế và phục vụ …………………………………………… 76
1.4.4. Các tiêu chí đánh giá ……………………………………………………………. 82
2. Luyện kỹ thuật pha chế và phục vụ các loại đồ uống có cồn …………………… 82
1

2.1. Kỹ thuật phục vụ bia, rượu vang, champagne, rượu mạnh………………… 83

2.1.1. Kỹ thuật phục vụ các loại bia…………………………………………………. 83
2.1.2. Kỹ thuật phục vụ các loại rượu vang ………………………………………. 88
2.1.3. Kỹ thuật phục vụ rượu champagne ……………………………………….. 100
2.1.4. Kỹ thuật phục vụ rượu mạnh………………………………………………… 103
2.1.5. Kỹ thuật phục vụ rượu mùi (tài liệu tham khảo thêm) ………………. 108
2.2. Pha chế và phục vụ cocktail Dry Martini, Tom Colin …………………….. 111
2.2.1. Pha chế và phục vụ cocktail Dry Martini ……………………………….. 111
2.2.2. Pha chế và phục vụ cocktail Tom Colin …………………………………. 112
2.3. Pha chế và phục vụ cocktail Side car, Black Russian ……………………… 113
2.3.1. Pha chế và phục vụ cocktail Side car …………………………………….. 113
2.3.2. Pha chế và phục vụ cocktail Black Russian…………………………… 114
2.4. Pha chế và phục vụ cocktail Blue Lagoon, Grasshopper …………………. 115
2.4.1. Pha chế và phục vụ cocktail Blue Lagoon ………………………………. 115
2.4.2. Pha chế và phục vụ Cocktail Grasshopper……………………………. 117
2.5. Pha chế và phục vụ cocktail Magarita,Tequila sunrise ……………………. 118
2.5.1. Pha chế và phục vụ cocktail Magarita …………………………………… 118
2.5.2. Pha chế và phục vụ cocktail Tequila sunrise…………………………… 119
2.6. Pha chế và phục vụ cocktail Singapore Sling, B52 ………………………… 120
2.6.1. Pha chế và phục vụ cocktail Singapore Sling ………………………….. 120
2.6.2. Pha chế và phục vụ cocktail B52 ………………………………………… 122
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH…………………………………………………… 123

2

BÀI 1: NHẬN DẠNG DỤNG CỤ, THIẾT BỊ QUẦY BAR
Mục tiêu:
– Kể tên và giải thích cơng dụng của các trang thiết bị và dụng cụ phục vụ
Bar.
– Nhận dạng được các trang thiết bị và dụng cụ phục vụ Bar.

– Rèn luyện thái độ tỷ mỉ, làm việc khoa học và có tính hệ thống, linh hoạt, tác
phong chun nghiệp, lịch sự, mến khách
1. Trang thiết bị
1.1. Hệ thống điều hồ khơng khí
– Hệ thống điều hồ, quạt, thơng gió: Đây là các thiết bị đảm bảo sự
thống đãng cho khách trong ăn uống. Không nên dùng các loại quạt điện cồng
kềnh, giảm tính thẩm mỹ và gây tiếng động trong khi khách ăn uống. Điều hoà
cũng phải đảm bảo cơng suất đủ mát trong phịng và được đặt ở vị trí hợp lý.
– Lị sưởi: Một số quầy bar có sử dụng hệ thống lị sưởi, nhưng trên thực
tế ở Việt Nam lị sưởi chỉ mang tính chất trang trí và do thời tiết khí hậu nên các
nhà hàng, quán bar ít sử dụng và thường dùng máy sưởi bằng điện. Quầy bar
còn dùng máy sấy dụng cụ hai ngăn dùng để sấy ly, cốc phục vụ khách uống.
– Rất nhiều thiết bị dùng để phục vụ quầy bar, chủng loại, chất lượng, mẫu
mã và số lượng thiết bị quầy bar phụ thuộc vào mục đích khả năng của cơ sở
kinh doanh và biện pháp quản lý. Để hoạt động tốt và thành công, quầy bar cần
những thiết bị tối thiểu như hệ thống điều hoà, máy làm lạnh quầy bar…
1.2. Hệ thống âm thanh, ánh sáng
– Trong quầy bar nhất thiết phải đầy đủ các loại âm thanh ánh sáng cần
thiết vì quầy bar là nơi để khách thưởng thức các loại đồ uống, nhiều khi vui vẻ
hoặc có những buổi ca nhạc trong nhà hàng, khách nhiều khi cần có âm thanh để hát.
– Quầy bar thường dùng loại ánh sáng màu, tạo cảm giác mát mẻ, ấm cúng
và gần gũi.
– Chiếu sáng bằng gián tiếp: đó là các bóng đèn được lắp ẩn vào trong các
hốc, các rãnh trên trần và tường nhà, ánh sáng được hắt lên. Hiện nay hệ thống
này được phổ biến trong các nhà hàng khách sạn.
– Chiếu sáng bằng đèn chùm: Các thiết bị này được làm bằng pha lê và có
nhiều kiểu dáng, chủng loại khác nhau tạo ra ánh sáng đều, dịu, lộng lẫy và sang
trọng trong quầy bar.
– Chiếu sáng đặc biệt: Tuỳ thuộc vào trang trí nội thất và tuỳ thuộc vào
cách thức phục vụ của từng quầy bar mà người ta bố trí, tạo ra nét độc đáo và

phong cách riêng của từng quán bar.
– Hệ thống âm thanh tạo ra cho khách những cảm giác thoải mái, thư giãn
trong khi thưởng thức đồ uống. Chính vì vậy hệ thống loa đài cần phải có vị trí
bố trí cho phù hợp. Thơng thường các nhà hàng, quầy bar sẽ bố trí ở vị trí kín
hoặc đặt trong phòng điều khiển riêng. Âm thanh trong quầy bar thông thường là
3

các âm thanh êm dịu, như nhạc thính phịng, nhạc nhẹ, nhạc không lời… và được
mở với âm lượng vừa phải, nhẹ nhàng. Bên cạnh đó có một số quán bar có tổ
chức biểu diễn các chương trình ca múa nhạc, các ban nhạc phục vụ khách trong khi
thưởng thức các loại đồ uống.
1.3. Hệ thống tủ lạnh
– Tủ lạnh, máy làm đá, tủ kính lạnh: Thơng thường tủ lạnh trong các quán
bar là tủ lạnh loại lớn, dùng để chứa đựng nhiều loại hoa quả, đồ ăn nguội, đồ
uống sử dụng thường xuyên như: bơ, phomat, bia, rượu…
– Dùng để làm lạnh đồ uống và các hàng hoá khác.
1.4. Các trang thiết bị lắp đặt
Các loại thiết bị này được lắp đặt tại quầy bar theo mục đích sử dụng và
càng hiệu quả càng tốt.
– Máy pha cà phê.
– Ti vi lớn trong quán bar.
– Máy vi tính: thường đặt ở quầy thu ngân, phần lớn phục vụ công việc
thanh toán. Một số quán bar sử dụng phần mềm để quản lý, thơng qua đó các
nhân viên quản lý có thể nắm được tình hình bán hàng và doanh thu hàng ngày
của quầy bar.
1.5. Các máy chuyên dụng:
Máy xay, máy vắt cam, máy ép trái cây, máy pha đồ uống tự động v.v…

Hình 1.1: Máy pha cà phê đơn Hình 1.2: Máy pha cà phê đơi

4

Hình 1.3: Máy xay sinh tố Hình 1.4: Máy pha đồ uống tự động
2. Các loại dụng cụ phục vụ Bar
2.1. Đồ kim loại
Dùng để sản xuất đồ uống pha chế, chuẩn bị nguyên liệu trang trí đồ
uống, đồ ăn. Dụng cụ này phải có chất lượng cao, dễ cọ rửa, những dụng cụ sau
đây thường được sử dụng cho quầy bar.
1. Ly trộn (Mixing Glass): Bằng thuỷ tinh dày.
2. Thìa trộn (Bar Spoon): Dài khoảng 30cm, thân xoắn, thường có dạng
một đầu có dạng thìa, một đầu có dạng nĩa. Dùng khuấy trong ly trộn.
3. Bình lắc có hai loại: Shaker Standard và Shaker Boston. Công dụng
dùng để trộn đều các nguyên liệu.
4. Máy xay trái cây (Blender).
5. Lọc đá (Strainer): dùng để giữ đá lại khi rót đồ uống từ ly trộn hoặc
bình lắc qua ly thích hợp.
6. Cốc đong chất lỏng (Measuring Cup): Bằng inoc, hai đầu có dung tích
khác nhau (có nhiều kích cỡ khác nhau).
7. Thìa đong phụ gia (Measuring Spoons), một bộ có 4 chiếc: thìa canh
15ml, thìa trà 5ml, 1/2 thìa trà và cả thìa cà phê.
8. Dụng cụ vắt cam
9. Kềm vắt cam
10. Dụng cụ khui chai
11. Xô đựng đá bằng inoc
12. Vá xúc đá: Bằng kim loại hoặc bằng nhựa cứng có nhiều lỗ.
13. Dụng cụ đập đá hoặc bào đá.
14. Dao, thớt dùng để cắt trái cây.
15. Bình đựng nước trái cây.

5

Hình 1.5: Các loại dụng cụ phục vụ quầy bar
2.2. Đồ thuỷ tinh
Ly có nhiều kiểu dáng thích hợp với từng loại đồ uống, sau đây là những
loại ly quen thuộc thường dùng trong các bar rượu.
1. Ly CORDIAL còn gọi là liqueur (4cl- 6cl), dùng uống rượu mùi, rượu
tạo lớp. (Cocktail tạo lớp).
2. Ly ROCKS còn gọi là ly Whisky (Old Fashioned 23- 25cl) dùng uống
rượu mạnh có đá hoặc pha nước có ga (soda, coca…)
3. Ly HIGHBALL (23- 28cl), hình dáng giống ly ROCKS nhưng cao hơn,
dùng uống cocktail loại Long Drink (ít cồn nhiều nước trái cây)
4. Ly COLLINS (30-34cl) công dụng như ly high ball nhưng cao hơn.
5. Ly MARTINI còn gọi là ly cocktail (12-14cl).
6. Ly MAGARITA (20-24cl) thích hợp đựng kem, trái cây xắt nhỏ hoặc
cocktail mang tên Magarita.
7. Ly FLUTE CHAMPAGNE (14-18cl) dùng uống rượu Champagne hoặc
cocktail loại giải khát.
8. Ly BRANDY còn gọi là ly Brandy Ballon (20-30cl) dùng để uống rượu Brandy
9. Ly WINE (15-20cl) dùng uống rượu vang. Ly vang đỏ lớn hơn ly vang trắng.
10. Ly MUG còn gọi là ly cối (30-37cl), dùng uống bia.
11. Ly IRISH COFFEE (20-23cl), dùng đựng đồ uống nóng (Hot Drinks).
Chú ý: Kích cỡ của từng loại ly phụ thuộc vào từng cơ sở kinh doanh.

