Bài giảng Tâm lý học đại cương - Chương 1: Những vấn đề chung của tâm lý học pdf 11 2 MB 1 63 4.6 ( 18 lượt) Bạn đang...
Giáo án môn Khoa học lớp 5 – Tuần 29
Bạn đang xem tài liệu “Giáo án môn Khoa học lớp 5 – Tuần 29”, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Xem thêm: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh – Wikipedia tiếng Việt
Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2010 TUẦN 29 KHOA HỌC: SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH I/Mục tiêu: -Vẽ sơ đồ và nói về chu trình sinh sản của ếch. II/Đồ đùng dạy học: -Hình trang 116, 117 sgk. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: - Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu? B. Bài mới : HĐ1: Tìm hiểu sự sinh sản của ếch Trả lời các câu hỏi trang 116 và 117 sgk: - Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào? - Ếch đẻ trứng ở đâu? - Trứng ếch nở thành gì? - Hãy chỉ vào từng hình và mô tả sự phát triển của nòng nọc -Kết luận: Ếch là động vật đẻ trứng. Trong quá trình phát triển con ếch vừa trải qua đời sống dưới nước vừa trải qua đời sống trên cạn ( Giai đoạn nòng nọc chỉ sống dưới nước. HĐ2: vẽ được sơ đồ chu trình sinh sản của ếch. B1: Từng HS vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch vào vở. GV hướng dẫn thêm trong quá trình HS thực hiện. B2: HS vừa chỉ vào sơ đồ mới vẽ vừa trình bày chu trình sinh sản của ếch với bạn bên cạnh. -Chỉ định một số HS g.thiệu sơ đồ đó của mình . C. Củng cố, dặn dò : -Bài sau: Sự sinh sản và nuôi con của chim. -Kiểm tra 2 HS. -HS mở sách. -HS trả lời. - Vào đầu mùa hạ, ngay sau cơn mưa lớn, vào ban đêm - Đẻ trứng xuống nước - nở thành nòng nọc H1: Ếch đực đang gọi ếch cái với hai túi kêu phía dưới miệng phòng to, ếch cái ở bên cạnh không có túi kêu. H2: Trứng ếch. H3: Trứng ếch mới nở. H4: Nòng nọc con (có đầu dài, đuôi tròn và dẹp). H5: N.nọc lớn dần lên, mọc ra 2 chân phía sau. H6: N.nọc mọc tiếp hai chân phía trước. H7: Ếch con đã hình thành đủ 4 chân, đuôi ngắn dần và bắt đầu nhảy lên bờ. H8: Ếch trưởng. thành.. -Nghe. -Vẽ sơ đồ. -Trình bày. -HS lắng nghe. Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2010 TUẦN 29 KHOA HỌC SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM I/Mục tiêu - Biết chim là động vật đẻ trứng. II/Đồ đùng dạy học: Hình trang 118, 119 sgk. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. kiểm tra: -Trứng ếch có đặc điểm gì? -Vẽ sơ đồ vòng đời của ếch. B. Bài mới : HĐ1: Quan sát - So sánh tìm ra sự khác nhau giữa các quả trứng ở hình 2. -GV cho HS quan sát thêm tranh. . HĐ2: Thảo luận: - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 119/SGK và thảo luận; -Kể tên những loài chim sống theo đàn hoặc theo đôi? GV cho HS xem tranh. - Chim đẻ trứng hay đẻ con? Chúng đẻ trứng ở đâu? Tổ chim thường làm bằng gì? GV cho xem tranh 1 số tổ chim. -Sau khi đẻ trứng chim mái làm gì? Xem tranh. - Bạn có nhận xét gì về những con chim non, gà con mới nở. Chúng đã tự kiếm mồi được chưa? Tại sao? GV chốt ý. - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung. -GV kết luận: sgv. -Qua bài này em cần ghi nhớ điều gì? * Trò chơi: Ai đúng nhất? GV chuẩn bị 5 tranh vẽ từng giai đoạn sinh sản và nuôi con của chim, yêu cầu HS sắp xếp lại cho đúng thứ tự. C. Củng cố, dặn dò : Sự sinh sản của thú -2HS trả lời. -Bảng con. -HS mở sách. -H2a/ Quả trứng chưa ấp, có lòng trắng, lòng đorieeng biệt - H2b/ Quả trứng đã được ấp klhoảng 10 ngày, có thể nhìn thấy mắt gà - H2c/ Quả trứng đã được ấp khoảng 15 ngày, có thể nhìn thấy phần đầu, mỏ chân, lông gà - H2d/ Qủa trứng đã được ấp khoảng 20 ngày, có thể nhìn thấy đầy đủ các bộ phận của con gà, mắt đang mở. -HS thảo luận và trả lời câu hỏi. -Theo đàn: chim én, hải âu, - Theo đôi: Bồ câu, chim quắt - Đẻ trứng, đẻ trứng ở tổ, tổ chim thường làm bằng rơm, cỏ - Sau khi đẻ con chim mái mớm mồi cho con ăn. - Chim non, gà con mới nở rất yếu ớt, chưa thể tự kiếm mồi được ngay -Nhắc lại. -Nêu. -Làm bảng con. -HS lắng nghe. Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010 TUẦN 30 KHOA HỌC: SỰ SINH SẢN CỦA THÚ I/Mục tiêu: Sau bài này, HS biết: - Biết thú là động vật đẻ con. II/Đồ đùng dạy học: + Hình trang 120, 121 sgk. Phiếu học tập. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: -Chim đẻ trứng ở đâu? Tổ chim thường làm bằng gì? Chim con lớn lên nhờ vào đâu? B. Bài mới : HĐ1: Quan sát Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình 1, 2 trang 120 sgk và trả lời các câu hỏi: +Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu. +Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy. +Nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ? +Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì? +So sánh sự sinh sản của thú và của chim, bạn có nhận xét gì? B2: Đại diện N trình bày, các nhóm khác bổ sung. -GV kết luận: sgv. HĐ2: Làm việc với phiếu học tập HS biết kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con; mỗi lứa nhiều con. B1: GV phát phiếu học tập, N trưởng điều khiển để hoàn thành n. vụ đề ra trong phiếu học tập. Số con trong một lứa Tên động vật. Thông thường chỉ đẻ 1con. Đẻ 2 con trở lên. **Lưu ý: GV cho các nhóm thi đua. C. Củng cố, dặn dò: Bài sau: sự nuôi và dạy con của một số loài thú - -2HS kiểm tra. -HS mở sách. Trong cơ thể thú mẹ - Đầu, mắt, mũi, tai, chân.. - Hình dạng của thú con giống nhưu thú trưởng thành. - Bằng sữa + Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở thành con. + Ở thú, hợp tử được phát triển trong bụng mẹ, thú con mới sinh ra đã có hình dạng giống nhưu thú mẹ -Đại diện nhóm trình bày. -Thảo luận,ghi vào phiếu. Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. GV tuyên dương nhóm nào điền được nhiều con vật và điền đúng. Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2020 TUẦN 30 KHOA HỌC SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ. I/Mục tiêu: -- Nêu được ví dụ về sự nuôi dạy con của một số loài thú -II/Đồ đùng dạy học: Thông tin và hình trang 122,123 sgk. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: - So sánh sự sinh sản của thú và của chim, - Kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con; mỗi lứa nhiều con. B. Bài mới : HĐ1: Quan sát và thảo luận ( Nhóm ) - Đối với nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ: Đối với nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu: *Mô tả cảnh hổ mẹ dạy hổ con săn mồi: +Giải thích lí do khi hươu con khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy vì chạy là cách tự vệ tốt nhất của loài hươu để trốn kẻ thù, không để kẻ thù đuổi bắt và ăn thịt. HĐ2: Trò chơi: “ Thú săn mồi và con mồi ”Chia 4 nhóm -Cách chơi: Trong HĐ 1, các nhóm đều đã học về cách “săn mồi” ở hổ và chạy trốn kẻ thù như hươu. -Địa điểm chơi: Trong lớp hay ngoài sân. B2: GV cho HS tiến hành chơi. Các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau. C. Củng cố, dặn dò : -Bài sau: Ôn tập: Thực vật và động vật. -2HS trả lời. -HS mở sách. -Chia N thảo luận. Từng thành viên trong nhóm đọc các thông tin về hổ, nhóm trưởng điều khiển nhóm mình cùng thảo luận các câu hỏi trang 122 sgk: Từng thành viên trong nhóm đọc các thông tin về hươu, nhóm trưởng điều khiển thảo luận các câu hỏi trang 132 sgk. - H1a:Hổ mẹ đang nhẹ nhàng tiến gần con mồi. - H1b:Hổ con nằm phục xuống đất trong đám cỏ lau. -HS lắng nghe. Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010 TUẦN 31 KHOA HỌC ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT. I/Mục tiêu: Ôn tạp về : - Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng . - Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con, - Một số hình thực sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện. -II/Đồ đùng dạy học: + Hình trang 124, 125, 126 sgk. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra - Sự sinh sản và nuôi con của hổ. - Sự sinh sản và nuôi con của hươu. B. Bài mới : + GV chuẩn bị bảng phụ ghi các từ: a)Sinh dục; b)Nhị; c)Sinh sản; d)Nhuỵ. -HS sử dụng bảng con: -GV nêu: Hoa là cơ quan.......của những loài thực vật có hoa. Cơ quan........đực gọi là........Cơ quan sinh dục cái gọi là.......... +GV chuẩn bị bảng phụ ghi các từ. a)Trứng b) Thụ tinh c) Cơ thể mới d) Tinh trùng e) Đực và cái. +GV nêu: Đa số loài vật chia thành hai giống:..... Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra.....Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra.....Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là sự.....Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành....., mang những đặc điểm của bố và mẹ. -HS quan sát hình 5, 6, 7, 8 trang 126 và trả lời. -Chia 4 nhóm, HS xếp 4 hàng, tuần tự ghi vào cột của đội mình theo yêu cầu của GV. -Tiếp tục 4 nhóm khác,GV tổng kết tuyên dương. -C. Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học. -Bài sau: Môi trường. -2HS trả lời. HS nêu được yêu cầu của đề. Đáp án: 1/ Nhuỵ; 2/ Nhị. - HS quan sát hình 2, 3, 4 trang 125 và trả lời: +H1: Cây hoa hồng có hoa thụ phấn nhờ côn trùng. +H2: Cây h.dương có hoa thụ phấn nhờ côn trùng. +H3: Cây ngô có hoa thụ phấn nhờ gió. - Nêu . - Quan sát, trả lời. +H5: Sư tử đẻ con. +H6: Chim cánh cụt đẻ trứng. +H7: Hươu cao cổ đẻ con.+H 8: Cá vàng đẻ trứng. Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2010 TUẦN 31 KHOA HỌC: MÔI TRƯỜNG I/Mục tiêu: Sau bài này, HS biết: -Khái niệm ban đầu về môi trường. -Nêu một số thành phần của môi trường địa phương nơi HS sống. II/Đồ đùng dạy học: -Thông tin và hình trang 128, 129 sgk. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: B. Bài mới : HĐ1: Quan sát và thảo luận MT: Hình thành cho HS khái niệm ban đầu về môi trường. GV yêu cầu HS làm việc nhóm. Mỗi nhóm nêu một đáp án, các nhóm khác so sánh với kết quả của nhóm mình. -Môi trường là gì? * Kết luận MT là tất cả những gì có xung quanh chúng ta: những gì có trên TĐ hoặc những gì tác động lên T. Đất này. Trong đó có những yếu tố cần thiết cho sự sống và những yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại, phát triển của sự sống. MT tự nhiên (Mặt trời, khí quyển, đồi, núi, cao nguyên, các sinh vật,.....) và MT nhân tạo (Làng mạc, th.phố, n.máy, c.trường,.. HĐ2: Thảo luận GV cho cả lớp thảo luận câu hỏi: +Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị? +Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn sống. -Tuỳ môi trường của HS, GV sẽ đưa ra kết luận cho hoạt động này. Trò chơi: Tiếp sức. Chia 2 nhóm, mỗi nhóm tìm các tài nguyên thiên nhiên vàomột nhóm tìm các tài nguyên nhân tạo. -- C. Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Bài sau: Tài nguyên thiên nhiên. -2HS trả lời. -HS mở sách. -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình để đọc các thông tin, quan sát hình và làm bài tập theo yêu cầu ở mục Thực hành trang 128 sgk. -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo hướng dẫn của GV. Đáp án: Hình 1/c- Hình 2/d – Hình 3 a – Hình 4 b. -Thảo luận N đôi. -Nghe. -HS tham gia. -HS lắng nghe. Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2010 TUẦN 32 KHOA HỌC TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN. I/Mục tiêu: - Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên. II/Đồ đùng dạy học: -Hình trang 130, 131 sgk. Phiếu học tập. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: - Môi trường là gì? - Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn sống. B. Bài mới : HĐ1: Quan sát và thảo luận : Nhóm trưởng điều khiển thảo luận để làm rõ: Tài nguyên thiên nhiên là gì? Câu 1: Tài nguyên thiên nhiên là gì? Câu 2: Hoàn thành bảng sau: Hình Tên tài nguyên thiên nhiên Công dụng Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 Hình 5 Hình 6 Hình 7 HĐ2: Trò chơi: Thi kể được tên một số tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng. B1: GV nói tên trò chơi và hướng dẫn HS cách chơi. +Chia HS thành 2 đội có số người bằng nhau. +Khi GV hô “Bắt đầu” các HS thực hiện như trò chơi tiếp sức. +Trong cùng một thời gian đội nào viết nhiều tên tài nguyên và công dụng của các tài nguyên thiên nhiên đó là thắng cuộc. +Số HS còn lại sẽ cổ động cho 2 đội. C. Củng cố, dặn dò : Bài sau: Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người. - 2H/S trả lời Cả nhóm cùng quan sát hình trang 130 và 131 sgk để phát hiện các tài nguyên thiên nhiên được thể hiện trong mỗi hình và xác định công dụng của mỗi tài nguyên đó. Thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. HS tham gia. Thứ năm ngày 28 tháng 4 năm 2010 TUẦN 32 KHOA HỌC VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI I/Mục tiêu: -Nêu được ví dụ : môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống con người . -Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường . II/Đồ đùng dạy học: Hình trang 132 sgk. Phiếu học tập. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: - Tài nguyên thiên nhiên là gì? - Kể được tên một số tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng B. Bài mới : HĐ1: Quan sát -Quan sát các hình trang 132 sgk để phát hiện: Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì? GV yêu cầu HS nêu thêm ví dụ về những gì môi trường cung cấp cho con người và những gì? Con người thải ra môi trường. Hình Môi trường tự nhiên Cung cấp cho c/ng Nhận từ h/đ của c/ng Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 Đáp án: sgv trang 202. GV kết luận: sgv. HĐ2: Trò chơi: Nhóm nào nhanh hơn GV yêu cầu HS các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những gì môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người. Môi trường cho Môi trường nhận Hết t/g chơi, GV sẽ tuyên dương nhóm nào viết được nhiều và cụ thể theo yêu cầu của bài. Đáp án: sgv. C. Củng cố, dặn dò : Bài sau:Tác động của con người đến môi trường rừng. HS kiểm tra. HS mở sách. HS thảo luận và trả lời câu hỏi. HS đại diện nhóm. - Cung cấp cho con người thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc vui chơi giải trí và các nguyên liệu và nhiên liệu - Nhận từ con người nhưũng chất thải trong sinh hạot, trong quá trình sản xuất và trong các hạot động khác của con người HS tham gia.
Source: https://vh2.com.vn
Category: Khoa Học