Networks Business Online Việt Nam & International VH2

Tương tác người máy – Tài liệu text

Đăng ngày 08 October, 2022 bởi admin

Tương tác người máy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 55 trang )

HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SƯ
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÀI TẬP MÔN HỌC

TƯƠNG TÁC NGƯỜI MÁY
ĐỀ TÀI:

PHẦN MỀM MÔ PHỎNG LÒ VI SÓNG

Nhóm 5: Vũ Duy Đạt
Phạm Minh Hoàng
Nguyễn Thùy Linh
Bùi Xuân Thịnh
Vũ Hữu Trí

HÀ NỘI, 05/2017

HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SƯ
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÀI TẬP MÔN HỌC

TƯƠNG TÁC NGƯỜI MÁY
ĐỀ TÀI:

PHẦN MỀM MÔ PHỎNG LÒ VI SÓNG

Giáo viên phụ trách: Nguyễn Hoài Anh
Nhóm 5: Vũ Duy Đạt

Phạm Minh Hoàng
Nguyễn Thùy Linh
Bùi Xuân Thịnh
Vũ Hữu Trí

HÀ NỘI, 05/2017

Mục Lục

Lời Nói Đầu
Tương tác người – máy (Human Computer Interaction – HCI) nói đơn giản là việc
nghiên cứu con người (người dùng), công nghệ máy tính và tác động qua lại giữa các đối
tượng đó. HCI là một lĩnh vực được quan tâm từ rất lâu, từ khi máy tính ra đời. Tuy
nhiên, do những hạn chế về công nghệ và cách khai thác máy tính nên khoảng từ những
năm 50 đến những năm 80 của thế kỉ XX, HCI chưa được quan tâm đúng mức. Thực
chất, những người sử dụng lúc đó là các kĩ sư máy tính và cách khai thác chương trình
cũng theo kiểu lô (batch) : chương trình được gửi khai thác qua các thao tác viên của các
trung tâm máy tính và hầu như người dùng – các kỹ sư không có đối thoại với chương
trình trong thời gian thực hiện chương trình đó. Sau khi có kết quả xử lý, họ mang về
phân tích, đánh giá theo cách riêng của mình.
Máy vi tính ngày càng có nhiều khả năng mạnh hơn : Bộ nhớ với dung lượng lớn
hơn, tốc độ xử lý nhanh hơn và các thiết bị ngoại vi cũng đa dạng hơn. Nhiều phần mềm
ứng dụng với các chức năng phong phú đã xuất hiện đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng
của người dùng và người dùng cũng đa dạng hơn: Các kỹ sư máy tính, người dùng đầu –
cuối, … Đặc biệt là sự xuất hiện của Internet – mạng máy tính toàn cầu đã làm bùng nổ
sự khai phá thông tin trên quy mô toàn cầu với nhiều dịch vụ đa dạng và quen thuộc với
hầu hết mọi người không chỉ trong giới công nghệ thông tin.

Vậy tại sao phải nghiên cứu HCI ? HCI liên quan đến những lĩnh vực nào ? Máy
tính, con người, môi trường, xã hội, … ?
Hãy thử tưởng tượng một người dùng đầu cuối sử dụng một phần mềm nào đó, do
hạn chế về tri thức của mình hay do nhà thiết kế tồi, mà lẽ ra thay vì kích hoạt 1 chức
năng anh ta lại ấn nhầm và gây ra hậu quả nghiêm trọng. Tại sao máy tính vẫn được coi
là thân thiện, dễ dùng mà vẫn xảy ra những điều đáng tiếc như vậy ? Nếu điều đó thường
xảy ra, liệu có ai dám mạo hiểm sử dụng phần mềm không khi mà việc dùng nó quá mệt
mỏi và căng thẳng. Vì vậy, máy tính và các thiết bị có liên quan phải được thiết kế với 1
sự hiểu biết sâu sắc về cái mà con người khi có 1 ý định trong đầu định sử dụng máy tính
và các thiết bị này theo cách thức như chúng là 1 mạch liên tục với công việc hàng ngày
của họ. Để làm điều này, các nhà thiết kế cần phải rõ những suy nghĩ của con người như
họ đang thực hiện các nhiệm vụ theo nghĩa truyền thống và cách thức chuyển các tri thức
sẵn có sang 1 hệ thống thực hiện.

Thuật ngữ tương tác người-máy tuy mới chỉ phổ biến khoảng gần 2 thập kỉ gần
đây, song nó có nguồn gốc trong nhiều lĩnh vực : công thái học, các yếu tố con người.
Các nghiên cứu này có nguồn gốc từ tương tác giữa máy móc và con người, sau sang
tương tác người- máy tính với sự quan tâm đặc biệt dành cho máy tính và cộng đồng
người dùng. Một lĩnh vực khác của nghiên cứu do ảnh hưởng của HCI đó là khoa học
thông tin và công nghệ. HCI đã thúc đẩy nhiều lĩnh vực khoa học như chúng ta thấy, tuy
nhiên nó như là 1 khái niệm trung tâm trong khoa học máy tính và thiết kế hệ thống.
HCI, không nghi ngờ, nó là 1 lĩnh vực đa ngành. Người thiết kế 1 hệ thống tương
tác phải có kiến thức đa ngành: tâm lý học, khoa học nhận thức để hiểu được sự cảm
nhận thông tin, quá trình nhận thức, kỹ năng giải quyết vấn đề; công thái học để hiểu
được khả năng vật lý của con người; khoa học máy tính và công nghệ cần thiết; kỹ năng
đồ họa thiết kế giao diện hiệu quả …

CHƯƠNG I: XÁC ĐỊNH YÊU CẦU HỆ THỐNG

I.

Xác định yêu cầu của hệ thống:
1. Xác đinh các chức năng của hệ thống
I.1 Xác đinh chức năng nghiệp vụ:
 Hâm nóng (Quay)
 Rã đông
 Nướng
 Nấu Tự Động
 Hấp
 Khóa trẻ em

I.2 Phân tích chức năng nghiệp vụ:
I.2.1 Hâm Nóng (Quay)
Người dùng mở lò và cho đồ ăn cầm hâm nóng vào. Sau đó đóng lò lại. Rồi ấn
nút điều chỉnh công suất để phù hợp với đồ ăn mình cần hâm nóng .Tiếp theo
ấn 2 nút mũi tên lên và xuống để điều chỉnh Công suất hâm nóng cần thiết với
khối lượng đồ ăn cần hâm nóng. Sau đó ấn nút bắt đầu. Lò sẽ hiện lên thời
gian bạn cần hâm nóng. Ấn nút lên xuống để điều chỉnh thời gian phù hợp .
Nếu trong lúc này bạn không muốn hâm nóng nữa, ấn 1 lần nút dừng thì sẽ
hủy hết tất cả các trạng thái bạn vừa mới thiết lập. Sau đó, ấn nút bắt đầu để lò
hoạt động. Trong lúc lò hoạt động, ngoại trừ nút dừng ra thì không nút nào
được hoạt động. Nếu cố tình ấn thì sẽ kêu 2 tiếng tít tít cảnh báo. Nếu bạn
muốn dừng hoạt động của lò ấn nút dừng 1 lần. Lò sẽ cho phép bạn điều chỉnh
lại thời gian hoạt động của lò. Nếu bạn muốn ngừng hẳn hoạt động của lò ấn
nút ngừng/dừng 2 lần. Mở lò trong lúc lò đang hoạt động là lò sẽ tự ngừng
hoạt động.