Hình 1.6: Các loại ly Cordial

Hình 1.7: Ly Rock

6

Hình 1.8: Ly vang đỏ, vang trắng

Hình 1.9: Ly Champagne

Hình1.10: Ly Irish coffee

Hình1.11: Ly Mug

3.2.3. Đồ sành sứ
Đồ sành sứ cũng chiếm số lượng khá lớn trong quầy bar. Loại dụng cụ
7

này dễ vỡ vì vậy trong quá trình sử dụng người phục vụ và pha chế phải cẩn
thận, tránh để va chạm, sơ ý đổ vỡ. Đồ sành sứ trong quầy bar bao gồm:
– Đĩa kê tách trà, cà phê: thường có đường kính từ 10 đến 14cm.
– Tách trà, cà phê:
– Ấm pha trà, cà phê.
– Các dụng cụ đựng gia vị, bình đường, bình sữa, gạt tàn, lọ hoa…

Hình1.12: Dụng cụ sành sứ
3.2.4. Đồ vải
Đồ vải trong quầy bar cũng chiếm số lượng khá nhiều, vừa để trang trí
vừa có tác dụng dùng làm khăn phục vụ. Đồ vải được phân loại như sau :
– Rèm cửa: có tác dụng điều chỉnh ngăn cản ánh sáng, tránh gió và trang
trí quầy bar. Tuỳ vào cách thiết kế quầy bar mà rèm cửa có màu sắc và chất liệu
thích hợp. Rèm cửa có thể bao gồm 1 hoặc 2 lớp.

– Thảm: Đa phần quầy bar có thảm trải trong phịng, thảm thường được
làm bằng chất liệu len, đay có tác dụng giảm tiếng động, giữ cho sàn đỡ bẩn và
tạo một khơng khí ấm áp dễ chịu. Tuỳ vào màu tường và thiết bị đồ gỗ mà có
màu thảm cho phù hợp.
– Các loại khăn bàn: có tác dụng trang trí và giữ gìn mặt bàn đảm bảo vệ
sinh cần thiết, khăn bàn có các loại như sau:
+ Khăn lót bàn: mục đích để giữ mặt bàn và tránh tiếng va chạm dụng cụ
lên mặt bàn và tạo độ êm cho mặt bàn. Chính vì vậy chất liệu khăn lót bàn
thường làm bằng vải dạ hoặc vải nỉ và được trải dưới lớp khăn phủ bàn. Do đó
kích thước khăn lót bàn thường bằng với kích thước bàn.
+ Khăn phủ bàn (trải bàn): thường bằng chất liệu cotton hoặc kaki có thể
màu trắng hoặc tuỳ vào từng quầy bar để có màu sắc khác nhau: kẻ xanh, vàng,
đỏ… thường khi trải khăn bàn, độ rủ khăn bàn khoảng 30cm. Nhưng cũng có
8

những quầy bar bàn khơng cần phải trải khăn vì mặt bàn được làm bằng chất liệu gỗ
tốt, đẹp.
+ Khăn trang trí mặt bàn: thường được trải trên khăn trải bàn hoặc trải so
le có tác dụng trang trí và hạn chế vết bẩn trên khăn trải bàn. Do vậy khăn trang
trí có màu sắc tương phản với khăn phủ bàn hoặc có thể làm bằng chất liệu ren,
có kích cỡ lớn hơn hoặc bằng mặt bàn là 10cm. Một số nhà hàng, quầy bar trang
trí loại khăn này theo các ngày trong tuần.
+ Khăn lót dụng cụ: có tác dụng trang trí, chống trơn và tránh vết bẩn từ
các dụng cụ uống dây rớt vào khăn trải bàn. Hiện nay hầu như các nhà hàng sử
dụng loại khay chống trơn vì vậy khăn lót dụng cụ cũng ít được sử dụng.
+ Khăn lau dụng cụ : sử dụng trong việc vệ sinh lau chùi các trang thiết bị
dụng cụ, thường có chất liệu là vải cotton dễ hút ẩm và tránh không dùng các
loại vải sợi bông dễ bị dính xơ khi lau chùi.
– Với các dụng cụ làm bằng chất liệu vải cần phải có cách sử dụng một

cách hợp lý, tuyệt đối không sử dụng các loại khăn bàn, khăn ăn để lau dụng cụ.
Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập
– Yêu cầu: Sau khi học xong học sinh tự tìm hiểu về khả năng phát triển
của nghề phục vụ bar, liệt kê và phân loại được các trang thiết bị dụng cụ phục
vụ bar trên thị trường hiện nay( tham khảo trên mạng internet, các nhà hàng
khách sạn nơi bạn sinh sống).
– Đánh giá; Bằng bài viết thu hoạch và hình ảnh minh họa về các trang
thiết bị của học sinh nộp về cho giáo viên.
Ghi nhớ :
– Nội dung nhiệm vụ của các chức danh;
– Yêu cầu cá nhân đối với nhân viên phục vụ bar.

9

CÂU HỎI ƠN TẬP
1. Trình bày sự hình thành và phát triển của nghề phục vụ bar.
2. Trình bày vị trí, chức năng vai trị và nhiệm vụ của bar.
3. Nêu những yêu cầu cơ bản đối với lao động tại khu vực quầy bar.
4. Để tổ chức thiết kế một quầy bar cần quan tâm đến những vấn đề gì?
5. Tham quan các siêu thị và nhà hàng, liệt kê, nêu tác dụng của các dụng cụ
phục vụ trong quầy bar.

10

BÀI 2: PHA CHẾ VÀ PHỤC VỤ TRÀ, CÀ PHÊ
Mục tiêu:
– Trình bày được phương pháp pha chế và phục vụ đồ uống khơng cồn cho
khách.

– Trình bày và giải thích được quy trình pha chế và phục vụ khách các loại
đồ uống không cồn.
– Pha chế được các loại đồ uống không cồn (trà, cà phê, sinh tố, nước hoa
quả, mocktail) đúng tiêu chuẩn đã được hướng dẫn.
– Phục vụ được các loại đồ uống không cồn cho khách, đúng tiêu chuẩn
phù hợp với các hình thức phục vụ khác nhau.
– Giám sát và chỉ ra được các khiếm khuyết trong việc thực hiện các biện
pháp vệ sinh, an ninh, an tồn và phịng chống cháy nổ trong q trình chuẩn bị
pha chế và phục vụ đồ uống cho khách.
– Cẩn thận trong pha chế, niềm nở, tận tình trong phục vụ khách.
1. Kỹ thuật pha chế và phục vụ đồ uống khơng cồn
Mục tiêu:
– Trình bày được phương pháp pha chế và phục vụ các loại trà cho khách.
– Trình bày được phương pháp pha chế và phục vụ các loại cà phê cho
khách.
– Trình bày được phương pháp pha chế và phục vụ các loại nước hoa quả cho
khách.
– Trình bày được phương pháp pha chế và phục vụ các loại mocktail cho khách.
– Pha chế và phục vụ được các loại đồ uống không cồn cho khách đúng
yêu cầu đạt tiêu chuẩn.
1.1. Kỹ thuật pha chế và phục vụ các loại trà, cà phê
1.1.1. Kỹ thuật pha chế và phục vụ các loại trà
Trà là thức uống không thể thiếu được đối với người thời xưa và thời nay,
là loại thức uống thông thường, song pha chế khơng dễ được ngon. Có nhiều
phong cách thưởng thức trà khác nhau, nhưng có thể hiểu một cách khái qt là
có hai hình thức sử dụng trà theo kiểu phương Tây và trà theo kiểu phương
Đông.
Theo kiểu phương Tây, các loại trà “công nghiệp” được pha đơn giản, chỉ
cho vào cốc rồi rót nước nóng vào là được. (vì loại trà này được sản xuất và
đóng thành gói nhỏ).

Theo kiểu phương Đơng có Trà Đạo, Trà Kinh, Trà Phong là cách thức
uống trà của các nước Nhật, Trung Quốc, Việt Nam. Điều đặc biệt quan tâm là
kỹ thuật pha trà xanh và trà khô của Việt Nam.
11

Dụng cụ pha, uống trà tốt nhất nên dùng đồ sành sứ có tác dụng giữ nóng
tốt và như vậy để giữ được hương, không dùng đồ tráng men hoặc đồ thuỷ tinh.
1.1.1.1. Nguyên tắc chung
– Luôn luôn dùng dụng cụ hợp lý và sạch sẽ, cốc, tách khơng có mùi hôi
tanh, mốc.
– Tất cả các loại ấm trà, ly, cốc đều phải tráng nước nóng.
– Tất cả các loại ngun liệu phải cịn hạn sử dụng.
1.1.1.2. Quy trình pha trà
– Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu
Bước 2: Sơ chế nguyên liệu
Bước 3: Pha chế
Bước 4: Hoàn thiện sản phẩm
Bước 5: Phục vụ khách
a. Kỹ thuật pha trà theo kiểu phương Đơng
Nói đến nghệ thuật uống trà của các nước phương Đơng, chúng ta khơng
thể khơng nói đến nghệ thuật trà đạo, trà kinh hay trà phong của Nhật Bản,
Trung Quốc và Việt Nam. Nhưng điều đặc biệt cần quan tâm lại chính là kỹ
thuật pha trà xanh và pha trà khơ.
– Kỹ thuật pha trà xanh:
Trình tự cơng việc chính và u cầu cần thiết
Tên cơng việc
Pha trà xanh

Thiết bị – dụng cụ

Yêu cầu kỹ thuật

Ấm tích, ly cốc, thìa,
khay đựng, khăn
phục vụ, phích nước
sơi, giỏ ủ nóng.

Đạt được các chỉ tiêu cảm quan, trạng
thái trong, màu vàng xanh nhạt, thơm
mùi lá trà xanh, có vị hơi ngọt và có vị
chát của tanin

Hướng dẫn chi tiết thực hiện công việc pha trà xanh
TT

Bước công việc

Hướng dẫn

1

Chuẩn bị nguyên
liệu

Lá trà tươi 100g, đủ nước sôi, chọn lá trà bánh tẻ, nhỏ lá,
tươi, dày và xanh.

2

Sơ chế nguyên liệu

Rửa sạch lá trà, vớt ra rổ để cho ráo nước, vò qua cho
dập lá trà, sẽ mau ngấm.

3

Pha chế

Cho lá trà vào ấm tích, rót một ít nước sơi vào cho lá trà
12

tái đi và chắt bỏ nước ngay. Rót tiếp nước sơi vào đầy
ấm, đậy kín nắp cho vào giỏ ủ 15 phút
4

Trình bày sản phẩm Đạt tiêu chuẩn vệ sinh, dụng cụ uống phù hợp có thẩm
mỹ.

5

Phục vụ khách

Nước trà xanh có thể được phục vụ uống nóng, uống
nguội, uống lạnh có đá, uống có đường đều tốt.

Các dạng sai hỏng và cách phịng ngừa
Hiện tượng

– Nước trà có
vị ngái
– Nước trà có
màu đỏ

Ngun nhân

Cách phịng ngừa

– Do khơng vị lá trà,
và khơng tráng đổ
nước đầu.

– Phải vị lá trà trước khi ủ, đổ nước
tráng trà.

– Do thời gian ủ lâu

– Lưu ý đủ thời gian ủ, cho thêm nước lọc
khi ủ trà

* Lưu ý cách pha và phục vụ:
Trước khi pha, vò qua cho dập lá trà, sẽ mau ngấm (khơng nên vị dập nát
lá trà bởi để lâu sẽ hao tổn vitamin C, các chất khác bị ôxy hóa làm thâm đen lá
trà, nước trà sẽ kém xanh). Cho thêm một chén nước lọc hãm cho trà khỏi đỏ.
– Kỹ thuật pha trà khơ:
Trình tự cơng việc chính và yêu cầu cần thiết
Tên công việc
Pha trà khô

Thiết bị – dụng cụ

Yêu cầu kỹ thuật

Ấm pha trà, bộ cốc 6 Trạng thái trong. Có màu vàng xanh.
chiếc, khay đựng,
Mùi vị thơm mùi trà búp khô, vị ngọt
khăn phục vụ, phích hậu, hơi chát.
nước sơi.
Hướng dẫn chi tiết thực hiện công việc pha trà khô

TT

Bước công việc

Hướng dẫn

1

Chuẩn bị nguyên
liệu

Trà ngon 12g, nước sôi

2

Sơ chế nguyên liệu

Chỉ kiểm tra lại chất lượng trà không ẩm mốc là được.

