Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Các kí hiệu ,tiêu chuẩn bản vẽ điện ,cơ khí – Tài liệu text

Đăng ngày 27 July, 2022 bởi admin

Các kí hiệu ,tiêu chuẩn bản vẽ điện ,cơ khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 45 trang )

A.Quy ước trình bày bản vẽ
1. Quy ước trình bày bản vẽ điện
1.1. Vật liệu dụng cụ vẽ
Giấy vẽ : có 3 loại giấy: giấy vẽ tinh, giấy bóng mờ, giấy kẻ ôli
Bút chì: có nhiều loại khác nhau, tùy theo yêu cầu mà chọn loại bút chì cho
thích hợp
H: loại cứng: 1H, 2H, 3H, 4H, 9H
HB: loại trung bình
B: loại mềm 1B, 2B, ….9B
Thước vẽ: thước dẹp dài 30- 40 cm, thước rập tròn, thước hình chữ T, thước
Êke
1.2. Khổ giấy
Ký hiệu
khổ giấy
Ký hiệu
khổ giấy
44 24 22 12 11
Kích thước
các cạnh
của khổ
giấy(mm)
Kích
thước các
cạnh của
khổ
giấy(mm
1189×841 594×841 594×420 297×420 297×210
Ký hiệu
của tờ giấy
tương ứng
Ký hiệu

của tờ
giấy tương
ứng
A
0
A
1
A
2
A
3
A
4
1
Quan hệ giữa các khổ giấy như sau:
1.3. Khung tên
Khung tên đặt góc phải bản vẽ
Đối với bản vẽ dùng giấy A2, A3, A4
2
Đối với bản vẽ dùng giấy A0, A1
1.4. Chữ viết trong bản vẽ
Có thể viết đứng hoặc viết nghiêng 75
0
Chiều cao khổ chữ: h= 14, 10, 7, 3.5, 2.5 (mm)
Chiều cao các loại chữ:
Chữ hoa = h
Chữ thường có nét sổ (h, g, l) =h
Chữ thường không có nét sổ (a, e, m) =5/7h
Chiều rộng:
Chữ hoa và số= 5/7h, ngoại trừ A,M = 6/7h, số 1=2/7h, w=8/7h, l= 4/7h, J,

I= 2/7h
3
Chữ thường = 4/7h, ngoại trừ w, m=h, f,j,l,t= 2/7h, r=3/7h
Bề dày nét chữ, số= 1/7h
1.5 Đường nét
Tên gọi Hình dạng Ứng dụng
1. Nét liền
đậm
– Cạnh thấy đường bao thấy
– Đường đỉnh ren thấy
– Khung bảng tên, khung tên
2. Nét liền
mảnh
– Đường đóng, đường dẫn, đường kích
thước
– Đường bao mặt cắt chập
– Đường gạch gạch trên mặt cắt
– Đường chân ren thấy
3. Nét đứt – Cạnh khuất, đường bao khuất
4. Nét gạch
chấm mảnh
– Trục đối xứng
– Đường tâm của vòng tròn
5. Nét lượn
sóng
– Đường cắt lìa hình biểu diển
– Đường phân cách giữa hình cắt và hình
chiếu khi không dùng trục đối xứng làm
trục phân cách
1.6Cách ghi kích thước

