Mạng internet, mạng wifi nhà bạn chậm, xem youtbe cũng bị giật khiến bạn rất bực mình. Vậy nguyên do do đâu mà mạng chậm ? Có cách nào tăng...
Nhập môn Internet và E-learning
Xem bản đầy đủ TẠI ĐÂY hoặc LIÊN HỆ
Câu hỏi 1. Anh An muốn đồng gửi bức thư điện tử tới anh Hải và chị Huệ, tuy nhiên anh An không muốn chị Huệ biết mình đã gửi bức thư này cho anh Hải. Khi đó anh An phải nhập địa chỉ email của anh Hải vào ô nào?
a. Re
Bạn đang đọc: Nhập môn Internet và E-learning
b. To
c. Bcc
d. Cc
Đáp án đúng là: Bcc. Vì: Cc: viết tắt của cụm từ “carbon copy” (“bản sao”). Bất cứ người nào được nhập vào mục Cc: của email sẽ nhận một bản sao email đó khi bạn gửi đi. Mọi người nhận email khác có thể nhìn thấy người nhận mà bạn đã chọn làm người nhận “Cc: đã nhận một bản sao email đó. Bcc: viết tắt của cụm từ “blind carbon copy” (“bản sao ẩn”). Mục này tương tự như chức năng Cc:, ngoại trừ những người nhận Bcc: không được mọi người nhận email khác nhìn thấy (kể cả những người nhận Bcc: khác).
Câu hỏi 2. Anh Minh muốn gửi một bức thư điện tử tới chị Nga. Anh Minh sẽ điền địa chỉ email của chị Nga vào trong ô nào dưới đây?
a. Bcc
b. To
c. Cc
d. Subject
Đáp án đúng là : To
Câu hỏi 3. ARP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?
a. Address Resolution Protocol .
b. Access Replace Protocol .
c. Access Resolution Protocol .
d. Address Replace Protocol .
Đáp án đúng là: Address Resolution Protocol. Vì: ARP (Address Resolution Protocol) là giao thức chuyển địa chỉ IP thành địa chỉ vật lý (MAC) của các thiết bị mạng.
Câu hỏi 4. Các cụm số hexa trong địa chỉ Ipv6 được tách biệt với nhau bằng dấu nào?
a. Dấu hỏi “ ? ”
b. Dấu nhân “ * ”
c. Dấu hai chấm “ : ”
d. Dấu chấm “. ”
Đáp án đúng là: Dấu hai chấm “:” . Vì: Địa chỉ IPv6 có chiều dài 128 bit, biểu diễn dưới dạng các cụm số hexa phân cách bởi dấu: ham khảo: Bài 2, mục 2.2. Địa chỉ IP và tên miền (BG, tr.32).
Câu hỏi 5. Chiều dài tối đa của một tên miền đầy đủ là bao nhiêu ký tự?
a. 127
b. 256
c. 255
d. 128
Đáp án đúng là: 255. Vì: Tên miền được đặt bằng các chữ số, chữ cái (a-z, A-Z, 0-9) và ký tự “-”. Một tên miền đầy đủ có chiều dài không vượt quá 255 ký tự. Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. Địa chỉ IP và tên miền (BG, tr.32).
Câu hỏi 6. Cho 2 khẳng định sau:
KĐ1 : DSL bất đối xứng có vận tốc tải xuống ( tải về ) chậm .
KĐ2 : DSL bất đối xứng có vận tốc tải lên ( upload ) nhanh .
a. KĐ1 đúng, KĐ2 đúng .
b. KĐ1 đúng, KĐ2 sai .
c. KĐ1 sai, KĐ2 sai .
d. KĐ1 sai, KĐ2 đúng .
Đáp án đúng là: KĐ1 sai, KĐ2 sai. Vì: “DSL bất đối xứng” (ADSL, RADSL, VDSL) có tốc độ tải xuống (download) nhanh nhưng tốc độ tải lên (upload) chậm hơn (nhưng vẫn ở mức có thể chấp nhận được).
Câu hỏi 7. Chọn khẳng định đúng nhất?
a. Sau khi đăng nhập E-Mail của Google, sinh viên hoàn toàn có thể vấn đáp thư mà bạn cùng lớp gửi tới .
b. Sau khi đăng nhập E-Mail của Google, sinh viên hoàn toàn có thể gửi thư tới bạn cùng lớp .
c. Sau khi đăng nhập E-Mail của Google, sinh viên hoàn toàn có thể đọc thư, vấn đáp thư ; chuyển tiếp thư ; và xóa thư do người khác gửi tới .
d. Sau khi đăng nhập E-Mail của Google, sinh viên hoàn toàn có thể đọc thư mà bạn cùng lớp gửi tới. Gmail cung ứng dịch vụ cho mọi người dùng chứ ko chỉ số lượng giới hạn cho một nhóm đối tượng người tiêu dùng nào .
Đáp án đúng: Sau khi đăng nhập Email của Google, sinh viên có thể đọc thư, trả lời thư; chuyển tiếp thư; và xóa thư do người khác gửi tới.
Câu hỏi 8. Chọn khẳng định đúng?
a. Máy tìm kiếm không phân biệt chữ hoa và chữ thường trong câu điều kiện kèm theo .
b. Một từ là sự tích hợp những vần âm hoặc những số với nhau trong đó gồm có những khoảng trống .
c. Kết quả bạn tìm được khi sử dụng những website khác nhau là giống nhau .
d. Trong câu điều kiện kèm theo được nhập số kí tự trống giữa những từ làm biến hóa tác dụng tìm kiếm .
Phương án đúng là: Máy tìm kiếm không phân biệt chữ hoa và chữ thường trong câu điều kiện.Đây là quy định để tạo sự thuận tiện cho người dùng.
Câu hỏi 9. Chọn phát biểu SAI?
a. LMS là một mạng lưới hệ thống dịch vụ quản trị việc phân phối và tìm kiếm nội dung học tập cho người học .
b. LMS lấy thông tin về vị trí của khoá học từ LCMS và về những hoạt động giải trí của sinh viên từ LCMS .
c. LCMS không được cho phép người dùng tạo ra và sử dụng lại những đơn vị chức năng nội dung nhỏ trong kho tài liệu TT .
d. LCMS là một mạng lưới hệ thống quản trị nội dung học tập .
Đáp án đúng là: LCMS không cho phép người dùng tạo ra và sử dụng lại những đơn vị nội dung nhỏ trong kho dữ liệu trung tâm.
Câu hỏi 10. Chọn phát biểu SAI?
a. E-learning là viết tắt của từ Electronic Learning .
b. E-learning là một thuật ngữ dùng để miêu tả việc học tập không dựa trên công nghệ thông tin và tiếp thị quảng cáo .
c. E-learning là sử dụng những công nghệ Web và Internet trong học tập .
d. E-learning nghĩa là việc học tập hay đào tạo và giảng dạy được sẵn sàng chuẩn bị, truyền tải hoặc quản trị sử dụng nhiều công cụ của công nghệ thông tin, truyền thông online khác nhau và được triển khai ở mức cục bộ hay toàn cục .
Đáp án đúng là : E-learning là một thuật ngữ dùng để miêu tả việc học tập không dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông online .
