Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Cấu trúc của lớp vỏ trái đất . Các quyển của lớp vỏ địa lí

Đăng ngày 03 July, 2022 bởi admin

Ngày đăng: 11/11/2016, 20:05

Tài liệu ôn thi học sinh giỏi địa lí 10 chương 2 cấu trúc của trái đất, các quyển của lớp vỏ trái đất : cấu trúc của trái đất thạch quyển thuyết kiến tạo mảng, tác động của nội lực và ngoại lực đến địa hình bề mặt trái đất ,khí quyển, thuỷ quyển CHUYÊN ĐỀ II CÁC QUYỂN CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÝ I THẠCH QUYỂN Câu 1: Phân tích tác động nội lực ngoại lực đến hình thành ĐH bề mặt trái đất – Nêu khái niệm, nguyên nhân nội lực, ngoại lực – Giữa nội lực ngoại lực có mối quan hệ đối nghịch thống với – Nội lực ngoại lực xảy đồng thời, liên tục tính đối lập phương hướng – Các trình nội lực như( kể tên) làm ĐH nâng lên hạ xuống phận vỏ TĐ, có khuynh hướng làm tăng thêm tính gồ ghề bề mặt đất Ngược lại ngoại lực ( kể tên) có khuynh hướng san chỗ gồ ghề ĐH kết tác động qua lại giwuax nội lực ngoại lực – Mặc dù đối lập nội lực ngoại lực AH qua lại lẫn nhau> Nếu vận động kiến tạo nâng lên sinh ĐH miền núi ngoại lực có hướng phá hủy Còn vận động hạ xuống phương hướng chung ngoại lực bồi tụ – Vai trò nội lực ngoại lực cac yếu tố ĐH cụ thể không giống Đối với ĐH nhỏ nội lực đóng vai trò thứ yếu ĐH lớn đóng vai trò chủ yếu + ĐH kiến tạo: Nội lực chủ yếu + ĐH bóc mòn ngoại lực đóng vai trò chủ yếu Câu 2: Vẽ sơ đồ mô tả cấu trúc TĐ Phân biệt khác lớp vỏ TĐ lục địa đại dương a SGK ĐL10 b Sự khác nhau: – Độ dày: lục địa 70 km, đại dương km – Cấu tạo Lục địa: tầng: trầm tích Tầng granit chiếm diện tích lớn Tầng ba dan Đại dương tầng: Trầm tích Tầng granit Tầng ba dan nhiều Câu 3: So sánh khác lớp vỏ TĐ lớp vỏ ĐL – Khái niệm: + Vỏ TĐ lớp vỏ cứng TĐ cấu tạo tầng đá khác + Lớp vỏ ĐL lớp vỏ TĐ, có lớp vỏ phận xâm nhập tác động lẫn – Độ dày: Lớp vỏ TĐ 70km Lớp vỏ ĐL lục địa 30km, đại dương 35 km – Cấu tạo + Lớp vỏ TĐ có đủ tầng đá vf gồm phần thạch + Lớp vỏ ĐL phức tạp, gồm tất – Trạng thái vật chất: + Trái đất: Rắn + Địa lý: rắn, lỏng, khí – Thời gian xuất hiện: + Lớp vỏ TĐ có trước + Lớp vỏ ĐL xuất sau Câu 4: Trình bày tác động QT nội lực đến ĐH bề mặt TĐ? Câu 5: Trình bày tác động QT nội lực đến ĐH bề mặt TĐ? Câu 6: Phân biệt nội lực ngoại lực? Lực có vai trò lớn ĐV hình thành dạng ĐH bề mặt trái đất – Phân biệt – Khái niệm – Nguyên nhân – Các trình kết tác động – Vai trò nội lực ngoại lực yếu tố ĐH cụ thể Câu 7: CMR địa hình TĐ đa dạng? Nguyên nhân? a ĐH đa dạng: – ĐH HT chủ yếu nội lực bao gồm dạng ĐH lớn các dạng ĐH nhỏ nếp võng, nếp vồng, đại lũy, địa hào ,hẻm vực + Lục địa có ĐH miền núi với (cao nguyên, sơn nguyên), đồng + Đại dương: hẻm vực, đảo, quần đảo, sống núi ngầm – Các dạng ĐH bóc mòn, bồi tụ nhữn dạng ĐH ngoại lực hình thành chính, chúng phát triển dạng ĐH kiến tạo đem lại cho dạng ĐH dáng vẻ riêng, diện mạo có dạng ĐH bóc mòn bồi tụ như: + Do nước: khe, rãnh, mương xói, hang động đá vôi, bãi bồi, tam giác châu + Do gió: cồn cát, nấm đá, hoang mạc đá, + Sóng biển: hàm ếch sóng vỗ, bậc thếm sóng vỗ, thềm lục địa, bãi biển, vịnh cửa sông b Giải thích: II KHÍ QUYỂN Câu 1: Trình bày KN, vai trò, cấu trúc KQ? – KN: SGK ĐL 10 – 39 – Vai trò: + Là nơi diễn trình thời tiết hoàn lưu khí + Điều hòa nhiệt độ cho mặt đất, ban ngày giảm lượng BXMT làm cho mặt đất bớt nóng,, ban đêm giữ nhiệt làm bớt lạnh + Là nơi diễn vòng tuần hoàn nước, khí TĐ nước + Cung cấp ô xi chosự sống Co2 cho quang hợp, ni tơ cho thực vật + Bảo vệ TĐ khỏi tia cực timsvaf thiên thạch + Là nơi diễn hầu hết tượng tự nhiên: mây, mưa, sấm, sét, sương mù + Truyền âm, phản hồi sóng vô tuyến điện từ mặt đất – Cấu trúc: SGK Câu 2: Trình bày giải thích phân bố vành đai khí áp đới gió TĐ? Câu 3: Phân tích nguyên nhân dẫn đến thay đổi khí áp? SGK trang44 – 45 Câu 4: So sánh gió mậu dịch gió tây ôn đới a Giống nhau: – Nguồn gốc: Đều thổi từ khu áp cao áp thấp + Gió tây ôn đới: Thổi từ khu áp cao cận nhiệt đới áp thấp ôn đới + XĐGió mậu dịch: Thởi thừ khu áp cao cận nhiệt đới XĐ – Thời gian hoạt động + Gió tây ôn đới: Quanh năm + Gió mậu dịch: quanh năm b Khác nhau: – Hướng: Gió tây ôn đới: BCB hướng TN, BCN hướng TB Gió mậu dịch BCB hướng ĐB, BCN hướng ĐN – Phạm vi hoạt động Gió tây ôn đới: Phạm vi hẹp Gió mậu dịch: Thổi khoảng 1/3 diện tích toàn cầu – Tính chất Gió tây ôn đới: Những nơi gió qua gây mưa Gió mậu dịch: Thổi thường xuyên, điều hòa TĐ Có tính chất khô, trừ trường hợp gặp chắn ĐH – Tác động + Gió tây ôn đới: thổi liên tục quanh năm thường mang theo mưa, suốt mùa độ ẩm cao, mưa nhỏ, chủ yếu mưa bụi mưa phùn + Gió mậu dịch: Tại KV áp cao Cận CT không khí từ lớp cao dồn xuống, chuyển động lớncủa khí theo chiều ngang, nước khó bốc lên cao, trời xanh, khô suốt năm, không mưa Tại KV áp thấp XĐ gió mậu dịch từ phía bán cầu thổi tạo thành dải hội tụ, đẩy không khí lên cao, HT cac khu lặng gió, khu lặng gió XĐ không khí mang nước bốc lên cao hợp thành mây gây mưa dông vào chiều tối hàng ngày, khiến XĐ có lượng mưa lớn Câu 5: Phân tích thay đổi nhiệt độ không khí TB năm biên độ nhiệt năm bề mặt trái đất SGK trang 41 kết hợp với bảng 11 Câu 6: Giải thích cán cân xạ mặt trời TB năm mặt đất giảm dần từ XĐ cực? – CCBX Mặt trời mặt đất đại lượng biểu thị mối tương quan lượng xạ mà bề mặt Trái đất thu chi – Các nhân tố tác động đến cân xạ Mặt trời mặt đất là: tổng lượng BX mặt trời, tính chất bề mặt Trái đất – Từ XĐ cực, tổng lượng BXMT giảm góc tới nhỏ dần – Ở KV nội chí tuyến, năm có lần mặt trời lên thiên đỉnh, tổng lượng BXMT lớn khu vực ngoại chí tuyến – Bề mặt TĐ cực chủ yếu băng tuyết nên hầu hết nhiệt Mặt Trời mà TĐ nhận bị phản hồi, phần lại chi vào việc tan chảy băng tuyết, XĐ, bề mặt chủ yếu đại dương nên hấp thu nhiệt lớn Câu 7: Trình bày ĐK ngưng đọng nước