I.2.2 Rã Đông

Người dùng mở lò cho đồ ăn cần rã đông vào. Đóng lò lại. Sau đó ấn nút rã
đông đã được kí hiệu ở trên bảng điều khiển của lò. Sau đó màn hình sẽ hiển
thì khối lượng cần rã đông. Người dùng ấn nút lên xuống để điều chỉnh khối
lượng rã đông. Ấn nút bắt đầy. Lò sẽ tự động lập trình để có nhiệt độ và thời
gian phù hợp với khối lượng thức ăn cần rã đông. Trong lúc thiết lập giã đông,
nếu bạn không muốn sử dụng chức năng này nữa thì ấn nút dừng/ngừng. Nếu
lò đang hoạt động, muốn dừng trạng thái hoạt động của lò ấn nút dừng/ngừng
1 lần. Lò sẽ không cho điều chỉnh lại thời gian, vì thời gian đã đc lập trình sẵn.

6

Ấn 2 lần sẽ hủy hoạt động của lò. Nếu ấn các nút không liên quan sẽ không
thực hiện và được cảnh báo bằng tiếng tít. Mở lò trong lúc lò đang hoạt động
là lò sẽ tự ngừng hoạt động.

I.2.3 Nướng
Người dùng mở lò và lắp thêm giàn nướng vào trước khi nướng vì chức năng
nướng là chức năng thêm của lò vi sóng. Sau khi lắp thêm gian nướng, cho đồ
vật cần nướng vào. Đóng nắp lò. Sau đó người dùng ấn nút nướng đã được kí
hiệu trên bảng điều khiên của lò. Giao diện đầu tiên là chọn nhiệt độ cần quay.
Ấn nút lên xuống để tăng giảm nhiệt độ cần thiết. Ấn nút bắt đầu lần 1 để
chọn nhiệt độ. Sau đó giao diện màn hình sẽ hiện lên thời gian cần nướng. Ấn
nút lên xuống để tăng giảm thời gian người dùng cần nướng. Ấn nút bắt đầu
lần 2 để lò bắt đầu chế độ nướng. Nếu trong lúc thiết lập, người dùng không
muốn nướng nữa, ấn nút dừng/ngừng để hủy tất cả mọi thiết lập về nướng.
Nếu lò đang nướng, bạn muốn dừng lại ấn nút dừng/ngừng 1 lần, muốn hủy
trạng thái nướng hoàn toàn ấn nút dừng/ngừng 2 lần. Nếu ấn các nút không
liên quan sẽ không thực hiện và được cảnh báo bằng tiếng tít. Mở lò trong lúc
lò đang hoạt động là lò sẽ tự ngừng hoạt động.

I.2.4 Nấu Tự Động
Người dùng mở lò và cho đồ ăn cần nấu vào. Đóng cửa lò. Ấn nút nấu tự động
ở trên bảng điều khiển của lò vi sóng. Giao diện màn hình hiện lên sẽ là những
kiểu nấu tự động đã lập trình sẵn. Bao gồm cả nhiệt độ lẫn thời gian nấu. Bạn
chỉ cần ấn nút lên xuống để chọn chế độ nấu phù hợp với loại thức ăn của bạn.
Ấn nút bắt đầu để kích hoạt chế độ nấu tự động. Sau đó màn hình sẽ hiển thị ra
khối lượng bạn cần nấu tự động, tương ứng với chế độ nấu tự động bạn đã
chọn. Ấn phím lên xuống để chọn chế độ nấu tự động. Nếu muốn hủy chế độ
nấu tự động khi lò chưa hoạt động ấn nút dừng/ngừng. Nếu không ấn nút bắt
đầu để chế độ nấu tự động được kích hoạt. Trong khi lò đang hoạt động, nếu
bạn muốn dừng hoạt động của lò ấn nút dừng/ngừng 1 lần nhưng lò sẽ không
cho phép bạn điều chỉnh lại thời gian như các chế độ bình thường vì nó đã
được lập trình sẵn thời gian. Ấn tiếp lần nữa sẽ ngừng hẳn hoạt động của lò.
Mọi nút bấm không liên quan khi bấm vào sẽ được cảnh báo. Nếu lò đang hoạt
động mà bạn mở cửa lò thì lò sẽ tự dừng lại.

I.2.5 Hấp
Trước khi hấp. Người dùng sẽ kiểm tra xem mực nước trong lò còn đủ để hấp
không. Sau đó mở lò cho đồ cần hấp vào. Đóng cửa lò. Ấn nút chọn chế độ
hấp. Màn hình sẽ hiển thị lên thời gian hấp. Bạn ấn các nút lên xuống để chọn

7

thời gian tương ứng. Nếu bạn muốn hủy chức năng này. Ấn nút ngừng/dừng.
Nếu không ấn tiếp nút bắt đầu để lò bắt đầu hoạt động. Trong lúc lò hoạt động
nếu muốn dừng lò thì ấn nút dừng. Khi lò dừng. Bạn có thể tùy chỉnh thêm
thời gian nếu bạn muốn. Nếu muốn ngừng hết hoạt động của lò ấn 2 lần nút
dừng/ngừng. Trong lúc lò hoạt động tất các nút không liên quan đều không ấn

được. Nếu ấn vào sẽ được cảnh báo bằng tiếng bít. Nếu lò đang hoạt động mà
mở cửa lò. Lò sẽ tự động dừng lại.

I.2.6 Khóa trẻ em
Trên lò sẽ thiết kế 1 nút khóa trẻ em. Để bật tắt nó. Người dùng giữ nút đó
trong vòng 5s. Sau 5s sẽ có 1 tiếng bit vang lên và thế là đã mở hoặc tắt chế độ
khóa trẻ em. Khi mở chế độ khóa trẻ em thì sẽ không ấn được bất kì 1 nút điều
khiển nào trên lò vi sóng. Lò sẽ trở về trạng thái vô hiệu hóa. Còn khi mở khóa
trẻ em thì lò sẽ hoạt động lại bình thường.

2. Đối tượng sử dụng
 Đối tượng 1: Người trực tiếp sử dụng hệ thống:
Người cần hâm nóng đồ ăn hay những người thích nấu ăn. Có thể khoanh
vùng đối tượng trong khoảng từ 15 tuổi đến 60 tuổi. Vì đây là những
người đã có nhận thức và đủ khả năng sử dụng cũng như có nhu cầu sử
dụng lò vi sóng.
 Đối tượng 2: Người không trực tiếp sử dụng hệ thống nhưng được phép
yêu cầu hệ thống : Không có.
 Đối tượng 3: Hệ thống cho 1 công ty nào đó có đối tượng phải bỏ tiền ra
xây dựng hệ thống : Các công ty sản xuất đồ gia dụng.
 Đối tượng 4: Người xây dựng hệ thống : Lập trình viên, người phân tích
thiết kế hệ thống.

3. Yêu cầu phi chức năng
 Lò phải nhỏ gọn phù hợp với không gian bếp trong gia đình.
 Chất liệu vỏ phải bền và ít bám bẩn.
 Bảng điều khiển, màn hình hiển thị chức năng rõ ràng, không quá nhiều ký
tự, dấu hiệu đặc biệt khó đoán.
 Đóng mở lò phải rõ ràng, không quá khó khăn.
CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH YÊU CẦU CHI TIẾT CỦA CHỨC NĂNG

8

I.

II.

Mô hình hóa công việc

Bảng phân công công việc:

9

STT
1
2
3
4
5
6

III.