Câu hỏi 11. Chữ E trong cụm từ E-learning là viết tắt của từ tiêng Anh nào dưới đây?
a. Electronic
b. External
c. Email
d. Extent
Đáp án đúng là: Electronic
Câu hỏi 12. Chương trình nào dưới đây cho phép bạn tải tệp tin từ Intenet xuống máy tính của bạn?
a. DMI
b. FOXIT READER
c. MDI
d. IDM
Đáp án đúng là: IDM
Câu hỏi 13. Chương trình nào dưới đây KHÔNG cho phép bạn gửi và nhận thư điện tử?
a. Gmail
b. Outlook Express
c. IDM
d. Yahoo Mail
Đáp án đúng là : IDM
Câu hỏi 14. Có 2 khẳng định sau:
KĐ1 : Có vận tốc kết nối cao hơn ADSL
KĐ2 : Cho phép san sẻ chung với đường điện thoại thông minh
Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về công nghệ tiên tiến HDSL ?
a. KĐ1 sai, KĐ2 sai .
b. KĐ1 đúng, KĐ2 sai .
c. KĐ1 đúng, KĐ2 đúng .
d. KĐ1 sai, KĐ2 đúng .
Đáp án đúng là: KĐ1 đúng, KĐ2 sai. Vì: HDSL (High Bit Rate DSL): Có tốc độ kết nối cao hơn ADSL nhưng không cho phép chia sẻ chung với đường điện thoại.
Câu hỏi 15. Có 2 khẳng định sau:
KĐ1 : Đây là công nghệ DSL đối xứng
KĐ2 : Để hoàn toàn có thể kết nối Internet, người dùng sẽ cần phải lắp ráp một modem ADSL chuyên được dùng .
Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về công nghệ tiên tiến ADSL ?
a. KĐ1 đúng, KĐ2 sai .
b. KĐ1 sai, KĐ2 sai .
c. KĐ1 sai, KĐ2 đúng .
d. KĐ1 đúng, KĐ2 đúng .
Đáp án đúng là: KĐ1 sai, KĐ2 đúng. Vì: ADSL (Asymmetrical DSL – Đường thuê bao số bất đối xứng). Để có thể kết nối Internet bằng công nghệ ADSL, người dùng sẽ cần phải lắp đặt một modem ADSL chuyên dụng.
Câu hỏi 16. Có 2 khẳng định sau:
KĐ1 : là mô hình kết nối Internet vận tốc cao
KĐ2 : luôn trong trạng thái kết nối 24/24 .
Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về phương thức kết nối Internet băng rộng ?
a. KĐ1 đúng, KĐ2 sai .
b. KĐ1 đúng, KĐ2 đúng .
c. KĐ1 sai, KĐ2 đúng .
d. KĐ1 sai, KĐ2 sai .
Đáp án đúng là: KĐ1 đúng, KĐ2 đúng. Vì: Truy cập Internet băng rộng, thường được gọi tắt là “Internet băng rộng” hoặc “băng rộng” – là loại hình kết nối Internet tốc độ cao và luôn trong trạng thái kết nối 24/24.
Câu hỏi 17. Có mấy phiên bản địa chỉ IP?
a. 4
b. 1
c. 3
d. 2
Đáp án đúng là : 2. Vì : Có 2 phiên bản địa chỉ IP là IPv6 và IPv4 .
Câu hỏi 18. Có một tên miền như sau: neu.edu.vn thì thành phần “edu” thường được gọi là tên miền cấp mấy?
a. 2
b. 3
c. 0
d. 1
Đáp án đúng là: 2. Vì: Với tên miền là: neu.edu.vn thì thành phần “neu” thường được gọi là tên miền cấp 3 (Third Level Domain Name), thành phần “edu” gọi là tên miền mức 2 (Second Level Domain Name) thành phần cuối cùng ‘vn‘ là tên miền mức cao nhất (ccTLD – Country Code Top Level Domain Name).
Câu hỏi 19. Đâu không là mục đích khi phổ biến mục tiêu học tập trong e-learning?
a. Mô tả chi tiết cụ thể tác dụng mà người dạy muốn bạn phải hướng tới sau từng bài học kinh nghiệm .
b. Để bạn biết được giảng viên nào sẽ giảng dạy .
c. Mô tả đúng chuẩn những gì bạn phải đạt được sau khi hoàn thành xong lớp học .
d. Tập trung vào những phần của nội dung bài học kinh nghiệm .
Đáp án đúng là: Để bạn biết được giảng viên nào sẽ giảng dạy.
Câu hỏi 20. Đâu không phải là 1 bộ giao thức kết nối mạng ?
a. IPX / SPX
b. NetBEUI
c. HTML
d. TCP / IP
Đáp án đúng là: HTML. Vì: IPX/SPX, TCP/IP, NetBEUI là các giao thức kết nối mạng. Còn HTML (HyperText Markup Languages) là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản. Ngôn ngữ HTML cho phép nhúng các liên kết siêu văn bản (còn được gọi là các siêu liên kết – hyperlink) vào trong tài liệu, các liên kết siêu văn bản là nền móng của World Wide Web.Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. Địa chỉ IP và tên miền (BG, tr.32) và mục 2.3. Một số dịch vụ Internet thông dụng (BG, tr.39).
Câu hỏi 21. Đâu không phải là các chuẩn và đặc tả cho hệ thống e-learning?
a. Các chuẩn trao đổi thông tin .
b. Các chuẩn đóng gói .
c. Các chuẩn metadata .
d. Các chuẩn nghiên cứu và phân tích mạng lưới hệ thống .
Đáp án đúng là: Các chuẩn phân tích hệ thống.
Câu hỏi 22. Đâu KHÔNG phải là hệ thống hỗ trợ học tập trong môi trường elearning?
a. Hệ thống thư điện tử của NEU-ELEARNING .
b. Hệ thống ứng dụng quản trị truy vấn mạng Internet .
c. Hệ thống forum .
d. Hệ thống gửi tin nhắn đến giảng viên .
Phương án đúng là Hệ thống phần mềm quản lý truy cập mạng Internet. Vì đây không phải là chức năng mang tính đặc thù, nó có ở nhiều hề thống khác.
Câu hỏi 23. Đâu không phải là một phương thức kết nối Internet?
a. Leased-Line
b. Dial-up
c. Wi-Fi
d. TCP / IP
Đáp án đúng là: TCP/IP. Vì: Dial-up, Leased-Line, Wi-Fi là các phương thức truy cập (kết nối) Internet còn TCP/IP là bộ giao thức được dùng trong mạng Internet.
Câu hỏi 24. Đâu không phải là một trong các yêu cầu điều khiển truy nhập và bảo mật của một hệ thống LMS điển hình?
a. Hỗ trợ kiến trúc bảo mật thông tin đa lớp cho ứng dụng Web .
b. Không có năng lực hạn chế truy nhập tới tài liệu / nội dung theo người dùng .
c. Hỗ trợ những giao thức truy nhập và xác nhận, hạn chế truy nhập bằng ID người dùng và mật khẩu truy nhập .
d. Ngăn chặn những ĐK trái phép .
Đáp án đúng là: Không có khả năng hạn chế truy nhập tới dữ liệu, nội dung theo người dùng.
Câu hỏi 25. Đâu không phải là một trong các yêu cầu giao diện người dùng của một hệ thống LMS điển hình?
a. Hỗ trợ giao diện người dùng trên cơ sở trình duyệt Web .
b. Có năng lực tùy chỉnh và thân thiện người dùng .
c. Không được cho phép thiết lập nhiều giao diện riêng không liên quan gì đến nhau cho những nhóm người dùng khác nhau .
d. Hỗ trợ tính năng trợ giúp và hướng dẫn trực tuyến .
Đáp án đúng là: Không cho phép thiết lập nhiều giao diện riêng biệt cho các nhóm người dùng khác nhau.