Nêu sản phẩm ngưng đọng nước? – Không khí có nước bão hòa – Nhiệt độ giảm tăng thêm lượng nước – Có hạt nhân ngưng tụ nhỏ: hạt tro,bụi, hạt muối biển gió đưa tới Câu 8: Chứng minh giải thích phân bố mưa TĐ chịu tác động qui luật đới đới phi địa đới? – Sự phân bố mưa TĐ chịu tác động qui luật đới đới thể hiện: + Mưa nhiều XĐ + Mưa tương đối XĐ + Mưa tương đối nhiều vùng ôn đới + Mưa cực – Sự phân bố mưa TĐ chịu tác động qui luật phi đới đới thể hiện: + Theo qui luật đai cao: lên cao mưa nhiều, đến độ cao định không + Theo qui luật địa ô: Càng vào sâu nội địa lượng mưa giảm tính lục địa tăng Lượng mưa phân bố không bán cầu – Giải thích: + Sự phân bố mưa TĐ chịu tác động qui luật đới đới do: Tất TP tự nhiên chịu AH qui luật địa đới có mưa tất thành phần tự nhiên HT phát triển nhờ lượng mặt trời mà nguyên nhân sinh qui luật địa đới MT + Sự phân bố mưa TĐ chịu tác động qui luật phi đới đới nguồn lượng bên lòng Trái đất HT lên dãy núi, lục địa, đại dương, chúng phân bố không nên thành phần tự nhiên bị biến đổi theo độ cao, theo LĐ, DD, có mưa Câu 9: Tại hoang mạc bán hoang mạc thường phân bố khu vực từ vĩ tuyến 20 đến 40 BBC NBC? – Một số hoang mạc phân bố vĩ tuyến 20 đến 40 BBC NBC : Xa ra, Tha, Na- míp, Victorian Lớn, Xa mạc Lớn, Âtcama – Nguyên nhân: Ở khu vục khô hạn do: + Vành đai áp cao thống trị ( Ha oai, Nam Thái Bình Dương) + Hoạt động dòng biển lạnh bờ Tây lục địa( Caliphoocnia, Canari, Peru, Benghela Câu 10: Phân biệt xoáy thuận xoáy nghịch? – Xoáy thuận + Là vùng áp thấp có đường đẳng áp khép kín, áp suất giảm từ vào + Gió xoáy thuận có hướng từ vào tâm ngược chiều kim đồng hồ BCB, chiều BCN + Xoáy thuận mưa nhiều – Xoáy nghịch: + Là vùng áp cao có đường đẳng áp khép kín, áp suất giảm từ + Hướng gió xoáy nghịch từ xuống, từ theo chiều chôn ốc ngược chiều kim đồng hồ BCN, chiều BCB Câu 11: Trong ngày nhiệt độ cao thấp vào lúc nào? Trong năm nhiệt độ cao thấp vào lúc nào? Tại sao? • Trong ngày: Cao lúc 13 giờ, thấp khoảng • Trong năm: Ở BBC cao vào tháng 7, thấp vào tháng NBC ngược lại • Giải thích: – Nhiệt độ không khí chủ yếu BXMT cung cấp, xạ có chủ yếu nhận lượng BX Mặt trời – Trong ngày từ lúc MT mọc, trình thu nhiệt bắt đầu diễn đồng thời mặt đất đốt nóng trình chi nhiệt tăng lên, xạ thu cực đại vào trưa, nhiệt cực đại lại chậm đến Về đêm, mặt đất không nhận nhiệt mặt trời, tiếp tục nhiệt – Hiện tượng năm tương tự Câu 12: Dựa vào bảng số liệu kiến thức học NX giải thích nhiệt độ biên độ nhiệt độ năm bờ đông bờ tây lục địa BCB Vĩ độ Bờ đông đại dương0c Bờ Tây đại dương0c T1 T7 TB T1 T7 TB 57 B 2,9 14,3 -19,9 10,6 -3,8 45 B 5,8 20,6 12,8 -5,2 18,6 6,3 Câu 13: Cho bảng số liệu Biên độ nhiệt năm nhiệt độ không khí vĩ độ ( đơn vị c) Vĩ độ 10 20 30 40 50 60 70 80 90 ( ) BBC 0,7 5,5 13,1 19,3 28,5 30,4 34,1 35,2 36,0 NBC 1,6 5,1 7,6 6,5 5,4 11,2 26,5 50,3 60,1 Hãy nhận xét giải thích thay đổi biên độ nhiệt độ không khí theo vĩ độ bán cầu? • Khái quát: – Càng lên vĩ độ cao biên độ nhiệt năm lớn( DC) độ chênh lệch góc nhập xạ thời gian chiếu sáng lớn – Cùng vĩ độ biên độ nhiệt có khác bán cầu( DC) tương quan tỉ lệ lục địa đại dương bán cầu khác BBC tỉ lệ diện tích lục địa lớn, NBC tỉ lệ diện tích đại dương lớn • Cụ thể thay đổi theo vĩ độ thể sau: – Từ vĩ độ 00 đến vĩ độ 300 bán cầu biên độ nhiệt tăng nhanh bán cầu ( DC) diện tích lục địa tăng BBC có biên độ nhiệt tăng nhanh tỉ lệ lục địa tăng mạnh – Từ vĩ độ 300 đến vĩ độ 500 bán cầu B N: + BBC biên độ nhiệt tiếp tục tăng mạnh( DC) có khối lục địalớn + NBC biên độ nhiệt giảm ( DC) không lục địa – Từ vĩ độ 500 đến vĩ độ 700 bán cầu B N: + BBC biên độ nhiệt tiếp tục tăng ( DC) diện tích lục địa tăng mức cao + NBC biên độ nhiệt tăng trở lại( DC) xuất đảo, bán đảo lục địa Nam cực – Từ vĩ độ 700 đến vĩ độ 900 bán cầu B Nđều tăng cực đại ( DC) chênh lệch góc chiếu sáng thời gian chiếu sáng mùa lớn, riêng NBC xuất lục đại Nam cực Câu 14: Vẽ sơ đồ thể HĐ gió phơn, gió đất, gió biển Giải thích nguyên nhân hình thành loại gió này? SGK trang 47, 48 Câu 15: Sự khác dải hội tụ nhiệt đới prông – Giống nhau: + Đều nằm khối khí có nguồn gốc hướng khác + Nơi có prông dải hội tụ nhiệt đới qua thời tiết bị nhiễu động, gây mưa – Khác nhau: • Về vị trí + Prông nằm khối khí khác tính chất + Dải hội tụ nhiệt đới nằm khối khí không khác tính chất vật lý hướng gió ngược • Phân loại + Prông có loại prông địa cực prông ôn đới + Dải hội tụ: có dải, bán cầu mùa hè bán cầu có dải hội tụ • Nguyên nhân sinh mưa: + Prông: Mưa đoạn nhiệt, làm cho không khí bị đẩy lên theo mặt prông + Dải hội tụ mưa không khí nóng ẩm bốc lên cao gây mưa Câu 16: Giải thích gió mùa châu Á khu vực gió mùa điển hình giới? – Khái niệm gió mùa: Là loại gió thổi theo mùa, hướng gió mùa trái ngược – Gió mùa châu Á khu vực gió mùa điển hình giới vì: + Qui mô rông lớn, thường có ĐBA, TNA, Nam Á, ĐNA, + Có cường độ mạnh tất loại gió mùa khác TĐ – Nguyên nhân hình thành: + Vào mùa đông chênh lệch nhiệt độ lục địa đại dương, chênh lệch nhiệt độ bán cầu B N mà khu vực châu Á hình thành trung tâm áp có Xi bia rộng lớn với cường độ 1018 mh trung tâm, gió mạnh AH tới khu vực ĐNA tới tận XĐ + Vào mùa hạ lục địa nóng Đại dương hình thành áp thấp I-ran – Mianma rộng lớn với cường độ980 mh hút gió từ BCN Lúc Nam ÂĐD, ôt xtrây li a xuất áp cao, gió thổi vượt XĐ lên khu vực BCB làm xuất gió mùa tây nam Câu 17: Phân biệt gió tín phong gió mùa châu Á? Câu 18: Dải hội tụ nhiệt đới chi phối gió mậu dịch gió mùa nhiệt đới nào? – Nêu dải hội tụ nhiệt đới hình thành khối khí XĐ BCB BCN tiếp xúc với nhau, khối khí nóng ẩm, có hướng gió khác – Khu vực hoạt động gió mậu dịch: khu vực nội chí tuyến – KV HĐ gió mùa: có đới nóng: Nam Á, ĐNA, Đông Phi, Đông Bắc Ôt xtrâylia số nơi thuộc vĩ độ TB Đông Trung quốc, ĐN LB Nga, ĐN Hoa Kì – Vào mùa hạ nửa cầu bắc + Do dải hội tụ nhiệt dới dịch chuyển lên phía Bắc XĐ, riêng KV TBD ĐTD dải hội tụ nhiệt đới nằm sát XĐ nên KV có gió mậu dịch thổi từ áp cao cận CT XĐ + Trên lục địa dải hội tụ nhiệt đới theo trung tâm áp thấp HT nhiệt độ cao vượt qua XĐ lên xa Châu Phi lên tới gần khu vực chí tuyến, Ấn Độ dải hội tụ nhiệt đới vượt qua chí tuyến lên đến Trung Quốc, dải hội tụ lên tới gần 300 vĩ tuyến, gió ĐN từ trung tâm áp cao cận chí tuyến NBC vượt XĐ chuyển hướng thành TN lấn áp gió mậu dịch khu vực mùa hạ – Vào mùa đông nửa cầu bắc Do phần lớn dải hội tụ nhiệt đới dịch chuyển BCN nên khu vực đề có gió mậu dịch thống trị, gió thổi theo hướng ĐB từ áp cao cận chí tuyến bắc XĐ, số nơi KV ĐNA thường lạnh HĐ gió mùa mùa đông từ trung tâm áp cao Xi bia, vùng biển KV XĐ có HĐ dải hội tụ nhiệt đới nên gió mậu dịch bị lấn áp Câu 19: Phân tích tác động ĐH đến nhiệt độ lượng mưa TĐ? (Chứng minh ĐH nhân tố tác động rõ rệt đến thay đổi khí hậu – (thêm phần khí áp) – ĐH tác động đến nhiệt độ: + Độ cao ĐH: Trong tầng đối lưu, lên cao nhiệt độ giảm, lên cao 100m nhiệt độ giảm 0.6-0 c + Hướng sườn: sườn đón nắng nhiệt độ cao, sườn khuất nắng nhiệt độ thấp + Độ dốc khác nhiệt độ khác Những nơi độ dốc nhỏ nhiệt độ cao nơi có độ dốc lớn lớp không khí đốt nóng có độ dày lớn + Bề mặt ĐH: Biên độ nhiệt ngày thay đổi theo ĐH Nơi đất nhiệt độ thay đổi nơi đất trũng Ban ngày gió nên nhiệt độ cao, ban đêm khí lạnh từ cao dồn xuống làm cho nhiệt độ hạ thấp Trên mặt cao nguyên, không khí loãng ĐB nên t0 thay đổi nhanh ĐB – ĐH tác động đến lượng mưa: + Độ cao ĐH: sườn núi lên cao, nhiệt độ giảm mưa nhiều Tới độ cao đó, độ ẩm không khí giảm nhiều nên không mưa + Hướng sườn: dãy núi sườn đón gió mưa nhiều, sườn khuất gió mưa – ĐH AH đến khí áp: Càng lên cao không khí loãng, nên sức ép không khí nhỏ, khí áp giảm Câu 20: cho hình vẽ hình 12.5 – SGK 10 trang 47 hãy: – Tính độ cao TB nơi có nhiệt độ 70 c – Cho biết tượng gì? Mô tả chế hình thành tượng này? – Việt Nam có tượng vùng nào? Giải thích cụ thể Hướng dẫn: – Độ cao nơi có nhiệt độ 70 c 2500 m vì: + Độ chênh lệch nhiệt độ m nơi có nhiệt độ c 15 ( nhiệt độ giảm theo tiêu chuẩn không khí ẩm – trung bình lên cao 100m giảm 0,6 + Vậy độ cao nơi có nhiệt độ 70 c là: (15: 0,6) * 100 = 2500m – Đây tượng gió phơn: Gió ẩm thổi đến sườn đón gió ( sườn tây) trườn lên cao, nhiệt độ giảm theo đoạn nhiệt ẩm trung bình lên cao 100m giảm 0,6, nước ngưng tụ cho sườn Sang đến sườn khuất gió ( sườn Đông), nhiệt độ tăng theo đoạn nhiệt khô 100m giảm 10 c nên không khí khô nóng – Việt Nam tượng xảy khu vực BTB từ Thanh Hóa đến Thừa Thiên – Huế, mạnh Nghệ an, Hà Tĩnh, diễn vào mùa hè – Nguyên nhân: Gió mùa mùa hạ nước ta có nguồn gốc từ Bắc ÂĐD thổi vào nước ta theo hướng Tây Nam mang nhiều ẩm, vượt qua dãy Trường Sơn gió bị biến tính cho mưa sườn đón gió( Sườn Tây) gây khô nóng sườn khuất gió( sườn Đông0 Câu 21: Tại độ ẩm tương đối XĐ vùng cực cao XĐ mưa nhiều, vùng cực mưa – Độ ẩm tương đối tỉ lệ % độ ẩm tuyệt đối không khí với độ ẩm bão hòa nhiệt độ – Có nhiều nhân tố AH đến độ ẩm tương đối có nhân tố quan trọng đến nhiệt độ lượng nước KQ – Độ ẩm tương đối XĐ vùng cực cao vì: + XĐ: nhiệt độ cao hình thành áp thấp lượng bốc lớn, diện tích đại dương lớn, nhiều rừng, có dòng biển nóng qua nên độ ẩm tương đối cao + Ở cực nhiệt độ thấp, độ ẩm bão hòa giảm nên độ ẩm tương đối cao – Độ ẩm tương đối XĐ vùng cực cao XĐ mưa nhiều, vùng cực mưa vì: + XĐ: nhiệt độ cao hình thành áp thấp, diện tích đại dương lớn, nhiều rừng, có HĐ dòng biển nóng, có đối lưu nhiệt độ nên lượng nước bốc lên lớn gây mưa nhiều + Ở cực mưa nhiệt độ thấp hình thành áp cao, lượng nước bốc lên được, không khí ngưng tụ nên không gây mưa mưa Câu 22: Tại nơi diễn gió mậu dịch loại gió xem điều hòa có khu vực có gió mùa loại gió địa phương? – Trên TĐ có loại gió gió mậu dịch, gió tây ôn đới gió địa cực gió mậu dịch lợi gió ổn định – Gió mậu dịch có nguồn gốc từ áp cao CT thổi XĐ theo hướng ĐB BCB ĐN BCN Gió HĐ quanh năm – Ở KV diễn gió mậu dịch có khu vực có gió mùa loại gió địa phương vì: + Gió mậu dịch thổi từ áp cao cận CT đến áp thấp XĐ đai khí áp không liên tục mà bị chia cắt thành khu khí áp riêng biệt phân bố xen kẽ lục địa đại dương nên xuất khu áp thấp theo mùa theo địa phương + Từ bờ tây đến bờ đông có lục địa đại dương Trên lục địa lại có dạng ĐH khác Chính khác ĐH, tính chất bề mặt đệm làm xuất khu áp cao, áp thấp theo mùa, theo ngyaf đêm tạo thành loại gió theo mùa, theo địa phương + Các khu áp thấp, áp cao năm không cố định mà dịch chuyển theo chuyến động biểu kiến MT Câu 23: Prông gì? Tại prông không hình thành khu vực xích đạo ? Giải thích mưa prông mưa địa hình? – Prông mặt tiếp xúc khối khí có nguồn gốc khác Hai khối khí nằm bên p rông có khác biệt với tính chất vật lý – Ở khu vục xích đạo, cac khối khí XĐ BBC NBC tiếp xúc với khối khí nóng ẩm có tính chất giống khác hướng gió, tạo thành dải hội tụ nhiệt đới chung cho cacr bán cầu – Mưa prông: dọc prông nóng prông lạnh, không khí nóng bốc lên không khí lạnh nên bị co lại lạnh gây mưa – Mưa ĐH: Cùng sườn núi, lên cao nhiệt độ giảm, có mưa Nhưng tới độ cao đó, độ ẩm không khí giảm nhiều, không mưa, dãy núi sườn đón gió mưa nhiều, sườn khuất gió mưa ít, khô Câu 24: So sánh prông nóng prông lạnh? Tại prông có mưa? a Giống nhau: + Đều mặt ngăn cách khối khí có nguồn gốc, tính chất vật lí hướng gió khác + Vị trí khối khí: Khối khí nóng mặt prông + Tác động: Cả prông dân đến biến đổi đột ngột thời tiết nơi có prông qua KH mà biểu rõ rệt nhiễu loạn thời tiết, gây mưa thể qui luật địa đới, vòng đai nhiệt thường lệch so với đường vĩ tuyến, đặc biệt mức độ chênh lệch lớn lục địa Câu 27: Giải thích đới KH sau lại chia thành nhiều kiểu KH: ôn đới, nhiệt đới, cận nhiệt đới – Nguyên nhân phân đới