3

Pha chế

Cho trà vào ấm (đã tráng ấm bằng nước sơi). Rót một
ít nước sơi vào trà cho ngấm và nở đều, rót nước tráng
trà đổ ra tách để hương thơm đọng lại thành tách, rót
đủ lượng nước sơi vào. Rót tiếp khoảng 0,15 lít nước
sơi vào, đậy nắp ấm, đem ủ (hoặc không ủ cũng được),
13

để 3 – 4 phút cho trà ngấm, ta được nước trà lần đầu.
Không nên để trà ngấm quá lâu nước trà sẽ kém xanh,
có vị nồng. Tiếp tục cho nước sôi vào trà, để khoảng 3
– 4 phút ta được nước trà lần hai.
4

Trình bày sản phẩm

Đạt tiêu chuẩn vệ sinh, dụng cụ uống phù hợp có thẩm
mỹ.

5

Phục vụ khách

Nước trà có thể được phục vụ uống nóng, uống nguội,
uống lạnh có đá, uống có đường đều tốt.

Các dạng sai hỏng và cách phịng ngừa
Hiện tượng
Nước trà có
màu đỏ, vị
ngái, nồng
khơng được
nước, nước
nguội

Ngun nhân

Cách phịng ngừa

Do nước khơng đủ
Dùng nước mềm có độ PH = 5, nước
sơi, thời gian hãm trà phải sôi.
lâu

* Lưu ý cách pha và phục vụ:
+ Nước pha trà phải sơi thì nước trà mới ngon. Nước không sôi cánh trà
sẽ nổi, pha không được nước, uống rất ngái. Nước pha trà phải trong không
màu, không mùi, không vị, độ PH = 5.
+ Tránh cho trà vào phích, hoặc ấm để đun sơi, trà mất hương vị uống rất nồng.
b. Kỹ thuật pha trà theo kiểu phương Tây
Các loại trà “công nghiệp” được pha rất đơn giản, chỉ cần cho trà vào cốc
rồi đổ nước nóng vào là được.
– Kỹ thuật pha trà Lipton nóng:
Trình tự cơng việc chính và u cầu cần thiết
Tên cơng việc
Pha

Lipton,

Thiết bị – dụng cụ

trà Ly, cốc, thìa, khay
đựng, bình đựng
đường, sữa, khăn
phục vụ, phích nước
sơi.

u cầu kỹ thuật
– Trạng thái: Cốc trà nóng.
– Màu sắc : Pha hơi đỏ
– Mùi vị : Thơm mùi chanh, vị hơi ngọt.

Hướng dẫn chi tiết thực hiện cơng việc pha trà Lipton nóng
TT

Bước công việc

Hướng dẫn
14

1

Chuẩn bị nguyên
liệu

Trà lipton nhãn vàng 1 túi (1 gói nhỏ), nước sôi, đường

15g, một lát chanh.

2

Sơ chế nguyên liệu

Chỉ kiểm tra lại chất lượng trà không ẩm mốc là được.

3

Pha chế

Cho gói trà vào cốc (cốc, tách dùng cho uống trà
lipton), đổ nước sôi vào cốc, để 1 phút cho đường vào
khuấy tan, chanh cắt lát thả vào.

4

Trình bày sản phẩm

Đạt tiêu chuẩn vệ sinh, dụng cụ uống phù hợp có thẩm
mỹ.

5

Phục vụ khách

Nước trà có thể được phục vụ uống nóng, uống nguội,
uống lạnh có đá, uống có đường đều tốt.

Các dạng sai hỏng và cách phòng ngừa
Hiện tượng

Nguyên nhân

Nước trà màu Do nước không đủ
sắc không
sôi, cho ít đường
đẹp, nhạt
hoặc nhiều đường
đường hoặc
quá.
quá ngọt.

Cách phòng ngừa
Dùng nước đủ nhiệt độ sơi, đong đường
đúng định lượng.

Hình3.1a – Hình 3.1b: Sản phẩm trà Lipton nóng
– Kỹ thuật pha trà Dilmah sữa:
Trình tự cơng việc chính và u cầu cần thiết
Tên công việc
Pha trà
Dilmah sữa

Thiết bị – dụng cụ
Ly sinh tố, thìa,
khay đựng, bình

Yêu cầu kỹ thuật

Trạng thái : Cốc có một lớp bọt dầy
mịn hấp dẫn, mát lạnh. Có màu trắng
15

đựng đường, sữa,
khăn phục vụ, phích
nước sơi, máy xay.

ngà. Mùi vị, ngọt ngậy bùi của sữa.

Hướng dẫn chi tiết thực hiện công việc pha trà Dilmah sữa
TT

Bước công việc

Hướng dẫn

1

Chuẩn bị ngun
liệu

Trà Dilmah 1gói nhỏ, nước sơi, đường 30g, sữa tươi
100ml, đá vụn 30g.

2

Sơ chế nguyên liệu

Chỉ kiểm tra lại chất lượng trà không ẩm mốc là được.

3

Pha chế

Sử dụng phương pháp xay, cho túi trà vào cốc đổ
100ml nước sôi vào cho trà chiết xuất ra hết. Cho nước
trà, đường, sữa và đá vụn vào máy xay sinh tố chạy tan
đá rót sang ly cao khơng có chân, cắm ống hút.

4

Trình bày sản phẩm

Đạt tiêu chuẩn vệ sinh, dụng cụ uống phù hợp. Trang
trí đẹp mắt.

5

Phục vụ khách

Cắm ống hút phục vụ khách uống lạnh.

Các dạng sai hỏng và cách phịng ngừa
Hiện tượng
Ly nước
khơng tạo lớp
bọt dày mịn
đẹp, nhạt

đường hoặc
quá ngọt.

Nguyên nhân
Do dùng đá to, tốc
độ máy xay chậm,
cho ít đường hoặc
nhiều quá.

Cách phòng ngừa
Dùng đá bào nhỏ, đong đường sữa
đúng định lượng. Chú ý sử dụng tốc độ
máy.

– Kỹ thuật pha trà Dilmah cam:
Trình tự cơng việc chính và yêu cầu cần thiết
Tên công việc
Pha trà
Dilmah cam

Thiết bị – dụng cụ

Yêu cầu kỹ thuật

Ly sinh tố, thìa,
khay đựng, bình
đựng đường, sữa,
khăn phục vụ, phích
nước sơi, máy xay.

– Trạng thái : Trên mặt sản phẩm lớp
bọt dầy trắng mịn.
– Màu sắc : Cốc trà vàng ánh.
– Mùi vị : Vị ngọt mát lạnh, thơm hương
trà, hương cam.

Hướng dẫn chi tiết thực hiện công việc pha trà Dilmah cam
16

TT

Bước công việc

Hướng dẫn

1

Chuẩn bị nguyên liệu Trà Dilmah 1 gói nhỏ, nước sơi, đường 30g, nước cam
vắt 60ml, đá vụn 30g.

2

Sơ chế nguyên liệu

Cam rửa sạch vắt lấy nước cốt để riêng.

3

Pha chế

Sử dụng phương pháp khuấy trộn cho các nguyên liệu
vào máy xay sinh tố, chạy tan đá rót sang ly cao cắm
ống hút, trên miệng trang trí một lát cam.

4

Trình bày sản phẩm

Rót ra ly cao khơng chân sản phẩm đạt tiêu chuẩn vệ
sinh, trang trí đẹp mắt hấp dẫn bằng 1 lát cam.

5

Phục vụ khách

Cắm ống hút phục vụ khách uống lạnh.

Các dạng sai hỏng và cách phịng ngừa
Hiện tượng
Ly nước
khơng tạo lớp
bọt dày mịn
đẹp, nhạt
đường hoặc
quá ngọt.

Nguyên nhân
Do dùng đá to, tốc
độ máy xay chậm,

cho ít đường hoặc
nhiều quá.

Cách phòng ngừa
Dùng đá bào nhỏ, đong đường cam
đúng định lượng. Chú ý sử dụng tốc độ
máy.

– Kỹ thuật pha trà sâm dứa:
Trình tự cơng việc chính và yêu cầu cần thiết
Tên công việc
Pha trà sâm
dứa

Thiết bị – dụng cụ

Yêu cầu kỹ thuật

Ly poco, thìa, khay
đựng, bình đựng
đường, sữa, khăn
phục vụ, phích nước
sơi, máy xay.

– Trạng thái : Trên mặt sản phẩm lớp
bọt dầy trắng mịn.
– Màu sắc : Cốc trà 3 màu (xanh, vàng nâu
và trắng.
– Mùi vị : Vị ngọt mát lạnh, thơm hương
trà, hương dứa.

Hướng dẫn chi tiết thực hiện công việc pha trà sâm dứa
TT
1

Bước công việc
Chuẩn bị nguyên
liệu

Hướng dẫn
Trà lipton nhãn vàng 1 gói nhỏ, nước sơi, đường 30g,
sữa tươi khơng đường, sâm dứa 15 ml, đá viên 50g.

17

2

Sơ chế nguyên liệu

Kiểm tra hạn sử dụng của các nguyên liệu.

3

Pha chế

Sử dụng phương pháp shaker cho sâm dứa, sữa tươi
vào bình lắc, lắc đều rót sang ly poco, sau đó rót trà
vào cắm ống hút, trên miệng trang trí một lát dứa.

4

Trình bày sản phẩm

Rót ra ly poco chân thấp sản phẩm đạt tiêu chuẩn vệ
sinh, trang trí đẹp mắt hấp dẫn bằng 1 lát dứa.

5

Phục vụ khách

Cắm ống hút phục vụ khách uống lạnh.

Các dạng sai hỏng và cách phịng ngừa
Hiện tượng
Ly nước
khơng tạo
được 3 lớp.

Ngun nhân
Do cho tất cả các
nguyên liệu vào lắc
cùng.

Cách phòng ngừa
Chú ý khi cho nguyên liệu vào lắc.

* Lưu ý khi phục vụ trà:
– Một cốc, một đĩa kê và một thìa được đặt trước mặt khách, quai cốc
được đặt về phía bên phải của khách và thìa.