Câu hỏi 26. Đâu không phải là một trong các yêu cầu kỹ thuật của một hệ thống LMS điển hình?
a. Tương thích với những trình duyệt chuẩn .
b. Có năng lực tích hợp ứng dụng thư điện tử .
c. Sử dụng lại, quản trị và phân phối nội dung học tập trong môi trường tự nhiên số từ một kho tài liệu TT .
d. Được phong cách thiết kế theo module để hoàn toàn có thể thuận tiện tăng cấp trong tương lai .
Đáp án đúng là: Sử dụng lại, quản lý và phân phối nội dung học tập trong môi trường số từ một kho dữ liệu trung tâm.
Câu hỏi 27. Đâu là 1 bộ giao thức hệ thống file phân tán (được phát triển bởi Sun Microsystems) cho phép truy xuất file đến các thiết bị ở xa như 1 đĩa cứng trên mạng?
a. SMTP
b. FTP
c. Telnet
d. NFS
Đáp án đúng là: NFS. Vì: NFS (Network File System): Là 1 bộ giao thức hệ thống file phân tán (được phát triển bởi Sun Microsystems) cho phép truy xuất file đến các thiết bị ở xa như 1 đĩa cứng trên mạng
Câu hỏi 28. Đâu là 1 bộ giao thức kết nối mạng?
a. HTML
b. TCP / IP
c. HTTPS
d. HTTP
Đáp án đúng là: TCP/IP . Vì: IPX/SPX, TCP/IP, NetBEUI là các giao thức kết nối mạng. Còn HTML (HyperText Markup Languages) là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản. Ngôn ngữ HTML cho phép nhúng các liên kết siêu văn bản (còn được gọi là các siêu liên kết – hyperlink) vào trong tài liệu, các liên kết siêu văn bản là nền móng của World Wide Web.
Câu hỏi 29. Đâu là 1 địa chỉ IPv6 không hợp lệ?
a. 2001 : 0DC8 :: 1005 : 2F43 :: ABC6
b. 2001 : 0DC8 :: 1005 : 2F43 : 0BCD : ABC6
c. 2001 : DC8 :: 2F43 : BCD : ABC6
d. 2001 : 0DC8 : 1005 : 2F43 :: ABC6
Đáp án đúng là: 2001:0DC8::1005:2F43::ABC6 . Vì: Dấu:: chỉ xuất hiện duy nhất một lần trong địa chỉ.
Câu hỏi 30. Đâu là đặc điểm của E-Learning?
a. Sinh viên và giảng viên tiếp tục gặp mặt trực tiếp ở lớp học .
b. Học không có sự hợp tác, phối hợp .
c. Nội dung khóa học không được update .
d. Tiến trình học được theo dõi ngặt nghèo và phân phối công cụ tự nhìn nhận .
Đáp án đúng là: Tiến trình học được theo dõi chặt chẽ và cung cấp công cụ tự đánh giá.
Câu hỏi 31. Đâu là định nghĩa của Lance Dublin, hướng tới e-learning trong doanh nghiệp?
a. “ Việc học tập được truyền tải hoặc tương hỗ qua công nghệ tiên tiến điện tử. Việc truyền tải qua nhiều kĩ thuật khác nhau như Internet, TV, video tape, những mạng lưới hệ thống giảng dạy mưu trí, và việc huấn luyện và đào tạo dựa trên máy tính ” .
b. “ Việc sử dụng công nghệ tiên tiến để tạo ra, đưa những tài liệu có giá trị, thông tin, học tập và kiến thức và kỹ năng với mục tiêu nâng cao hoạt động giải trí của tổ chức triển khai và tăng trưởng năng lực cá thể ” .
c. “ E-learning là một thuật ngữ dùng để diễn đạt việc học tập, đào tạo và giảng dạy dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông online ” .
d. “ E-learning nghĩa là việc học tập hay đào tạo và giảng dạy được sẵn sàng chuẩn bị, truyền tải hoặc quản trị sử dụng nhiều công cụ của công nghệ thông tin, tiếp thị quảng cáo khác nhau và được thực thi ở mức cục bộ hay toàn cục ” .
Đáp án đúng là: “Việc sử dụng công nghệ để tạo ra, đưa các dữ liệu có giá trị, thông tin, học tập và kiến thức với mục đích nâng cao hoạt động của tổ chức và phát triển khả năng cá nhân”.
Câu hỏi 32. Đâu là giao thức chuyển địa chỉ IP thành địa chỉ vật lý của các thiết bị mạng?
a. TARP .
b. ARP .
c. CARP .
d. RARP .
Đáp án đúng là: ARP. Vì: ARP là giao thức chuyển địa chỉ IP thành địa chỉ vật lý (MAC) của các thiết bị mạng.
Câu hỏi 33. Đâu là giao thức chuyển địa chỉ vật lý thành địa chỉ IP?
a. TARP .
b. CARP .
c. ARP .
d. RARP .
Đáp án đúng là: RARP. Vì: RARP là giao thức chuyển địa chỉ vật lý MAC thành địa chỉ mạng IP.
Câu hỏi 34. Đâu là một địa chỉ IPv4 hợp lệ?
a. 192.168.10.256
b. 192.168.10.6
c. 192 : 168 : 10 : 6
d. 192 : 168 : 10 : 256
Đáp án đúng là: 192.168.10.6 . Vì: Địa chỉ IPv4 có chiều dài 32 bit, gồm 4 octet, mỗi octet là 8 bit, có giá trị nằm trong khoảng [0..255]). Địa chỉ IPv4 được biểu diễn dưới dạng 4 cụm số thập phân phân cách bởi dấu chấm, ví dụ 203.119.9.0.
Câu hỏi 35. Đâu là một địa chỉ IPv4 không hợp lệ?
a. 102.254.200.25
b. 192.182.10.254
c. 256.168.254.50
d. 162.198.101.69
Đáp án đúng là: 256.168.254.50 .Vì: Địa chỉ IPv4 có chiều dài 32 bit, gồm 4 octet, mỗi octet là 8 bit, có giá trị nằm trong khoảng [0..255]). Địa chỉ IPv4 được biểu diễn dưới dạng 4 cụm số thập phân phân cách bởi dấu chấm, ví dụ 203.119.9.0.
Câu hỏi 36. Đâu là một phương thức kết nối Internet?
a. Leased-Line
b. TCP / IP
c. NetBEUI
d. IPX / SPX
Đáp án đúng là: Leased-Line. Vì: Dial-up, Leased-Line, Wi-Fi là các phương thức truy cập Internet. Còn TCP/IP, NetBEUI, IPX/SPX là bộ giao thức kết nối mạng.
Câu hỏi 37. Đâu là nhược điểm của các dịch vụ thư điện tử trên web (webmail)?
a. Khi người sử dụng hoàn toàn có thể truy nhập Internet và có trình duyệt Web là có năng lực sử dụng hộp thư điện tử .
b. Sử dụng đơn giản.
c. Gần như toàn bộ những dịch vụ thư điện tử đều không tính tiền .
d. Tổng dung tích tệp tin đính kèm theo thư mỗi lần gửi bị số lượng giới hạn .
Đáp án đúng là: Tổng dung lượng tệp tin đính kèm theo thư mỗi lần gửi bị giới hạn.
Câu hỏi 38. Đâu là tên của trình duyệt Web?
a. Web Explorer .
b. Internet Explorer .
c. Web Browser .
d. Internet Browser .