KH chủ yếu phân bố lượng BX MT theo vĩ độ – Phân kiểu KH chủ yếu nguyên nhân phi địa đới VT gần hay xa đại dương, dòng biển, địa hình, gió – Đới KH ôn đới chia làm kiểu: • Ôn đới hải dương: + Phân bố: thường nằm bờ Tây lục địa + Nguyên nhân: AH dòng biển nóng Bắc ĐTD, có HĐ gió Tây ôn đới + Đặc điểm: mưa nhiều, mưa quanh năm tháng mưa lớn tập trung vào thu đông, biên độ nhiệt không lớn • Ôn đới lục địa: + Phân bố: Nằm sâu lục địa, đặc biệt rõ rệt lục địa Á – Âu Bắc Mĩ + Nguyên nhân: diện tích khối lục địa lớn, AH biển vào sâu đất liền giảm + Đặc điểm: lượng mưa thấp, mùa hạ nóng, mùa đông lạnh biên độ nhiệt độ năm lớn • Ôn đới gió mùa: + Phân bố: Thường nằm bờ đông lục địa + Nguyên nhân: AH gió mùa ôn đới, + Đặc điểm: Có lượng mưa lớn có phân hóa rõ rệt theo mùa Mưa thường tập trung vào mùa hạ, mùa đông nhiệt độ hạ thấp, mùa hạ chịu AH gió mùa nên mát ấm Biên độ nhiệt năm không lớn – Đới KH nhiệt đới chia kiểu: • Kiểu KH nhiệt đới lục địa: + Phân bố : + Nguyên nhân: Do diện tích lục địa lớn, AH biển giảm, Do áp cao cận chí tuyến, kết hợp gió mậu dịch khô nóng thống trị, tác động dòng biển lạnh + Đặc điểm KH • Nhiệt đới gió mùa + Phân bố ĐNA, Nam Á, Bắc Á + Nguyên nhân: Do Tác động gió mùa mùa hạ gió mùa mùa đông hình thành chênh lệch áp bán cầu + Đặc điểm: KH có phân mùa… – Đới KH cận nhiệt gió mùa: chia thành kiểu: • KH cận nhiệt Địa Trung Hải: + Phân bố: nằm xq Địa Trung Hải + Nguyên nhân: Do mùa hạ áp cao ngự trị, mùa thu – đông áp cao dịch chuyển phia N đến KV Bắc Phi, áp cao chuyển động đi, gió tây ôn đới lại hoạt động + Đặc điểm KH: mưa vào thu đông, nhiệt độ tương đối cao, mùa hạ nóng • KH cận nhiệt lục địa: Nguyên nhân: vào sâu lục địa, tính lục địa cao, chịu AH biển + Đặc điểm: Nhiệt độ tương đối cao, biên độ nhiệt năm lớn, mưa • KH cận nhiệt gió mùa: + Phân bố: nằm vành đai gió mùa + Nguyên nhân: tác động gió mùa + Đặc điểm: mưa nhiều vào mùa hè, mùa đông lạnh khô, nhiệt độ xuống tới 00 c Câu 28: Tại nơi gần chí tuyến biên độ nhiệt năm lớn gần XĐ biên độ nhiệt độ năm nhỏ? – Biên độ nhiệt độ năm chênh lệch nhiệt độ tháng cao tháng thấp năm – Các nhân tố AH tới nhiệt độ là: GNX, thời gian chiếu sáng, nhân tố bề mặt đệm – Ở chí tuyến có biên độ nhiệt năm lớn GNX thời gian chiếu sáng có chênh lệch mùa khoảng cách lần MT lên thiên đỉnh ngắn chập lại làm lần đường chí tuyến thời gian chiếu sáng mùa chênh lệch: mùa đông ngày ngắn đêm dài nên nhiệt độ hạ thấp, mùa hạ ngày dài đêm ngắn nên nhiệt độ cao Vì có chênh lệch lớn nhiệt độ tháng nóng lạnh năm nên biên độ nhiệt độ năm lớn Ngoài tính chất bề mặt đệm chí tuyến bán cầu có diện tích lục địa lớn so với XĐ – Ở xích đạo: Tương tự Có biên độ nhiệt năm nhỏ GNX thời gian chiếu sáng có chênh lệch mùa khoảng cách lần MT lên thiên đỉnh XĐ xa XĐ khoảng cách lần MT lên thiên đỉnh nửa năm, thời gian chiếu sáng mùa có chênh lệch XĐ thời gian chiếu sáng mùa nên nhiệt độ mùa có chênh lẹch Vì có chênh lệch lớn nhiệt độ tháng nóng lạnh năm nên biên độ nhiệt độ năm nhỏ Câu 29: Tại khu vực chí tuyến có nhiệt độ TB năm cao xích đạo vĩ độ cao biên độ nhiệt năm lớn, chênh lệch độ dài ngày đêm nhiều? Vì: • Ở xích đạo không khí nhiều nước, nhiều mây, bề mặt chủ yếu đại dương, mưa lớn Còn chí tuyến không khí khô, mây, diện tích lục địa lại lớn • Càng vĩ độ cao, biên độ nhiệt năm lớn Trái đất chuyển động xung quanh mặt trời tự quay quanh trục tưởng tưởng với góc nghiêng hướng nghiêng không đổi so với mặt phẳng hoàng đạo, độ chếch ngả phía mặt trời tăng từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao dẫn đến thay đổi góc nhập xạ thời gian chiếu sáng từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao, chênh lệch góc nhập xạ chênh lệch thời gian chiếu sáng ngày đêm năm lớn • Càng vĩ độ cao, chênh lệch diện tích chiếu sáng khuất bóng tối nhiều đường phân chia sáng tối chênh với trục Trái đất lớn Câu 30: Tại tầng đối lưu, lên cao nhiệt độ giảm – Nhiệt độ tầng đối lưu chủ yếu xạ phản hồi từ mặt đất, lượng BX trực tiếp từ mặt trời – Trong tầng đối lưu, lên cao nhiệt độ giảm do: + Càng lên cao BX mặt đất suy yếu dần, lượng nhiệt nhận nhỏ + Càng lên cao không khí sạch, nước, tro bụi tầng đối lưu hấp thu nhiệt Câu 31: Giải thích hình thành vành đai áp gió TĐ Câu 32: Vì KV gió mùa có hướng gió trái ngược theo mùa? – HĐ gió mùa mùa hạ: Từ biển thổi vào, hướng TN ĐN – HĐ gió mùa mùa đông: Từ lục địa biển hướng ĐB TB – Trình bày ngắn gọn loại gió mùa – Nguyên nhân: Do phân bố lục địa đại dương dẫn đến phân bố áp cao áp thấp Câu 33: CMR: tầng đối lưu nơi thể hiên rõ đặc điểm khí hậu trái đất – Trình bày đặc điểm tầng đối lưu + Độ dày có khác từ XĐ cực, ( XĐ 16km, cực km) + Không khí tầng chuyến động theo chiều thẳng đứng + Tập trung 80% lượng không khí KQ, ¾ lượng nước phân tử tro bụi, muối, vi sinh vật + Chứa nhiếu CO2 nước có vai trò hấp thu nhiệt độ không khí – Ý nghĩa: Có vai trò điều hòa nhiệt độ TĐ, trì sống, chứa hạt nhân ngưng kết gây mây, mưa, sương mù… – Do tượng thời tiết KH diễn tầng Câu 34: Tại nhiệt độ TB năm thay đổi theo vĩ độ (QL Địa đới) thay đổi theo lục địa – đại dương( QL phi địa đới)? – Theo vĩ độ địa lý: Càng lên vĩ độ cao nhiệt độ TB năm giảm Biên độ nhiệt năm tăng Ở XĐ biên độ nhiệt năm nhỏ nhất, lên vĩ độ cao biên độ nhiệt tăng GNX thời gian chiếu sáng Khoảng cách lần MT lên thiên đỉnh gần XĐ dài, xa XĐ ngắn Vùng ngoại chí tuyến MT lên thiên đỉnh lượng nhiệt nhận dược – Theo lục địa đại dương: Do bề mặt đệm khác nên khả hấp thu lượng xạ MT khác nhau, nhiệt dung đất nước khác Câu 35: Giải thích XĐ có biên độ nhiệt năm nhỏ biên độ nhiệt ngày đêm lại lớn – Có biên độ nhiệt năm nhỏ GNX thời gian chiếu sáng có chênh lệch mùa khoảng cách lần MT lên thiên đỉnh XĐ xa XĐ khoảng cách lần MT lên thiên đỉnh nửa năm, thời gian chiếu sáng mùa có chênh lệch XĐ thời