– Đường dóng ( đường nối): Vẽ nét liền mảnh và vuông góc với đường bao
– Đường ghi kích thước: Vẽ bằng nét mảnh song song với đường bao và cách
đường bao từ 7-10mm
– Mũi tên: nằm trên đường ghi kích thước, đầu mũi tên vừa chạm sát vào
đường gióng, mũi tên phải nhọn và thon
– Ngyên tắc ghi kích thước: nguyên tắc chung, số ghi độ lớn không phụ thuộc
độ lớn của hình vẽ, đơn vị thống nhất là mm ( không cần ghi đơn vị trên bản
vẽ), đơn vị góc là độ
 Cách ghi kích thước:
4
 Trên bản vẽ: kích thước chỉ được phép ghi 1 lần
 Đối với bản vẽ có hình nhỏ, thiếu chổ ghi kích thước cho phép kéo dài
đường ghi kích thước, con số kích thước ghi ở bên phải, mũi tên có thể ghi ở bên ngoài
– Con số kích thước: Ghi dọc theo đường kích thước và khoảng giữa và cách
một đoạn khoản 1.5mm
– Hướng viết số kích thước phụ thuộc vào độ nhiêng đường ghi kích thước,
đối với các góc có thể nằm ngang
– Để ghi kích thước một góc hay một cung, đường ghi kích thước là một cung
tròn
– Đường tròn trước con số kích thước có ghi φ
– Cung tròn trước con số kích thước có ghi R
1.5. Tỉ lệ bản vẽ
– Tỉ lệ thu nhỏ: 1/2, 1/3,….1/100,…
– Tỉ lệ nguyên: 1/1
– Tỉ lệ phóng to: 2/1, 3/1,…. 100/1,
1.6. Cách gấp bản vẽ
– Các bản vẽ thực hiện xong, cần phải gấp lại đưa vào tập hồ sơ lưu trữ để
thuận tiện trong việc quản lý và sử dụng
– Cách gấp bản vẽ phải tuân theo một trình tự và đúng kích thước đã cho sẳn,
khi gấp phải đưa khung tên ra ngoài để khi sử dụng không bị lúng túng, và không mất

thời thời gian tìm kiếm
2. Các tiêu chuẩn của bản vẽ điện
2.1. Tiêu chuẩn Việt Nam
Các ký hiệu mặt bằng vẽ trên sơ đồ điện phải được thực hiện theo tiêu chuẩn
Việt Nam: TCVN 1613 – 75 ÷ TCVN 1639 – 75 và các ký hiệu điện trên mặt bằng
phải được thực hiện theo tiêu chuẩn TCVN 185 – 74
2.2. Tiêu chuẩn quốc tế
Tiêu chuẩn lắp đặt điện IEC
5
B.CÁC KÝ HIỆU QUY ƯỚC DÙNG TRONG BẢN VẼ ĐIỆN
1.Vẽ các ký hiệu phòng ốc và mặt bằng xây dựng
Trên sơ đồ mặt bằng cho ta biết vị trí lắp đặt các thiết bị điện cũng như các thiết
bị khác.
Ví dụ ta có sơ đồ mặt bằng của một căn hộ như sau:
Hình 2.1: Sơ đồ mặt bằng một căn hộ
Các ký hiệu cơ bản trên sơ đồ mặt bằng:
6
STT TÊN GỌI KÝ HIỆU
1 Cửa ra vào 1 cánh
2 Cửa ra vào 2 cánh
3 Thang máy
4 Cửa sổ
5 Cầu thang
7
6 Bồn tắm
7 Nước
Ngoài ra còn có rất nhiều các ký hiệu trên bản vẽ, mà chúng ta có thể tìm hiểu
trong hệ thống tiêu chuẩn Viêt Nam (TCVN) về xây dựng.
8
1. Vẽ các ký hiệu điện trong sơ đồ điện chiếu sáng

1.1. Nguồn điện
STT TÊN GỌI KÝ HIỆU
1 Dòng điện 1 chiều
2 Điện áp một chiều
3 Dòng điện xoay chiều hình sin
4 Dây trung tính N
5 Điểm trung tính O
6 Các pha của mạng điện A, B, C
7 Dòng điện xoay chiều 3 pha 4 dây 50Hz,
380V
3+N 50Hz, 380V
8 Dòng điện 1 chiều 2 đường dây 2 110V
9
1.2. Các loại đèn điện và thiết bị dùng điện
ST
T
TÊN GỌI KÝ HIỆU
1 Đèn huỳnh quang
2 Đèn nung sáng
3 Đèn đường
4 Đèn ốp trần
5 Đèn pha bóng solium 150W
treo trên tường. 150 la chỉ số
công suât, ngoài ra còn có 35,
70W
6 Đèn cổng ra vào
10
7 Đèn trang trí sân vườn
8 Đèn chiếu sáng khẩn cấp
9 Đèn thoát hiểm

