Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở vùng núi A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc….

Đăng ngày 21 January, 2023 bởi admin
1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc – Nam
2. Thiên nhiên phân hóa theo Đông – Tây
3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao

Theo độ cao, thiên nhiên nước ta có 3 đai cao:

a ) Đai nhiệt đới gió mùa gió mùa
– Độ cao : Có độ cao trung bình 600 – 700 m ( miền Bắc ) và đến 900 – 1000 m ( miền Nam ) .
– Khí hậu : Khí hậu nhiệt đới gió mùa biểu lộ rõ ràng, mùa hạ nóng ( nhiệt độ trung bình tháng trên 250C ). Độ ẩm đổi khác tùy nơi, từ khô đến ẩm .
– Thổ nhưỡng : Nhóm đất phù sa ( 24 % ), nhóm đất feralit vùng đồi núi thấp ( chiếm 60 % diện tích quy hoạnh đất tự nhiên ) .
– Sinh vật : Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa :
+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa ẩm lá rộng thường xanh hình thành ở những vùng núi thấp mưa nhiều, khí hậu khí ẩm, mùa khô không rõ. Rừng có cấu trúc nhiều tầng .
+ Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa gió mùa : rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá, rừng thưa nhiệt đới gió mùa khô. Các hệ sinh thái tăng trưởng những loại thổ nhưỡng đặc biệt quan trọng .
b ) Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi
– Đặc điểm
+ Có độ cao từ 600 – 700 m đến 2600 m ( miền Bắc ) và từ 900 – 1000 m đến 2600 m ( miền Nam ) .
+ Khí hậu thoáng mát, không có tháng nào nhiệt độ trên 250C, mưa nhiều, nhiệt độ tăng .
– Độ cao 600 – 700 m đến 1600 – 1700 m
+ Khí hậu thoáng mát, nhiệt độ tăng .
+ Đất feralit có mùn, chua, tầng mỏng dính .
+ Hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim .
+ Động vật : chim, thú cận nhiệt đới phương Bắc .
– Độ cao trên 1600 – 1700 m
+ Khí hậu lạnh, đất mùn .
+ Rừng tăng trưởng kém, đơn thuần về thành phần loài .
+ Xuất hiện những loài cây ôn đới và những loài chim di cư thuộc khu hệ Himalaya .
4. Các miền địa lí tự nhiên
a ) Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
– Phạm vi : Dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa phía tây, TN đồng bằng Bắc Bộ .
– Địa hình :
+ Chủ yếu là đồi núi thấp, độ cao trung bình 600 m, hướng vòng cung .
+ Nhiều núi đá vôi, đồng bằng Bắc Bộ lan rộng ra, thấp phẳng, nhiều vịnh, quần đảo .
– Khoáng sản : Giàu tài nguyên : Than, sắt, thiếc, chì, … Thềm lục địa vịnh Bắc Bộ có bể dầu khí sông Hồng .
– Khí hậu :
+ Mùa đông lạnh, ít mưa ; mùa hạ nóng, mưa nhiều .
+ Có nhiều dịch chuyển thời tiết .
– Thổ nhưỡng : Đai cận nhiệt đới hạ thấp ; đất ferali ở vùng núi, phù sa ở đồng bằng .

– Sông ngòi: Dày đặc, chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung.

– Sinh vật : Động thực vật phương Bắc chiếm lợi thế và cảnh sắc đổi khác theo mùa .
– Khó khăn : Nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi không bình thường và thời tiết không không thay đổi .
b ) Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
– Phạm vi : Từ hữu ngạn sông Hồng tới dạy núi Bạch Mã .
– Địa hình :
+ Địa hình cao nhất nước, núi cao, trung bình chiếm lợi thế .
+ Hướng Tây Bắc – Đông Nam, có nhiều cao – sơn nguyên và đồng bằng giữa núi .
+ Đồng bằng nhỏ hẹp, chuyển tiếp từ đồng bằng châu thổ sang đồng bằng ven biển .
– Khoáng sản : Khoáng sản : thiếc, sắt, crôm, titan, apatit, vật tư kiến thiết xây dựng, …
– Khí hậu :
+ Gió mùa đông bắc suy yếu .
+ Gió phơn Tây Nam và bão hoạt động giải trí mạnh .
– Thổ nhưỡng : Có rất đầy đủ 3 đai cao ; đất feralit, đá vôi, …
– Sông ngòi : Có độ dốc lớn, chảy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam và Tây – Đông .
– Sinh vật :
+ Xuất hiện động thực vật phương nam .
+ Rừng còn tương đối nhiều ở vùng núi Nghệ An, TP Hà Tĩnh .
+ Cảnh quan biến hóa theo mùa và độ cao .
– Khó khăn : Thiên tai thường xảy ra : bão, lũ, trượt lở đất, hạn hán, cát bay cát chảy, …
c ) Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
– Phạm vi : Dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa phía tây, TN đồng bằng Bắc Bộ .
– Địa hình :
+ Chủ yếu là đồi núi thấp, độ cao trung bình 600 m, hướng vòng cung .
+ Nhiều núi đá vôi, đồng bằng Bắc Bộ lan rộng ra, thấp phẳng, nhiều vịnh, quần đảo .
– Khoáng sản : Giàu tài nguyên : Than, sắt, thiếc, chì, … Thềm lục địa vịnh Bắc Bộ có bể dầu khí sông Hồng .
– Khí hậu :
+ Mùa đông lạnh, ít mưa ; mùa hạ nóng, mưa nhiều .
+ Có nhiều dịch chuyển thời tiết .
– Thổ nhưỡng : Đai cận nhiệt đới hạ thấp ; đất ferali ở vùng núi, phù sa ở đồng bằng .
– Sông ngòi : Dày đặc, chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung .

– Sinh vật: Động thực vật phương Bắc chiếm ưu thế và cảnh quan thay đổi theo mùa.

– Khó khăn : Nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi không bình thường và thời tiết không không thay đổi .

CÁC MIỀN ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN

Source: https://vh2.com.vn
Category : Cơ Hội