Đáp án đúng là: Internet Explorer. Vì: Trình duyệt Internet Explorer là một phần mềm được cài đặt sẵn trên hệ điều hành Windows. Mục đích của phần mềm này giúp bạn duyệt web dễ dàng và hiệu quả.
Câu hỏi 39. Dấu:: xuất hiện tối đa là bao nhiêu lần trong địa chỉ IPv6?
a. 4
b. 2
c. 1
d. 3
Đáp án đúng là: 1 . Vì: Dấu::chỉ xuất hiện duy nhất 1 lần trong địa chỉ IPv6.
Câu hỏi 40. Để các máy tính trên Internet có thể liên lạc với nhau, mỗi máy tính cần có một địa chỉ liên lạc và địa chỉ này được gọi là gì?
a. Địa chỉ IP .
b. Địa chỉ Web .
c. Địa chỉ TCP .
d. Địa chỉ URL
Đáp án đúng là: Địa chỉ IP. Vì:Các máy tính trên Internet giao tiếp với nhau sử dụng bộ giao thức TCP/IP. Để các máy tính có thể liên lạc với nhau, mỗi máy tính cần có một địa chỉ liên lạc và địa chỉ này phải là duy nhất. Bộ giao thức TCP/IP sử dụng địa chỉ IP để đánh địa chỉ cho các máy tính trong mạng.
Câu hỏi 41. Để chia sẻ thông tin về những vấn đề cùng quan tâm thông qua việc tạo chủ đề, đăng bài, phản hồi… bạn sử dụng dịch vụ nào sau đây?
a. Dịch Vụ Thương Mại Web .
b. Thương Mại Dịch Vụ thư điện tử .
c. Thương Mại Dịch Vụ forum .
d. Dịch Vụ Thương Mại Chat .
Đáp án đúng là: Dịch vụ diễn đàn.
Câu hỏi 42. Để có thể trò chuyện trực tuyến với bạn bè trên Internet bạn sử dụng dịch vụ nào sau đây?
a. Thương Mại Dịch Vụ forum .
b. Dịch Vụ Thương Mại Chat .
c. Dịch Vụ Thương Mại web .
d. Dịch Vụ Thương Mại thư điện tử .
Đáp án đúng là: Dịch vụ Chat.
Câu hỏi 43. Để đánh giá kiến thức của sinh viên, các lớp học E-Learning chủ yếu dựa vào loại bài tập nào dưới đây?
a. Bài tập thực hành thực tế kỹ năng và kiến thức làm tại nhà .
b. Bài tập nhóm .
c. Bài tập tự luận làm tại nhà .
d. Bài tập trắc nghiệm trực tuyến .
Phương án đúng là Bài tập trắc nghiệm trực tuyến. Vì đây là phương án cho phép chấm điểm tự động và được phép làm lại nhiều lần
Câu hỏi 44. Để đọc các trang siêu văn bản người ta thường sử dụng ?
a. Chương trình soạn thảo văn bản
b. Chương trình gửi nhận E-Mail
c. Chương trình duyệt Web ( Web Browser )
d. Tất cả những giải pháp trên
Phương án đúng là Chương trình duyệt Web (Web Browser). Vì đấy là chức năng chỉnh của trình duyệt web.
Câu hỏi 45. Để khởi động trình duyệt web, bạn nhắp (click) chuột vào biểu tượng nào sau đây?
a. Biểu tượng My Computer .
b. Biểu tượng Yahoo ! Messenger .
c. Biểu tượng Recycle Bin .
d. Biểu tượng Internet Explorer .
Đáp án đúng là: Biểu tượng Internet Explorer.
Câu hỏi 46. Để một máy tính nối mạng truy cập được đến một WebSite cụ thể cần biết thông tin gì?
a. Nội dung của WebSite
b. Địa chỉ đơn vị chức năng thiết lập trang Web
c. Nơi tàng trữ WebSite
d. Địa chỉ WebSite dưới dạng URL ( địa chỉ nguồn thống nhất )
Phương án đúng là: Địa chỉ WebSite dưới dạng URL (địa chỉ nguồn thống nhất). Tương tự như địa chỉ thư điện tử hay địa chỉ nhà nếu bạn muốn gửi thư.
Câu hỏi 47. Để truy nhập đến một máy chủ, người dùng có thể dùng?
a. Địa chỉ IP hoặc tên miền .
b. Bắt buộc phải dùng tên miền .
c. Địa chỉ IP hoặc tên miền hoặc địa chỉ vật lý .
d. Bắt buộc phải dùng địa chỉ IP .
Đáp án đúng là: Địa chỉ IP hoặc tên miền. Vì: Để truy nhập đến một máy chủ, người dùng có thể dùng địa chỉ IP hoặc tên miền. Tuy nhiên trên thực tế, người dùng không cần biết đến địa chỉ IP mà chỉ cần nhớ tên miền này là truy cập được.
Câu hỏi 48. Để xem các trang tài liệu siêu văn bản (trang web) trên Internet, bạn sử dụng dịch vụ nào sau đây?
a. Dịch Vụ Thương Mại tải tệp tin .
b. Thương Mại Dịch Vụ thư điện tử .
c. Dịch Vụ Thương Mại Chat .
d. Thương Mại Dịch Vụ World Wide Web .
Đáp án đúng là: Dịch vụ World Wide Web.
Câu hỏi 49. Địa chỉ IP nào không thể gán cho các thiết bị trên mạng?
a. Địa chỉ IP riêng .
b. Địa chỉ IP công cộng .
c. Địa chỉ 10.10.10. 10 .
d. Địa chỉ tiếp thị .
Đáp án đúng là: Địa chỉ quảng bá. Vì: Địachỉ dành riêng là các địa chỉ host nào đó được dành riêng và không thể gán cho các thiết bị trên mạng. Địa chỉ quảng bá là một loại địachỉ dành riêng.
Câu hỏi 50. Địa chỉ IP v4 sử dụng bao nhiêu bit để đánh địa chỉ?
a. 32
b. 128
c. 256
d. 64
Đáp án đúng là: 32. Vì: Địa chỉ IPv4 có chiều dài 32 bit, gồm 4 octet, mỗi octet là 8 bit, có giá trị nằm trong khoảng [0..255]). Địa chỉ IPv4 được biểu diễn dưới dạng 4 cụm số thập phân phân cách bởi dấu chấm, ví dụ 203.119.9.0.
Câu hỏi 51. Địa chỉ IP v6 sử dụng bao nhiêu bit để đánh địa chỉ?
a. 32
b. 64
c. 128
d. 256
Đáp án đúng là: 128. Vì: Địa chỉ IPv6 có chiều dài 128 bit, biểu diễn dưới dạng các cụm số hexa phân cách bởi dấu::, ví dụ 2001:0DC8::1005:2F43:0BCD:FFFF.
Câu hỏi 52. Địa chỉ IPv4 có cấu trúc như thế nào?
a. A, B, C, D
b. A : B : C 😀
c. A ? B ? C ? D
d. A.B.C.D
Đáp án đúng là: A.B.C.D . Vì: Cấu trúc địa chỉ IPv4 là: A.B.C.D. Địa chỉ IPv4 có chiều dài 32 bit, gồm 4 octet, mỗi octet là 8 bit, có giá trị nằm trong khoảng [0..255]). Địa chỉ IPv4 được biểu diễn dưới dạng 4 cụm số thập phân phân cách bởi dấu chấm, ví dụ 203.119.9.0.