1
0
Đèn chùm
1
1
Quạt thông gió
1
2
Điều hòa nhiệt độ
11
EXIT
1
3
Bình nước nóng
1
4
Ô cắm đơn, ổ cắm đôi
1.3. Các loại thiết bị đóng cắt bảo vệ
1 Cầu chì
2 MCB, MCCB
3 Tủ phân phối
4 Cầu dao một pha
5 Đảo điện một pha
6 Công tắc đơn, đôi,
ba, bốn
7 Cầu dao ba pha
8 Đảo điện ba pha
12
9 Nút nhấn thường
hở

10 Nút nhấn thường
đóng
11 Nút nhấn kép
1.4. Các loại thiết bị đo lường
1.5.
1 Ampemet
2 Vônmet
3 Đồng hồ kiliwatt
Ví dụ: Các mạch điện chiếu sáng cơ bản:
Mạch đèn nung sáng một công tắc:
Sơ đồ nguyên lý
13
Sơ đồ đơn tuyến
Sơ đồ nối dây
Mạch đèn một đèn, một công tắc và một ổ cắm
2. Vẽ các ký hiệu điện trong sơ đồ điện công nghiệp
Các khí cụ điện, thiết bị điện đóng cắt trong các sơ đồ phải biểu diễn ở trạng thái
cắt (trạng thái hở mạch), nghĩa là không có dòng điện trong tất cả các mạch và không
có lực ngoài cưỡng bức tác dụng lên tiếp điểm đóng.
Những cái đổi nối không có vị trí cắt cần phải lấy một trong các vị trí của nó
làm gốc để biểu diễn trong sơ đồ. Các tiếp điểm của thiết bị đóng cắt có hai vị trí gốc
(ví dụ: rowle có hai vị trí), cần phải chọn một trong hai vị trí để biểu diễn. Vị trí này
cần được giải thích trên sơ đồ.
14
Các tiếp điểm động của role, của các khóa điện thoại và những cái chuyển mạch
điện thoại, nút bấm biểu diễn theo phương pháp phân chia. Những tiếp điểm của máy
cắt và nút bấm sẽ biểu diễn từ trên xuống khi biểu diễn các mạch của sơ đồ theo chiều
ngang, và từ trái sang phải khi biểu diễn các mạch theo chiều đứng.
2.1. Các loại máy điện
1 Cuộn cảm, cuộn kháng

không lõi
2 Cuộn cảm có lõi điện môi
dẫn từ
3 Cuộn cảm có đầu rút ra
4 Cuộn điện cảm có tiếp xúc
trượt
5 Cuộn cảm biến thiên liên
tục
6 Cuộn kháng điện đơn
7 Cuộn kháng điện kép
8 Cuộn cảm tinh chỉnh có
lõi điện môi dẫn từ.
15
9 Biến áp không lõi có liên
hệ từ không đổi
1
0
Biến áp không lõi có liên
hệ từ thay đổi
1
1
Biến áp có lõi điện môi
dẫn từ
1
2
Biến áp điều chỉnh tinh
được bằng lõi điện môi dẫn từ
chung.
1
3

Biến áp một pha lõi sắt từ
1
4
Biến áp một pha lõi sắt từ
có màn che giữa các cuộn dây
1
5
Biến áp một pha lõi sắt từ
có đầu rút ra ở điểm giữa dây
quấn (biến áp vi sai)
1
6
Biến áp một pha ba dây
quấn lõi sắt từ có đầu rút ra ở dây
quấn thứ pha
16
1
7
Biến áp ba pha lõi sắt từ,
các dây quấn nối hình sao – sao
có điểm trung tính rút ra
1
8
Biến áp bap ha lõi sắt từ,
các dây quấn nối hình sao – tam
giác có điểm trung tính rút ra.
1
9
Biến áp tự ngẫu hai dây
quấn một pha lõi sắt từ

2
0
Biến áp tự ngẫu hai dây
quấn ba pha lõi sắt từ
2
1
Biến áp tự ngẫu ba dây
quấn một pha lõi sắt từ
2
2
Biến áp lõi thép có cuộn
dây điều khiển, một pha
2
3
Biến áp lõi thép có cuộn
dây điều khiển, ba pha cuộn dây
nối hình sao-sao
17
2
4
Máy biến dòng có một dây
quấn thứ cấp
2
5
Máy biến dòng có hai dây
quấn thứ cấp trên một lõi
2
6
Máy biến dòng có hai dây
quấn thứ cấp trên hai lõi riêng