– Đặt ấm trà, ấm nước nóng, sữa hay chanh thái lát, đường trắng hoặc
đường viên lên một khay đựng và được đặt bên trái của người phục vụ.
– Trà sau đó được rót từ phía bên phải của khách và cách miệng cốc khoảng 1 cm.
– Nếu khách yêu cầu thì sữa cũng được rót bằng cách tương tự.
– Đường được đặt trên bàn để khách dùng.
– Ấm trà đặt trên bàn, về phía bên phải của chủ bữa tiệc.
Những điểm quan trọng liên quan đến pha trà là: Ấm pha phải ln nóng,
nhiệt độ của nước phải sôi, ước lượng đúng trà, đủ thời gian để trà ngấm, thực
hiện đúng các thao tác pha trà.
1.1.1.3. Thực hành pha chế các loại trà.
Thực hiện chuẩn bị việc pha và phục vụ các loại trà cho khách.
Hướng dẫn thực hành:
– Hình thức: Thực hiện cá nhân/ nhóm
– Địa điểm: Phịng thực hành nhà hàng
– Thời gian: 25 phút/học sinh
– Quy trình thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ, nguyên liệu: dụng cụ uống của khách, dụng cụ
phục vụ, dụng cụ khác, các loại trà…
18

+ Lấy dụng cụ theo đúng loại đảm bảo số lượng đúng theo số lượng khách

theo tỷ lệ dự trữ.
+ Chuyển dụng cụ ra bàn chờ hoặc khu vực phục vụ
+ Vệ sinh dụng cụ
+ Sắp xếp dụng cụ lên khay/bàn chờ
Bước 2: Sơ chế
+ Kiểm tra hạn sử dụng của nguyên liệu
+ Đảm bảo chất lượng nguyên liệu khi đưa vào sử dụng

Bước 3 : Pha chế
+ Đúng yêu cầu của khách
+ Đạt tiêu chuẩn
Bước 4 : Hoàn thiện sản phẩm
Kiểm tra và điều chỉnh theo yêu cầu về chất lượng, thẩm mỹ
Bước 5: Phục vụ khách
+ Đúng yêu cầu của khách
+ Đảm bảo tiêu chuẩn
1.1.2. Kỹ thuật pha chế và phục vụ các loại cà phê
– Cà phê là thứ đồ uống pha chế từ bột cà phê, thành phần có chất cà
phêin, có tính kích thích lớn. Bột cà phê thường được phối trộn 3 giống hạt:
Arabica (chất lượng cao, ít cà phê in), Robusta (vị đắng hơn, nhiều cà phê in) và
Liberica với tỉ lệ khác nhau, rang vàng thẫm, xoa bơ rồi nghiền thành bột. Bột cà
phê bảo quản ở nơi thoáng mát, cách ẩm, cách mùi mạnh.
– Các sản phẩm từ bột cà phê có nhiều loại nhưng đều sử dụng trên nền
cà phê đen bằng phương pháp lọc phin sao cho tạo ra sản phẩm cà phê đen có
màu nâu đen, đắng dịu, ngậy, thơm hương cà phê.
1.1.2.1. Nguyên tắc chung
– Luôn luôn dùng dụng cụ hợp lý và sạch sẽ, cốc, tách khơng có mùi hơi
tanh, mốc.
– Tất cả các loại phin pha cà phê, ly, cốc đều phải tráng nước nóng.
– Tất cả các loại nguyên liệu phải còn hạn sử dụng.
1.1.2.2. Quy trình pha cà phê
– Thiết bị dụng cụ
+ Phin pha cà phê các loại.
+ Máy pha cà phê chuyên dùng.
+ Khay đựng.
+ Khăn lót, khăn ăn.
19

+ Cốc/ly, tách cà phê và đĩa kê
+ Thìa uống cà phê.
+ Âu đựng đường và kẹp hay thìa nhỏ tuỳ theo từng loại đường.
+Ấm cà phê.
+ Bình sữa nóng hoặc kem.
+ Giá đựng ấm cà phê và bình đựng sữa.
– Trình tự thực hiện
Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu
Bước 2: Sơ chế nguyên liệu
Bước 3: Pha chế
Bước 4; Hoàn thiện sản phẩm
Bước 5: Phục vụ khách
a. Kỹ thuật pha cà phê đen nóng
Trình tự cơng việc chính và u cầu cần thiết
Tên công việc
Pha
đen

Thiết bị – dụng cụ

phê Phin cà phê, ly/cốc,
thìa, khay đựng
khăn phục vụ, phích
nước sơi, bình đựng
đường

Yêu cầu kỹ thuật

– Trạng thái: khối lỏng đồng nhất, cà
phê cịn nóng bốc hơi.
– Màu sắc: Nước cà phê đen đặc, nước
bám trên thành tách màu vàng nâu.
– Mùi vị: Mùi thơm hấp dẫn ngọt, ngậy.Vị
đắng, hơi chua của cà phê ngon.

Hướng dẫn chi tiết thực hiện công việc pha cà phê đen
TT

Bước công việc

Hướng dẫn

1

Chuẩn bị nguyên
liệu

Cà phê bột 15g, đường 10g, nước sôi 60ml.

2

Sơ chế nguyên liệu

Kiểm tra chất lượng cà phê không mất mùi ẩm mốc là
được.

3

Pha chế

Cho cà phê bột vào phin, lắc nhẹ cho cà phê dàn đều
bằng mặt, đặt vỉ vào xoay nhẹ một vịng (hoặc nén nhẹ,
khơng nén chặt q). Đặt phin lên cốc to, cho một ít
nước sơi vào đều khắp vỉ, cho bột cà phê nở đều. Sau
đó rót nước sơi vào giữa vỉ nén tới gần đầy phin, đậy
kín.
20

4

Trình bày sản phẩm

Đạt tiêu chuẩn vệ sinh, dụng cụ uống phù hợp có thẩm
mỹ.

5

Phục vụ khách

Phục vụ khách đúng yêu cầu, đảm bảo đạt tiêu chuẩn.

Các dạng sai hỏng và cách phòng ngừa
Hiện tượng

Nguyên nhân

Nước cà phê Do nước kém nhiệt

nguội, lỗng. độ, đổ q nhiều
nước

Cách phịng ngừa
Dùng nước đun sôi, ước lượng nước sôi
đúng, đủ lượng.

* Lưu ý cách pha:
Phin và cốc cà phê rửa thật sạch, tráng nước sơi cho nóng, đặt cốc vào bát
vào nước sơi 100oC.
Cho đường vào cốc (hoặc để riêng đường, tùy khẩu vị từng người).
Trường hợp phục vụ nhiều khách thì cần pha lượng lớn rồi bảo quản. Khi cần
phục vụ khách chỉ đem cho nước chiết vào xoong đun đến 80oC (cà phê sủi bọt,
chưa sôi). Đổ vào cốc, khuấy tan đường uống nóng.
b. Kỹ thuật pha cà phê đá
Trình tự cơng việc chính và u cầu cần thiết
Tên cơng việc

Thiết bị – dụng cụ

Yêu cầu kỹ thuật

Pha cà phê đá

Phin cà phê, ly, thìa,
phới, khay đựng
khăn phục vụ, phích
nước sơi, bình đựng
đường, đá.

– Trạng thái: Nước cà phê phía dưới, bọt
cà phê dày nổi ở trên.
– Màu sắc: Nước cà phê nâu, bọt vàng
nâu.
– Mùi vị: Thơm đặc trưng mùi cà phê, ngọt
mát, hơi đắng.

Hướng dẫn chi tiết thực hiện công việc pha cà phê đá
TT

Bước công việc

Hướng dẫn

1

Chuẩn bị nguyên
liệu

Cà phê bột 15g, đường 10g, nước sôi 60ml, đá 100g.

2

Sơ chế nguyên liệu

Kiểm tra chất lượng cà phê không mất mùi ẩm mốc là
được.

3

Pha chế

Nước cốt cà phê cho vào cốc có đường, dùng thìa hoặc
phới đánh cho tan đường, khi bọt cà phê dầng lên cho
21

đá vào uống lạnh.
4

Trình bày sản phẩm

Đạt tiêu chuẩn vệ sinh, dụng cụ uống phù hợp có thẩm
mỹ.

5

Phục vụ khách

Cốc cà phê nổi bọt cắm ống hút phục vụ khách uống
lạnh.

Các dạng sai hỏng và cách phòng ngừa
Hiện tượng
Nước cà phê
khơng nổi bọt,
lỗng,nhạt
đường.

Ngun nhân

Cách phịng ngừa

Do đánh phới khơng Đánh phới mạnh, đều tay, đổ đúng
mạnh, đều, đổ ít lượng cốt cà phê, đong đường đúng
nước cốt cà phê, ít định lượng.
đường.

c. Kỹ thuật pha cà phê trứng.
Trình tự cơng việc chính và u cầu cần thiết
Tên cơng việc
Pha cà phê
trứng

Thiết bị – dụng cụ
Phin cà phê, ly, thìa,
phới, khay đựng,
khăn phục vụ, phích
nước sơi, bình đựng
đường, đá.

u cầu kỹ thuật
– Trạng thái: Kem trứng thật bông.
– Màu sắc: Màu tự nhiên của lòng đỏ
trứng và cà phê
– Mùi vị: Thơm mùi cà phê, trứng không
tanh, vị ngọt, hơi đắng.

Hướng dẫn chi tiết thực hiện công việc pha cà phê trứng
TT

Bước công việc

Hướng dẫn

1

Chuẩn bị nguyên
liệu

Cà phê bột 15g, đường 30g, trứng gà 1 quả, bơ 2g,
nước sôi.

2

Sơ chế nguyên liệu

Trứng gà đập ra bát nhỏ, kiểm tra độ tươi mới của
trứng, gạn lòng trắng chỉ lấy lòng đỏ.

3

Pha chế

– Cho lòng đỏ trứng gà và đường vào ly đánh bông,
trắng như sữa ta được kem trứng, cho bơ vào khuấy
đều.
– Cà phê pha xong đem hấp cách thủy bằng nồi 2 đáy
đến nóng già, đổ vào ly kem trứng, khuấy đều uống
nóng.

– Kỹ thuật đánh trứng và đường tốt thì khi đổ nước cà
phê vào phần kem trứng sẽ dâng lên trên, trông rất
22