Câu hỏi 53. Địa chỉ IPv6 biểu diễn dưới dạng bao nhiêu cụm số hệ mười sáu phân cách bởi dấu hai chấm (:)?
a. 8
b. 16
c. 32
d. 4
Đáp án đúng là: 8 . Vì: Địa chỉ IPv6 có chiều dài 128 bit, biểu diễn dưới dạng các cụm số hệ mười sáu phâncách bởi dấu hai chấm (:). Mỗi phần dài 16 bit → Có 128/16 bằng 8 cụm số hệ 16.
Câu hỏi 54. Dịch vụ tải tệp tin được dùng để làm gì?
a. Để xem những trang tài liệu siêu văn bản ( website ) trên Internet .
b. Để tham gia tranh luận về những nội dung mình chăm sóc .
c. Để bàn luận trực tuyến với bạn học trải qua Internet .
d. Để lấy tài liệu từ trên mạng Internet xuống máy tính của bạn .
Đáp án đúng là: Để lấy dữ liệu từ trên mạng Internet xuống máy tính của bạn.
Câu hỏi 55. Dịch vụ Telnet là gì?
a. Là dịch vụ gửi tin nhắn trên mạng Internet
b. Là dịch vụ phân phối thông tin qua mạng
c. Là dịch vụ được cho phép người sử dụng kết nối đến một sever ở xa để sử dụng máy tính đó như máy của mình .
d. Là dịch vụ tìm kiếm trên mạng Internet
Phương án đúng là Là dịch vụ cho phép người sử dụng kết nối đến một máy chủ ở xa để sử dụng máy tính đó như máy của mình.
Câu hỏi 56. Dịch vụ Telnet trên mạng Internet là gì?
a. Là dịch vụ giúp người dùng tìm kiếm thông tin trên Internet bằng bảng chọn .
b. Là dịch vụ Internet có năng lực duy trì hàng ngàn nhóm tin với sự tham gia của hàng triệu người .
c. Là dịch vụ truyền những tệp từ máy tính này đến máy tính khác trên mạng Internet .
d. Là dịch vụ thiết lập sự liên hệ giữa MTĐT của ta với một sever ở xa để người dùng hoàn toàn có thể sử dụng năng lực giải quyết và xử lý của sever đó .
Phương án đúng là: Là dịch vụ thiết lập sự liên hệ giữa MTĐT của ta với một máy chủ ở xa để người dùng có thể sử dụng khả năng xử lý của máy chủ đó.
Câu hỏi 57. Dịch vụ web sử dụng giao thức nào?
a. TCP / IP
b. NetBEUI
c. IPX / SPX
d. HTTP
Đáp án đúng là: HTTP
Câu hỏi 58. Đối với các lớp học E-Learning, khẳng định nào dưới đây là đúng?
a. Sinh viên hoàn toàn có thể làm những bài rèn luyện trắc nghiệm không tính điểm bất kỳ khi nào .
b. Sinh viên hoàn toàn có thể làm những bài tập về nhà tính điểm mà không bị số lượng giới hạn thời hạn làm bài .
c. Sinh viên hoàn toàn có thể làm những bài tập về nhà tính điểm bất kể khi nào .
d. Sinh viên chỉ hoàn toàn có thể làm những bài rèn luyện trắc nghiệm không tính điểm tối đa là 10 lần .
Đáp án đúng là: Sinh viên có thể làm các bài luyện tập trắc nghiệm không tính điểm bất cứ lúc nào.
Câu hỏi 59. Domain Name là gì?
a. Địa chỉ IPv4 .
b. Địa chỉ IPv6 .
c. Tên website .
d. Tên miền .
Đáp án đúng là: Tên miền.
Câu hỏi 60. FTP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?
a. File Transfer Program .
b. File Transmission Protocol .
c. File Transfer Protocol .
d. File Transmission Program .
Đáp án đúng là: File Transfer Protocol.Vì: FTP (File Transfer Protocol): Giao thức truyền tệp.
Câu hỏi 61. Giao thức nào dưới đây được sử dụng để truyền tải thư điện tử của MicroSoft Outlook?
a. HTTP
b. FTP
c. TELNET
d. POP / IMAP
Đáp án đúng là: POP/IMAP
Câu hỏi 62. Google KHÔNG hỗ trợ cách tìm kiếm nào dưới đây?
a. Tìm kiếm phối hợp .
b. Tìm kiếm loại trừ .
c. Tìm kiếm từ trái nghĩa .
d. Tìm kiếm đúng chuẩn cụm từ .
Đáp án đúng là: Tìm kiếm từ trái nghĩa.
Câu hỏi 63. Hệ thống quản lý tên miền DNS là viết tắt của cụm từ tiêng Anh nào?
a. Domain Name System .
b. Dot Name Science .
c. Dot Name System .
d. Domain Name Science .
Đáp án đúng là: Domain Name System. Vì: Hệ thống DNS (Domain Name System) ra đời nhằm giúp chuyển đổi từ địa chỉ IP khó nhớ mà máy sử dụng sang một tên dễ nhớ cho người sử dụng, đồng thời giúp hệ thống Internet ngày càng phát triển.
Câu hỏi 64. Hệ thống thư điện tử được chia làm hai phần: MUA và MTA. Chức năng của MTA là gì?
a. Tương tác trực tiếp với người dùng cuối, giúp họ nhận bản tin, soạn thảo bản tin, lưu những bản tin và gửi bản tin .
b. Định tuyến bản tin và Tương tác trực tiếp với người dùng cuối, giúp họ nhận bản tin, soạn thảo bản tin, lưu những bản tin và gửi bản tin .
c. Định tuyến bản tin và giải quyết và xử lý những bản tin đến từ mạng lưới hệ thống của người dùng sao cho những bản tin đó đến được đúng mạng lưới hệ thống đích .
d. Nhận bản tin, định tuyến bản tin và giải quyết và xử lý những bản tin đến từ mạng lưới hệ thống của người dùng sao cho những bản tin đó đến được đúng mạng lưới hệ thống đích .
Đáp án đúng là: Định tuyến bản tin và xử lý các bản tin đến từ hệ thống của người dùng sao cho các bản tin đó đến được đúng hệ thống đích.
Câu hỏi 65. Hệ thống thư điện tử được chia làm hai phần: MUA và MTA. MTA là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?
a. Mail Transfer Application .
b. Message Transfer Application .
c. Message Transfer Agent .
d. Mail Transfer Agent .
Đáp án đúng là: Message Transfer Agent.
Câu hỏi 66. Hệ thống thư điện tử được chia làm hai phần: MUA và MTA. MUA là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?
a. Mail Use Agent .
b. Mail User Application .
c. Message Use Application .
d. Mail User Agent .
Đáp án đúng là: Mail User Agent.
Câu hỏi 67. Hộp thư điện tử của chương trình NEU-ELEARNING được xây dựng dựa trên hộp thư điện tử nào dưới đây?
a. Zing Mail
b. Yahoo Mail
c. Google Mail
d. Email Marketing
Đáp án đúng là: Google Mail
Câu hỏi 68. Hotspot là một địa điểm mà tại đó có cung cấp các dịch vụ:
a. kết nối không dây và dịch vụ truy vấn Internet vận tốc cao trải qua hoạt động giải trí của những thiết bị thu phát không dây
b. kết nối có dây và dịch vụ truy vấn Internet vận tốc cao trải qua hoạt động giải trí của những thiết bị thu phát không dây
c. kết nối có dây và dịch vụ truy vấn Internet vận tốc cao trải qua hoạt động giải trí của những thiết bị thu phát có dây .
d. kết nối không dây và dịch vụ truy vấn Internet vận tốc cao trải qua hoạt động giải trí của những thiết bị thu phát có dây
Đáp án đúng là: kết nối không dây và dịch vụ truy cập Internet tốc độ cao thông qua hoạt động của các thiết bị thu phát không dây. Vì: Khái niệm về Hotspot: Hotspot là một địa điểm mà tại đó có cung cấp các dịch vụ kết nối không dây và dịch vụ truy cập Internet tốc độ cao, thông qua hoạt động của các thiết bị thu phát không dây (Wireless Access Point).