Chức Năng
Hâm Nóng
Rã Đông
Nướng
Nấu Tự Động

Hấp
Khóa Trẻ Em

Người Thực Hiện
Nguyễn Thùy Linh
Bùi Xuân Thịnh
Vũ Hữu Trí
Vũ Duy Đạt
Phạm Minh Hoàng
Phạm Minh Hoàng

Phân tích yêu cầu chi tiết của từng chức năng
1. Chức năng hâm nóng:
1.1 Mô hình hóa chức năng và người dùng hệ thống:
• Mô hình hóa nghiệp vụ chi tiết

• Mô hình hóa nghiệp vụ giữa người dùng và máy
10

Người dùng

Hệ thống

Ấn nút công suất

Màn hình hiển thị công suất mặc
định MED
Ấn lên xuống chỉnh loại công suất Kiểm tra xem có đúng là bấm nút
lên xuống hay không:

– Nếu là nút lên xuống
– Nếu không phải là nút lên
xuống
Luồng 1 : Nếu là nút lên xuống
Màn hình hiển thị công suất tương
ứng
Ấn Bắt Đầu
Kiểm tra xem có phải nút bắt đầu
hay không
– Nếu là nút bắt đầu
– Nếu không phải nút bắt
đầu
Luồng 1.1:Nếu là nút bắt đầu
Màn hình hiển thị thời gian mặc
định 00:10
Ấn lên xuống điều chỉnh nhiệt độ

Luồng 1.1.1 : Nếu là nút bắt đầu

Luồng 1.1.1.1 : Nếu ấn nút dừng
khi đang chạy lò
Luồng 1.1.1.2: Nếu ấn các nút
khác trong khi lò đang chạy (trừ
nút ngừng/dừng và mở đóng lò)

Kiểm tra xem có đúng là bấm nút
lên xuống hay không:
– Nếu là nút lên xuống
– Nếu không phải là nút lên
xuống

Lò bắt đầu hâm nóng màn hình hiển
thị thời gian đếm ngược :
– Nếu ấn nút dừng
– Nếu ấn các nút khác khi
đang chạy lò
Lò tạm dừng. trong lúc này chỉ có
thể ấm nút bắt đầu. quay lại luồng
1.1.1
Các nút khác không hoạt động và
kêu tít tít, lò không thay đổi.

11

Luồng 1.2 : Nếu không phải nút
bắt đầu

Luồng 1.2.1 : Nếu là nút
ngừng/dừng

Kiểm tra xem có phải nút
ngừng/dừng hay không :
– Nếu là nút ngừng/dừng
– Nếu không phải nút
ngừng/dừng
Lò tắt

Luồng 1.2.2 : Nếu là không phải
nút ngừng/dừng

Luồng 2 : Không phải nút lên
xuống

Kiểm tra xem có phải nút bắt đầu
hay không. Quay về luồng 1.1 và
1.2

1.2 Nhận xét về tương tác nghiệp vụ:
 Nghiệp vụ cơ bản : Chỉnh công suất hâm nóng,chỉnh thời gian
hâm nóng, bắt đầu hâm nóng, ngừng hâm nóng.
 Nghiệp vụ nâng cao :
Nếu lò đang chạy mà mở lò thì lò sẽ tạm dừng lại để người dùng
kiểm tra. Khi đóng lò thì lò sẽ tiếp tục chạy .

2. Chức năng rã đông:
2.1 Mô hình hóa chức năng và người dùng hệ thống:
• Mô hình hóa nghiệp vụ chi tiết

12

• Mô hình hóa nghiệp vụ giữa người dùng và máy
Người dùng

Hệ thống

13

Ấn nút hấp

Ấn lên xuống chỉnh khối lượng

Luồng 1 : Nếu là nút lên xuống
Bấm Bắt Đầu

Luồng 1.1 : Nếu là nút bắt đầu

Luồng 1.1.1 : Nếu ấn nút
dừng khi đang chạy lò

Màn hình hiển thị khối lượng mặc
định 100g
Kiểm tra xem có đúng là bấm nút
lên xuống hay không:
– Nếu là nút lên xuống
– Nếu không phải là nút lên
xuống
Màn hình hiển thị khối lượng tăng
giảm tương ứng
Kiểm tra xem có phải nút bắt đầu
hay không
– Nếu là nút bắt đầu
– Nếu không phải nút bắt
đầu
Lò bắt đầu rã đông, màn hình hiển
thị thời gian đếm ngược :
– Nếu ấn nút dừng
– Nếu ấn các nút khác khi
đang chạy lò
Lò tạm dừng. trong lúc này chỉ có

thể ấm nút bắt đầu. quay lại luồng
1.1

Luồng 1.1.2: Nếu ấn các
nút khác trong khi lò đang chạy
(trừ nút ngừng/dừng và mở đóng
lò)

Các nút khác không hoạt động và
kêu tít tít, lò không thay đổi.

Luồng 1.2 : Nếu không phải nút
bắt đầu

Kiểm tra xem có phải nút
ngừng/dừng hay không :
– Nếu là nút ngừng/dừng
– Nếu không phải nút
ngừng/dừng
Lò tắt

Luồng 1.2.1 : Nếu là nút
ngừng/dừng

14

Luồng 1.2.2 : Nếu là không phải
nút ngừng/dừng

Luồng 2 : Không phải nút lên
xuống

Kiểm tra xem có phải nút bắt đầu
hay không. Quay về luồng 1.1 và
1.2

2.2 Nhận xét về tương tác nghiệp vụ:
 Nghiệp vụ cơ bản : Chỉnh khối lượng cho rã đông, bắt đầu rã đông, ngừng
rã đông.
 Nghiệp vụ nâng cao :
Nếu lò đang chạy mà mở lò thì lò sẽ tạm dừng lại để người dùng kiểm tra
.Khi đóng lò thì lò sẽ tiếp tục chạy .

3. Chức năng nướng:
3.1 Mô hình hóa chức năng và người dùng hệ thống:
• Mô hình hóa nghiệp vụ chi tiết

15

• Mô hình hóa tương tác nghiệp vụ giữa người dùng và máy tính
Người dùng
Ấn nút Nướng

Hệ thống
Màn hình hiển thị Nhiệt độ nướng 0°C

16

Ấn lên xuống chỉnh nhiệt độ nướng

Kiểm tra có phải nút lên xuống hay không
– Nếu là nút lên, xuống
– Nếu không phải nút lên, xuống

Luồng 1 : Nếu là nút lên, xuống

Màn hình hiển thị nhiệt độ chỉnh tương
ứng

Bấm Bắt Đầu

Kiểm tra xem có phải nút Bắt Đầu hay
không
– Nếu là nút Bắt Đầu
– Nếu không phải nút Bắt Đầu
Luồng 1.1 : Nếu là nút Bắt Đầu
Màn hình hiển thị thời gian nướng
– Nếu là nút lên, xuống
– Nếu không phải nút lên, xuống
Luồng 1.1.1 : Nếu là nút lên,xuống Màn hình hiển thị Thời Gian chỉnh tương
ứng.
Bấm Bắt Đầu

Luồng 1.1.1.1.1 : Nếu ấn nút dừng
khi lò đang chạy

Kiểm tra xem có phải nút Bắt Đầu hay

không
– Nếu là nút Bắt Đầu
– Nếu không phải nút Bắt Đầu
Lò bắt đầu Nướng, màn hình hiển thị thời
gian đếm ngược theo như đã chỉnh
– Nếu ấn nút dừng
– Nếu ấn các nút khác
Lò tạm dừng thời gian. Quay lại xét lại
luồng 1.1.1.1.