3.2.3. Đồ sành sứ ……………………………………………………………………………. 73.2.4. Đồ vải ………………………………………………………………………………….. 8B ÀI 2 : PHA CHẾ TRÀ, CÀ PHÊ ……………………………………………………………. 101. Kỹ thuật pha chế và ship hàng đồ uống không cồn …………………………………… 111.1. Kỹ thuật pha chế và Giao hàng những loại trà, cafe …………………………….. 111.1.1. Kỹ thuật pha chế và Giao hàng những loại trà …………………………………. 111.1.2. Kỹ thuật pha chế và Giao hàng những loại cafe ……………………………. 191.1.3. Luyện pha chế những loại trà, cafe ………………………………………….. 272. Kỹ thuật pha chế và Giao hàng những loại nước hoa quả ép …………………… 322.3. Luyện ……………………………………………………………………………………. 36B ÀI 3 : PHA CHẾ VÀ PHỤC VỤ THỨC UỐNG KHÔNG CỒN … … … …. 373. Kỹ thuật pha chế và ship hàng những loại nước sinh tố …………………………….. 363.1. Kỹ thuật pha chế và ship hàng những loại nước sinh tố ( xoài, dưa hấu ) … 363.2. Kỹ thuật pha chế và Giao hàng sinh tố bơ, đu đủ …………………………….. 403.3. Luyện pha chế những loại sinh tố ………………………………………………….. 481.4. Kỹ thuật pha chế và Giao hàng những loại mocktail ……………………………….. 501.4.1. Kỹ thuật pha chế và ship hàng mocktail Alice ……………………………… 501.4.2. Kỹ thuật pha chế và Giao hàng mocktail dừa, mocktail cà rốt cam ….. 541.4.3. Luyện …………………………………………………………………………………. 562. Luyện kỹ thuật pha chế và Giao hàng đồ uống không cồn ………………………….. 572.1. Luyện kỹ thuật pha chế và ship hàng những loại trà ( luyện theo những công thức dưới ). 572.1.1. Pha và ship hàng trà Lipton ………………………………………………………… 572.1.2. Pha và ship hàng trà Dilmah sữa ………………………………………………… 572.1.3. Pha và ship hàng trà Dilmah cam ………………………………………………… 572.2. Kỹ thuật pha chế và ship hàng những loại nước hoa quả ………………………… 582.2.1. Các bước để triển khai việc làm Giao hàng nước hoa quả …………….. 582.2.2. Quy trình ship hàng khách ……………………………………………………….. 582.2.3. Pha chế những loại nước hoa quả ( luyện theo những công thức dưới ). … 602.2.4. Pha chế những loại sinh tố ( luyện theo những công thức dưới ). ………….. 612.2.5. Pha chế những loại mocktail ( luyện theo những công thức dưới ). ……….. 66B ÀI 4 …………………………………………………………………………………………………. 69K Ỹ THUẬT PHA CHẾ VÀ PHỤC VỤ ĐỒ UỐNG CÓ CỒN ………………………. 691. Kỹ thuật pha chế và ship hàng những loại đồ uống có cồn ……………………………. 691.1. Các chiêu thức pha chế cocktail ……………………………………………….. 691.1.1. Phương pháp lắc ( shaker ) ……………………………………………………… 691.1.2. Phương pháp khuấy ……………………………………………………………… 701.1.3. Phương pháp pha trực tiếp ……………………………………………………. 701.1.4. Phương pháp tạo lớp ……………………………………………………………. 701.1.5. Phương pháp xay …………………………………………………………………. 711.2. Các bước cơ bản triển khai bài tập pha chế ……………………………………. 711.2.1. Kiểm tra công thức ………………………………………………………………. 711.2.2. Chuẩn bị …………………………………………………………………………….. 711.2.3. Pha chế ………………………………………………………………………………. 721.2.4. Hoàn thiện mẫu sản phẩm ……………………………………………………………. 721.2.5. Phục vụ ………………………………………………………………………………. 721.3. Kỹ thuật trang trí cocktail ……………………………………………………………. 721.3.1. Ngun tắc trang trí ……………………………………………………………… 721.3.2. Các hình thức trang trí …………………………………………………………. 731.4. Các nguyên tắc cơ bản để thiết kế xây dựng công thức cocktail ……………………. 751.4.1. Xác định rượu nền và những thành phần ……………………………………… 751.4.2. Định lượng …………………………………………………………………………. 751.4.3. Phương pháp pha chế và ship hàng …………………………………………… 761.4.4. Các tiêu chuẩn nhìn nhận ……………………………………………………………. 822. Luyện kỹ thuật pha chế và Giao hàng những loại đồ uống có cồn …………………… 822.1. Kỹ thuật Giao hàng bia, rượu vang, champagne, rượu mạnh ………………… 832.1.1. Kỹ thuật ship hàng những loại bia …………………………………………………. 832.1.2. Kỹ thuật Giao hàng những loại rượu vang ………………………………………. 882.1.3. Kỹ thuật Giao hàng rượu champagne ……………………………………….. 1002.1.4. Kỹ thuật ship hàng rượu mạnh ………………………………………………… 1032.1.5. Kỹ thuật Giao hàng rượu mùi ( tài liệu tìm hiểu thêm thêm ) ………………. 1082.2. Pha chế và ship hàng cocktail Dry Martini, Tom Colin …………………….. 1112.2.1. Pha chế và Giao hàng cocktail Dry Martini ……………………………….. 1112.2.2. Pha chế và Giao hàng cocktail Tom Colin …………………………………. 1122.3. Pha chế và Giao hàng cocktail Side car, Black Russian ……………………… 1132.3.1. Pha chế và ship hàng cocktail Side car …………………………………….. 1132.3.2. Pha chế và ship hàng cocktail Black Russian …………………………… 1142.4. Pha chế và Giao hàng cocktail Blue Lagoon, Grasshopper …………………. 1152.4.1. Pha chế và Giao hàng cocktail Blue Lagoon ………………………………. 1152.4.2. Pha chế và Giao hàng Cocktail Grasshopper ……………………………. 1172.5. Pha chế và Giao hàng cocktail Magarita, Tequila sunrise ……………………. 1182.5.1. Pha chế và Giao hàng cocktail Magarita …………………………………… 1182.5.2. Pha chế và Giao hàng cocktail Tequila sunrise …………………………… 1192.6. Pha chế và Giao hàng cocktail Singapore Sling, B52 ………………………… 1202.6.1. Pha chế và ship hàng cocktail Nước Singapore Sling ………………………….. 1202.6.2. Pha chế và ship hàng cocktail B52 ………………………………………… 122C ÂU HỎI VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH …………………………………………………… 123B ÀI 1 : NHẬN DẠNG DỤNG CỤ, THIẾT BỊ QUẦY BARMục tiêu : – Kể tên và lý giải cơng dụng của những trang thiết bị và dụng cụ phục vụBar. – Nhận dạng được những trang thiết bị và dụng cụ Giao hàng Bar. – Rèn luyện thái độ tỷ mỉ, thao tác khoa học và có tính mạng lưới hệ thống, linh động, tácphong chun nghiệp, lịch sự và trang nhã, mến khách1. Trang thiết bị1. 1. Hệ thống điều hồ khơng khí – Hệ thống điều hồ, quạt, thơng gió : Đây là những thiết bị bảo vệ sựthống đãng cho khách trong siêu thị nhà hàng. Không nên dùng những loại quạt điện cồngkềnh, giảm tính nghệ thuật và thẩm mỹ và gây tiếng động trong khi khách nhà hàng. Điều hoàcũng phải bảo vệ cơng suất đủ mát trong phịng và được đặt ở vị trí hài hòa và hợp lý. – Lị sưởi : Một số quầy bar có sử dụng mạng lưới hệ thống lị sưởi, nhưng trên thựctế ở Nước Ta lị sưởi chỉ mang đặc thù trang trí và do thời tiết khí hậu nên cácnhà hàng, quán bar ít sử dụng và thường dùng máy sưởi bằng điện. Quầy barcòn dùng máy sấy dụng cụ hai ngăn dùng để sấy ly, cốc ship hàng khách uống. – Rất nhiều thiết bị dùng để Giao hàng quầy bar, chủng loại, chất lượng, mẫumã và số lượng thiết bị quầy bar phụ thuộc vào vào mục tiêu năng lực của cơ sởkinh doanh và giải pháp quản trị. Để hoạt động giải trí tốt và thành công xuất sắc, quầy bar cầnnhững thiết bị tối thiểu như mạng lưới hệ thống điều hòa, máy làm lạnh quầy bar … 1.2. Hệ thống âm thanh, ánh sáng – Trong quầy bar nhất thiết phải vừa đủ những loại âm thanh ánh sáng cầnthiết vì quầy bar là nơi để khách chiêm ngưỡng và thưởng thức những loại đồ uống, nhiều khi vui vẻhoặc có những buổi ca nhạc trong nhà hàng quán ăn, khách nhiều khi cần có âm thanh để hát. – Quầy bar thường dùng loại ánh sáng màu, tạo cảm xúc thoáng mát, ấm cúngvà thân thiện. – Chiếu sáng bằng gián tiếp : đó là những bóng đèn được lắp ẩn vào trong cáchốc, những rãnh trên trần và tường nhà, ánh sáng được hắt lên. Hiện nay hệ thốngnày được phổ cập trong những nhà hàng quán ăn khách sạn. – Chiếu sáng bằng đèn chùm : Các thiết bị này được làm bằng pha lê và cónhiều mẫu mã, chủng loại khác nhau tạo ra ánh sáng đều, dịu, lộng lẫy và sangtrọng trong quầy bar. – Chiếu sáng đặc biệt quan trọng : Tùy thuộc vào trang trí nội thất bên trong và tùy thuộc vàocách thức Giao hàng của từng quầy bar mà người ta sắp xếp, tạo ra nét độc lạ vàphong cách riêng của từng quán bar. – Hệ thống âm thanh tạo ra cho khách những cảm xúc tự do, thư giãntrong khi chiêm ngưỡng và thưởng thức đồ uống. Chính thế cho nên mạng lưới hệ thống loa đài cần phải có vị tríbố trí cho tương thích. Thơng thường những nhà hàng quán ăn, quầy bar sẽ sắp xếp ở vị trí kínhoặc đặt trong phòng tinh chỉnh và điều khiển riêng. Âm thanh trong quầy bar thường thì làcác âm thanh êm dịu, như nhạc thính phịng, nhạc nhẹ, nhạc không lời … và đượcmở với âm lượng vừa phải, nhẹ nhàng. Bên cạnh đó có 1 số ít quán bar có tổchức trình diễn những chương trình ca múa nhạc, những ban nhạc ship hàng khách trong khithưởng thức những loại đồ uống. 1.3. Hệ thống tủ lạnh – Tủ lạnh, máy làm đá, tủ kính lạnh : Thơng thường tủ lạnh trong những quánbar là tủ lạnh loại lớn, dùng để tiềm ẩn nhiều loại hoa quả, đồ ăn nguội, đồuống sử dụng tiếp tục như : bơ, phomat, bia, rượu … – Dùng để làm lạnh đồ uống và những sản phẩm & hàng hóa khác. 1.4. Các trang thiết bị lắp đặtCác loại thiết bị này được lắp ráp tại quầy bar theo mục tiêu sử dụng vàcàng hiệu suất cao càng tốt. – Máy pha cafe. – Ti vi lớn trong quán bar. – Máy vi tính : thường đặt ở quầy thu ngân, phần nhiều Giao hàng công việcthanh toán. Một số quán bar sử dụng ứng dụng để quản trị, thơng qua đó cácnhân viên quản trị hoàn toàn có thể nắm được tình hình bán hàng và lệch giá hàng ngàycủa quầy bar. 1.5. Các máy chuyên sử dụng : Máy xay, máy vắt cam, máy ép trái cây, máy pha đồ uống tự động hóa v.v … Hình 1.1 : Máy pha cafe đơn Hình 1.2 : Máy pha cafe đơiHình 1.3 : Máy xay sinh tố Hình 1.4 : Máy pha đồ uống tự động2. Các loại dụng cụ Giao hàng Bar2. 