gian chiếu sáng mùa nên nhiệt độ mùa có chênh lệch Vì có chênh lệch lớn nhiệt độ tháng nóng lạnh năm nên biên độ nhiệt độ năm nhỏ – Có biên độ nhiệt ngày đêm lớn: đốt nóng bề mặt vào ban ngày hạ nhiệt vào ban đêm( Diễn giải) Câu 36: so sánh KH ôn đới lục địa ôn đới hải dương? a Giống nhau: – Nhiệt độ trung bình năm ôn hòa, tháng cao không 200 c – Biên độ nhiệt năm cao ( >70 c) – Mưa quanh năm, tổng lượng mưa TB năm mức trung bình b Khác nhau: – Nhiệt độ TB năm ôn đới hải dương cao ôn đới lục địa Hầu tháng nhiệt độ 0 c Còn ôn đới lục địa tháng thấp 00 c – Biên độ nhiệt ôn đới hải dương thấp nhiều so với ôn đới lục địa – Lượng mưa: + Tổng lượng mưa năm ôn đới lục địa thấp 500-600mm/n, mưa nhiều vào mùa hạ + Ôn đới hải dương mưa nhiều mưa quanh năm14001500mm/n Câu 37: So sánh kiểu KH nhiệt đới gió mùa với KH cận nhiệt Địa Trung Hải? Tại KH Địa Trung Hải có mưa vào mùa đông? • So sánh: – Giống nhau: Nhiệt độ TB năm kiểu KH cao, có phân mùa với mùa mưa mùa khô – Khác nhau: + NĐGM: Nhiệt độ TB năm cao hơn, nóng ẩm, mưa nhiều vào mùa hạ, mưa vào mùa đông + ĐTH: Nhiệt độ TB năm thấp hơn, nóng khô vào mùa hạ, mưa nhiều vào mùa đông • Giải thích: – Vào mùa hạ, nhiệt độ cao Các áp cao chí tuyến bao trùm lên khu vực làm cho không khí cao yên tĩnh, khô Mùa hạ mùa khô – Mùa đông đai áp cao lùi phía Nam, gió tây hoạt động mạnh Các khí xoáy thuận liên tiếp kéo đến đêm theo nước qua biển gây mưa Mùa đông mùa mưa mưa nhiều cuối đông, đầu xuân Câu 38: KH ôn đới gió mùa nhiệt đới gió mùa khác nào? – Giống nhau: kiểu KH có phân hóa theo mùa chịu tac động gió mùa Mùa hạ nhiệt độ cao, mùa đông nhiệt độ giảm, mưa tập trung mùa hạ – Khác nhau: + Nhiệt độ KH nhiệt đới gió mùa cao ôn đới + Lượng mưa KH nhiệt đới gió mùa cao ôn đới + Biên độ nhiệt ôn đới lớn nhiệt đới gió mùa Câu 39: Tại chênh lệch nhiệt độ vùng cực XĐ mùa hè nhỏ mùa đông – Nhiệt độ nhận vùng trên TĐ phụ thuộc vào nhân tố: GNX, thời gian chiếu sáng, bề mặt đệm – Chênh lệch nhiệt độ vùng cực XĐ mùa hè nhỏ mùa đông vì: + Có chênh lệch GNX vùng cực XĐ nhỏ + Chênh lệch thời gian chiếu sáng XĐ cực nhỏ Ở cực tháng ngày nhiệt độ không thấp Ở XĐ ngày dài đêm quanh năm, nên liên tục bổ sung nhiệt độ nên nhiệt độ cao – Chênh lệch nhiệt độ vùng cực XĐ mùa đông lớn mùa hạ vì: + Có chênh lệch GNX vùng cực XĐ lớn + Chênh lệch thời gian chiếu sáng XĐ cực lớn Ở cực tháng đêm nhiệt độ hạ thấp Ở XĐ ngày dài đêm quanh năm, nên liên tục bổ sung nhiệt độ nên nhiệt độ cao => Chênh lệch nhiệt độ cực XĐ mùa hè nhỏ mùa đông Câu 40: Giải thích thời tiết khí hậu ôn đới thường diễn biến thất thường – Vị trí: KH ôn đới nằm đới nóng đới lạnh – Theo chiều vĩ tuyến( B – N) + Vào mùa đông khối không khí lạnh theo CĐ biểu kiến MT di chuyển xuống kem theo prông cực gây nhiễu loạn + Vào mùa hè khối không khí nóng dịch chuyển lên, p rông ôn đới di chuyển lên gây nhiễu loạn, mưa nhiều, tượng thời tiết cực đoannhư tố lốc, vòi rồng, mưa đá – Theo Kinh độ( Đ- T) + Bờ đông lục địa hoạt động gió mùa gây mưa + Bờ tây lục địa gió tây ôn đới xâm nhập sâu đất liền gây mưa + Ở khí hậu mang tính chất khắc nhiệt => Như đới KH ôn đới theo chiều B- N theo chiều Đ-T KH diễn biến thất thường, chủ yếu tác động prông gió Câu 41: Tại lên vĩ độ cao, nhiệt độ TB năm giảm, biên độ nhiệt năm tăng, chênh lệch ngày đêm dài? – Càng lên vĩ độ cao nhiệt đô giảm, địa điểm có nhiệt độ TB năm thấp nằm miền gần địa cực, lục địa Vì TĐ hình cầu, CĐ trục nghiêng 660 33’ so với mặt phẳng quĩ đạo nên góc chiếu sáng MT lên bề mặt TĐ giảm dần từ XĐ cực – Càng lên vĩ độ cao, biên độ nhiệt năm lớn XĐ độ dài ngày đêm quanh năm Càng xa XĐ phía cực độ dài ngày đêm chênh lệch, mùa hạ vĩ độ cao thời gian chiếu sáng dài nên có nhiệt độ cao, mùa đông vĩ độ cao thời gian chiếu sáng ngắn nên nhiệt độ thấp có chênh lẹch nhiệt độ tháng nóng tháng lạnh năm, lên vĩ độ cao có chênh lệch nhiệt độ lớn – Chênh lệch ngày đêm dài trục TĐ đường phân chia sáng tối giao XĐ nên quanh năm XĐ có ngày dài đêm Càng lên vĩ độ cao khoảng cách trục TĐ đường phân chia S – T lớn nên diện tích chiếu sáng khuất bóng tối chênh lệch nhiều Câu 42: Tại ôn đới năm chia mùa rõ, vùng nội chí tuyến, vùng cận cực vùng cực năm có mùa rõ rệt – Khái niệm mùa: – Giải thích nguyên nhân sinh mùa – Dẫn chứng: + Ôn đới có mùa, (Nêu Đ KH mùa) vị trí vĩ độ TB nên nhiệt lượng ánh sáng thay đổi rõ rệt, có mùa + Nội chí tuyến năm có lần MT lên thiên đỉnh, góc chiếu sáng lớn, chênh lệch nhiều nhiệt độ, thời gian chiếu sáng nên có mùa hạ đông + Cận cực cực: Có vị trí xa so với XĐ nên có chênh lệch lớn GNX thời gian chiếu sáng nên có mùa rõ rệt Câu 43: Cho bảng số liệu: Phân phối tổng xạ MT vĩ độ Đơn vị: clo/cm2 / ngày Ngày 00 100 200 500 700 900 21/3 672 659 556 367 132 22/6 577 649 728 707 624 643 23/9 663 650 548 361 130 22/12 616 519 286 66 0 – Cho biết bảng số liệu thuộc bán cầu nào? Tại sao? – Nhận xét giải thích phân phối tổng lượng xạ MT bán cầu a Thuộc bán cầu bắc – Vào ngày 22/6 từ VT 200 B trở có lượng BXMT lớn nhất, cao 20 B gần CTB – tổng BX vĩ tuyến 900 có vào ngày 22/6, ngày khác – Ngày 22/12, từ VT 700 trở BXMT, lượng BCMT nhỏ 22/6, tỏ KV nằm bóng tối b Nguyên nhân – Tổng lượng BXMT có phân bố không theo vĩ độ theo thời gian – Theo vĩ độ: + Nhìn chung tổng lượng BXMT có xu hướng giảm từ XĐ cực( Trừ ngày 22/6)do GNX tia sáng MT với tiếp tuyến bề mặt TĐ giảm dần từ XĐ cực + Riêng ngày 22/6 cao 200, thấp đàn 00 900 MT lên thiên đỉnh CTB + Tại XĐ tổng lượng BX MT cao 577 cal/cm /ngày cao vào ngày 21/3 23/9 MT lên thiên đỉnh XĐ Ngày 22/6 22/12 tổng lượng BX nhỏ MT lên thiên đỉnh chí tuyến – Theo thời gian: + 22/6 tổng BXMT cao 20, 500, 700, 900 cao XĐ độ dài ngày lớn XĐ + 22/12 tổng BXMT thấp tất vĩ độ trừ XĐ MT lên thiên đỉnh CTN nên BCB có GNX nhỏ, thời gian chiếu sáng ngắn, ngày ngắn đêm dài + 