LG side by side fridge ER-CO là gì và cách khắc phục? https://appongtho.vn/cach-khac-phuc-tu-lanh-lg-bao-loi-er-co Full hướng dẫn tự sửa mã lỗi ER-C0 trên tủ lạnh LG bao gồm: nguyên nhân lỗi...
Các kiểu dữ liệu trong lập trình C/C++ (Data type) – CodeCute
4 năm agoCác kiểu dữ liệu trong lập trình C / C + + ( Data type )
(Xem thêm: Tự học lập trình C, C++ qua code ví dụ)
Kiểu dữ liệu / Data type là gì?
Trong lập trình C / C + + ( hoặc các ngôn từ khác ), kiểu dữ liệu chính là phần xác lập các giá trị mà một biến hoàn toàn có thể nhận hay giá trị mà một hàm hoàn toàn có thể trả về .
Kiểu dữ liệu của một biến, xác lập size ( số byte ) của biến đó .
Có 4 kiểu dữ liệu trong lập trình C / C + + là : Kiểu dữ liệu cơ bản, kiểu dữ liệu enum, kiểu void và kiểu dữ liệu nâng cao .
Kiểu dữ liệu cơ bản
Kiểu dữ liệu cơ bản là kiểu dữ liệu số học, hoàn toàn có thể là số nguyên ( integer ) hoặc số thực ( float ) .
Kiểu số nguyên (integer)
Với kiểu dữ liệu số nguyên ( integer ) ta có các loại sau :
Kiểu | Kích thước | Vùng giá trị |
---|---|---|
char | 1 byte | -128 tới 127 hoặc 0 tới 255 |
unsigned char | 1 byte | 0 tới 255 |
signed char | 1 byte | -128 tới 127 |
int | 2 hoặc 4 bytes | -32,768 tới 32,767 hoặc -2,147,483,648 tới 2,147,483,647 |
unsigned int | 2 hoặc 4 bytes | 0 tới 65,535 hoặc 0 tới 4,294,967,295 |
short | 2 bytes | -32,768 tới 32,767 |
unsigned short | 2 bytes | 0 tới 65,535 |
long | 4 bytes | -2,147,483,648 tới 2,147,483,647 |
unsigned long | 4 bytes | 0 tới 4,294,967,295 |
Cùng là dữ liệu kiểu số học nhưng ta lại có nhiều kiểu khác nhau. Việc này giúp tiết kiệm chi phí bộ nhớ là linh động hơn trong việc lưu dữ liệu .
Ví dụ khi lưu tuổi một người ta chỉ cần dùng kiểu char
hoặc unsigned char
. Vừa tiết kiệm bộ nhớ nhưng vẫn đảm bảo có thể lưu tất cả các tuổi có thể xảy ra.
Nhưng với trường hợp dữ liệu lớn hơn, như số người trong một quốc gia thì lên tới con số hàng triệu. Do đó ta phải sử dụng loại dữ liệu khác như int
Kiểu số thực (float)
Tương tự với kiểu dữ liệu số thực ( dấu phẩy động ) ta cũng có các loại sau :
Kiểu | Kích thước | Vùng giá trị | Độ chính xác |
---|---|---|---|
float | 4 byte | 1.2E-38 tới 3.4E+38 | 6 vị trí thập phân |
double | 8 byte | 2.3E-308 tới 1.7E+308 | 15 vị trí thập phân |
long double | 10 byte | 3.4E-4932 tới 1.1E+4932 | 19 vị trí thập phân |
Code ví dụ :
#include#include int main() { int age = 25; int population = 85000000; // 85 triệu printf("Age: %d - Population: %d \n", age, population); float pi = 3.14; // giá trị số pi printf("pi: %f \n", pi); printf("Storage size for int : %d \n", sizeof(int)); // kích thước kiểu int printf("Storage size for float : %d \n", sizeof(float)); // kích thước kiểu float return 0; }
Kết quả :
Kiểu dữ liệu Enum
Kiểu dữ liệu Enum trong ngôn ngữ C hay còn gọi là kiểu dữ liệu cố định, kiểu liệt kê. Giá trị của một Enum chỉ có thể nhận giá trị là một số các số nguyên cho trước.
Xem thêm: Quy định về lưu trữ dữ liệu trên không gian mạng đối với doanh nghiệp nước ngoài – Tư Vấn Luật
Kiểu Enum này khá giống với kiểu Enum trong Java, Node. js hay Python …
Kiểu Void
Kiểu void dùng xác lập không có giá trị nào ( không phải là null ) .
Nó được sử dụng trong các trường hợp sau đây :
- Kiểu trả về của một hàm: khi một không trả về dữ liệu gì thì hàm đó có kiểu void
Ví dụ :
void hello() { printf("hello world"); }
- Hàm với tham số void (tức là hàm không có tham số đầu vào)
Ví dụ : 2 cách viết dưới đây tương tự nhau :
void hello() { printf("hello world"); } // tương đương với void hello(void) { printf("hello world"); }
- Con trỏ kiểu void
void *
được dùng để tham chiếu thới địa chỉ của một đối tượng (chứ không phải là một kiểu dữ liệu mới. Phần này hơi khó hiểu mình sẽ có bài riêng)
Kiểu Dữ liệu nâng cao
Các kiểu dữ liệu nâng cao của C gồm :
- Con trỏ (pointer)
- Kiểu mảng (array)
- Kiểu cấu trúc (structure)
- Kiểu union
- Kiểu hàm (function)
Kiểu dữ liệu boolean
Kiểu bool, boolean trong lập trình C / C + +
Lưu ý
Kiểu String
C/C++ không có loại dữ liệu string (text) dùng để hiển thị văn bản. Để hiển thị các giá trị kiểu text/string, ta dùng kiểu char
. Thực chất char
vẫn là kiểu số, nhưng tùy theo giá trị mà nó được hiểu thành các ký tự trong bảng mã ASCII. Một đoạn text/string trong C/C++ sẽ là một mảng char
Ví dụ số 32 tương ứng với dấu cách, 48 tương ứng với ký tự '0'
, 65 tương ứng với ký tự 'A'
.
Để hiển thị đoạn text ‘ hello ’ thì ta cần mảng char tương ứng là [ 104, 101, 108, 108, 111 ]
Kiểu bool
Trong lập trình C, thực ra bool chính là kiểu integer ( 0 tức là false, khác 0 tức là true )
Xem thêm : Kiểu bool, boolean trong lập trình C / C + + ( Code ví dụ )
Source: https://vh2.com.vn
Category : Bảo Mật