2
7
Cuộn dây cực từ phụ
2
8
Cuộn dây stator (mỗi pha)
của máy điện xoay chiều
2
9
Cuộn dây kích thích song
song, kích thích độc lập máy điện
một chiều
3
0
Stator, dây quấn stator ký
hiệu chung
3
1
Stator dây quấn ba pha
tam giác
3
2
Stator dây quấn ba pha nối
sao
18
3
3
Rotor
3
4

Rotor có dây quấn, vành
đổi chiều và chổi than
3
5
Máy điện một chiều kích
từ độc lập
3
6
Máy điện một chiều kích
từ nối tiếp
3
7
Máy điện một chiều kích
từ song song
3
8
Máy điện một chiều kích
từ hỗn hợp
3
9
Động cơ điện một chiều
thuận nghịch, có hai cuộn dây
kích thích nối tiếp
19
2.2. Các loại thiết bị đóng cắt, điều khiển
1 Tiếp điểm của các khí
cụ đóng ngắt và đổi nối
-Thường mở
-Thường đóng
-Đổi nối

Cho phép sử dụng các
ký hiệu sau đây:
– Thường mở
– Thường đóng
– Đổi nối trung gian
Cho phép bôi đen vòng
tròn chỗ vẽ tiếp điểm động
20
2 Tiếp xúc trượt
– Trên mặt dẫn điện

– Trên một số mạch
dẫn điện kiểu vành trượt
3 Tiếp điểm của công tắc
tơ, khởi động từ, bộ chế động
lực:
– Thường hở
– Thường đóng
– Đổi nối
4 Tiếp điểm thường mở
của rowle và công tắc tơ có độ
trì hoạt về thời gian
– Đóng chậm
– Mở chậm
– Đóng mở chậm
21
5 Tiếp điểm thường đóng
của rơ le và công tắc tơ có độ
trì hoãn về thời gian
– Đóng chậm