1. Đồ kim loạiDùng để sản xuất đồ uống pha chế, chuẩn bị sẵn sàng nguyên vật liệu trang trí đồuống, món ăn. Dụng cụ này phải có chất lượng cao, dễ cọ rửa, những dụng cụ sauđây thường được sử dụng cho quầy bar. 1. Ly trộn ( Mixing Glass ) : Bằng thủy tinh dày. 2. Thìa trộn ( Bar Spoon ) : Dài khoảng chừng 30 cm, thân xoắn, thường có dạngmột đầu có dạng thìa, một đầu có dạng nĩa. Dùng khuấy trong ly trộn. 3. Bình lắc có hai loại : Shaker Standard và Shaker Boston. Công dụngdùng để trộn đều những nguyên vật liệu. 4. Máy xay trái cây ( Blender ). 5. Lọc đá ( Strainer ) : dùng để giữ đá lại khi rót đồ uống từ ly trộn hoặcbình lắc qua ly thích hợp. 6. Cốc đong chất lỏng ( Measuring Cup ) : Bằng inoc, hai đầu có dung tíchkhác nhau ( có nhiều kích cỡ khác nhau ). 7. Thìa đong phụ gia ( Measuring Spoons ), một bộ có 4 chiếc : thìa canh15ml, thìa trà 5 ml, 50% thìa trà và cả thìa cafe. 8. Dụng cụ vắt cam9. Kềm vắt cam10. Dụng cụ khui chai11. Xô đựng đá bằng inoc12. Vá xúc đá : Bằng sắt kẽm kim loại hoặc bằng nhựa cứng có nhiều lỗ. 13. Dụng cụ đập đá hoặc bào đá. 14. Dao, thớt dùng để cắt trái cây. 15. Bình đựng nước trái cây. Hình 1.5 : Các loại dụng cụ Giao hàng quầy bar2. 2. Đồ thủy tinhLy có nhiều mẫu mã thích hợp với từng loại đồ uống, sau đây là nhữngloại ly quen thuộc thường dùng trong những bar rượu. 1. Ly CORDIAL còn gọi là liqueur ( 4 cl – 6 cl ), dùng uống rượu mùi, rượutạo lớp. ( Cocktail tạo lớp ). 2. Ly ROCKS còn gọi là ly Whisky ( Old Fashioned 23 – 25 cl ) dùng uốngrượu mạnh có đá hoặc pha nước có ga ( soda, coca … ) 3. Ly HIGHBALL ( 23 – 28 cl ), hình dáng giống ly ROCKS nhưng cao hơn, dùng uống cocktail loại Long Drink ( ít cồn nhiều nước trái cây ) 4. Ly COLLINS ( 30-34 cl ) tác dụng như ly high ball nhưng cao hơn. 5. Ly MARTINI còn gọi là ly cocktail ( 12-14 cl ). 6. Ly MAGARITA ( 20-24 cl ) thích hợp đựng kem, trái cây xắt nhỏ hoặccocktail mang tên Magarita. 7. Ly FLUTE CHAMPAGNE ( 14-18 cl ) dùng uống rượu Champagne hoặccocktail loại giải khát. 8. Ly BRANDY còn gọi là ly Brandy Ballon ( 20-30 cl ) dùng để uống rượu Brandy9. Ly WINE ( 15-20 cl ) dùng uống rượu vang. Ly vang đỏ lớn hơn ly vang trắng. 10. Ly MUG còn gọi là ly cối ( 30-37 cl ), dùng uống bia. 11. Ly IRISH COFFEE ( 20-23 cl ), dùng đựng đồ uống nóng ( Hot Drinks ). Chú ý : Kích cỡ của từng loại ly phụ thuộc vào vào từng cơ sở kinh doanh thương mại. Hình 1.6 : Các loại ly CordialHình 1.7 : Ly RockHình 1.8 : Ly vang đỏ, vang trắngHình 1.9 : Ly ChampagneHình1. 10 : Ly Irish coffeeHình1. 11 : Ly Mug3. 2.3. Đồ sành sứĐồ sành sứ cũng chiếm số lượng khá lớn trong quầy bar. Loại dụng cụnày dễ vỡ vì thế trong quy trình sử dụng người Giao hàng và pha chế phải cẩnthận, tránh để va chạm, sơ ý đổ vỡ. Đồ sành sứ trong quầy bar gồm có : – Đĩa kê tách trà, cafe : thường có đường kính từ 10 đến 14 cm. – Tách trà, cafe : – Ấm pha trà, cafe. – Các dụng cụ đựng gia vị, bình đường, bình sữa, gạt tàn, lọ hoa … Hình1. 12 : Dụng cụ sành sứ3. 2.4. Đồ vảiĐồ vải trong quầy bar cũng chiếm số lượng khá nhiều, vừa để trang trívừa có công dụng dùng làm khăn Giao hàng. Đồ vải được phân loại như sau : – Rèm cửa : có công dụng kiểm soát và điều chỉnh ngăn cản ánh sáng, tránh gió và trangtrí quầy bar. Tùy vào cách phong cách thiết kế quầy bar mà rèm cửa có sắc tố và chất liệuthích hợp. Rèm cửa hoàn toàn có thể gồm có 1 hoặc 2 lớp. – Thảm : Đa phần quầy bar có thảm trải trong phịng, thảm thường đượclàm bằng vật liệu len, đay có tính năng giảm tiếng động, giữ cho sàn đỡ bẩn vàtạo một khơng khí ấm cúng dễ chịu và thoải mái. Tùy vào màu tường và thiết bị đồ gỗ mà cómàu thảm cho tương thích. – Các loại khăn bàn : có công dụng trang trí và giữ gìn mặt bàn bảo vệ vệsinh thiết yếu, khăn bàn có những loại như sau : + Khăn lót bàn : mục tiêu để giữ mặt bàn và tránh tiếng va chạm dụng cụlên mặt bàn và tạo độ êm cho mặt bàn. Chính thế cho nên vật liệu khăn lót bànthường làm bằng vải dạ hoặc vải nỉ và được trải dưới lớp khăn phủ bàn. Do đókích thước khăn lót bàn thường bằng với kích cỡ bàn. + Khăn phủ bàn ( trải bàn ) : thường bằng vật liệu cotton hoặc kaki có thểmàu trắng hoặc tùy vào từng quầy bar để có sắc tố khác nhau : kẻ xanh, vàng, đỏ … thường khi trải khăn bàn, độ rủ khăn bàn khoảng chừng 30 cm. Nhưng cũng cónhững quầy bar bàn khơng cần phải trải khăn vì mặt bàn được làm bằng vật liệu gỗtốt, đẹp. + Khăn trang trí mặt bàn : thường được trải trên khăn trải bàn hoặc trải sole có công dụng trang trí và hạn chế vết bẩn trên khăn trải bàn. Do vậy khăn trangtrí có sắc tố tương phản với khăn phủ bàn hoặc hoàn toàn có thể làm bằng vật liệu ren, có kích cỡ lớn hơn hoặc bằng mặt bàn là 10 cm. Một số nhà hàng quán ăn, quầy bar trangtrí loại khăn này theo những ngày trong tuần. + Khăn lót dụng cụ : có công dụng trang trí, chống trơn và tránh vết bẩn từcác dụng cụ uống dây rớt vào khăn trải bàn. Hiện nay hầu hết những nhà hàng quán ăn sửdụng loại khay chống trơn thế cho nên khăn lót dụng cụ cũng ít được sử dụng. + Khăn lau dụng cụ : sử dụng trong việc vệ sinh vệ sinh những trang thiết bịdụng cụ, thường có vật liệu là vải cotton dễ hút ẩm và tránh không dùng cácloại vải sợi bông dễ bị dính xơ khi vệ sinh. – Với những dụng cụ làm bằng vật liệu vải cần phải có cách sử dụng mộtcách hài hòa và hợp lý, tuyệt đối không sử dụng những loại khăn bàn, khăn ăn để lau dụng cụ. Yêu cầu về nhìn nhận tác dụng học tập – Yêu cầu : Sau khi học xong học viên tự tìm hiểu và khám phá về năng lực phát triểncủa nghề ship hàng bar, liệt kê và phân loại được những trang thiết bị dụng cụ phụcvụ bar trên thị trường lúc bấy giờ ( tìm hiểu thêm trên mạng internet, những nhà hàngkhách sạn nơi bạn sinh sống ). – Đánh giá ; Bằng bài viết thu hoạch và hình ảnh minh họa về những trangthiết bị của học viên nộp về cho giáo viên. Ghi nhớ : – Nội dung trách nhiệm của những chức vụ ; – Yêu cầu cá thể so với nhân viên cấp dưới ship hàng bar. CÂU HỎI ƠN TẬP1. Trình bày sự hình thành và tăng trưởng của nghề ship hàng bar. 2. Trình bày vị trí, công dụng vai trị và trách nhiệm của bar. 3. Nêu những nhu yếu cơ bản so với lao động tại khu vực quầy bar. 4. Để tổ chức triển khai phong cách thiết kế một quầy bar cần chăm sóc đến những yếu tố gì ? 5. Tham quan những siêu thị nhà hàng và nhà hàng quán ăn, liệt kê, nêu công dụng của những dụng cụphục vụ trong quầy bar. 10B ÀI 2 : PHA CHẾ VÀ PHỤC VỤ TRÀ, CÀ PHÊMục tiêu : – Trình bày được giải pháp pha chế và Giao hàng đồ uống khơng cồn chokhách. – Trình bày và lý giải được quy trình tiến độ pha chế và ship hàng khách những loạiđồ uống không cồn. – Pha chế được những loại đồ uống không cồn ( trà, cafe, sinh tố, nước hoaquả, mocktail ) đúng tiêu chuẩn đã được hướng dẫn. – Phục vụ được những loại đồ uống không cồn cho khách, đúng tiêu chuẩnphù hợp với những hình thức Giao hàng khác nhau. – Giám sát và chỉ ra được những khiếm khuyết trong việc thực thi những biệnpháp vệ sinh, bảo mật an ninh, an tồn và phịng chống cháy nổ trong q trình chuẩn bịpha chế và Giao hàng đồ uống cho khách. – Cẩn thận trong pha chế, niềm nở, tận tình trong ship hàng khách. 1. Kỹ thuật pha chế và Giao hàng đồ uống khơng cồnMục tiêu : – Trình bày được giải pháp pha chế và ship hàng những loại trà cho khách. – Trình bày được chiêu thức pha chế và Giao hàng những loại cafe chokhách. – Trình bày được chiêu thức pha chế và Giao hàng những loại nước hoa quả chokhách. – Trình bày được giải pháp pha chế và Giao hàng những loại mocktail cho khách. – Pha chế và Giao hàng được những loại đồ uống không cồn cho khách đúngyêu cầu đạt tiêu chuẩn. 1.1. Kỹ thuật pha chế và Giao hàng những loại trà, cà phê1. 