Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ

Đăng ngày 13 September, 2022 bởi admin

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ 

Bài toán 1 : Bản đồ Trường Mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ 1 : 300.

Trên bản đồ, cổng trường rộng 2 cm ( Khoảng cách từ A đến B ). Hỏi chiều rộng thật của cổng trường là mấy mét ? Bài giải Chiều rộng thật của cổng trường là : 2 × 300 = 600 ( cm ) 600 cm = 6 m Đáp số : 6 m.

Bài toán 2 : Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường Hà Nội – Hải Phòng đo được 102mm. Tìm độ dài thật của quãng đường Hà Nội – Hải Phòng.

Bài giải Quãng đường TP. Hà Nội – Hải Phòng Đất Cảng dài là : 102 × 1 000 000 = 102 000 000 ( mm ) 102 000 000 mm = 102 km Đáp số : 102 km.

1.2. Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo)

Bài toán 1 : Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên sân trường là 20m. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, khoảng cách giữa hai điểm đó là mấy xăng-ti-mét?

Bải giải 20 m = 2000 cm Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là : 2000 : 500 = 4 ( cm ) Đáp số : 4 cm.

Bài toán 2 : Quãng đường từ trung tâm Hà Nội đến Sơn Tây là 41km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường đó dài bao nhiêu mi-li-mét ?

Bài giải 41 km = 41 000 000 mm Quãng đường từ TT Thành Phố Hà Nội đến Sơn Tây trên bản đồ dài là : 41 000 000 : 1 000 000 = 41 ( mm ) Đáp số : 41 mm.

1.3. Giải bài tập Sách giáo khoa trang 157

Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống

Tỉ lệ bản đồ 1 : 500 000 1 : 15 000 1 : 2000
Độ dài thu nhỏ 2 cm 3 dm 50 mm
Độ dài thật … cm … dm … mm

Hướng dẫn giải:

Với bản đồ có tỉ lệ 1 : 500 000, muốn tìm độ dài thật ta lấy độ dài thu nhỏ nhân với 500 000. Các câu khác làm tựa như.

Tỉ lệ bản đồ 1 : 500000 1 : 15 000 1 : 2000
Độ dài thu nhỏ 2 cm 3 dm 50 mm
Độ dài thật 1 000 000 cm 45 000 dm 100 000 mm

Bài 2: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, chiều dài phòng học lớp em đo được 4cm. Hỏi chiều dài thật của phòng học đó là mấy mét ?

Hướng dẫn giải :

  • Với bản đồ có tỉ lệ 1 : 200, muốn tìm độ dài thật ta lấy độ dài thu nhỏ nhân với 2000. 

Bài giải Chiều dài thật của phòng học là :

               4 x 200 = 800 (cm)

800 cm = 8 m Đáp số : 8 m.

Bài 3: Trên bản đồ tỉ lệ 1: 2 500 000, quãng đường thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn đo được 27cm. Tìm độ dài thật của quãng đường Thành Phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn.

Hướng dẫn giải :

  • Với bản đồ có tỉ lệ 1: 2 500 000, muốn tìm độ dài thật ta lấy độ dài thu nhỏ nhân với 2 500 000. Sau đó có thể đổi sang đơn vị khác để kết quả gọn hơn.

Bài giải Quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn dài là : 27 x 250000 = 67500000 ( cm ) 67500000 cm = 675 km. Đáp số : 675 km.

1.4. Giải bài tập Sách giáo khoa trang 158

Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

Tỉ lệ bản đồ 1 : 100000 1 : 5000 1 : 20000
Độ dài thu nhỏ 5 km 25 m 2 km
Độ dài trên bản đồ … cm … mm … dm

Hướng dẫn giải :

  • Đổi số đo độ dài thật sang đơn vị có số đo cùng với đơn vị của độ dài thu nhỏ.
  • Muốn tìm độ dài trên bản đồ ta lấy độ dài dài thật (với cùng với đơn vị của độ dài thu nhỏ) chia cho số chia trong tỉ lệ bản đồ (ví dụ bản đồ tỉ lệ 1 : 200 thì ta sẽ chia cho 200).

5 km = 500000 cm Độ dài trên bản đồ là : 500000 : 10000 = 50 ( cm ) 25 m = 25000 mm Độ dài trên bản đồ là : 25000 : 5000 = 5 ( mm ) 2 km = 20000 m Độ dài trên bản đồ là : 20000 : 20000 = 1 ( dm ) Ta có bảng như sau :

Tỉ lệ bản đồ 1 : 100000 1 : 5000 1 : 20000
Độ dài thật 5 km 25 m 2 km
Độ dài trên bản đồ 50 cm 5 mm 1 dm

Bài 2: Quãng đường từ bản A đến bản B dài 12km. Trên bản đồ tỉ lệ 1:100 000, quãng đường đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét ?

Hướng dẫn giải :

  • Đổi số đo độ dài quãng đường sang đơn vị có số đo là xăng-ti-mét.
  • Với bản đổ tỉ lệ 1 : 100 000, muốn tìm độ dài trên bản đồ của quãng đường đó ta lấy chiều dài thực tế của quãng đường đó (với đơn vị đo là xăng-ti-mét) chia cho 100 000.

Bài giải Đổi : 12 km = 1200000 cm Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ dài số xăng-ti-mét là : 1200000 : 100000 = 12 ( cm ) Đáp số : 12 cm.

Bài 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 10m, được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1: 500. Hỏi trên bản đồ đó, độ dài của mỗi cạnh hình chữ nhật là mấy xăng-ti-mét?

Hướng dẫn giải :

  • Đổi số đo chiều dài và chiều rộng sang đơn vị có số đo là xăng-ti-mét.
  • Với bản đổ tỉ lệ 1 : 500, muốn tìm độ dài trên bản đồ của các cạnh ta lấy chiều dài thực tế của các cạnh đó (với đơn vị đo là xăng-ti-mét) chia cho 500.

Bài giải Ta có : 15 m = 1500 cm ; 10 m = 1000 cm Chiều dài của hình chữ nhật trên bản đồ là : 1500 : 500 = 3 ( cm )

Chiều rộng của hình chữ nhật trên bản đồ là:

1000 : 500 = 2 ( cm ) Đáp số : Chiều dài : 3 cm ; Chiều rộng : 2 cm.

Source: https://vh2.com.vn
Category : Ứng Dụng