– Mở chậm
– Đóng mở chậm
Ví dụ: mạch khởi động sao tam giác
Trong đó:
L
1
:
Hình 2.2 : Mạch động lực
22
Hình 2.3: mạch điều khiển
Hình 2.4: mạch quay hai chiều (mạch động lực)
23
Hình 2.5: Mạch điều khiển
Hình 2.6: mạch động lực hãm động năng động cơ ba pha
Hình 2.7: Mạch điều khiển
3. Vẽ các ký hiệu điện trong sơ đồ cung cấp điện
24
3.1. Các loại thiết bị đóng cắt, đo lường bảo vệ
1 Dao cách li một cực
2 Dao cách li ba cực
3 Dao ngắn mạch
4 Dao đứt mạch, tác động
một chiều
5 Dao đứt mạch, tác động
hai chiều
6 Máy cắt hạ áp
(Aptomat) ký hiệu chung
25
của tờgiấy tươngứngQuan hệ giữa các khổ giấy như sau : 1.3. Khung tênKhung tên đặt góc phải bản vẽĐối với bản vẽ dùng giấy A2, A3, A4Đối với bản vẽ dùng giấy A0, A11. 4. Chữ viết trong bản vẽCó thể viết đứng hoặc viết nghiêng 75C hiều cao khổ chữ : h = 14, 10, 7, 3.5, 2.5 ( mm ) Chiều cao các loại chữ : Chữ hoa = hChữ thường có nét sổ ( h, g, l ) = hChữ thường không có nét sổ ( a, e, m ) = 5/7 hChiều rộng : Chữ hoa và số = 5/7 h, ngoại trừ A, M = 6/7 h, số 1 = 2/7 h, w = 8/7 h, l = 4/7 h, J, I = 2/7 hChữ thường = 4/7 h, ngoại trừ w, m = h, f, j, l, t = 2/7 h, r = 3/7 hBề dày nét chữ, số = 1/7 h1. 5 Đường nétTên gọi Hình dạng Ứng dụng1. Nét liềnđậm – Cạnh thấy đường bao thấy – Đường đỉnh ren thấy – Khung bảng tên, khung tên2. Nét liềnmảnh – Đường đóng, đường dẫn, đường kíchthước – Đường bao mặt phẳng cắt chập – Đường gạch gạch trên mặt phẳng cắt – Đường chân ren thấy3. Nét đứt – Cạnh khuất, đường bao khuất4. Nét gạchchấm mảnh – Trục đối xứng – Đường tâm của vòng tròn5. Nét lượnsóng – Đường cắt lìa hình biểu diển – Đường ngăn cách giữa hình cắt và hìnhchiếu khi không dùng trục đối xứng làmtrục phân cách1. 6C ách ghi kích cỡ – Đường dóng ( đường nối ) : Vẽ nét liền mảnh và vuông góc với đường bao – Đường ghi kích cỡ : Vẽ bằng nét mảnh song song với đường bao và cáchđường bao từ 7-10 mm – Mũi tên : nằm trên đường ghi kích cỡ, đầu mũi tên vừa chạm sát vàođường gióng, mũi tên phải nhọn và thon – Ngyên tắc ghi kích cỡ : nguyên tắc chung, số ghi độ lớn không phụ thuộcđộ lớn của hình vẽ, đơn vị chức năng thống nhất là mm ( không cần ghi đơn vị chức năng trên bảnvẽ ), đơn vị chức năng góc là độ  Cách ghi kích cỡ :  Trên bản vẽ : size chỉ được phép ghi 1 lần  Đối với bản vẽ có hình nhỏ, thiếu chổ ghi size được cho phép kéo dàiđường ghi size, số lượng kích cỡ ghi ở bên phải, mũi tên hoàn toàn có thể ghi ở bên ngoài – Con số kích cỡ : Ghi dọc theo đường kích cỡ và khoảng chừng giữa và cáchmột đoạn khoản 1.5 mm – Hướng viết số size nhờ vào vào độ nhiêng đường ghi kích cỡ, so với các góc hoàn toàn có thể nằm ngang – Để ghi kích cỡ một góc hay một cung, đường ghi kích cỡ là một cungtròn – Đường tròn trước số lượng size có ghi φ – Cung tròn trước số lượng kích cỡ có ghi R1. 5. Tỉ lệ bản vẽ – Tỉ lệ thu nhỏ : 50%, 1/3, …. 1/100, … – Tỉ lệ nguyên : 1/1 – Tỉ lệ phóng to : 2/1, 3/1, …. 100 / 1,1. 6. Cách gấp bản vẽ – Các bản vẽ triển khai xong, cần phải gấp lại đưa vào tập hồ sơ tàng trữ đểthuận tiện trong việc quản trị và sử dụng – Cách gấp bản vẽ phải tuân theo một trình tự và đúng size đã cho sẳn, khi gấp phải đưa khung tên ra ngoài để khi sử dụng không bị lúng túng, và không mấtthời thời hạn tìm kiếm2. Các tiêu chuẩn của bản vẽ điện2. 