1.1. Kỹ thuật pha chế và Giao hàng những loại tràTrà là thức uống không hề thiếu được so với người thời xưa và thời nay, là loại thức uống thường thì, tuy nhiên pha chế khơng dễ được ngon. Có nhiềuphong cách chiêm ngưỡng và thưởng thức trà khác nhau, nhưng hoàn toàn có thể hiểu một cách khái qt làcó hai hình thức sử dụng trà theo kiểu phương Tây và trà theo kiểu phươngĐông. Theo kiểu phương Tây, những loại trà ” công nghiệp ” được pha đơn thuần, chỉcho vào cốc rồi rót nước nóng vào là được. ( vì loại trà này được sản xuất vàđóng thành gói nhỏ ). Theo kiểu phương Đơng có Trà Đạo, Trà Kinh, Trà Phong là cách thứcuống trà của những nước Nhật, Trung Quốc, Nước Ta. Điều đặc biệt quan trọng chăm sóc làkỹ thuật pha trà xanh và trà khô của Nước Ta. 11D ụng cụ pha, uống trà tốt nhất nên dùng đồ sành sứ có công dụng giữ nóngtốt và như vậy để giữ được hương, không dùng đồ tráng men hoặc đồ thủy tinh. 1.1.1. 1. Nguyên tắc chung – Luôn luôn dùng dụng cụ hài hòa và hợp lý và thật sạch, cốc, tách khơng có mùi hôitanh, mốc. – Tất cả những loại ấm trà, ly, cốc đều phải tráng nước nóng. – Tất cả những loại ngun liệu phải cịn hạn sử dụng. 1.1.1. 2. Quy trình pha trà – Trình tự thực thi : Bước 1 : Chuẩn bị nguyên liệuBước 2 : Sơ chế nguyên liệuBước 3 : Pha chếBước 4 : Hoàn thiện sản phẩmBước 5 : Phục vụ khácha. Kỹ thuật pha trà theo kiểu phương ĐơngNói đến thẩm mỹ và nghệ thuật uống trà của những nước phương Đơng, tất cả chúng ta khơngthể khơng nói đến nghệ thuật và thẩm mỹ trà đạo, trà kinh hay trà phong của Nhật Bản, Trung Quốc và Nước Ta. Nhưng điều đặc biệt quan trọng cần chăm sóc lại chính là kỹthuật pha trà xanh và pha trà khơ. – Kỹ thuật pha trà xanh : Trình tự cơng việc chính và u cầu cần thiếtTên cơng việcPha trà xanhThiết bị – dụng cụYêu cầu kỹ thuậtẤm tích, ly cốc, thìa, khay đựng, khănphục vụ, phích nướcsơi, giỏ ủ nóng. Đạt được những chỉ tiêu cảm quan, trạngthái trong, màu vàng xanh nhạt, thơmmùi lá trà xanh, có vị hơi ngọt và có vịchát của taninHướng dẫn chi tiết cụ thể triển khai việc làm pha trà xanhTTBước công việcHướng dẫnChuẩn bị nguyênliệuLá trà tươi 100 g, đủ nước sôi, chọn lá trà bánh tẻ, nhỏ lá, tươi, dày và xanh. Sơ chế nguyên liệuRửa sạch lá trà, vớt ra rổ để cho ráo nước, vò qua chodập lá trà, sẽ mau ngấm. Pha chếCho lá trà vào ấm tích, rót một chút ít nước sơi vào cho lá trà12tái đi và chắt bỏ nước ngay. Rót tiếp nước sơi vào đầyấm, đậy kín nắp cho vào giỏ ủ 15 phútTrình bày loại sản phẩm Đạt tiêu chuẩn vệ sinh, dụng cụ uống tương thích có thẩmmỹ. Phục vụ kháchNước trà xanh hoàn toàn có thể được ship hàng uống nóng, uốngnguội, uống lạnh có đá, uống có đường đều tốt. Các dạng sai hỏng và cách phịng ngừaHiện tượng – Nước trà cóvị ngái – Nước trà cómàu đỏNgun nhânCách phịng ngừa – Do khơng vị lá trà, và khơng tráng đổnước đầu. – Phải vị lá trà trước khi ủ, đổ nướctráng trà. – Do thời hạn ủ lâu – Lưu ý đủ thời hạn ủ, cho thêm nước lọckhi ủ trà * Lưu ý cách pha và ship hàng : Trước khi pha, vò qua cho dập lá trà, sẽ mau ngấm ( khơng nên vị dập nátlá trà bởi để lâu sẽ hao tổn vitamin C, những chất khác bị ôxy hóa làm thâm đen látrà, nước trà sẽ kém xanh ). Cho thêm một chén nước lọc hãm cho trà khỏi đỏ. – Kỹ thuật pha trà khơ : Trình tự cơng việc chính và nhu yếu cần thiếtTên công việcPha trà khôThiết bị – dụng cụYêu cầu kỹ thuậtẤm pha trà, bộ cốc 6 Trạng thái trong. Có màu vàng xanh. chiếc, khay đựng, Mùi vị thơm mùi trà búp khô, vị ngọtkhăn ship hàng, phích hậu, hơi chát. nước sơi. Hướng dẫn cụ thể triển khai việc làm pha trà khôTTBước công việcHướng dẫnChuẩn bị nguyênliệuTrà ngon 12 g, nước sôiSơ chế nguyên liệuChỉ kiểm tra lại chất lượng trà không ẩm mốc là được. Pha chếCho trà vào ấm ( đã tráng ấm bằng nước sơi ). Rót mộtít nước sơi vào trà cho ngấm và nở đều, rót nước trángtrà đổ ra tách để hương thơm đọng lại thành tách, rótđủ lượng nước sơi vào. Rót tiếp khoảng chừng 0,15 lít nướcsơi vào, đậy nắp ấm, đem ủ ( hoặc không ủ cũng được ), 13 để 3 – 4 phút cho trà ngấm, ta được nước trà lần đầu. Không nên để trà ngấm quá lâu nước trà sẽ kém xanh, có vị nồng. Tiếp tục cho nước sôi vào trà, để khoảng chừng 3 – 4 phút ta được nước trà lần hai. Trình bày sản phẩmĐạt tiêu chuẩn vệ sinh, dụng cụ uống tương thích có thẩmmỹ. Phục vụ kháchNước trà hoàn toàn có thể được Giao hàng uống nóng, uống nguội, uống lạnh có đá, uống có đường đều tốt. Các dạng sai hỏng và cách phịng ngừaHiện tượngNước trà cómàu đỏ, vịngái, nồngkhơng đượcnước, nướcnguộiNgun nhânCách phịng ngừaDo nước khơng đủDùng nước mềm có độ PH = 5, nướcsơi, thời hạn hãm trà phải sôi. lâu * Lưu ý cách pha và Giao hàng : + Nước pha trà phải sơi thì nước trà mới ngon. Nước không sôi cánh tràsẽ nổi, pha không được nước, uống rất ngái. Nước pha trà phải trong khôngmàu, không mùi, không vị, độ PH = 5. + Tránh cho trà vào phích, hoặc ấm để đun sơi, trà mất mùi vị uống rất nồng. b. Kỹ thuật pha trà theo kiểu phương TâyCác loại trà “ công nghiệp ” được pha rất đơn thuần, chỉ cần cho trà vào cốcrồi đổ nước nóng vào là được. – Kỹ thuật pha trà Lipton nóng : Trình tự cơng việc chính và u cầu cần thiếtTên cơng việcPhaLipton, Thiết bị – dụng cụtrà Ly, cốc, thìa, khayđựng, bình đựngđường, sữa, khănphục vụ, phích nướcsơi. u cầu kỹ thuật – Trạng thái : Cốc trà nóng. – Màu sắc : Pha hơi đỏ – Mùi vị : Thơm mùi chanh, vị hơi ngọt. Hướng dẫn cụ thể triển khai cơng việc pha trà Lipton nóngTTBước công việcHướng dẫn14Chuẩn bị nguyênliệuTrà lipton nhãn vàng 1 túi ( 1 gói nhỏ ), nước sôi, đường15g, một lát chanh. Sơ chế nguyên liệuChỉ kiểm tra lại chất lượng trà không ẩm mốc là được. Pha chếCho gói trà vào cốc ( cốc, tách dùng cho uống tràlipton ), đổ nước sôi vào cốc, để 1 phút cho đường vàokhuấy tan, chanh cắt lát thả vào. Trình bày sản phẩmĐạt tiêu chuẩn vệ sinh, dụng cụ uống tương thích có thẩmmỹ. Phục vụ kháchNước trà hoàn toàn có thể được ship hàng uống nóng, uống nguội, uống lạnh có đá, uống có đường đều tốt. Các dạng sai hỏng và cách phòng ngừaHiện tượngNguyên nhânNước trà màu Do nước không đủsắc khôngsôi, cho ít đườngđẹp, nhạthoặc nhiều đườngđường hoặcquá. quá ngọt. Cách phòng ngừaDùng nước đủ nhiệt độ sơi, đong đườngđúng định lượng. Hình3. 1 a – Hình 3.1 b : Sản phẩm trà Lipton nóng – Kỹ thuật pha trà Dilmah sữa : Trình tự cơng việc chính và u cầu cần thiếtTên công việcPha tràDilmah sữaThiết bị – dụng cụLy sinh tố, thìa, khay đựng, bìnhYêu cầu kỹ thuậtTrạng thái : Cốc có một lớp bọt dầymịn mê hoặc, mát lạnh. Có màu trắng15đựng đường, sữa, khăn ship hàng, phíchnước sơi, máy xay. ngà. Mùi vị, ngọt ngậy bùi của sữa. Hướng dẫn cụ thể triển khai việc làm pha trà Dilmah sữaTTBước công việcHướng dẫnChuẩn bị ngunliệuTrà Dilmah 1 gói nhỏ, nước sơi, đường 30 g, sữa tươi100ml, đá vụn 30 g. Sơ chế nguyên liệuChỉ kiểm tra lại chất lượng trà không ẩm mốc là được. Pha chếSử dụng giải pháp xay, cho túi trà vào cốc đổ100ml nước sôi vào cho trà chiết xuất ra hết. Cho nướctrà, đường, sữa và đá vụn vào máy xay sinh tố chạy tanđá rót sang ly cao khơng có chân, cắm ống hút. Trình bày sản phẩmĐạt tiêu chuẩn vệ sinh, dụng cụ uống tương thích. Trangtrí thích mắt. Phục vụ kháchCắm ống hút Giao hàng khách uống lạnh. Các dạng sai hỏng và cách phịng ngừaHiện tượngLy nướckhơng tạo lớpbọt dày mịnđẹp, nhạtđường hoặcquá ngọt. Nguyên nhânDo dùng đá to, tốcđộ máy xay chậm, cho ít đường hoặcnhiều quá. Cách phòng ngừaDùng đá bào nhỏ, đong đường sữađúng định lượng. Chú ý sử dụng tốc độmáy. – Kỹ thuật pha trà Dilmah cam : Trình tự cơng việc chính và nhu yếu cần thiếtTên công việcPha tràDilmah camThiết bị – dụng cụYêu cầu kỹ thuậtLy sinh tố, thìa, khay đựng, bìnhđựng đường, sữa, khăn Giao hàng, phíchnước sơi, máy xay. – Trạng thái : Trên mặt mẫu sản phẩm lớpbọt dầy trắng mịn. – Màu sắc : Cốc trà vàng ánh. – Mùi vị : Vị ngọt mát lạnh, thơm hươngtrà, hương cam. Hướng dẫn cụ thể triển khai việc làm pha trà Dilmah cam16TTBước công việcHướng dẫnChuẩn bị nguyên vật liệu Trà Dilmah 1 gói nhỏ, nước sơi, đường 30 g, nước camvắt 60 ml, đá vụn 30 g. Sơ chế nguyên liệuCam rửa sạch vắt lấy nước cốt để riêng. Pha chếSử dụng chiêu thức khuấy trộn cho những nguyên liệuvào máy xay sinh tố, chạy tan đá rót sang ly cao cắmống hút, trên miệng trang trí một lát cam. Trình bày sản phẩmRót ra ly cao khơng chân mẫu sản phẩm đạt tiêu chuẩn vệsinh, trang trí thích mắt mê hoặc bằng 1 lát cam. Phục vụ kháchCắm