21/3 23/9 tổng lượng BXMT tương đương nhau, chênh lệch nhiều, chủ yếu MT lên thiên đỉnh XĐ, bán cầu chếch phía MT nên thời gian chiếu sáng hay khuất bóng tối vĩ độ Câu 44: Nêu giải thích khác nhiệt độ TB năm biên độ nhiệt năm vĩ độ bờ đông bờ tây lục địa BBC? • Nhiệt độ TB năm: – Ở vĩ độ thấp bờ tây đại dương ( bờ đông lục địa) có nhiệt độ cao bờ đông đại dương ( bờ tây lục địa) Còn vĩ độ cao với BBC bờ tây đại dương ( bờ đông lục địa) có nhiệt độ thấp bờ đông đại dương ( bờ tây lục địa) – Nguyên nhân chủ yếu dòng chảy ven bờ Ở vĩ độ thấp, chảy ven bờ tây đại dương dòng biển nóng, chảy ven bờ đông đại dương dòng biển lạnh Ở vĩ độ cao BBC chảy ven bờ tây đại dương dòng biển lạnh, chảy ven bờ đông đại dương dòng biển nóng • Biên độ nhiệt năm: – Ở vĩ độ cao, bờ tây đại dương ( bờ Đông lục địa) BBC có biên độ nhiệt độ cao nhiều so với bờ đông đại dương – Nguyên nhân AH dòng biển nóng bờ đông đại dương vào mùa lạnh lớn làm cho chênh lệch nhiệt độ mùa nhỏ nhiều so với bờ tây III THỦY QUYỂN Câu 1: Vẽ sơ đồ biểu vòng tuần hoàn nước? Phân biệt khác vòng tuần hoàn nước – Vẽ sơ đồ – Phân biệt: + Vòng tuần hoàn nhỏ: trải qua giai đoạn bốc nước rơi Quãng đường ngắn, số lượng nước tham gia lớn khoảng 92% + Vòng tuần hoàn lớn: Trải qua giai đoạn nước chảy vào sông ngòi giai đoạn có thêm giai đoạn nước thấm xuống đất sau cung cấp cho sông ngòi Số lượng nước tham gia % Câu 2: Trình bày nhân tố AH tới tốc độ dòng chảy, chế độ nước sông Câu : Thủy triều gì? Nguyên nhân sinh thủy triều? ? Trong tháng, thủy triều lớn vào thời kì ? Tại ? – Khái niệm: tượng dao động thường xuyên, có chu kì khối nước biển đại dương – Nguyên nhân: Do sức hút mặt trang mặt trời Trình bày vị trí Mặt trăng, mặt trời, trái đất: SGK 10 – 59 Câu 3: Độ muối nhiệt độ nước biển TĐ có đồng không? Vì sao? – Không đồng – Vì: Độ muối phụ thuộc vào nhiều yếu tố, thay đổi tùy thuộc vào tương quan độ bốc với lượng mưa với lượng nước sông lục địa đổ biển – Nhiệt độ phụ thuộc vào nhiều yếu tố: + Nhiệt độ nước biển giảm theo độ sâu + Nhiệt độ nước biển thay đổi theo mùa năm + Nhiệt độ nước biển giảm dần từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao Câu 4:Phân tích vai trò dòng biển? – Dòng biển AH tới khí hậu: + Nơi có dòng biển nóng qua gây mưa nhiệt độ cao, bốc lớn + Nơi có dòng biển lạnh qua mưa – Nhờ vận chuyển SV dòng biển nơi dòng biển nóng lạnh gặp góp phần hình thành ngư trường hải sản lớn – Điều hòa độ mặn nước biển dòng biển dịch chuyển mang theo muối từ nơi có nồng độ cao nơi có nồng độ thấp – Các dòng biển di chuyển đêm theo vật chất bồi đắp phù xa – Góp phần phân tán động vật, thực vật đến nơi khác – AH đến hoạt động GTVT (kể hướng tích cực tiêu cực) Câu 5:Tại chế độ nước sông TĐ không giống nhau? Vì: • Chế độ nước sông phụ thuộc vào nhiều nhân tố khác ( DC) Mỗi nhân tố tác động khác nơi trái đất – Nguồn cung cấp nước: Chế độ nước mưa, băng tuyết nước ngầm + Sông có nguồn tiếp nước chủ yếu nước mưa chế độ nước sông hoàn toàn phụ thuộc vào phân bố lượng mưa năm nơi +Sông có nguồn tiếp nước chủ yếu băng tuyết tan mùa xuân băng tuyết tan sông tiếp nước nhiều + Nước ngầm phong phú, mực nước không sâu, sông tiếp nhiều nước – Địa thế, thực vật, hồ đầm: có vai trò điều tiết nước sông + Ở MN nước chảy nhanh đồng bằng, đặc biệt sau trận mưa to + TV: Tán cây, lớp thảm mục, rễ có tác dụng giữ làm cho nước ngầm thấm dần xuống đất, tạo thành mạch ngầm, điều hòa dòng chảy cho sông + Hồ đầm có tác dụng điều hòa nước sông • Mối quan hệ nhân tố không giống tác động đến chế độ nước sông IV THỔ NHƯỠNG- SINH QUYỂN Câu 1: Tại đất vùng nhiệt đới có tuổi già nhất, vùng cực có tuổi trẻ Câu 2: Tại đặc điểm đất phản ánh đặc điểm đá mẹ, khí hậu, sinh vật Vì đá mẹ, khí hậu, sinh vật đóng vai trò quan trọng, qui định đặc điểm đất – Đá mẹ qui định tính chất lí học, hóa học đất VD: Đá phiến sét hình thành đất mịn, thành phần giới nặng Đá cuội kết, cát kết hình thành đất tơi xốp, bở dời, thành phần giới nhẹ – Khí hậu: – Sinh vật: Câu 3: Giới hạn sinh có trùng với lớp vỏ ĐL không? – Có trùng lớp vỏ ĐL lớp bề mặt TĐ, có xâm nhập tác động lẫn thành phần vật chất ( Khí quyển, thạch quyển, thủy quyển, thổ nhưỡng quyến sinh quyển) – Độ dày: khoảng 30 – 35 km tính từ giới hạ tầng ô dôn đến đáy vực thẳm đại dương,ở lục địa đến hết lớp vỏ phong hóa Câu 4: Tại phân bố SV tự nhiên chịu AH chủ yếu ĐK khí hậu? – Có nhiều nhân tố AH đến phân bố SV: KH, đất, ĐH, SV, người – Trong KH AH trực tiếp đến phân bố SV thông qua yếu tố nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, ánh sáng + Mỗi loài SV thích nghi với chế đọ nhiệt định, phân bố nơi thích hợp với VD: Gấu trắng, hải cẩu thích nghi với ĐK giá lạnh, phân bố vùng cực Cà phê ưa nhiệt thường phân bố vùng XĐ + Nước độ ẩm nhân tố định đến hoạt động sống phân bố thực vật Độ ẩm không khí nước Ahtowis HĐ kiếm ăn, sinh sản sinh trưởng ĐV Do nơi có ĐK nhiệt ẩm thuận lợi có nhiều loài SV sinh sống XĐ, nhiệt đới, cận nhiệt gió mùa Nơi KH nóng khô( hoang mạc) loài cư trú + Ánh sáng AH mạnh mẽ đén hoạt động SV, đặc biệt quang hợp xanh Mỗi loài có nhu cầu riêng cường độ thời gian chiếu sáng, nên khoảng không gian chiếu thẳng đứng, có nhiều loài TV sinh sống tạo nên nhiều tầng tán khác Ngoài chế độ chiếu sáng có chu kì( ngày – đêm, mùa)nên AH đến hoạt động SV kiếm ăn, sinh sản, di cư Câu 5:Có ý kiến cho thay đổi thảm TV theo độ cao thay đổi theo chiều vĩ tuyến? Đúng hay sai? Vì sao? Sai vì: – Số lượng đai TV theo chiều cao số đai theo đới ngang – Qui luật phân bố có khác : phân bố TV theo đới ngang qui luật địa đới Phân bố TV theo đai cao qui luật phi địa đới – Nguyên nhân phân bố theo vĩ độ theo đai cao khác nhau; – + Sự phân bố TV theo đới ngang tác đông trực tiếp thay đổi BXMT từ XĐ cực dẫn đến thay đổi yếu tố khí hậu: nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, thời gian chiếu sáng – + Sự phân bố thảm TV theo đai cao địa hình núi cao làm cho nhiệt độ giảm theo độ cao, lượng mưa tăng đến độ cao định giảm – + Số lượng đai theo độ cao phụ thuộc vào độ cao núi vị trí núi thuộc đới khí hậu Câu 5: Nêu mối quan hệ đất với SV SÁch bồi dưỡng HSG trang 48 Câu 6: Phân tích nhân tố AH tới phát triển phân bố SV, đất Câu 7: CMR trình hình thành đất vừa có tính phát sinh vừa có tính tổng hợp – Kể tên nhân tố tác động đến HT đất – Phát sinh + Đá mẹ thông qua trình phong hóa tạo thành SP phong hóa + SV tham gia vào trình phong hóa tạo độ phì cho đất – Tổng hợp: + nhân tố mối quan hệ qua lại với nhau, không tác động riêng lẻ VD: Cùng loại đá mẹ ĐK KH khác hình thành đất khác + Quá trình tổng hợp HT đất cần có thời gian, kết hợp nhân tố để HT đất Câu 8: Tại phân bố đất lại gắn liền với phân bố thảm thực vật? Phân tích mối quan đất SV: – SV đóng vai trò chủ đạo trình hình thành đất: (Phân tích) – Đất AH đến trình sinh trưởng phát triển phân bố ccs thảm thực vật ( Phân tích) Kết luận: V CÁC QUI LUẬT CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÝ Câu 1: Qui luật địa đới thể yếu tố địa hình, khí hậu nào? – Khái niệm: qui luật địa đới thay đổi TP ĐL cảnh quan theo vĩ độ – Qui luật địa đới thể qua yếu tố ĐH rõ nét trình HT ĐH + Ở vùng nhiệt đới ẩm ướt, phong hóa hóa học chủ yếu, vai trò HT ĐH dòng nước đóng vai trò quan trọng đến ĐH ĐH thung lũng sông + Ở vùng KH khô hạn, trình phong hóa vật lí diễn chủ yếu, hình thành dạng ĐH gió cồn cat, nấm đá + Ở vùng KH băng giá, phong hóa vật lý chủ yếu Vai trò HT ĐH băng hà quan trọng với dạng ĐH điển đá chán cừu, hồ, băng hà, pi o – Qui luật địa đới thể qua yếu tố KH rõ nét phân bố vành đai nhiệt, đai khí áp, đai gió, phân chia đới khí hậu, phân bố mưa từ XĐ cực ( Dẫn chứng) Câu 2: Qui luật địa đới qua phân bố vòng đai nhiệt thể nào? – Khái niệm: Qui luật địa đới thay đổi có qui luật thành phần cảnh quan địa lý theo vĩ độ từ XXD cực mà nguyên nhân chủ yếu dạng cầu TĐ xạ mặt trời – Sự hình thành vòng đai nhiệt không phụ thuộc vào xạ mặt trời mà vào nhân tố khác Vì ranh giới thường phân biệt theo đường đẳng nhiệt – Có vòng đai nhiệt – + Vòng đai nóng nằm đường đẳng nhiệt + 200 c b án cầu – + vòng đai ôn hòa bán cầu: đường đẳng nhiệt + 20 c + 100 c tháng nóng – + vòng đai lạnh đường đẳng nhiệt + 10 c 00 c tháng nóng – + vòng đai băng giá vĩnh cửu, nhiệt độ 00 c Câu 2: Vì nói qui luật địa đới qui luật phổ biến lớp vỏ ĐL? – KN qui luật địa đới – KNlớp vỏ ĐL : lớp vỏ ĐL lớp bề mặt TĐ, có xâm nhập tác động lẫn thành phần vật chất ( Khí quyển, thạch quyển, thủy quyển, thổ nhưỡng quyến sinh quyển) – Các thành phần lớp vỏ địa lý chịu tác động qui luật địa đới : nhiệt độ, lượng mưa, ĐH, SV, thảm TV VD : ĐH nhân tố bảo thủ chịu AH qui luật địa đới + Ở vùng nhiệt đới ẩm ướt, phong hóa hóa học chủ yếu, vai trò HT ĐH dòng nước đóng vai trò quan trọng đến ĐH ĐH thung lũng sông + Ở vùng KH khô hạn, trình phong hóa vật lí diễn chủ yếu, hình thành dạng ĐH gió cồn cat, nấm đá + Ở vùng KH băng giá, phong hóa vật lý chủ yếu Vai trò HT ĐH băng hà quan trọng với dạng ĐH điển đá chán cừu, hồ, băng hà, pi o – Qui luật AH tới tất thành phần tự nhiên, cảnh quan địa lý rõ rệt – Qui luật giải thích thay đổi thành phần tự nhiên từ XĐ cực mà nguyên nhân chủ yếu thay đổi nguồn lượng BX MT từ XĐ cực – Từ qui luật hình thành nên qui luật phi địa đới Câu : Trình bày biểu qui luật phi địa đới Qui luật phi địa đới thể qua yếu tố KH, ĐH, đất, SV nước ta ? – Qui luật phi địa đới : SGK 10 – 78 – Qui luật phi địa đới thể qua yếu tố KH, ĐH, đất, SV nước ta sau : * ĐH : + Qui luật địa ô : vĩ độ ĐH chia dải : ven biển thấp phẳng, bờ biển khúc khuỷu, vào sâu lục địa ĐH bị cắt xẻ mạnh, ĐH nâng cao lên * KH : Phân hóa theo chiều Đ- T, ĐB – TB, Tây nguyên – DHMT + Qui luật địa ô : Càng vào sâu lục địa, mưa ít, nhiệt độ TB cao, tính lục địa tăng dần + Qui luật đai cao : Càng lên cao nhiệt độ giảm * Đất, sinh vật : + Qui luật địa ô : Từ Đ sang tây, từ ven biển sâu lục địa tầng đất, thảm TV mỏng dần + Qui luật đai cao : Sự phân bố vành đai đất TV theo độ cao Dẫn chúng lớp 12 Câu : Phân biệt qui luật địa ô qui luật đai cao Tại TP tự nhiên có mối quan hệ chặt chẽ với ? • Phân biệt : – Về nguyên nhân : + Qui luật đại ô : Do phân bố đất liền, biển, đại dương, làm cho KH lục đại bị phân hóa từ đông sang Tây ; vào trung tâm lục địa, tính chất lục địa tăng Ngoài AH dãy núi chạy theo hướng kinh tuyến + Quy luật đai cao : Do giảm nhiệt độ theo độ cao với thay đổi độ ẩm lượng mưa miền núi – Về biểu qui luật : + Qui luật địa ô : Các kiểu thảm TV thay đổi theo kinh độ + Qui luật đai cao : Các vành đai đất TV phân bố theo độ cao địa hình • Nguyên nhân : Tất TP tự nhiên đồng thời chịu tác động trực tiếp gián tiếp ngoại lực nội lực, chúng không tồn phát triển cách cô lập Câu : Tại tác động vào tự nhiên người dự báo thay đổi TP tự nhiên sử dụng chúng ? Vì : Các TP tự nhiên chịu tác động qui luật thống hoàn chỉnh lớp vỏ ĐL – Do tất TP tự nhiên AH trực tiếp gián tiếp nội lực ngoại lực Vì TP tự nhiên thay đổi dẫn tới thay đổi thành phần tự nhiên lại toàn lãnh thổ – VD : rừng bị phá hủy Kh biến đổi, dòng chảy không ổn định, lũ lụt, hạn hán xảy thường xuyên hơn, đất đai bị thoái hóa, SX bị giảm Câu : Sự giảm nhiệt độ theo vĩ độ độ cao có khác ? – Có khác nguyên nhân – Có khác chất : + Sự giảm nhiệt độ theo vĩ độ tuân theo qui luật địa đới, giảm nhiệt độ nhiệt độ theo vĩ độ từ XĐ cực chủ yếu AH lượng BX MT + Sự giảm nhiệt độ theo độ cao tuân theo qui luật phi địa đới, lên cao không khí loãng, nhiệt độ giảm Càng bụi hấp thu nhiệt giảm Càng xa bề mặt đất lượng BX phản lại giảm Câu : KH TĐ nóng lên biểu qui luật ? Tại ? – Là biểu qui luật thống hoàn chỉnh lớp vỏ ĐL – Thành phần cấu