Câu hỏi 69. HTML là tên viết tắt của cụm từ nào?
a. HyperText Markup Learn .
b. HyperText Media Languages .
c. HyperText Markup Languages .
d. HyperText Media Languages .
Đáp án đúng là: HyperText Markup Languages. Vì: Các trang web được mã hoá bằng ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản –HTML (HyperText Markup Languages). Ngôn ngữ HTML cho phép nhúng các liên kết siêu văn bản (còn được gọi là các siêu liên kết – hyperlink) vào trong tài liệu, các liên kết siêu văn bản là nền móng của World Wide Web.
Câu hỏi 70. ICP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?
a. Internet Cab Provider .
b. Internet Content Provider .
c. International Communication Protocol .
d. International Communication Processing .
Đáp án đúng là: Internet Content Provider. Vì: ICP (Internet Content Provider) – Nhà cung cấp dịch vụ nội dung thông tin Internet. ICP cung cấp các thông tin về: kinh tế, giáo dục, thể thao, chính trị, quân sự (thường xuyên cập nhật thông tin mới theo định kỳ) đưa lên mạng.
Câu hỏi 71. IM là viết tắt của từ tiếng Anh nào dưới đây?
a. Internet Message .
b. Invite Message .
c. Important Message .
d. Instant Message .
Đáp án đúng là: Instant Message. Vì: Hiện nay trên Internet có rất hai hình thức Chat phổ biến là: Web Chat và Instant Message (IM). IM sử dụng khá phổ biến, được các nhà cung cấp lớn như Yahoo, Skype… cung cấp.
Câu hỏi 72. Internet được hình thành từ dự án nào sau đây?
a. Từ một dự án Bất Động Sản nghiên cứu và điều tra của Bộ quốc phòng Mỹ .
b. Từ một dự án Bất Động Sản nghiên cứu và điều tra của Bộ quốc phòng Anh .
c. Từ một dự án Bất Động Sản nghiên cứu và điều tra của Bộ giáo dục Anh .
d. Từ một dự án Bất Động Sản điều tra và nghiên cứu của Bộ giáo dục Mỹ .
Đáp án đúng là: Từ một dự án nghiên cứu của Bộ quốc phòng Mỹ.
Chọn phát biểu SAI? |
Select one: |
a. E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập không dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông. |
b. E-learning là viết tắt của từ Electronic Learning. |
c. E-learning nghĩa là việc học tập hay đào tạo được chuẩn bị, truyền tải hoặc quản lý sử dụng nhiều công cụ của công nghệ thông tin, truyền thông khác nhau và được thực hiện ở mức cục bộ hay toàn cục. |
d. E-learning là sử dụng các công nghệ Web và Internet trong học tập. |
Phản hồi |
Đáp án đúng là: E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập không dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông. |
Vì: |
Có nhiều quan điểm, định nghĩa khác nhau về e-learning, dưới đây sẽ trích ra một số định nghĩa e-learning đặc trưng nhất: |
E-learning là sử dụng các công nghệ Web và Internet trong học tập (William Horton). |
E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập, đào tạo dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông (Compare Infobase Inc). |
E-learning nghĩa là việc học tập hay đào tạo được chuẩn bị, truyền tải hoặc quản lý sử dụng nhiều công cụ của công nghệ thông tin, truyền thông khác nhau và được thực hiện ở mức cục bộ hay toàn cục (MASIE Center). |
The correct answer is: E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập không dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông. |
Chữ E trong cụm từ E-learning là viết tắt của từ tiêng Anh nào dưới đây? |
Select one: |
a. Electronic |
b. Email |
c. External |
d. Extent |
Phản hồi |
Đáp án đúng là: Electronic |
Vì: E-learning là viết tắt của từ Electronic Learning. |
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.1. Khái niệm về e-learning (BG, tr.8). |
The correct answer is: Electronic |
Đâu là định nghĩa của Lance Dublin, hướng tới e-learning trong doanh nghiệp? |
Select one: |
a. “E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập, đào tạo dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông”. |
b. “Việc sử dụng công nghệ để tạo ra, đưa các dữ liệu có giá trị, thông tin, học tập và kiến thức với mục đích nâng cao hoạt động của tổ chức và phát triển khả năng cá nhân”. |
c. “Việc học tập được truyền tải hoặc hỗ trợ qua công nghệ điện tử. Việc truyền tải qua nhiều kĩ thuật khác nhau như Internet, TV, video tape, các hệ thống giảng dạy thông minh, và việc đào tạo dựa trên máy tính”. |
d. “E-learning nghĩa là việc học tập hay đào tạo được chuẩn bị, truyền tải hoặc quản lý sử dụng nhiều công cụ của công nghệ thông tin, truyền thông khác nhau và được thực hiện ở mức cục bộ hay toàn cục”. |
Phản hồi |
Đáp án đúng là: “Việc sử dụng công nghệ để tạo ra, đưa các dữ liệu có giá trị, thông tin, học tập và kiến thức với mục đích nâng cao hoạt động của tổ chức và phát triển khả năng cá nhân”. |
Vì: |
Có nhiều quan điểm, định nghĩa khác nhau về e-learning, dưới đây sẽ trích ra một số định nghĩa e-learning đặc trưng nhất: |
E-learning là sử dụng các công nghệ Web và Internet trong học tập (William Horton). |
Việc học tập được truyền tải hoặc hỗ trợ qua công nghệ điện tử. Việc truyền tải qua nhiều kĩ thuật khác nhau như Internet, TV, video tape, các hệ thống giảng dạy thông minh, và việc đào tạo dựa trên máy tính (CBT) (Sun Microsystems, Inc). |
“Việc sử dụng công nghệ để tạo ra, đưa các dữ liệu có giá trị, thông tin, học tập và kiến thức với mục đích nâng cao hoạt động của tổ chức và phát triển khả năng cá nhân”. (Định nghĩa của Lance Dublin, hướng tới e-learning trong doanh nghiệp). |
The correct answer is: “Việc sử dụng công nghệ để tạo ra, đưa các dữ liệu có giá trị, thông tin, học tập và kiến thức với mục đích nâng cao hoạt động của tổ chức và phát triển khả năng cá nhân”. |
ICP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào? |
Select one: |
a. International Communication Processing. |
b. Internet Cab Provider. |
c. International Communication Protocol. |
d. Internet Content Provider. |
Phản hồi |
Đáp án đúng là: Internet Content Provider. |
Vì: ICP (Internet Content Provider) – Nhà cung cấp dịch vụ nội dung thông tin Internet. ICP cung cấp các thông tin về: kinh tế, giáo dục, thể thao, chính trị, quân sự (thường xuyên cập nhật thông tin mới theo định kỳ) đưa lên mạng. |
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.3. Phát triển Internet tại Việt Nam (BG, tr.4). |
The correct answer is: Internet Content Provider. |
Internet được hình thành từ dự án nào sau đây? |
Select one: |
a. Từ một dự án nghiên cứu của Bộ giáo dục Anh. |
b. Từ một dự án nghiên cứu của Bộ giáo dục Mỹ. |