ống hút Giao hàng khách uống lạnh. Các dạng sai hỏng và cách phịng ngừaHiện tượngLy nướckhơng tạo lớpbọt dày mịnđẹp, nhạtđường hoặcquá ngọt. Nguyên nhânDo dùng đá to, tốcđộ máy xay chậm, cho ít đường hoặcnhiều quá. Cách phòng ngừaDùng đá bào nhỏ, đong đường camđúng định lượng. Chú ý sử dụng tốc độmáy. – Kỹ thuật pha trà sâm dứa : Trình tự cơng việc chính và nhu yếu cần thiếtTên công việcPha trà sâmdứaThiết bị – dụng cụYêu cầu kỹ thuậtLy poco, thìa, khayđựng, bình đựngđường, sữa, khănphục vụ, phích nướcsơi, máy xay. – Trạng thái : Trên mặt loại sản phẩm lớpbọt dầy trắng mịn. – Màu sắc : Cốc trà 3 màu ( xanh, vàng nâuvà trắng. – Mùi vị : Vị ngọt mát lạnh, thơm hươngtrà, hương dứa. Hướng dẫn chi tiết cụ thể triển khai việc làm pha trà sâm dứaTTBước công việcChuẩn bị nguyênliệuHướng dẫnTrà lipton nhãn vàng 1 gói nhỏ, nước sơi, đường 30 g, sữa tươi khơng đường, sâm dứa 15 ml, đá viên 50 g. 17S ơ chế nguyên liệuKiểm tra hạn sử dụng của những nguyên vật liệu. Pha chếSử dụng giải pháp shaker cho sâm dứa, sữa tươivào bình lắc, lắc đều rót sang ly poco, sau đó rót tràvào cắm ống hút, trên miệng trang trí một lát dứa. Trình bày sản phẩmRót ra ly poco chân thấp mẫu sản phẩm đạt tiêu chuẩn vệsinh, trang trí thích mắt mê hoặc bằng 1 lát dứa. Phục vụ kháchCắm ống hút Giao hàng khách uống lạnh. Các dạng sai hỏng và cách phịng ngừaHiện tượngLy nướckhơng tạođược 3 lớp. Ngun nhânDo cho tổng thể cácnguyên liệu vào lắccùng. Cách phòng ngừaChú ý khi cho nguyên vật liệu vào lắc. * Lưu ý khi Giao hàng trà : – Một cốc, một đĩa kê và một thìa được đặt trước mặt khách, quai cốcđược đặt về phía bên phải của khách và thìa. – Đặt ấm trà, ấm nước nóng, sữa hay chanh thái lát, đường trắng hoặcđường viên lên một khay đựng và được đặt bên trái của người Giao hàng. – Trà sau đó được rót từ phía bên phải của khách và cách miệng cốc khoảng chừng 1 cm. – Nếu khách nhu yếu thì sữa cũng được rót bằng cách tương tự như. – Đường được đặt trên bàn để khách dùng. – Ấm trà đặt trên bàn, về phía bên phải của chủ bữa tiệc. Những điểm quan trọng tương quan đến pha trà là : Ấm pha phải ln nóng, nhiệt độ của nước phải sôi, ước đạt đúng trà, đủ thời hạn để trà ngấm, thựchiện đúng những thao tác pha trà. 1.1.1. 3. Thực hành pha chế những loại trà. Thực hiện sẵn sàng chuẩn bị việc pha và Giao hàng những loại trà cho khách. Hướng dẫn thực hành thực tế : – Hình thức : Thực hiện cá thể / nhóm – Địa điểm : Phịng thực hành thực tế nhà hàng quán ăn – Thời gian : 25 phút / học viên – Quy trình thực thi : Bước 1 : Chuẩn bị dụng cụ, nguyên vật liệu : dụng cụ uống của khách, dụng cụphục vụ, dụng cụ khác, những loại trà … 18 + Lấy dụng cụ theo đúng loại bảo vệ số lượng đúng theo số lượng kháchvàtheo tỷ suất dự trữ. + Chuyển dụng cụ ra bàn chờ hoặc khu vực Giao hàng + Vệ sinh dụng cụ + Sắp xếp dụng cụ lên khay / bàn chờBước 2 : Sơ chế + Kiểm tra hạn sử dụng của nguyên vật liệu + Đảm bảo chất lượng nguyên vật liệu khi đưa vào sử dụngBước 3 : Pha chế + Đúng nhu yếu của khách + Đạt tiêu chuẩnBước 4 : Hoàn thiện sản phẩmKiểm tra và kiểm soát và điều chỉnh theo nhu yếu về chất lượng, thẩm mỹBước 5 : Phục vụ khách + Đúng nhu yếu của khách + Đảm bảo tiêu chuẩn1. 1.2. Kỹ thuật pha chế và ship hàng những loại cafe – Cà phê là thứ đồ uống pha chế từ bột cafe, thành phần có chất càphêin, có tính kích thích lớn. Bột cafe thường được phối trộn 3 giống hạt : Arabica ( chất lượng cao, ít cafe in ), Robusta ( vị đắng hơn, nhiều cafe in ) vàLiberica với tỉ lệ khác nhau, rang vàng thẫm, xoa bơ rồi nghiền thành bột. Bột càphê dữ gìn và bảo vệ ở nơi thoáng mát, cách ẩm, cách mùi mạnh. – Các mẫu sản phẩm từ bột cafe có nhiều loại nhưng đều sử dụng trên nềncà phê đen bằng giải pháp lọc phin sao cho tạo ra loại sản phẩm cafe đen cómàu nâu đen, đắng dịu, ngậy, thơm hương cafe. 1.1.2. 1. Nguyên tắc chung – Luôn luôn dùng dụng cụ hài hòa và hợp lý và thật sạch, cốc, tách khơng có mùi hơitanh, mốc. – Tất cả những loại phin pha cafe, ly, cốc đều phải tráng nước nóng. – Tất cả những loại nguyên vật liệu phải còn hạn sử dụng. 1.1.2. 2. Quy trình pha cafe – Thiết bị dụng cụ + Phin pha cafe những loại. + Máy pha cafe chuyên dùng. + Khay đựng. + Khăn lót, khăn ăn. 19 + Cốc / ly, tách cafe và đĩa kê + Thìa uống cafe. + Âu đựng đường và kẹp hay thìa nhỏ tùy theo từng loại đường. + Ấm cafe. + Bình sữa nóng hoặc kem. + Giá đựng ấm cafe và bình đựng sữa. – Trình tự thực hiệnBước 1 : Chuẩn bị nguyên liệuBước 2 : Sơ chế nguyên liệuBước 3 : Pha chếBước 4 ; Hoàn thiện sản phẩmBước 5 : Phục vụ khácha. Kỹ thuật pha cafe đen nóngTrình tự cơng việc chính và u cầu cần thiếtTên công việcPhađencàThiết bị – dụng cụphê Phin cafe, ly / cốc, thìa, khay đựngkhăn ship hàng, phíchnước sơi, bình đựngđườngYêu cầu kỹ thuật – Trạng thái : khối lỏng giống hệt, càphê cịn nóng bốc hơi. – Màu sắc : Nước cafe đen đặc, nướcbám trên thành tách màu vàng nâu. – Mùi vị : Mùi thơm mê hoặc ngọt, ngậy. Vịđắng, hơi chua của cafe ngon. Hướng dẫn chi tiết cụ thể triển khai việc làm pha cafe đenTTBước công việcHướng dẫnChuẩn bị nguyênliệuCà phê bột 15 g, đường 10 g, nước sôi 60 ml. Sơ chế nguyên liệuKiểm tra chất lượng cafe không mất mùi ẩm mốc làđược. Pha chếCho cafe bột vào phin, lắc nhẹ cho cafe dàn đềubằng mặt, đặt vỉ vào xoay nhẹ một vịng ( hoặc nén nhẹ, khơng nén chặt q ). Đặt phin lên cốc to, cho một ítnước sơi vào đều khắp vỉ, cho bột cafe nở đều. Sauđó rót nước sơi vào giữa vỉ nén tới gần đầy phin, đậykín. 20T rình bày sản phẩmĐạt tiêu chuẩn vệ sinh, dụng cụ uống tương thích có thẩmmỹ. Phục vụ kháchPhục vụ khách đúng nhu yếu, bảo vệ đạt tiêu chuẩn. Các dạng sai hỏng và cách phòng ngừaHiện tượngNguyên nhânNước cafe Do nước kém nhiệtnguội, lỗng. độ, đổ q nhiềunướcCách phịng ngừaDùng nước đun sôi, ước đạt nước sôiđúng, đủ lượng. * Lưu ý cách pha : Phin và cốc cafe rửa thật sạch, tráng nước sơi cho nóng, đặt cốc vào bátvào nước sơi 100 oC. Cho đường vào cốc ( hoặc để riêng đường, tùy khẩu vị từng người ). Trường hợp Giao hàng nhiều khách thì cần pha lượng lớn rồi dữ gìn và bảo vệ. Khi cầnphục vụ khách chỉ đem cho nước chiết vào xoong đun đến 80 oC ( cafe sủi bọt, chưa sôi ). Đổ vào cốc, khuấy tan đường uống nóng. b. Kỹ thuật pha cafe đáTrình tự cơng việc chính và u cầu cần thiếtTên cơng việcThiết bị – dụng cụYêu cầu kỹ thuậtPha cafe đáPhin cafe, ly, thìa, phới, khay đựngkhăn ship hàng, phíchnước sơi, bình đựngđường, đá. – Trạng thái : Nước cafe phía dưới, bọtcà phê dày nổi ở trên. – Màu sắc : Nước cafe nâu, bọt vàngnâu. – Mùi vị : Thơm đặc trưng mùi cafe, ngọtmát, hơi đắng. Hướng dẫn cụ thể triển khai việc làm pha cafe đáTTBước công việcHướng dẫnChuẩn bị nguyênliệuCà phê bột 15 g, đường 10 g, nước sôi 60 ml, đá 100 g. Sơ chế nguyên liệuKiểm tra chất lượng cafe không mất mùi ẩm mốc làđược. Pha chếNước cốt cafe cho vào cốc có đường, dùng thìa hoặcphới đánh cho tan đường, khi bọt cafe dầng lên cho21đá vào uống lạnh. Trình bày sản phẩmĐạt tiêu chuẩn vệ sinh, dụng cụ uống tương thích có thẩmmỹ. Phục vụ kháchCốc cafe nổi bọt cắm ống hút Giao hàng khách uốnglạnh. Các dạng sai hỏng và cách phòng ngừaHiện tượngNước cà phêkhơng nổi bọt, lỗng, nhạtđường. Ngun nhânCách phịng ngừaDo đánh phới khơng Đánh phới mạnh, đều tay, đổ đúngmạnh, đều, đổ ít lượng cốt cafe, đong đường đúngnước cốt cafe, ít định lượng. đường. c. Kỹ thuật pha cafe trứng. Trình tự cơng việc chính và u cầu cần thiếtTên cơng việcPha cà phêtrứngThiết bị – dụng cụPhin cafe, ly, thìa, phới, khay đựng, khăn ship hàng, phíchnước sơi, bình đựngđường, đá. u cầu kỹ thuật – Trạng thái : Kem trứng thật bông. – Màu sắc : Màu tự nhiên của lòng đỏtrứng và cafe – Mùi vị : Thơm mùi cafe, trứng khôngtanh, vị ngọt, hơi đắng. Hướng dẫn cụ thể triển khai việc làm pha cafe trứngTTBước công việcHướng dẫnChuẩn bị nguyênliệuCà phê bột 15 g, đường 30 g, trứng gà 1 quả, bơ 2 g, nước sôi. Sơ chế nguyên liệuTrứng gà đập ra bát nhỏ, kiểm tra độ tươi mới củatrứng, gạn lòng trắng chỉ lấy lòng đỏ. Pha chế – Cho lòng đỏ trứng gà và đường vào ly đánh bông, trắng như sữa ta được kem trứng, cho bơ vào khuấyđều. – Cà phê pha xong đem hấp cách thủy bằng nồi 2 đáyđến nóng già, đổ vào ly kem trứng, khuấy đều uốngnóng. – Kỹ thuật đánh trứng và đường tốt thì khi đổ nước càphê vào phần kem trứng sẽ dâng lên trên, trông rất22

Source: https://vh2.com.vn
Category : Ẩm Thực