tạo KQ gồm 70% N, 21%O2, 1% lại khí khác Những khí chiếm tỉ lệ nhỏ lại có vi trò cự kì quan trọng + Một số chất khí nước, cac bon nic,me tan gọi khí nhà kính có vai trò hấp thu lượng BX sóng dài từ mặt đất làm ẩm bầu khí + Nguồn nhiệt cung cấp cho tầng đối lưu khí quyển, chủ yếu BX từ mặt đất( BX sóng dài), phần nhiệt từ BX MT Cac chất khí nhà kính hấp thu lượng BX sóng dài làm ấm bầu KQ với nhiệt độ TB 16 c Nhưng hoạt động XS, đặc biệt khí thải từ SX CN, suy giảm diện tích rừng làm tăng chất khí nhà kính qua mức, làm cho nhiệt độ không khí trái đất nóng lên Câu : So sánh phân bố thực vật theo chiều cao theo chiều ngang ? Nguyên nhân phân bố ? * Giống : Đều có thay đổi tác động yếu tố khí hậu * Khác : – Qui luật phân bố : + TV phân bố theo chiều cao : Đai cao + TV phân bố theo chiều ngang: Địa ô – Nguyên nhân: + TV phân bố theo chiều cao : thay đổi nhiệt độ theo độ cao, lên cao nhiệt độ giảm + TV phân bố theo chiều ngang: phân bố lục địa đại dương – Mức độ thay đổi: ( Nhanh hay chậm) + TV phân bố theo chiều cao : + TV phân bố theo chiều ngang: Câu : Giải thích nhiệt độ bề mặt trái đất phân bố theo địa đới phi địa đới ? – Nhiệt độ phân bố theo địa đới: TĐ hình cầu vị trí so với MT BX MT giảm dần từ XĐ cực nên lượng nhiệt từ XĐ cực nhận giảm dần, biên độ nhiệt cực tăng chênh lệch GNX, thời gian chiếu sáng lớn – Nhiệt độ phân bố theo phi địa đới bề mặt TĐ không đồng địa độ cao, hướng sườn, độ dốc vị trí nằm lục địa hay đại dương mà nhiệt độ thể tính phi địa đới Câu 9: Hãy phân tích nguyên nhân dẫn đến phân bố đất sinh vật theo vĩ độ độ cao? […] … vật: Câu 3: Giới hạn của sinh quyển có trùng với lớp vỏ ĐL không? – Có trùng nhau bởi lớp vỏ ĐL là lớp bề mặt của TĐ, ở đó có sự xâm nhập và tác động lẫn nhau của các thành phần vật chất giữa các quyển ( Khí quyển, thạch quyển, thủy quyển, thổ nhưỡng quyến và sinh quyển) – Độ dày: khoảng 30 – 35 km tính từ giới hạ dưới của tầng ô dôn đến đáy vực thẳm đại dương,ở lục địa đến hết lớp vỏ phong hóa Câu 4 :… lớp bề mặt của TĐ, ở đó có sự xâm nhập và tác động lẫn nhau của các thành phần vật chất giữa các quyển ( Khí quyển, thạch quyển, thủy quyển, thổ nhưỡng quyến và sinh quyển) – Các thành phần của lớp vỏ địa lý chịu tác động của qui luật địa đới : nhiệt độ, lượng mưa, ĐH, SV, thảm TV VD : ĐH là nhân tố bảo thủ nhất cũng chịu AH của qui luật địa đới + Ở vùng nhiệt đới ẩm ướt, phong hóa hóa học là chủ yếu ,… đông và bờ tây lục địa của BBC? • Nhiệt độ TB năm: – Ở vĩ độ thấp bờ tây các đại dương ( bờ đông các lục địa) có nhiệt độ cao hơn bờ đông các đại dương ( bờ tây các lục địa) Còn ở vĩ độ cao với BBC thì bờ tây các đại dương ( bờ đông các lục địa) có nhiệt độ thấp hơn bờ đông các đại dương ( bờ tây các lục địa) – Nguyên nhân chủ yếu là do các dòng chảy ven bờ Ở vĩ độ thấp, chảy ven bờ tây các đại dương l … còn chảy ven bờ đông các đại dương là dòng biển lạnh Ở vĩ độ cao của BBC chảy ven bờ tây các đại dương là dòng biển lạnh, chảy ven bờ đông của các đại dương là dòng biển nóng • Biên độ nhiệt năm: – Ở các vĩ độ cao, bờ tây các đại dương ( bờ Đông lục địa) của BBC có biên độ nhiệt độ cao hơn nhiều so với bờ đông các đại dương – Nguyên nhân là AH của các dòng biển nóng ở bờ đông các đại dương vào mùa … thành đất khác nhau + Quá trình tổng hợp HT đất cần có thời gian, sự kết hợp giữa các nhân tố để HT đất Câu 8: Tại sao sự phân bố của đất lại gắn liền với sự phân bố của các thảm thực vật? Phân tích được mối quan giữa đất và SV: – SV đóng vai trò chủ đạo trong quá trình hình thành đất: (Phân tích) – Đất AH đến quá trình sinh trưởng phát triển và phân bố của ccs thảm thực vật ( Phân tích) Kết luận: V CÁC … SINH QUYỂN Câu 1: Tại sao đất ở vùng nhiệt đới có tuổi già nhất, vùng cực có tuổi trẻ nhất Câu 2: Tại sao đặc điểm của đất phản ánh đặc điểm của đá mẹ, khí hậu, sinh vật Vì đá mẹ, khí hậu, sinh vật đóng vai trò quan trọng, qui định các đặc điểm của đất – Đá mẹ qui định tính chất lí học, hóa học của đất VD: Đá phiến sét hình thành đất mịn, thành phần cơ giới nặng Đá cuội kết, cát kết hình thành đất. .. nhiệt + 200 c của 2 b án cầu – + 2 vòng đai ôn hòa ở 2 bán cầu: giữa các đường đẳng nhiệt + 20 0 c và + 100 c tháng nóng nhất – + 2 vòng đai lạnh giữa đường đẳng nhiệt + 10 0 c và 00 c tháng nóng nhất – + 2 vòng đai băng giá vĩnh cửu, nhiệt độ dưới 00 c Câu 2: Vì sao nói qui luật địa đới là qui luật phổ biến nhất trong lớp vỏ ĐL? – KN qui luật địa đới – KNlớp vỏ ĐL : lớp vỏ ĐL là lớp bề mặt của TĐ, ở đ … hiện qui luật phi địa đới thể hiện sự phân bố nhiệt độ TB năm và biên độ nhiệt theo lục địa và đại dương, theo địa hình SGK – 42, 43 b Các đường chí tuyến và vòng cực không thể coi là giới hạn tự nhiên của các vòng đai nhiệt được vì sự phân bố nhiệt độ vừa tuân theo qui luật địa đới vừa tuân theo qui luật phi địa đới mà các chí tuyến và vòng cực chỉ thể hiện qui luật địa đới, do đó các vòng đai nhiệt … đến quá trình sinh trưởng phát triển và phân bố của ccs thảm thực vật ( Phân tích) Kết luận: V CÁC QUI LUẬT CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÝ Câu 1: Qui luật địa đới thể hiện ở các yếu tố địa hình, khí hậu như thế nào? – Khái niệm: qui luật địa đới là sự thay đổi các TP ĐL và cảnh quan theo vĩ độ – Qui luật địa đới thể hiện qua yếu tố ĐH rõ nét nhất là quá trình HT ĐH + Ở vùng nhiệt đới ẩm ướt, phong hóa hóa học l … địa đới qua phân bố các vòng đai nhiệt được thể hiện như thế nào? – Khái niệm: Qui luật địa đới là sự thay đổi có qui luật của các thành phần và cảnh quan địa lý theo vĩ độ từ XXD về 2 cực mà nguyên nhân chủ yếu là do dạng cầu của TĐ và bức xạ mặt trời – Sự hình thành các vòng đai nhiệt không chỉ phụ thuộc vào bức xạ mặt trời mà còn vào các nhân tố khác Vì thế ranh giới thường được phân biệt theo các

Source: https://vh2.com.vn
Category: Trái Đất