c. Từ một dự án nghiên cứu của Bộ quốc phòng Anh. |
d. Từ một dự án nghiên cứu của Bộ quốc phòng Mỹ. |
Phản hồi |
Đáp án đúng là: Từ một dự án nghiên cứu của Bộ quốc phòng Mỹ. |
Vì: Năm 1969, hình thành mạng ARPANET. Đây là mạng máy tính do Bộ Quốc phòng Mỹ thiết lập, khi đó, cơ quan quản lý dự án nghiên cứu cấp cao của Bộ Quốc phòng Mỹ (ARPA – Advanced Research Project Agency) đã đề nghị liên kết 4 điểm bao gồm: Viện Nghiên cứu Standford, Trường Đại học tổng hợp California tại LosAngeles, UC – Santa Barbara và Trường Đại học tổng hợp Utah. Bốn điểm trên được nối thành mạng vào năm 1969 đã đánh dấu sự ra đời của Internet ngày nay. Mạng này được biết đến dưới cái tên ARPANET là một mạng thử nghiệm phục vụ các nghiên cứu quốc phòng. |
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.2. Lịch sử phát triển Internet (BG, tr.3). |
The correct answer is: Từ một dự án nghiên cứu của Bộ quốc phòng Mỹ. |
IXP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào? |
Select one: |
a. International Exchange Protocol. |
b. Internet Extent Protocol. |
c. Internet Exchange Provider. |
d. Improve External Protocol. |
Phản hồi |
Đáp án đúng là: Internet Exchange Provider. |
Vì: IAP (Internet Access Provider) – Nhà cung cấp dịch vụ đường truyền để kết nối với Internet (còn gọi là IXP – Internet Exchange Provider). |
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.3. Phát triển Internet tại Việt Nam (BG, tr.4). |
The correct answer is : Internet Exchange Provider. |
Khẳng định nào sau đây là sai? |
Select one: |
a. Internet là một mạng máy tính rất lớn kết nối các mạng máy tính khác nhau trên khắp toàn cầu. |
b. Các mạng máy tính liên kết với nhau dựa trên bộ giao thức TCP/IP. |
c. Internet là từ viết tắt của Inter-network. |
d. Internet là từ viết tắt của International Terminal Network. |
Phản hồi |
Vì: Internet (là từ viết tắt của Inter-network) là một mạng máy tính rất lớn kết nối các mạng máy tính khác nhau trên khắp toàn cầu. Một mạng máy tính (network) là một nhóm máy tính được kết nối nhau. Các mạng máy tính này lại liên kết với nhau bằng nhiều loại phương tiện và tốc độ truyền tin khác nhau. Vì thế, có thể coi Internet như là mạng của các mạng máy tính. Các mạng này liên kết với nhau dựa trên một bộ giao thức (là ngôn ngữ giao tiếp chung giữa các máy tính) TCP/IP (Transmision Control Protocol – Internet Protocol): Giao thức điều khiển truyền dẫn – giao thức Internet. Bộ giao thức này cho phép mọi máy tính liên kết, giao tiếp với nhau theo một ngôn ngữ máy tính thống nhất giống như một ngôn ngữ quốc tế (ví dụ như Tiếng Anh) mà mọi người sử dụng để giao tiếp. Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.1. Khái niệm về Internet (BG, tr.3). |
The correct answer is : Internet là từ viết tắt của International Terminal Network. |
Khi nói về chức năng của các nhà cung cấp dịch vụ Internet ở Việt Nam, có 2 phát biểu như sau: |
PB1: IAP có thể thực hiện cả chức năng của ISP nhưng ngược lại thì không. |
PB2: ICP cung cấp các dịch vụ trên cơ sở ứng dụng Internet như: mua bán qua mạng, giao dịch ngân hàng, tư vấn, đào tạo… |
Hỏi khẳng định nào sau đây là đúng? |
Select one: |
a. PB1 đúng, PB2 đúng. |
b. PB1 sai, PB2 đúng. |
c. PB1 sai, PB2 sai. |
d. PB1 đúng, PB2 sai. |
Phản hồi |
Đáp án đúng là: PB1 đúng, PB2 sai. |
Vì: |
IAP là kết nối người dùng trực tiếp với Internet. IAP có thể thực hiện cả chức năng của ISP nhưng ngược lại thì không. Một IAP thường phục vụ cho nhiều ISP khác nhau. |
ICP cung cấp các thông tin về: kinh tế, giáo dục, thể thao, chính trị, quân sự (thường xuyên cập nhật thông tin mới theo định kỳ) đưa lên mạng. |
The correct answer is : PB1 đúng, PB2 sai. |
Khi nói về chức năng của các nhà cung cấp dịch vụ Internet ở Việt Nam, có 2 phát biểu như sau: |
PB1: OSP cấp quyền truy cập Internet qua mạng viễn thông và các dịch vụ như: Email, Web, FTP, Telnet, Chat. |
PB2: ICP cung cấp các thông tin về: kinh tế, giáo dục, thể thao, chính trị, quân sự (thường xuyên cập nhật thông tin mới theo định kỳ) đưa lên mạng. |
Hỏi khẳng định nào sau đây là đúng? |
Select one: |
a. PB1 sai, PB2 sai. |
b. PB1 đúng, PB2 đúng. |
c. PB1 đúng, PB2 sai. |
d. PB1 sai, PB2 đúng. |
Phản hồi |
Đáp án đúng là: PB1 sai, PB2 đúng. |
Vì: |
ISP – Nhà cung cấp dịch vụ Internet cấp quyền truy cập Internet qua mạng viễn thông và các dịch vụ như: Email, Web, FTP, Telnet, Chat. |
ICP cung cấp các thông tin về: kinh tế, giáo dục, thể thao, chính trị, quân sự (thường xuyên cập nhật thông tin mới theo định kỳ) đưa lên mạng. |
The correct answer is : PB1 sai, PB2 đúng. |
Khi nói về quá trình phát triển E-learning, có 2 phát biểu như sau: |
PB1: Trước năm 1983: phương pháp giáo dục “Lấy giảng viên làm trung tâm” là phương pháp phổ biến nhất trong các trường học. |
PB2: Giai đoạn 1984-1993: Khi công nghệ Web được phát minh ra, các nhà cung cấp dịch vụ đào tạo bắt đầu nghiên cứu cách thức cải tiến phương pháp giáo dục bằng công nghệ này. |
Hỏi khẳng định nào sau đây là đúng? |
Select one: |
a. PB1 đúng, PB2 đúng. |
b. PB1 sai, PB2 sai. |
c. PB1 đúng, PB2 sai. |
d. PB1 sai, PB2 đúng. |
Phản hồi |
Đáp án đúng là: PB1 đúng, PB2 sai. |
Vì: |
Trước năm 1983: Thời kỳ này, máy tính chưa được sử dụng rộng rãi, phương pháp giáo dục “Lấy giảng viên làm trung tâm” là phương pháp phổ biến nhất trong các trường học. Sinh viên chỉ có thể trao đổi tập trung quanh giảng viên và các bạn học. |
Giai đoạn 1994-1999: Khi công nghệ Web được phát minh ra, các nhà cung cấp dịch vụ đào tạo bắt đầu nghiên cứu cách thức cải tiến phương pháp giáo dục bằng công nghệ này. |
The correct answer is : PB1 đúng, PB2 sai. |
Mạng ARPANET hình thành vào khoảng năm nào? |
Select one: |
a. 1960 |
b. 1979 |
c. 1969 |
d. 1974 |
Phản hồi |
Đáp án đúng là: 1969 |
Vì: Năm 1969, hình thành mạng ARPANET. Đây là mạng máy tính do Bộ Quốc phòng Mỹ thiết lập, khi đó, cơ quan quản lý dự án nghiên cứu cấp cao của Bộ Quốc phòng Mỹ (ARPA – Advanced Research Project Agency) đã đề nghị liên kết 4 điểm bao gồm: Viện Nghiên cứu Standford, Trường Đại học tổng hợp California tại LosAngeles, UC – Santa Barbara và Trường Đại học tổng hợp Utah. Bốn điểm trên được nối thành mạng vào năm 1969 đã đánh dấu sự ra đời của Internet ngày nay. Mạng này được biết đến dưới cái tên ARPANET là một mạng thử nghiệm phục vụ các nghiên cứu quốc phòng. |