1. Tiêu chuẩn Việt NamCác ký hiệu mặt phẳng vẽ trên sơ đồ điện phải được thực thi theo tiêu chuẩnViệt Nam : TCVN 1613 – 75 ÷ TCVN 1639 – 75 và các ký hiệu điện trên mặt bằngphải được triển khai theo tiêu chuẩn TCVN 185 – 742.2. Tiêu chuẩn quốc tếTiêu chuẩn lắp ráp điện IECB.CÁC KÝ HIỆU QUY ƯỚC DÙNG TRONG BẢN VẼ ĐIỆN1. Vẽ các ký hiệu phòng ốc và mặt phẳng xây dựngTrên sơ đồ mặt phẳng cho ta biết vị trí lắp ráp các thiết bị điện cũng như các thiếtbị khác. Ví dụ ta có sơ đồ mặt phẳng của một căn hộ chung cư cao cấp như sau : Hình 2.1 : Sơ đồ mặt phẳng một căn hộCác ký hiệu cơ bản trên sơ đồ mặt phẳng : STT TÊN GỌI KÝ HIỆU1 Cửa ra vào 1 cánh2 Cửa ra vào 2 cánh3 Thang máy4 Cửa sổ5 Cầu thang6 Bồn tắm7 NướcNgoài ra còn có rất nhiều các ký hiệu trên bản vẽ, mà tất cả chúng ta hoàn toàn có thể tìm hiểutrong mạng lưới hệ thống tiêu chuẩn Viêt Nam ( TCVN ) về kiến thiết xây dựng. 1. Vẽ các ký hiệu điện trong sơ đồ điện chiếu sáng1. 1. Nguồn điệnSTT TÊN GỌI KÝ HIỆU1 Dòng điện 1 chiều2 Điện áp một chiều3 Dòng điện xoay chiều hình sin4 Dây trung tính N5 Điểm trung tính O6 Các pha của mạng điện A, B, C7 Dòng điện xoay chiều 3 pha 4 dây 50H z, 380V3 + N 50H z, 380V8 Dòng điện 1 chiều 2 đường dây 2 110V1. 2. Các loại đèn điện và thiết bị dùng điệnSTTÊN GỌI KÝ HIỆU1 Đèn huỳnh quang2 Đèn nung sáng3 Đèn đường4 Đèn ốp trần5 Đèn pha bóng solium 150W treo trên tường. 150 la chỉ sốcông suât, ngoài những còn có 35,70 W6 Đèn cổng ra vào107 Đèn trang trí sân vườn8 Đèn chiếu sáng khẩn cấp9 Đèn thoát hiểmĐèn chùmQuạt thông gióĐiều hòa nhiệt độ11EXITBình nước nóngÔ cắm đơn, ổ cắm đôi1. 3. Các loại thiết bị đóng cắt bảo vệ1 Cầu chì2 MCB, MCCB3 Tủ phân phối4 Cầu dao một pha5 Đảo điện một pha6 Công tắc đơn, đôi, ba, bốn7 Cầu dao ba pha8 Đảo điện ba pha129 Nút nhấn thườnghở10 Nút nhấn thườngđóng11 Nút nhấn kép1. 4. Các loại thiết bị đo lường1. 5.1 Ampemet2 Vônmet3 Đồng hồ kiliwattVí dụ : Các mạch điện chiếu sáng cơ bản : Mạch đèn nung sáng một công tắc nguồn : Sơ đồ nguyên lý13Sơ đồ đơn tuyếnSơ đồ nối dâyMạch đèn một đèn, một công tắc nguồn và một ổ cắm2. Vẽ các ký hiệu điện trong sơ đồ điện công nghiệpCác khí cụ điện, thiết bị điện đóng cắt trong các sơ đồ phải màn biểu diễn ở trạng tháicắt ( trạng thái hở mạch ), nghĩa là không có dòng điện trong tổng thể các mạch và khôngcó lực ngoài cưỡng bức tính năng lên tiếp điểm đóng. Những cái đổi nối không có vị trí cắt cần phải lấy một trong các vị trí của nólàm gốc để màn biểu diễn trong sơ đồ. Các tiếp điểm của thiết bị đóng cắt có hai vị trí gốc ( ví dụ : rowle có hai vị trí ), cần phải chọn một trong hai vị trí để trình diễn. Vị trí nàycần được lý giải trên sơ đồ. 14C ác tiếp điểm động của role, của các khóa điện thoại cảm ứng và những cái chuyển mạchđiện thoại, nút bấm màn biểu diễn theo giải pháp phân loại. Những tiếp điểm của máycắt và nút bấm sẽ trình diễn từ trên xuống khi trình diễn các mạch của sơ đồ theo chiềungang, và từ trái