Luồng 1.1.1.1.2 : Nếu ấn các nút
khác khi lò đang chạy

Các nút không hoạt động và kêu tít 3 lần,
lò không xảy ra gì

Luồng 1.1.1.1 : Nếu là nút Bắt Đầu

Luồng 1.1.1.2 : Nếu không phải nút
Bắt Đầu
Luồng 1.1.1.2.1 : Là nút dừng

Kiểm tra xem có phải nút dừng không
– Nếu là nút dừng
– Nếu không phải nút dừng
Lò tắt, về trạng thái ban đầu

Luồng 1.1.1.2.2 : Không phải nút
dừng

Các nút không hoạt động và kêu tít 3 lần,
lò không xảy ra gì

17

Luồng 1.1.2 : Không phải nút lên, xuống
Luồng 1.2 : Nếu không phải nút
Bắt Đầu
Luồng 1.2.1 : Là nút dừng
Luồng 1.2.2 : Không phải nút
dừng
Luồng 2 : Không phải nút lên, xuống

Kiểm tra xem có phải nút Bắt Đầu hay
không, quay về luồng 1.1.1.1 và luồng
1.1.1.2
Kiểm tra xem có phải nút dừng không
– Nếu là nút dừng
– Nếu không phải nút dừng
Lò tắt, về trạng thái ban đầu
Các nút không hoạt động và kêu tít 3 lần,
lò không xảy ra gì
Kiểm tra xem có phải nút BẮt Đầu hay
không, quay về luồng 1.1 và luồng 1.2

3.2 Nhận xét về tương tác nghiệp vụ:
 Nghiệp vụ cơ bản : Chỉnh Nhiệt Độ Nướng, Bắt đầu, Chỉnh thời gian
Nướng, bắt đầu Nướng, dừng Nướng
 Nghiệp vụ nâng cao :

 Khả năng lò tự ngắt khi không có giàn nướng hoặc mỡ
của đồ nướng tràn ra khỏi khay
 Nếu lò đang chạy mà mở lò thì lò sẽ tạm dừng lại khi
đóng lò lại thì sẽ tiếp tục chạy theo thời gian cũ

4. Chức năng nấu tự động:
4.1 Mô hình hóa chức năng và người dùng hệ thống:
• Mô Hình hóa nghiệp vụ chi tiết

18

• Mô hình hóa tương tác nghiệp vụ giữa người dùng và máy tính
19

Người Dùng
Ấn nút nấu tự động
Ấn nút lên xuống điều chỉnh
chế độ nấu tự động:
Luồng 1: Nếu đúng
Luồng 1.1: Ấn nút bắt đầu
Ấn nút lến xuống điều chỉnh
khối lượng nấu
Luồng 1.1.1: Nếu đúng
Luồng 1.1.2: Ấn nút bắt đầu
Luồng 1.1.2.1: Nếu ấn dừng
Đúng
Luông 1.1.2.2: Sai
Luồng 1.1.3.1: Ấn dừng đúng

Luồng 1.1.3.2: Nếu sai
Luồng 1.2: Nếu sai chuyển
sang luồng 1.1.3.1

Hệ Thống
Màn hình hiện lên các chế độ nấu tự
động
Luồng 1: Màn hình sẽ hiển thị chế độ
nấu tự động tương ứng
Màn hình hiển thị Khối lượng cần nấu
Luồng 1.1.1: Màn hình hiển thị khối
lượng tương ứng
Lò bắt đầu chạy. Đếm ngược thời gian
Lò sẽ ngừng thời gian
Lò không làm gì
Lò tắt
Không gì xảy ra

4.2

5.1

Nhận xét về tương tác nghiệp vụ:
 Ngiệp vụ cơ bản : Chỉnh chế độ nấu tự động, chỉnh khối lượng nấu
tự động, tạm dừng nấu tự động.
 Ngiệp vụ nâng cao :
 Khả năng tự động đặt giờ nấu cho người dùng.
 Đang trong quá trình nấu hay đang thiết lập mà ấn
những nút không khả dụng sẽ có cảnh báo
 Nếu lò đang chạy mà mở lò thì lò sẽ tạm dừng lại và

có không thể tăng giảm thời gian nấu, khi đóng lò lại
thì sẽ tiếp tục chạy theo thời gian cũ hoặc thời gian
mới chỉnh.
5. Chức năng hấp:
Mô hình hóa chức năng và người dùng hệ thống:
• Mô hình hóa nghiệp vụ chi tiết

20

• Mô hình hóa tương tác nghiệp vụ giữa người dùng và máy tính
Người dùng
Ấn nút hấp

Hệ thống
Màn hình hiển thị thời gian hấp mặc định
05:00

21

Ấn lên xuống chỉnh thời gian hấp

Kiểm tra có phải nút lên xuống hay không
– Nếu là nút lên, xuống
– Nếu không phải nút lên, xuống

Luồng 1 : Nếu là nút lên, xuống

Màn hình hiển thị thời gian chỉnh tương

ứng

Bấm Start

Kiểm tra xem có phải nút Start hay không
– Nếu là nút Start
– Nếu không phải nút Start

Luồng 1.1 : Nếu là nút Start

Lò bắt đầu hấp, màn hình hiển thị thời gian
đếm ngược theo như đã chỉnh
– Nếu ấn nút dừng
– Nếu ấn các nút khác
Luồng 1.1.1 : Nếu ấn nút dừng Lò tạm dừng thời gian, trong lúc này có
khi lò đang chạy
thể chỉnh được thời gian. Quay lại xét lại
luồng 1.
Luồng 1.1.2 : Nếu ấn các nút
Các nút không hoạt động và kêu tít 3 lần,
khác khi lò đang chạy
lò không xảy ra gì

Luồng 1.2 : Nếu không phải nút
Start
Luồng 1.2.1 : Là nút dừng

Kiểm tra xem có phải nút dừng không
– Nếu là nút dừng
– Nếu không phải nút dừng

Lò tắt, về trạng thái ban đầu

Luồng 1.2.2 : Không phải nút
dừng

Các nút không hoạt động và kêu tít 3 lần,
lò không xảy ra gì

Luồng 2 : Không phải nút lên, xuống

5.2

Kiểm tra xem có phải nút Start hay không,
quay về luồng 1.1 và luồng 1.2

Nhận xé về tương tác nghiệp vụ:

 Nghiệp vụ cơ bản : Chỉnh thời gian hấp, bắt đầu hấp, dừng hấp
 Nghiệp vụ nâng cao :
 Khả năng lò tự ngắt khi không có nước trong khay
hoặc lò đang chạy mà hết nước

22

 Nếu lò đang chạy mà mở lò thì lò sẽ tạm dừng lại và
có thể tăng giảm thời gian hấp, khi đóng lò lại thì sẽ
tiếp tục chạy theo thời gian cũ hoặc thời gian mới
chỉnh.

23

I.

II.
1.

CHƯƠNG III: THIẾT KẾ GIAO DIỆN TƯƠNG TÁC NGƯỜI MÁY
Yêu cầu chung khi thiết kế giao diện
 Thiết kế phụ thuộc vào yêu cầu, kinh nghiệm và khả năng của người sử
dụng hệ thống
 Sự quen thuộc của người sử dụng: Giao diện phải được xây dựng dựa trên
các thuật ngữ và các khái niệm mà người dùng có thể hiểu được hơn là các
khái niệm liên quan đến máy tính
 Thống nhất : Hệ thống nên hiện thị ở mức thống nhất thích hợp
 Tối thiểu hóa sự bất ngờ : Nếu một yêu cầu được xử lý theo cách đã biết
trước thì người sử dụng có thể dự đoán các thao tác của những yêu cầu
tương tự
 Khả năng phục hồi: Hệ thống nên cung cấp một số khả năng phục hồi từ lỗi
của người sử dụng và cho phép người sử dụng khôi phục lại từ chỗ bị lỗi.
Khả năng này bao gồm cho phép làm lại, hỏi lại những hành động.
 Hướng dẫn người sử dụng: Như hệ thống trợ giúp, hướng dẫn trực tuyến,..
 Tính đa dạng: Hỗ trợ nhiều loại tương tác cho nhiều loại người dùng khác
nhau.Ví dụ: Thiết kế khóa trẻ em, hẹn giờ nấu, … cho lò vi sóng
Thiết kế giao diện chính
Mô hình giao diện:

24

2. Các khả năng điều hướng:

25

Phạm Minh HoàngNguyễn Thùy LinhBùi Xuân ThịnhVũ Hữu TríHÀ NỘI, 05/2017 Mục LụcLời Nói ĐầuTương tác người – máy ( Human Computer Interaction – HCI ) nói đơn thuần là việcnghiên cứu con người ( người dùng ), công nghệ tiên tiến máy tính và tác động ảnh hưởng qua lại giữa những đốitượng đó. HCI là một nghành được chăm sóc từ rất lâu, từ khi máy tính sinh ra. Tuynhiên, do những hạn chế về công nghệ tiên tiến và cách khai thác máy tính nên khoảng chừng từ nhữngnăm 50 đến những năm 80 của thế kỉ XX, HCI chưa được chăm sóc đúng mức. Thựcchất, những người sử dụng lúc đó là những kĩ sư máy tính và cách khai thác chương trìnhcũng theo kiểu lô ( batch ) : chương trình được gửi khai thác qua những thao tác viên của cáctrung tâm máy tính và phần nhiều người dùng – những kỹ sư không có đối thoại với chươngtrình trong thời hạn triển khai chương trình đó. Sau khi có tác dụng giải quyết và xử lý, họ mang vềphân tích, nhìn nhận theo cách riêng của mình. Máy vi tính ngày càng có nhiều năng lực mạnh hơn : Bộ nhớ với dung tích lớnhơn, vận tốc giải quyết và xử lý nhanh hơn và những thiết bị ngoại vi cũng phong phú hơn. Nhiều phần mềmứng dụng với những tính năng đa dạng chủng loại đã Open cung ứng nhu yếu ngày càng đa dạngcủa người dùng và người dùng cũng phong phú hơn : Các kỹ sư máy tính, người dùng đầu – cuối, … Đặc biệt là sự Open của Internet – mạng máy tính toàn thế giới đã làm bùng nổsự khám phá thông tin trên quy mô toàn thế giới với nhiều dịch vụ phong phú và quen thuộc vớihầu hết mọi người không riêng gì trong giới công nghệ thông tin. Vậy tại sao phải nghiên cứu và điều tra HCI ? HCI tương quan đến những nghành nghề dịch vụ nào ? Máytính, con người, môi trường tự nhiên, xã hội, … ? Hãy thử tưởng tượng một người dùng đầu cuối sử dụng một ứng dụng nào đó, dohạn chế về tri thức của mình hay do nhà phong cách thiết kế tồi, mà lẽ ra thay vì kích hoạt 1 chứcnăng anh ta lại ấn nhầm và gây ra hậu quả nghiêm trọng. Tại sao máy tính vẫn được coilà thân thiện, dễ dùng mà vẫn xảy ra những điều đáng tiếc như vậy ? Nếu điều đó thườngxảy ra, liệu có ai dám mạo hiểm sử dụng ứng dụng không khi mà việc dùng nó quá mệtmỏi và căng thẳng mệt mỏi. Vì vậy, máy tính và những thiết bị có tương quan phải được phong cách thiết kế với 1 sự hiểu biết thâm thúy về cái mà con người khi có 1 dự tính trong đầu định sử dụng máy tínhvà những thiết bị này theo phương pháp như chúng là 1 mạch liên tục với việc làm hàng ngàycủa họ. Để làm điều này, những nhà phong cách thiết kế cần phải rõ những tâm lý của con người nhưhọ đang triển khai những trách nhiệm theo nghĩa truyền thống cuội nguồn và phương pháp chuyển những tri thứcsẵn có sang 1 mạng lưới hệ thống thực thi. Thuật ngữ tương tác người-máy tuy mới chỉ thông dụng khoảng chừng gần 2 thập kỉ gầnđây, tuy nhiên nó có nguồn gốc trong nhiều nghành nghề dịch vụ : công thái học, những yếu tố con người. Các điều tra và nghiên cứu này có nguồn gốc từ tương tác giữa máy móc và con người, sau sangtương tác người – máy tính với sự chăm sóc đặc biệt quan trọng dành cho máy tính và cộng đồngngười dùng. Một nghành khác của điều tra và nghiên cứu do ảnh hưởng tác động của HCI đó là khoa họcthông tin và công nghệ tiên tiến. HCI đã thôi thúc nhiều nghành nghề dịch vụ khoa học như tất cả chúng ta thấy, tuynhiên nó như là 1 khái niệm TT trong khoa học máy tính và phong cách thiết kế mạng lưới hệ thống. HCI, không hoài nghi, nó là 1 nghành nghề dịch vụ đa ngành. Người phong cách thiết kế 1 mạng lưới hệ thống tươngtác phải có kỹ năng và kiến thức đa ngành : tâm lý học, khoa học nhận thức để hiểu được sự cảmnhận thông tin, quy trình nhận thức, kiến thức và kỹ năng xử lý yếu tố ; công thái học để hiểuđược năng lực vật lý của con người ; khoa học máy tính và công nghệ tiên tiến thiết yếu ; kỹ năngđồ họa phong cách thiết kế giao diện hiệu suất cao … CHƯƠNG I : XÁC ĐỊNH YÊU CẦU HỆ THỐNGI.Xác định nhu yếu của mạng lưới hệ thống : 1. Xác đinh những công dụng của hệ thốngI. 1 Xác đinh công dụng nhiệm vụ :  Hâm nóng ( Quay )  Rã đông  Nướng  Nấu Tự Động  Hấp  Khóa trẻ emI. 2 Phân tích tính năng nhiệm vụ : I. 2.1 Hâm Nóng ( Quay ) Người dùng mở lò và cho đồ ăn cầm hâm sôi vào. Sau đó đóng lò lại. Rồi ấnnút kiểm soát và điều chỉnh hiệu suất để tương thích với đồ ăn mình cần đung nóng. Tiếp theoấn 2 nút mũi tên lên và xuống để kiểm soát và điều chỉnh Công suất hâm sôi thiết yếu vớikhối lượng đồ ăn cần hâm sôi. Sau đó ấn nút khởi đầu. Lò sẽ hiện lên thờigian bạn cần hâm sôi. Ấn nút lên xuống để kiểm soát và điều chỉnh thời hạn tương thích. Nếu trong lúc này bạn không muốn hâm sôi nữa, ấn 1 lần nút dừng thì sẽhủy hết toàn bộ những trạng thái bạn vừa mới thiết lập. Sau đó, ấn nút mở màn để lòhoạt động. Trong lúc lò hoạt động giải trí, ngoại trừ nút dừng ra thì không nút nàođược hoạt động giải trí. Nếu cố ý ấn thì sẽ kêu 2 tiếng tít tít cảnh báo nhắc nhở. Nếu bạnmuốn dừng hoạt động giải trí của lò ấn nút dừng 1 lần. Lò sẽ cho phép bạn điều chỉnhlại thời hạn hoạt động giải trí của lò. Nếu bạn muốn ngừng hẳn hoạt động giải trí của lò ấnnút ngừng / dừng 2 lần. Mở lò trong lúc lò đang hoạt động giải trí là lò sẽ tự ngừnghoạt động. I. 2.2 Rã ĐôngNgười dùng mở lò cho đồ ăn cần rã đông vào. Đóng lò lại. Sau