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.2. Lịch sử phát triển Internet (BG, tr.3). |
The correct answer is: 1969 |
OSP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào? |
Select one: |
a. Offline Service Provider. |
b. Online Service Provider. |
c. Organization Service Protocol. |
d. Online Search Provider. |
Phản hồi |
Đáp án đúng là: Online Service Provider. |
Vì: OSP (Online Service Provider) – Nhà cung cấp dịch vụ ứng dụng Internet. OSP cung cấp các dịch vụ trên cơ sở ứng dụng Internet như: mua bán qua mạng, giao dịch ngân hàng, tư vấn, đào tạo, … |
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.3. Phát triển Internet tại Việt Nam (BG, tr.4). |
The correct answer is : Online Service Provider. |
TCP/IP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào? |
Select one: |
a. Telecoms Communication Protocol/ Internet Protocol. |
b. Transport Control Provider/ Internet Provider. |
c. Transmision Control Protocol/ Internet Protocol. |
d. Transport Control Processing/ Internet Processing. |
Phản hồi |
Đáp án đúng là: Transmision Control Protocol/ Internet Protocol. |
Vì: Các mạng này liên kết với nhau dựa trên một bộ giao thức (là ngôn ngữ giao tiếp chung giữa các máy tính) TCP/IP (Transmision Control Protocol – Internet Protocol): Giao thức điều khiển truyền dẫn – giao thức Internet. Bộ giao thức này cho phép mọi máy tính liên kết, giao tiếp với nhau theo một ngôn ngữ máy tính thống nhất giống như một ngôn ngữ quốc tế (ví dụ như Tiếng Anh) mà mọi người sử dụng để giao tiếp. |
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.1. Khái niệm về Internet (BG, tr.3). |
The correct answer is: Transmision Control Protocol/ Internet Protocol. |
Theo định nghĩa của Compare Infobase Inc thì E-Learning là gì? |
Select one: |
a. E-learning là sử dụng các công nghệ Web và Internet trong học tập. |
b. E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập, đào tạo dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông. |
c. E-learning nghĩa là việc học tập hay đào tạo được chuẩn bị, truyền tải hoặc quản lý sử dụng nhiều công cụ của công nghệ thông tin, truyền thông khác nhau và được thực hiện ở mức cục bộ hay toàn cục. |
d. E-learning là viết tắt của từ Electronic Learning. |
Phản hồi |
Đáp án đúng là: E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập, đào tạo dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông. |
Vì: |
Có nhiều quan điểm, định nghĩa khác nhau về e-learning, dưới đây sẽ trích ra một số định nghĩa e-learning đặc trưng nhất: |
E-learning là sử dụng các công nghệ Web và Internet trong học tập (William Horton). |
E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập, đào tạo dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông (Compare Infobase Inc). |
E-learning nghĩa là việc học tập hay đào tạo được chuẩn bị, truyền tải hoặc quản lý sử dụng nhiều công cụ của công nghệ thông tin, truyền thông khác nhau và được thực hiện ở mức cục bộ hay toàn cục (MASIE Center). |
The correct answer is: E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập, đào tạo dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông. |
Theo định nghĩa của William Horton thì E-Learning là gì? |
Select one: |
a. E-learning nghĩa là việc học tập hay đào tạo được chuẩn bị, truyền tải hoặc quản lý sử dụng nhiều công cụ của công nghệ thông tin, truyền thông khác nhau và được thực hiện ở mức cục bộ hay toàn cục. |
b. E-learning là sử dụng các công nghệ Web và Internet trong học tập. |
c. E-learning là viết tắt của từ Electronic Learning. |
d. E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập, đào tạo dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông. |
Phản hồi |
Đáp án đúng là: E-learning là sử dụng các công nghệ Web và Internet trong học tập. |
Vì: |
Có nhiều quan điểm, định nghĩa khác nhau về e-learning, dưới đây sẽ trích ra một số định nghĩa e-learning đặc trưng nhất: |
E-learning là sử dụng các công nghệ Web và Internet trong học tập (William Horton). |
E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập, đào tạo dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông (Compare Infobase Inc). |
E-learning nghĩa là việc học tập hay đào tạo được chuẩn bị, truyền tải hoặc quản lý sử dụng nhiều công cụ của công nghệ thông tin, truyền thông khác nhau và được thực hiện ở mức cục bộ hay toàn cục (MASIE Center). |
The correct answer is : E-learning là sử dụng các công nghệ Web và Internet trong học tập. |
Thuật ngữ “Internet” xuất hiện lần đầu vào khoảng năm nào? |
Select one: |
a. 1980 |
b. 1984 |
c. 1964 |
d. 1974 |
Phản hồi |
Đáp án đúng là: 1974 |
Vì: Thuật ngữ “Internet” xuất hiện lần đầu vào khoảng 1974 trong khi mạng vẫn được gọi là ARPANET, mạng này còn ở qui mô rất nhỏ. |
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.2. Lịch sử phát triển Internet (BG, tr.3). |
The correct answer is: 1974 |
Trong quá trình phát triển E-learning, ở giai đoạn 1984-1993, có thể tạo ra các bài giảng có tích hợp hình ảnh và âm thanh dựa trên công nghệ CBT. |
CBT là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào? |
Select one: |
a. Computer Based Training. |
b. Computer Basic Technology |
c. Content Big Technology. |
d. Content Based Training. |
Phản hồi |
Đáp án đúng là: Computer Based Training. |
Vì: Giai đoạn 1984 – 1993: |
Sự ra đời của hệ điều hành Windows 3.1, máy tính Macintosh, phần mềm trình diễn Powerpoint, cùng các công cụ đa phương tiện khác đã mở ra một kỷ nguyên mới: kỷ nguyên đa phương tiện. Những công cụ này cho phép tạo ra các bài giảng có tích hợp hình ảnh và âm thanh dựa trên công nghệ CBT (Computer Based Training). Bài học được phân phối đến người học qua đĩa CD-ROM hoặc đĩa mềm. |
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.2. Quá trình phát triển e-learning (BG, tr.8). |
The correct answer is : Computer Based Training. |
Việt Nam hòa vào mạng Internet toàn cầu vào khoảng năm nào? |
Select one: |
a. 2000 |
b. 1990 |
c. 1997 |
d. 1987 |
Phản hồi |
Đáp án đúng là: 1997 |
Vì: Ngày 19/11/1997, Việt Nam hòa vào mạng Internet toàn cầu, mở đầu cho giai đoạn phát triển mạnh mẽ của Internet tại Việt Nam. Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.3. Phát triển Internet tại Việt Nam (BG, tr.4). |
The correct answer is : 1997 |
Source: https://vh2.com.vn
Category : Intenet