sang phải khi trình diễn các mạch theo chiều đứng. 2.1. Các loại máy điện1 Cuộn cảm, cuộn khángkhông lõi2 Cuộn cảm có lõi điện môidẫn từ3 Cuộn cảm có đầu rút ra4 Cuộn điện cảm có tiếp xúctrượt5 Cuộn cảm biến thiên liêntục6 Cuộn kháng điện đơn7 Cuộn kháng điện kép8 Cuộn cảm điều khiển và tinh chỉnh cólõi điện môi dẫn từ. 159 Biến áp không lõi có liênhệ từ không đổiBiến áp không lõi có liênhệ từ thay đổiBiến áp có lõi điện môidẫn từBiến áp kiểm soát và điều chỉnh tinhđược bằng lõi điện môi dẫn từchung. Biến áp một pha lõi sắt từBiến áp một pha lõi sắt từcó màn che giữa các cuộn dâyBiến áp một pha lõi sắt từcó đầu rút ra ở điểm giữa dâyquấn ( biến áp vi sai ) Biến áp một pha ba dâyquấn lõi sắt từ có đầu rút ra ở dâyquấn thứ pha16Biến áp ba pha lõi sắt từ, các dây quấn nối hình sao – saocó điểm trung tính rút raBiến áp bap ha lõi sắt từ, các dây quấn nối hình sao – tamgiác có điểm trung tính rút ra. Biến áp tự ngẫu hai dâyquấn một pha lõi sắt từBiến áp tự ngẫu hai dâyquấn ba pha lõi sắt từBiến áp tự ngẫu ba dâyquấn một pha lõi sắt từBiến áp lõi thép có cuộndây tinh chỉnh và điều khiển, một phaBiến áp lõi thép có cuộndây tinh chỉnh và điều khiển, ba pha cuộn dâynối hình sao-sao17Máy biến dòng có một dâyquấn thứ cấpMáy biến dòng có hai dâyquấn thứ cấp trên một lõiMáy biến dòng có hai dâyquấn thứ cấp trên hai lõi riêngCuộn dây cực từ phụCuộn dây stator ( mỗi pha ) của máy điện xoay chiềuCuộn dây kích thích songsong, kích thích độc lập máy điệnmột chiềuStator, dây quấn stator kýhiệu chungStator dây quấn ba phatam giácStator dây quấn ba pha nốisao18RotorRotor có dây quấn, vànhđổi chiều và chổi thanMáy điện một chiều kíchtừ độc lậpMáy điện một chiều kíchtừ nối tiếpMáy điện một chiều kíchtừ tuy nhiên songMáy điện một chiều kíchtừ hỗn hợpĐộng cơ điện một chiềuthuận nghịch, có hai cuộn dâykích thích nối tiếp192. 2. Các loại thiết bị đóng cắt, điều khiển1 Tiếp điểm của các khícụ đóng ngắt và đổi nối-Thường mở-Thường đóng-Đổi nốiCho phép sử dụng cácký hiệu sau đây : – Thường mở – Thường đóng – Đổi nối trung gianCho phép bôi đen vòngtròn chỗ vẽ tiếp điểm động202 Tiếp xúc trượt – Trên mặt dẫn điện – Trên một số ít mạchdẫn điện kiểu vành trượt3 Tiếp điểm của công tắctơ, khởi động từ, bộ chế độnglực : – Thường hở – Thường đóng – Đổi nối4 Tiếp điểm thường mởcủa rowle và công tắc nguồn tơ có độtrì hoạt về thời hạn – Đóng chậm – Mở chậm – Đóng mở chậm215 Tiếp điểm thường đóngcủa rơ le và công tắc nguồn tơ có độtrì hoãn về thời hạn – Đóng chậm – Mở chậm – Đóng mở chậmVí dụ : mạch khởi động sao tam giácTrong đó : Hình 2.2 : Mạch động lực22Hình 2.3 : mạch điều khiểnHình 2.4 : mạch quay hai chiều ( mạch động lực ) 23H ình 2.5 : Mạch điều khiểnHình 2.6 : mạch động lực hãm động năng động cơ ba phaHình 2.7 : Mạch điều khiển3. Vẽ các ký hiệu điện trong sơ đồ phân phối điện243. 1. Các loại thiết bị đóng cắt, thống kê giám sát bảo vệ1 Dao cách li một cực2 Dao cách li ba cực3 Dao ngắn mạch4 Dao đứt mạch, tác độngmột chiều5 Dao đứt mạch, tác độnghai chiều6 Máy cắt hạ áp ( Aptomat ) ký hiệu chung25

Source: https://vh2.com.vn
Category : Chế Tạo