đó ấn nút rãđông đã được kí hiệu ở trên bảng điều khiển và tinh chỉnh của lò. Sau đó màn hình hiển thị sẽ hiểnthì khối lượng cần rã đông. Người dùng ấn nút lên xuống để kiểm soát và điều chỉnh khốilượng rã đông. Ấn nút bắt đầy. Lò sẽ tự động hóa lập trình để có nhiệt độ và thờigian tương thích với khối lượng thức ăn cần rã đông. Trong lúc thiết lập giã đông, nếu bạn không muốn sử dụng công dụng này nữa thì ấn nút dừng / ngừng. Nếulò đang hoạt động giải trí, muốn dừng trạng thái hoạt động giải trí của lò ấn nút dừng / ngừng1 lần. Lò sẽ không cho kiểm soát và điều chỉnh lại thời hạn, vì thời hạn đã đc lập trình sẵn. Ấn 2 lần sẽ hủy hoạt động giải trí của lò. Nếu ấn những nút không tương quan sẽ khôngthực hiện và được cảnh báo nhắc nhở bằng tiếng tít. Mở lò trong lúc lò đang hoạt độnglà lò sẽ tự ngừng hoạt động giải trí. I. 2.3 NướngNgười dùng mở lò và lắp thêm giàn nướng vào trước khi nướng vì chức năngnướng là tính năng thêm của lò vi sóng. Sau khi lắp thêm gian nướng, cho đồvật cần nướng vào. Đóng nắp lò. Sau đó người dùng ấn nút nướng đã được kíhiệu trên bảng điều khiên của lò. Giao diện tiên phong là chọn nhiệt độ cần quay. Ấn nút lên xuống để tăng giảm nhiệt độ thiết yếu. Ấn nút khởi đầu lần 1 đểchọn nhiệt độ. Sau đó giao diện màn hình hiển thị sẽ hiện lên thời hạn cần nướng. Ấnnút lên xuống để tăng giảm thời hạn người dùng cần nướng. Ấn nút bắt đầulần 2 để lò khởi đầu chính sách nướng. Nếu trong lúc thiết lập, người dùng khôngmuốn nướng nữa, ấn nút dừng / ngừng để hủy toàn bộ mọi thiết lập về nướng. Nếu lò đang nướng, bạn muốn dừng lại ấn nút dừng / ngừng 1 lần, muốn hủytrạng thái nướng trọn vẹn ấn nút dừng / ngừng 2 lần. Nếu ấn những nút khôngliên quan sẽ không thực thi và được cảnh báo nhắc nhở bằng tiếng tít. Mở lò trong lúclò đang hoạt động giải trí là lò sẽ tự ngừng hoạt động giải trí. I. 2.4 Nấu Tự ĐộngNgười dùng mở lò và cho đồ ăn cần nấu vào. Đóng cửa lò. Ấn nút nấu tự độngở trên bảng điều khiển và tinh chỉnh của lò vi sóng. Giao diện màn hình hiển thị hiện lên sẽ là nhữngkiểu nấu tự động hóa đã lập trình sẵn. Bao gồm cả nhiệt độ lẫn thời hạn nấu. Bạnchỉ cần ấn nút lên xuống để chọn chính sách nấu tương thích với loại thức ăn của bạn. Ấn nút mở màn để kích hoạt chính sách nấu tự động hóa. Sau đó màn hình hiển thị sẽ hiển thị rakhối lượng bạn cần nấu tự động hóa, tương ứng với chính sách nấu tự động hóa bạn đãchọn. Ấn phím lên xuống để chọn chính sách nấu tự động hóa. Nếu muốn hủy chế độnấu tự động hóa khi lò chưa hoạt động giải trí ấn nút dừng / ngừng. Nếu không ấn nút bắtđầu để chính sách nấu tự động hóa được kích hoạt. Trong khi lò đang hoạt động giải trí, nếubạn muốn dừng hoạt động giải trí của lò ấn nút dừng / ngừng 1 lần nhưng lò sẽ khôngcho phép bạn kiểm soát và điều chỉnh lại thời hạn như những chính sách thông thường vì nó đãđược lập trình sẵn thời hạn. Ấn tiếp lần nữa sẽ ngừng hẳn hoạt động giải trí của lò. Mọi nút bấm không tương quan khi bấm vào sẽ được cảnh báo nhắc nhở. Nếu lò đang hoạtđộng mà bạn mở cửa lò thì lò sẽ tự dừng lại. I. 2.5 HấpTrước khi hấp. Người dùng sẽ kiểm tra xem mực nước trong lò còn đủ để hấpkhông. Sau đó mở lò cho đồ cần hấp vào. Đóng cửa lò. Ấn nút chọn chế độhấp. Màn hình sẽ hiển thị lên thời hạn hấp. Bạn ấn những nút lên xuống để chọnthời gian tương ứng. Nếu bạn muốn hủy tính năng này. Ấn nút ngừng / dừng. Nếu không ấn tiếp nút khởi đầu để lò mở màn hoạt động giải trí. Trong lúc lò hoạt độngnếu muốn dừng lò thì ấn nút dừng. Khi lò dừng. Bạn hoàn toàn có thể tùy chỉnh thêmthời gian nếu bạn muốn. Nếu muốn ngừng hết hoạt động giải trí của lò ấn 2 lần nútdừng / ngừng. Trong lúc lò hoạt động giải trí tất những nút không tương quan đều không ấnđược. Nếu ấn vào sẽ được cảnh báo nhắc nhở bằng tiếng bít. Nếu lò đang hoạt động giải trí màmở cửa lò. Lò sẽ tự động hóa dừng lại. I. 2.6 Khóa trẻ emTrên lò sẽ phong cách thiết kế 1 nút khóa trẻ nhỏ. Để bật tắt nó. Người dùng giữ nút đótrong vòng 5 s. Sau 5 s sẽ có 1 tiếng bit vang lên và thế là đã mở hoặc tắt chế độkhóa trẻ nhỏ. Khi mở chính sách khóa trẻ nhỏ thì sẽ không ấn được bất kỳ 1 nút điềukhiển nào trên lò vi sóng. Lò sẽ quay trở lại trạng thái vô hiệu. Còn khi mở khóatrẻ em thì lò sẽ hoạt động giải trí lại thông thường. 2. Đối tượng sử dụng  Đối tượng 1 : Người trực tiếp sử dụng mạng lưới hệ thống : Người cần đung nóng đồ ăn hay những người thích nấu ăn. Có thể khoanhvùng đối tượng người dùng trong khoảng chừng từ 15 tuổi đến 60 tuổi. Vì đây là nhữngngười đã có nhận thức và đủ năng lực sử dụng cũng như có nhu yếu sửdụng lò vi sóng.  Đối tượng 2 : Người không trực tiếp sử dụng mạng lưới hệ thống nhưng được phépyêu cầu mạng lưới hệ thống : Không có.  Đối tượng 3 : Hệ thống cho 1 công ty nào đó có đối tượng người tiêu dùng phải bỏ tiền raxây dựng mạng lưới hệ thống : Các công ty sản xuất đồ gia dụng.  Đối tượng 4 : Người thiết kế xây dựng mạng lưới hệ thống : Lập trình viên, người phân tíchthiết kế mạng lưới hệ thống. 3. Yêu cầu phi công dụng  Lò phải nhỏ gọn tương thích với khoảng trống nhà bếp trong mái ấm gia đình.  Chất liệu vỏ phải bền và ít bám bẩn.  Bảng điều khiển và tinh chỉnh, màn hình hiển thị hiển thị công dụng rõ ràng, không quá nhiều kýtự, tín hiệu đặc biệt quan trọng khó đoán.  Đóng mở lò phải rõ ràng, không quá khó khăn vất vả. CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH YÊU CẦU CHI TIẾT CỦA CHỨC NĂNGI.II.Mô hình hóa công việcBảng phân công việc làm : STTIII.Chức NăngHâm NóngRã ĐôngNướngNấu Tự ĐộngHấpKhóa Trẻ EmNgười Thực HiệnNguyễn Thùy LinhBùi Xuân ThịnhVũ Hữu TríVũ Duy ĐạtPhạm Minh HoàngPhạm Minh HoàngPhân tích nhu yếu cụ thể của từng chức năng1. Chức năng hâm sôi : 1.1 Mô hình hóa công dụng và người dùng mạng lưới hệ thống : • Mô hình hóa nhiệm vụ cụ thể • Mô hình hóa nhiệm vụ giữa người dùng và máy10Người dùngHệ thốngẤn nút công suấtMàn hình hiển thị hiệu suất mặcđịnh MEDẤn lên xuống chỉnh loại hiệu suất Kiểm tra xem có đúng là bấm nútlên xuống hay không : – Nếu là nút lên xuống – Nếu không phải là nút lênxuốngLuồng 1 : Nếu là nút lên xuốngMàn hình hiển thị hiệu suất tươngứngẤn Bắt ĐầuKiểm tra xem có phải nút bắt đầuhay không – Nếu là nút mở màn – Nếu không phải nút bắtđầuLuồng 1.1 : Nếu là nút bắt đầuMàn hình hiển thị thời hạn mặcđịnh 00 : 10 Ấn lên xuống kiểm soát và điều chỉnh nhiệt độLuồng 1.1.1 : Nếu là nút bắt đầuLuồng 1.1.1. 1 : Nếu ấn nút dừngkhi đang chạy lòLuồng 1.1.1. 2 : Nếu ấn những nútkhác trong khi lò đang chạy ( trừnút ngừng / dừng và mở đóng lò ) Kiểm tra xem có đúng là bấm nútlên xuống hay không : – Nếu là nút lên xuống – Nếu không phải là nút lênxuốngLò khởi đầu hâm sôi màn hình hiển thị hiểnthị thời hạn đếm ngược : – Nếu ấn nút dừng – Nếu ấn những nút khác khiđang chạy lòLò tạm dừng. trong lúc này chỉ cóthể ấm nút khởi đầu. quay lại luồng1. 1.1 Các nút khác không hoạt động giải trí vàkêu tít tít, lò không biến hóa. 11L uồng 1.2 : Nếu không phải nútbắt đầuLuồng 1.2.1 : Nếu là nútngừng / dừngKiểm tra xem có phải nútngừng / dừng hay không : – Nếu là nút ngừng / dừng – Nếu không phải nútngừng / dừngLò tắtLuồng 1.2.2 : Nếu là không phảinút ngừng / dừngLuồng 2 : Không phải nút lênxuốngKiểm tra xem có phải nút bắt đầuhay không. Quay về luồng 1.1 và1. 21.2 Nhận xét về tương tác nghiệp vụ :  Nghiệp vụ cơ bản : Chỉnh hiệu suất hâm sôi, chỉnh thời gianhâm nóng, khởi đầu hâm sôi, ngừng đung nóng.  Nghiệp vụ nâng cao : Nếu lò đang chạy mà mở lò thì lò sẽ tạm dừng lại để người dùngkiểm tra. Khi đóng lò thì lò sẽ liên tục chạy. 2. Chức năng rã đông : 2.1 Mô hình hóa công dụng và người dùng mạng lưới hệ thống : • Mô hình hóa nhiệm vụ chi tiết12 • Mô hình hóa nhiệm vụ giữa người dùng và máyNgười dùngHệ thống13Ấn nút hấpẤn lên xuống chỉnh khối lượngLuồng 1 : Nếu là nút lên xuốngBấm Bắt ĐầuLuồng 1.1 : Nếu là nút bắt đầuLuồng 1.1.1 : Nếu ấn nútdừng khi đang chạy lòMàn hình hiển thị khối lượng mặcđịnh 100 gKiểm tra xem có đúng là bấm nútlên xuống hay không : – Nếu là nút lên xuống – Nếu không phải là nút lênxuốngMàn hình hiển thị khối lượng tănggiảm tương ứngKiểm tra xem có phải nút bắt đầuhay không – Nếu là nút mở màn – Nếu không phải nút bắtđầuLò khởi đầu rã đông, màn hình hiển thị hiểnthị thời hạn đếm ngược : – Nếu ấn nút dừng – Nếu ấn những nút khác khiđang chạy lòLò tạm dừng. trong lúc này chỉ cóthể ấm nút mở màn. quay lại luồng1. 1L uồng 1.1.2 : Nếu ấn cácnút khác trong khi lò đang chạy ( trừ nút ngừng / dừng và mở đónglò ) Các nút khác không hoạt động giải trí vàkêu tít tít, lò không biến hóa. Luồng 1.2 : Nếu không phải nútbắt đầuKiểm tra xem có phải nútngừng / dừng hay không : – Nếu là nút ngừng / dừng – Nếu không phải nútngừng / dừngLò tắtLuồng 1.2.1 : Nếu là nútngừng / dừng14Luồng 1.2.2 : Nếu là không phảinút ngừng / dừngLuồng 2 : Không phải nút lênxuốngKiểm tra xem có phải nút bắt đầuhay không. Quay về luồng 1.1 và1. 22.2 Nhận xét về tương tác nghiệp vụ :  Nghiệp vụ cơ bản : Chỉnh khối lượng cho rã đông, mở màn rã đông, ngừngrã đông.  Nghiệp vụ nâng cao : Nếu lò đang chạy mà mở lò thì lò sẽ tạm dừng lại để người dùng kiểm tra. Khi đóng lò thì lò sẽ liên tục chạy. 3. Chức năng nướng : 3.1 Mô hình hóa tính năng và người dùng mạng lưới hệ thống : • Mô hình hóa nhiệm vụ chi tiết15 • Mô hình hóa tương tác nghiệp vụ giữa người dùng và máy tínhNgười dùngẤn nút NướngHệ thốngMàn hình hiển thị Nhiệt độ nướng 0 °C 16 Ấn lên xuống chỉnh nhiệt độ nướngKiểm tra có phải nút lên xuống hay không – Nếu là nút lên, xuống – Nếu không phải nút lên, xuốngLuồng 1 : Nếu là nút lên, xuốngMàn hình hiển thị nhiệt độ chỉnh tươngứngBấm Bắt ĐầuKiểm tra xem có phải nút Bắt Đầu haykhông – Nếu là nút Bắt Đầu – Nếu không phải nút Bắt ĐầuLuồng 1.1 : Nếu là nút Bắt ĐầuMàn hình hiển thị thời hạn nướng – Nếu là nút lên, xuống – Nếu không phải nút lên, xuốngLuồng 1.1.1 : Nếu là nút lên, xuống Màn hình hiển thị Thời Gian chỉnh tươngứng. Bấm Bắt ĐầuLuồng 1.1.1. 1.1 : Nếu ấn nút dừngkhi lò đang chạyKiểm tra xem có phải nút Bắt Đầu haykhông – Nếu là nút Bắt Đầu – Nếu không phải nút Bắt ĐầuLò khởi đầu Nướng, màn hình hiển thị hiển thị thờigian đếm ngược theo như đã chỉnh – Nếu ấn nút dừng – Nếu ấn những nút khácLò tạm dừng thời hạn. Quay lại xét lạiluồng 1.1.1. 1. Luồng 1.1.1. 1.2 : Nếu ấn những nútkhác khi lò đang chạyCác nút không hoạt động giải trí và kêu tít 3 lần, lò không xảy ra gìLuồng 1.1.1. 1 : Nếu là nút Bắt ĐầuLuồng 1.1.1. 2 : Nếu không phải nútBắt ĐầuLuồng 1.1.1. 2.1 : Là nút dừngKiểm tra xem có phải nút dừng không – Nếu là nút dừng – Nếu không phải nút dừngLò tắt, về trạng thái ban đầuLuồng 1.1.1. 2.2 : Không phải nútdừngCác nút không hoạt động giải trí và kêu tít 3 lần, lò không xảy ra gì17Luồng 1.1.2 : Không phải nút lên, xuốngLuồng 1.2 : Nếu không phải nútBắt ĐầuLuồng 1.2.1 : Là nút dừngLuồng 1.2.2 : Không phải nútdừngLuồng 2 : Không phải nút lên, xuốngKiểm tra xem có phải nút Bắt Đầu haykhông, quay về luồng 1.1.1. 1 và luồng1. 1.1.2 Kiểm tra xem có phải nút dừng không – Nếu là nút dừng – Nếu không phải nút dừngLò tắt, về trạng thái ban đầuCác nút không hoạt động giải trí và kêu tít 3 lần, lò không xảy ra gìKiểm tra xem có phải nút BẮt Đầu haykhông, quay về luồng 1.1 và luồng 1.23.2 Nhận xét về tương tác nghiệp vụ :  Nghiệp vụ cơ bản : Chỉnh Nhiệt Độ Nướng, Bắt đầu, Chỉnh thời gianNướng, mở màn Nướng, dừng Nướng  Nghiệp vụ nâng cao :  Khả năng lò tự ngắt khi không có giàn nướng hoặc mỡcủa đồ nướng tràn ra khỏi khay  Nếu lò đang chạy mà mở lò thì lò sẽ tạm dừng lại khiđóng lò lại thì sẽ liên tục chạy theo thời hạn cũ4. Chức năng nấu tự động hóa : 4.1 Mô hình hóa công dụng và người dùng mạng lưới hệ thống : • Mô Hình hóa nghiệp vụ chi tiết18 • Mô hình hóa tương tác nghiệp vụ giữa người dùng và máy tính19Người DùngẤn nút nấu tự độngẤn nút lên xuống điều chỉnhchế độ nấu tự động hóa : Luồng 1 : Nếu đúngLuồng 1.1 : Ấn nút bắt đầuẤn nút lến xuống điều chỉnhkhối lượng nấuLuồng 1.1.1 : Nếu đúngLuồng 1.1.2 : Ấn nút bắt đầuLuồng 1.1.2. 1 : Nếu ấn dừngĐúngLuông 1.1.2. 2 : SaiLuồng 1.1.3. 1 : Ấn dừng đúngLuồng 1.1.3. 2 : Nếu saiLuồng 1.2 : Nếu sai chuyểnsang luồng 1.1.3. 1H ệ ThốngMàn hình hiện lên những chính sách nấu tựđộngLuồng 1 : Màn hình sẽ hiển thị chế độnấu tự động hóa tương ứngMàn hình hiển thị Khối lượng cần nấuLuồng 1.1.1 : Màn hình hiển thị khốilượng tương ứngLò khởi đầu chạy. Đếm ngược thời gianLò sẽ ngừng thời gianLò không làm gìLò tắtKhông gì xảy ra4. 25.1 Nhận xét về tương tác nghiệp vụ :  Ngiệp vụ cơ bản : Chỉnh chính sách nấu tự động hóa, chỉnh khối lượng nấutự động, tạm dừng nấu tự động hóa.  Ngiệp vụ nâng cao :  Khả năng tự động hóa đặt giờ nấu cho người dùng.  Đang trong quy trình nấu hay đang thiết lập mà ấnnhững nút không khả dụng sẽ có cảnh báo nhắc nhở  Nếu lò đang chạy mà mở lò thì lò sẽ tạm dừng lại vàcó không hề tăng giảm thời hạn nấu, khi đóng lò lạithì sẽ liên tục chạy theo thời hạn cũ hoặc thời gianmới chỉnh. 5. Chức năng hấp : Mô hình hóa tính năng và người dùng mạng lưới hệ thống : • Mô hình hóa nhiệm vụ chi tiết20 • Mô hình hóa tương tác nghiệp vụ giữa người dùng và máy tínhNgười dùngẤn nút hấpHệ thốngMàn hình hiển thị thời hạn hấp mặc định05 : 0021 Ấn lên xuống chỉnh thời hạn hấpKiểm tra có phải nút lên xuống hay không – Nếu là nút lên, xuống – Nếu không phải nút lên, xuốngLuồng 1 : Nếu là nút lên, xuốngMàn hình hiển thị thời hạn chỉnh tươngứngBấm StartKiểm tra xem có phải nút Start hay không – Nếu là nút Start – Nếu không phải nút StartLuồng 1.1 : Nếu là nút StartLò khởi đầu hấp, màn hình hiển thị hiển thị thời gianđếm ngược theo như đã chỉnh – Nếu ấn nút dừng – Nếu ấn những nút khácLuồng 1.1.1 : Nếu ấn nút dừng Lò tạm dừng thời hạn, trong lúc này cókhi lò đang chạythể chỉnh được thời hạn. Quay lại xét lạiluồng 1. Luồng 1.1.2 : Nếu ấn những nútCác nút không hoạt động giải trí và kêu tít 3 lần, khác khi lò đang chạylò không xảy ra gìLuồng 1.2 : Nếu không phải nútStartLuồng 1.2.1 : Là nút dừngKiểm tra xem có phải nút dừng không – Nếu là nút dừng – Nếu không phải nút dừngLò tắt, về trạng thái ban đầuLuồng 1.2.2 : Không phải nútdừngCác nút không hoạt động giải trí và kêu tít 3 lần, lò không xảy ra gìLuồng 2 : Không phải nút lên, xuống5. 2K iểm tra xem có phải nút Start hay không, quay về luồng 1.1 và luồng 1.2 Nhận xé về tương tác nghiệp vụ :  Nghiệp vụ cơ bản : Chỉnh thời hạn hấp, khởi đầu hấp, dừng hấp  Nghiệp vụ nâng cao :  Khả năng lò tự ngắt khi không có nước trong khayhoặc lò đang chạy mà hết nước22  Nếu lò đang chạy mà mở lò thì lò sẽ tạm dừng lại vàcó thể tăng giảm thời hạn hấp, khi đóng lò lại thì sẽtiếp tục chạy theo thời hạn cũ hoặc thời hạn mớichỉnh. 23I. II. 1. CHƯƠNG III : THIẾT KẾ GIAO DIỆN TƯƠNG TÁC NGƯỜI MÁYYêu cầu chung khi phong cách thiết kế giao diện  Thiết kế phụ thuộc vào vào nhu yếu, kinh nghiệm tay nghề và năng lực của người sửdụng mạng lưới hệ thống  Sự quen thuộc của người sử dụng : Giao diện phải được thiết kế xây dựng dựa trêncác thuật ngữ và những khái niệm mà người dùng hoàn toàn có thể hiểu được hơn là cáckhái niệm tương quan đến máy tính  Thống nhất : Hệ thống nên hiện thị ở mức thống nhất thích hợp  Tối thiểu hóa sự giật mình : Nếu một nhu yếu được giải quyết và xử lý theo cách đã biếttrước thì người sử dụng hoàn toàn có thể Dự kiến những thao tác của những yêu cầutương tự  Khả năng phục sinh : Hệ thống nên phân phối một số ít năng lực hồi sinh từ lỗicủa người sử dụng và được cho phép người sử dụng Phục hồi lại từ chỗ bị lỗi. Khả năng này gồm có được cho phép làm lại, hỏi lại những hành vi.  Hướng dẫn người sử dụng : Như mạng lưới hệ thống trợ giúp, hướng dẫn trực tuyến, ..  Tính phong phú : Hỗ trợ nhiều loại tương tác cho nhiều loại người dùng khácnhau. Ví dụ : Thiết kế khóa trẻ nhỏ, hẹn giờ nấu, … cho lò vi sóngThiết kế giao diện chínhMô hình giao diện : 242. Các năng lực điều hướng : 25

Source: https://vh2.com.vn
Category : Truyền Thông